Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

GIÁO DỤC HÒA NHẬP HỌC SINH CHẬM PHÁT TRIỂN TRÍ TUỆ Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN, THÀNH PHỐ TAM KỲ, TỈNH QUẢNG NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 79 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA TIỂU HỌC – MẦM NON
----------

LÊ NGỌC HUYỀN TRANG

GIÁO DỤC HỊA NHẬP
HỌC SINH CHẬM PHÁT TRIỂN TRÍ TUỆ Ở

TRƢỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN
THÀNH PHỐ TAM KỲ, TỈNH QUẢNG NAM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Quảng Nam, tháng 5 năm 2018

TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA TIỂU HỌC – MẦM NON
----------

Để KcóHthểĨthAuậnLlợUi hẬồNn thTànỐh kThóaNluGậnHtốIt ỆngPhiệĐp đẠúnIg tHhờỌi gCian quy

định, tơi đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ từ nhiều phía.

Lời đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến

Th.S Trần Đăng Hạnh – Giáo viên hƣớng dẫn đã tận tình giúp đỡ tơi trong suốt

q trình làm khóa Tluậênn. đề tài: GIÁO DỤC HÒA NHẬP

Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Tiểu học – Mầm non



HỌC SINH CHẬM PHÁT TRIỂN TRÍ TUỆ Ở

đã tận tình giảng dạy trong suốt bốn năm học qua và hỗ trợ, tạo điều kiện cho tơi

trong q trìnhThRọƢc tỜậpNcũGngTnhIƣỂlmHkỌhóCa luTậRn tẦốtNngQhiệUp.ỐC TOẢN,

Tôi cũTnHg xÀinNcHảmPơHn sỐự hTợAp tMác,KgiỲúp,đTỡỈcNủaHcủQa UBaẢn NgiGámNhiAệuM, các thầy

cô giáo trƣờng Tiểu học Trần Quốc Toản, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam

đã tạo điều kiện cho tơi trong q trình điều tra thực trạng.

Sinh viên thực hiện

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn sự ủng hộ, giúp đỡ từ phía gia đình, bạn bè

trong suốt thời gian qua. LÊ NGỌC HUYỀN TRANG
Mặc dù có nhiều nỗ lựcMvàScSốVg:ắn2g11đ4ể0h1o0àn55th2ành đề tài nghiên cứu một

cách hồn thiệnCnhHấtUnYhƣÊnNg dNo GkhÀả NnăHng: cGóIhÁạnOcủDaỤbảCn TthIânỂnnHkỌhơCng thể tránh

khỏi những sai sót. Rất mong nhKậHn đĨƣAợc2n0h1ữ4ng–lờ2i0n1h8ận xét, góp ý chân thành từ

phía thầy cơ và các bạn. Cán bộ hƣớng dẫn

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Th.S TRẦN ĐĂNG HẠNH


Quảng Nam, tháng 4 năm 2018

MSCB: 1051

Sinh viên thực hiện

Lê Ngọc Huyền Trang
Quảng Nam, tháng 5 năm 2018

Để có thể thuận lợi hồn thành khóa luận tốt nghiệp đúng thời gian quy
định, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ từ nhiều phía.

Lời đầu tiên, Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Tiểu
học – Mầm non đã tận tình giảng dạy trong suốt bốn năm học qua và hỗ trợ, tạo
điều kiện cho tơi trong q trình học tập cũng nhƣ làm kháo luận tốt nghiệp.

Tôi cũng xin cảm ơn sự hợp tác, giúp đỡ của của Ban giám hiệu, các thầy
cô giáo trƣờng Tiểu học Trần Quốc Toản, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam
đã tạo điều kiện cho tơi trong q trình điều tra thực trạng và tiến hành thực
nghiệm.

Tôi xin bày tỏ long cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Th.S Trần
Đăng Hạnh – Giáo viên hƣớng dẫn đã tận tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình
làm khóa luận.

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn sự ủng hộ, giúp đỡ từ phía gia đình, bạn bè
trong suốt thời gian qua.

Mặc dù có nhiều nổ lực và cố gắng để hoàn thành đề tài nghiên cứu một
cách hồn thiện nhất nhƣng do khả năng có hạn của bản than nên khơng thể tránh

khỏi những sai sót. Rất mong nhận đƣợc những lời nhận xét, góp ý chân thành từ
phía thầy cơ và các bạn.

Tôi xin chân thành cảm ơn!
Quảng Nam, tháng 4 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Lê Ngọc Huyền Trang

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài nghiên cứu này là của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong bài khóa luận là chân thực và chƣa
đƣợc thông báo trong bất cứ bài nghiên cứu nào khác.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm với lời cam đoan này.

Quảng Nam, ngày 20 tháng 4 năm 2018
Ngƣời viết

Lê Ngọc Huyền Trang

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu.......................................................................................... 2
3. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu ....................................................................... 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................... 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................... 3
6. Lịch sử nghiên cứu ............................................................................................. 4
7. Đóng góp của đề tài............................................................................................ 4

8. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 5
9. Cấu trúc tổng quan của đề tài ............................................................................. 5
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................................. 6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA GIÁO DỤC HÒA NHẬP HỌC SINH
CHẬM PHÁT TRIỂN TRÍ TUỆ ........................................................................... 6
1.1. Học sinh chậm phát triển trí tuệ ...................................................................... 6
1.1.1. Khái niệm học sinh khuyết tật...................................................................... 6
1.1.2. Khái niệm học sinh chậm phát triển trí tuệ .................................................. 7
1.1.3. Phân loại các mức độ trẻ chậm phát triển trí tuệ.......................................... 8
1.1.4. Đặc điểm của học sinh chậm phát triển trí tuệ ........................................... 10
1.1.5. Nguyên nhân gây nên khuyết tật ở trẻ ....................................................... 11
1.2. Một số vấn đề cơ bản về giáo dục hòa nhập ................................................. 13
1.2.1. Khái niệm ................................................................................................... 13
1.2.2. Đặc trƣng.................................................................................................... 13
1.2.3. Tính tất yếu của giáo dục hòa nhập............................................................ 14
1.3. Giáo dục hịa nhập cho học sinh chậm phát triển trí tuệ ............................... 17
1.3.1. Khái niệm ................................................................................................... 17
1.3.2. Quy trình giáo dục hòa nhập học sinh CPTTT .......................................... 17
1.3.3. Xây dựng mục tiêu và lập kế hoạch cá nhân.............................................. 18
1.4. Công tác hỗ trợ .............................................................................................. 19
1.4.1. Vòng bạn bè của trẻ chậm phát triển trí tuệ ............................................... 19
1.4.2. Tổ chức Tiết dạy cá nhân ........................................................................... 20
Tiểu kết chƣơng 1................................................................................................. 21
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG GIÁO DỤC HỊA NHẬP HỌC SINH CHẬM
PHÁT TRIỂN TRÍ TUỆ Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN, TP
TAM KỲ, QUẢNG NAM ................................................................................... 22
2.1. Vài nét về trƣờng Tiểu học Trần Quốc Toản ................................................ 22

2.1.1. Tiểu sử về trƣờng ....................................................................................... 22
2.1.2. Đội ngũ giáo viên, cán bộ - viên chức ....................................................... 22

2.1.3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học......................................................... 23
2.1.4. Học sinh trƣờng Tiểu học Trần Quốc Toản ............................................... 24
2.1.5. Công tác giáo dục và dạy học ở trƣờng Tiểu học Trần Quốc Toản........... 25
2.2. Thực trạng cơng tác giáo dục hịa nhập học sinh chậm phát triển trí tuệ ở
trƣờng Tiểu học Trần Quốc Toản, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam............ 25
2.2.1. Mô tả điều tra ............................................................................................. 25
2.2.2. Nhận thức của giáo viên, cán bộ quản lý về giáo dục hịa nhập cho học sinh
chậm phát triển trí tuệ .......................................................................................... 26
2.2.3. Công tác tập huấn, bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ.............................. 29
2.2.4. Tổ chức dạy học hòa nhập học sinh chậm phát triển trí tuệ trong lớp....... 30
2.2.5. Khó khăn trong giáo dục hòa nhập học sinh chậm phát triển trí tuệ ......... 35
2.2.6. Điều kiện cơ sở vật chất hỗ trợ giáo dục hòa nhập .................................... 37
2.2.7. Học sinh với giáo dục hòa nhập cho học sinh chậm phát triển trí tuệ ....... 37
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP GIÁO DỤC HỊA NHẬP HỌC SINH CHẬM PHÁT
TRIỂN TRÍ TUỆ Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN, TP TAM KỲ,
QUẢNG NAM ..................................................................................................... 42
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp giáo dục hòa nhập......................................... 42
3.2. Cơ sở để xác định các biện pháp ................................................................... 42
3.3. Các biện pháp giáo dục hòa nhập học sinh chậm phát triển trí tuệ............... 43
3.3.1. Bồi dƣỡng nâng cao nhận thức, chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ cho giáo
viên, cán bộ quản lý ............................................................................................. 43
3.3.2. Sử dụng phƣơng pháp, hình thức giáo dục phù hợp .................................. 44
3.3.3. Thực hiện xây dựng Kế hoạch giáo dục cá nhân ....................................... 45
3.3.4. Xây dựng Vòng tay bạn bè......................................................................... 46
3.3.5. Dạy tiết học cá nhân ................................................................................... 47
3.3.6. Phối hợp với gia đình và các lực lƣợng hỗ trợ ........................................... 48
3.3.7. Đầu tƣ cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và nguồn vốn hỗ trợ cho cơng tác
giáo dục hịa nhập học sinh chậm phát triển trí tuệ.............................................. 49
Tiểu kết chƣơng 3................................................................................................. 51
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................. 52

1. KẾT LUẬN ...................................................................................................... 52
2. KIẾN NGHỊ ..................................................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 54

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT TỪ VIẾT TẮT GIẢI THÍCH
1 TP Thành phố
2 HS Học sinh
3 CBQL Cán bộ quản lý
6 SL Số lƣợng
5 % Tỉ lệ phần trăm
6 CPTTT Chậm phát triển trí uế

DANH MỤC CÁC BẢNG

STT Tên Nội dung Trang
Nhận thức của giáo viên và cán bộ quản lý về 26
1 Bảng 2.1 mức độ cần thiết của giáo dục hòa nhập cho
học sinh chậm phát triển trí tuệ 27
2 Bảng 2.2 Nhận thức của giáo viên về đặc điểm của học 27
sinh chậm phát triển trí tuệ
3 Bảng 2.3 Nhận thức của giáo viên về mức độ quan trọng 28
của mục tiêu giáo dục hòa nhập học sinh chậm 28
4 Bảng 2.4 phát triển trí tuệ
Nhận thức của CBQL về yêu cầu trong giáo 30
5 Bảng 2.5 dục hòa nhập học sinh chậm phát triển trí tuệ
Nhận thức của giáo viên về vai trò của lập kế 31
6 Bảng 2.6 hoạch cá nhân và giáo án hòa nhập trong giáo 32
dục hòa nhập học sinh chậm phát triển trí tuệ 33

7 Bảng 2.7 Mức độ thƣờng xuyên của công tác tập huấn, 33
bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ về giáo dục
8 Bảng 2.8 hòa nhập học sinh chậm phát triển trí tuệ 34
Hình thức tổ chức giáo dục hòa nhập cho học 35, 36
9 Bảng 2.9 sinh chậm phát triển trí tuệ 38
Sự tham gia của các lực lƣợng trong giáo dục 39
10 Bảng 2.10 hòa nhập cho học sinh chậm phát triển trí tuệ
Lập kế hoạch cá nhân cho học sinh chậm phát
11 Bảng 2.11 triển trí tuệ
12 Bảng 2.12 Công tác tổ chức dạy học tiết học cá nhân trong
13 Bảng 2.13 giáo dục hòa nhập học sinh chậm phát triển trí
14 Bảng 2.14 tuệ
Công tác xây dựng vòng tay bạn bè trong giáo
dục hịa nhập học sinh chậm phát triển trí tuệ
Khó khăn giáo dục hịa nhập cho học sinh
chậm phát triển trí tuệ
Biểu hiện sự giúp đỡ bạn bè của học sinh bình
thƣờng trong lớp hòa nhập
Mức độ tham gia của học sinh chậm phát triển
trí tuệ

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

STT Tên Nội dung Trang
1 Biểu đồ 2.1
Nhận thức của giáo viên và CBQL về vai trò của 29
2 Biểu đồ 2.2
3 Biểu đồ 2.3 lập kế hoạch cá nhân và giáo án hòa nhập trong

4 Biểu đồ 2.4 giáo dục hòa nhập học sinh CPTTT


Hình thức tổ chức giáo dục hịa nhập cho học 31

sinh CPTTT

Công tác tổ chức dạy học tiết học cá nhân trong 34

giáo dục hịa nhập học sinh chậm phát triển trí

tuệ

Xây dựng vòng bạn bè 35

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Vào tháng 1 năm 1946 khi trả lời phỏng vấn, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
nói: “Tơi chỉ muốn có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nước
ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm
ăn, áo mặc, ai cũng được học hành”. Cả cuộc đời Bác luôn lo nghĩ cho dân, cho
nƣớc, ln mong mọi ngƣời có cuộc sống ấm no, có cơm ăn áo mặc, mọi ngƣời
đều đƣợc học hành. Bác luôn đặc biệt quan tâm đến giáo dục, bồi dƣỡng thế hệ
trẻ, Ngƣời tâm niệm “Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây, vì lợi ích trăm năm
thì phải trồng người”, trẻ em phải đƣợc chăm sóc, yêu thƣơng và phải đƣợc học
hành.

Trong Công ƣớc Liên hiệp quốc về Quyền trẻ em, điều 23 khoản 1 có nêu
“Các quốc gia thành viên cơng nhận rằng trẻ em khuyết tật về tinh thần hay thể
chất cần được hưởng một cuộc sống trọn vẹn và đầy đủ trong những điều kiện
đảm bảo phẩm giá, thúc đẩy khả năng tự lực và tạo điều kiện cho trẻ em tham

gia tích cực vào cộng đồng”. Bản Tun ngơn về Giáo dục đặc biệt Salamanca
(Tây Ban Nha, 1994) cũng đã viết: “Giáo dục là quyền của con người và những
người khuyết tật cũng có quyền được học trong các trường phổ thơng và các
trường đó phải được thay đổi để tất cả trẻ em đều được học”. Điều 16, Luật Bảo
vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của Việt Nam năm 2014 cũng đã quy định mọi
trẻ em Việt Nam có quyền học tập. Nhƣ vậy, trẻ khuyết tật dù khiếm khuyết bộ
phận nào, khiếm khuyết về mặt nào vẫn phải đƣợc hƣởng các quyền giống trẻ em
bình thƣờng, phải đƣợc đến trƣờng và hƣởng chế độ giáo dục nhƣ trẻ em bình
thƣờng.

Tính đến tháng 6-2015, Bộ LĐ-TB&XH thống kê Việt Nam có khoảng
1.981.000 trẻ khuyết tật [9.7] và tỉ lệ ngƣời khuyết tật trên dân số dự kiến sẽ còn
tiếp tục tăng. Khuyết tật ở trẻ em có nhiều mức độ khác nhau. Tùy vào mức độ
khuyết tật mà các em có khả năng tiếp thu kiến thức khác nhau, có nhu cầu khác
nhau. Mơ hình giáo dục chun biệt, mơ hình giáo dục hội nhập và mơ hình giáo
dục hịa nhập là ba mơ hình hình thành trong lịch sử phát triển của giáo dục hoà

1

nhập học sinh khuyết tật. Từ khi xuất hiện, giáo dục hịa nhập đã chứng tỏ là mơ
hình có nhiều ƣu điểm vƣợt trội và đƣợc nhiều nƣớc áp dụng. Việt Nam cũng đã
áp dụng mơ hình giáo dục hịa nhập và gặt hái đƣợc nhiều thành quả, đáp ứng các
yêu cầu về giáo dục học sinh khuyết tật, đƣa trẻ hòa nhập với cộng đồng. Tuy
nhiên, bên cạnh những mặt thành cơng giáo dục hịa nhập học sinh khuyết tật ở
Việt Nam vẫn còn nhiều tồn tại. Chất lƣợng giáo dục hòa nhập học sinh khuyết
tật chƣa cao, một bộ phận nhỏ học sinh khuyết tật chƣa đƣợc phát triển hết khả
năng…

Trƣờng Tiểu học Trần Quốc Toản là trƣờng nằm trên địa bàn thành phố
Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam. Là ngôi trƣờng đạt chuẩn quốc gia sớm nhất thành

phố Tam Kỳ, nhiều năm qua chất lƣợng giáo dục và dạy học của nhà trƣờng luôn
đạt kết quả cao. Nhà trƣờng cũng là một trƣờng áp dụng giáo dục hòa nhập cho
học sinh chậm phát triển trí tuệ. Nhiều năm qua, trƣờng Tiểu học Trần Quốc
Toản đã áp dụng nhiều biện pháp nhƣng chất lƣợng giáo dục hòa nhập cho học
sinh chậm phát triển trí tuệ vẫn chƣa cao, ảnh hƣởng đến chất lƣợng giáo dục của
nhà trƣờng. Vì vậy, việc nghiên cứu tìm ra nguyên nhân và đề xuất biện pháp
phù hợp cho giáo dục hòa nhập học sinh chậm phát triển trí tuệ ở trƣờng Tiểu học
Trần Quốc Toản là một vấn đề hết sức cần thiết.

Vì những lý do đó, chúng tơi chọn nghiên cứu đề tài Giáo dục hịa nhập
học sinh chậm phát triển trí tuệ ở trường Tiểu học Trần Quốc Toản, thành
phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề tài đề xuất các biện pháp
giáo dục hịa nhập cho học sinh chậm phát triển trí tuệ nhằm nâng cao hiệu quả
giáo dục hòa nhập học sinh chậm phát triển trí tuệ ở trƣờng Tiểu học Trần Quốc
Toản.
3. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu

Biện pháp giáo dục hòa nhập cho học sinh chậm phát triển trí tuệ ở trƣờng
Tiểu học Trần Quốc Toản, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.

2

3.2. Khách thể nghiên cứu
- Q trình giáo dục hịa nhập cho học sinh chậm phát triển trí tuệ
- Học sinh chậm phát triển trí tuệ học hịa nhập ở trƣờng Tiểu học Trần


Quốc Toản, thàn phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu cơ sở lý luận của giáo dục hòa nhập cho học sinh chậm phát
triển trí tuệ.

- Nghiên cứu thực trạng của giáo dục hòa nhập cho học sinh chậm phát
triển trí tuệ trƣờng Tiểu học Trần Quốc Toản và tìm hiểu nguyên nhân.

- Đề xuất các biện pháp giáo dục hòa nhập cho học sinh chậm phát triển trí
tuệ ở trƣờng Tiểu học Trần Quốc Toản, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lí luận

Đọc, phân tích, tổng hợp tài liệu về giáo dục hịa nhập học sinh chậm phát
triển trí tuệ.
5.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
5.2.1. Phƣơng pháp quan sát

- Quan sát môi trƣờng giáo dục hòa nhập và cách thức tổ chức giáo dục
hịa nhập cho học sinh chậm phát triển trí tuệ học hòa nhập ở trƣờng Tiểu học
Trần Quốc Toản, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.

- Quan sát hành vi, hoạt động của học sinh chậm phát triển trí tuệ học hịa
nhập ở trƣờng Tiểu học Trần Quốc Toản, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
5.2.2. Phƣơng pháp điều tra bằng anket

Sử dụng phiếu điều tra, tiến hành điều tra, khảo sát, với giáo viên chủ
nhiệm, giáo viên bộ môn và cán bộ quản lý ở trƣờng Tiểu học Trần Quốc Toản
để thu thập số liệu, thơng tin về thực trạng giáo dục hịa nhập cho học sinh chậm

phát triển trí tuệ học hịa nhập ở trƣờng Tiểu học Trần Quốc Toản, thành phố
Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.

3

5.2.3. Phƣơng pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến của giáo viên tại trƣờng nghiên cứu và các giảng viên

để hoàn thiện đề tài nghiên cứu.
5.3. Phƣơng pháp thống kê

Tiến hành điều tra thu thập số liệu, phân tích số liệu và xử lý số liệu bằng
cơng thức tốn thống kê về vấn đề giáo dục hịa nhập cho học sinh chậm phát
triển trí tuệ ở trƣờng Tiểu học Trần Quốc Toản, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng
Nam.
6. Lịch sử nghiên cứu

- TS. Phạm Minh Mục có giáo trình “Những vấn đề chung về giáo dục hịa
nhập trẻ khuyết tật”. Giáo trình đã nêu về cơ sở lý luận và thực tiễn của giáo dục
hòa nhập cho trẻ khuyết tật nhƣng chỉ nghiên cứu về những vấn đề chung mà
chƣa nghiên cứu về biện pháp giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật cụ thể.

- Khóa luận Tốt nghiệp: “Biện pháp quản lí hành vi bất thường của học
sinh chậm phát triển trí tuệ học hịa nhập ở tiểu học” của Bùi Thị Thảo Vi sinh
viên trƣờng Đại học Quảng Nam năm 2013 đã nghiên cứu đƣợc biện pháp quản
lý học sinh chậm phát triển trí tuệ và giáo dục học sinh chậm phát triển trí tuệ.

- Khóa luận Tốt nghiệp: “Thực trạng xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân
cho học sinh chậm phát triển trí tuệ ở tiểu học” của Nguyễn Thị Trâm Anh sinh
viên trƣờng Đại học Quảng Nam năm 2014. Đề tài đã nghiên cứu kỹ thực trạng

và đƣa ra biện pháp phù hợp cho học sinh chậm phát triển trí tuệ.
7. Đóng góp của đề tài
7.1. Về lý luận

Hệ thống hóa các vấn đề về lý luận giáo dục hịa nhập cho học sinh chậm
phát triển trí tuệ.
7.2. Về thực tiễn

Đề xuất các biện pháp giáo dục hòa nhập phù hợp cho học sinh chậm phát
triển trí tuệ ở trƣờng Tiểu học Trần Quốc Toản hiện nay.

4

8. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ nghiên cứu về giáo dục hịa nhập cho học sinh chậm phát triển

trí tuệ ở khối lớp 5 trƣờng Tiểu học Trần Quốc Toản, thành phố Tam kỳ, tỉnh
Quảng Nam.
9. Cấu trúc tổng quan của đề tài

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung khóa
luận gồm 3 chƣơng:

Chƣơng 1. Cơ sở lý luận của giáo dục hòa nhập học sinh chậm phát triển
trí tuệ

Chƣơng 2. Thực trạng giáo dục hòa nhập học sinh chậm phát triển trí tuệ ở
trƣờng Tiểu học Trần Quốc Toản, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.

Chƣơng 3. Biện pháp giáo dục hịa nhập học sinh chậm phát triển trí tuệ ở

trƣờng Tiểu học Trần Quốc Toản, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.

5

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA GIÁO DỤC HÒA NHẬP

HỌC SINH CHẬM PHÁT TRIỂN TRÍ TUỆ
1.1. Học sinh chậm phát triển trí tuệ
1.1.1. Khái niệm học sinh khuyết tật

Theo UNESCO, khuyết tật là hiện tƣợng đa chiều gây ra do tác động qua
lại giữa con ngƣời và môi trƣờng.

Theo WHO (Tổ chức Y tế Thế giới): Khuyết tật là tình trạng do khiếm
khuyết, giảm chức năng gây nên, cản trở ngƣời đó thực hiện vai trị của mình để
tồn tại, độc lập trong cộng đồng, trong lúc những ngƣời khác thực hiện đƣợc.

Theo TS. Nguyễn Thị Hoàng Yến: Trẻ khuyết tật là những trẻ có khiếm
khuyết một phần thể chất hoặc tinh thần nên khơng có khả năng tự bảo đảm cuộc
sống của mình trong xã hội (ăn uống, đi lại, vui chơi, sinh hoạt...).

Đối với đề tài nghiên cứu “Giáo dục hòa nhập học sinh chậm phát triển
trí tuệ ở trường Tiểu học Trần Quốc Toản, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam”
chúng tôi thống nhất khái niệm về trẻ khuyết tật theo Tiến sĩ Phạm Minh Mục:
“Trẻ khuyết tật là trẻ em do tổn thƣơng về cơ thể hoặc rối loạn các chức năng
nhất định gây nên những khó khăn đặc thù trong các hoạt động vui chơi, học tập,
lao động”.

* Phân loại

Căn cứ vào khó khăn đặc thù của trẻ khuyết tật, có các dạng khuyết tật
chính sau:
- Trẻ khiếm thính: khó khăn về nghe
- Trẻ khiếm thị: khó khăn về nhìn
- Trẻ khuyết tật vận động: khó khăn về vận động
- Trẻ khuyết tật ngơn ngữ: khó khăn về nói và sử dụng ngôn ngữ
- Trẻ chậm phát triển trí tuệ.
Ngồi ra, cịn có các dạng khuyết tật khác có thể có ở trẻ nhƣ: mất cảm
giác (phong), tự kỷ, động kinh, hen, bệnh về tim mạch… gây khó khăn trong học
tập và sinh hoạt của trẻ.

6

1.1.2. Khái niệm học sinh chậm phát triển trí tuệ
Có rất nhiều khái niệm, quan điểm khác nhau về trẻ chậm phát triển trí tuệ.
- Theo Benda – Ngƣời có quan điểm dựa trên khả năng thích ứng của cá

nhân: “Một ngƣời chậm phát triển trí tuệ là ngƣời khơng có khả năng điều khiển
bản thân và xử lý các vấn đề riêng của mình, hoặc phải đƣợc dạy mới biết làm.
Họ có nhu cầu về sự giám sát, kiểm sốt và chăm sóc cho sức khoẻ của bản thân
mình và cần đến sự chăm sóc của cộng đồng”.

- Theo nhà bác học ngƣời Nga – Luria (1966): Trẻ chậm phát triển trí tuệ là
những trẻ chịu tổn thƣơng về não bộ (thần kinh trung ƣơng) làm cho hoạt động
nhận thức bị giảm sút dƣới mức bình thƣờng hoặc bị phá hủy. Có 2 tiêu chí để
đƣa trẻ vào dạng chậm phát triển trí tuệ là não bị tổn thƣơng và sinh hoạt nhận
thức bị phá hủy.

Tuy nhiên, nghiên cứu của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) cho thấy có tới
40% trẻ chậm phát triển trí tuệ khơng bị tổn thƣơng não bộ cho nên ngƣời ta nghi

ngờ về tính chính xác của những định nghĩa trên.

- Theo nhà bác học ngƣời Mĩ – Grossman: Chậm phát triển trí tuệ là tình
trạng chức năng trí tuệ tổng qt thấp hơn mức bình thƣờng dẫn đến hành vi
thích ứng kém và xảy ra trong giai đoạn phát triển. Theo ông, trẻ chậm phát triển
trí tuệ phải là trẻ có chức năng trí tuệ thấp và hành vi thích ứng kém.

- Theo Sổ tay chẩn đoán và thống kê những rối nhiễu tâm thần IV (DSM-
IV), tiêu chí chẩn đốn trẻ chậm phát triển trí tuệ bao gồm:

+ Chức năng trí tuệ dƣới mức độ trung bình: Chỉ số trí tuệ đạt gần 70 trên
một lần thực hiện trắc nghiệm cá nhân.

+ Bị thiếu hụt hoặc khiếm khuyết ít nhất là hai trong số những hành vi thích
ứng sau: giao tiếp, tự chăm sóc, sống tại gia đình, kĩ năng xã hội/liên cá nhân, sử
dụng tiện ích cơng cộng, tự định hƣớng, kĩ năng học đƣờng chức năng lao động,
giải trí, sức khoẻ và an toàn.

+ Hiện tƣợng trẻ chậm phát triển trí tuệ xuất hiện trƣớc 18 tuổi.
Nhƣ vậy, theo DSM-IV đặc điểm cơ bản của khuyết tật trí tuệ là hoạt động
trí tuệ dƣới mức trung bình (Tiêu chí A), bị hạn chế đáng kể về hai trong số

7

những lĩnh vực hành vi thích ứng đã đề cập ở trên (Tiêu chí B), khuyết tật xuất
hiện trƣớc 18 tuổi.

- Theo bảng phân loại của Hiệp hội chậm phát triển tâm thần Mĩ (AAMR)
năm 1992: Trẻ chậm phát triển trí tuệ liên quan đến những hạn chế cơ bản về các
chức năng hiện tại với những đặc điểm nhƣ sau:


+ Chức năng trí tuệ thấp hơn mức trung bình (có chỉ số thơng minh đạt gần
70 hoặc thấp hơn 70 trên một lần trắc nghiệm cá nhân).

+ Trẻ gặp hạn chế ít nhất 2 lĩnh vực hành vi thích ứng nhƣ giao tiếp, tự
chăm sóc, sống tại gia đình, kỹ năng xã hội, sử dụng các tiện ích trong cộng
đồng, tự định hƣớng, kỹ năng học đƣờng chức năng, làm việc, giải trí, sức khỏe
và an tồn.

+ Hiện tƣợng chậm phát triển trí tuệ xuất hiện trƣớc 18 tuổi.
+ Trẻ chậm phát triển trí tuệ khơng phải là trẻ khó khăn về điều kiện kinh
tế, bị bỏ rơi, khơng đƣợc giáo dục, ốm đau, rối nhiễu tâm lý, trẻ khiếm thính,
khiếm thị.
Nhƣ vậy, có rất nhiều quan điểm khác nhau về trẻ chậm phát triển trí tuệ
tuy nhiên chúng tơi thừa nhận khái niệm: “Trẻ chậm phát triển trí tuệ là những
trẻ bị hạn chế ít nhất hai lĩnh vực hành vi dẫn đến khơng thích nghi được với xã
hội, có trí thơng minh dưới mức trung bình (có chỉ số thơng minh đạt gần 70
hoặc thấp hơn 70 trên một lần trắc nghiệm cá nhân). Những trẻ thuộc dạng này
thường gặp rất nhiều khó khăn trong học tập, sinh hoạt và nhận thức thế giới
xung quanh.”
1.1.3. Phân loại các mức độ trẻ chậm phát triển trí tuệ
Theo bảng phân loại trong Sổ tay chẩn đoán và thống kê những rối nhiễu
tâm thần IV (DSM-IV) có 4 mức độ chậm phát triển trí tuệ nhƣ sau:
- CPTTT nhẹ: chỉ số IQ từ 50 – 55 tới xấp xỉ 70.
- CPTTT trung bình: chỉ số IQ từ 35 – 40 tới 50 – 55.
- CPTTT nặng: chỉ số IQ từ 20 – 25 tới 35 – 40.
- CPTTT rất nặng: chỉ số IQ dƣới 20 hoặc 25.

8


1.1.3.1. Trẻ chậm phát triển trí tuệ mức nhẹ
Trẻ chậm phát triển trí tuệ nhẹ có thể đạt tuổi trí tuệ từ 7 đến 12 tuổi (IQ từ

50-55 đến khoảng 70). Theo Jean Will Fritz Piaget, đây là giai đoạn thao tác cụ
thể. Trẻ chƣa thể suy nghĩ theo cách trừu tƣợng. Trong giai đoạn trƣớc khi đến
trƣờng (0-5 tuổi), trẻ phát triển những kỹ năng giao tiếp và xã hội. Trẻ có những
khuyết tật nhỏ trong các lĩnh vực vận động cảm giác và thƣờng khó phân biệt
đƣợc với những trẻ khơng bị chậm phát triển trí tuệ. Đến cuối thời kỳ thanh thiếu
niên, trẻ có thể đạt đƣợc những kỹ năng học tập ở mức độ xấp xỉ với lớp 6. Trẻ
cần đƣợc dạy những môn học cơ bản tại trƣờng ở mức độ tối đa mà khả năng của
trẻ cho phép.
1.1.3.2. Trẻ chậm phát triển trí tuệ mức trung bình

Theo J.Piaget, trẻ chậm phát triển trí tuệ trung bình có thể đạt đến tuổi trí
tuệ từ 4 đến 7 tuổi (IQ từ 35-40 đến 50-55). Trẻ chậm phát triển trí tuệ trung bình
có thể xây dựng những khái niệm hữu ích dựa trên kinh nghiệm, nhƣng chủ yếu
vẫn quan tâm đến những trải nghiệm trực tiếp thông qua tiếp nhận. Thƣờng cố
gắng giải quyết vấn đề bằng nguyên tắc “thử và sai”. Đối tƣợng này trải nghiệm
niềm vui khi thành công và đồng thời cũng sẽ trải nghiệm về sự thất bại. Nỗi sợ
thất bại có thể cản trở hoạt động của trẻ. Trẻ chậm phát triển trí tuệ trung bình có
thể học để đi lại độc lập trong những địa điểm quen thuộc.
1.1.3.3. Trẻ chậm phát triển trí tuệ mức nặng

Theo J.Piaget, trẻ chậm phát triển trí tuệ nặng chỉ đạt đến tuổi trí tuệ khoảng
2 và 4 tuổi (IQ từ 20-25 đến 35-40). Đây là giai đoạn tiền thao tác trong quá trình
phát triển. Trong những năm đầu thời kỳ ấu thơ, trẻ chậm phát triển trí tuệ nặng
khơng phát triển hoặc phát triển rất ít ngơn ngữ nói. Khi lớn lên, trẻ có thể học
nói nhƣng giao tiếp vẫn rất đơn giản. Những kỹ năng của trẻ không dựa nhiều
trên sự hiểu biết về bản chất sự vật mà chủ yếu dựa trên những trình tự về hành
động mà trẻ đã đƣợc dạy kỹ lƣỡng. Trẻ quen với những chuỗi hành động (ví dụ:

Từ thứ 2 đến thứ 6, buổi sang trẻ thức dậy vào, đầu tiên là xuống giƣờng, đi vệ
sinh, sau đó thay trang phục đi học, ăn sáng và đến trƣờng) nên chúng sẽ rất lúng
túng khi một mắc xích trong chuỗi bị đứt đoạn vì một lý do khơng biết trƣớc (ví

9

dụ: hơm đó trẻ khơng phải đến trƣờng nên khơng cần thay trang phục đi học).
Mặc dù trẻ chậm phát triển trí tuệ nặng vẫn có khả năng phân biệt giữa bản thân
và những ngƣời khác, nhƣng trẻ không thể đặt mình vào vị trí ngƣời khác, trẻ có
thái độ coi bản thân là trung tâm.
1.1.3.4. Trẻ chậm phát triển trí tuệ mức rất nặng

Theo J.Piaget, trẻ chậm phát triển trí tuệ rất nặng sẽ đạt đến tuổi trí tuệ là 0-
2 tuổi (IQ < 20-25). Hầu hết trẻ đƣợc chẩn đoán là chậm phát triển trí tuệ rất
nặng có vấn đề về thần kinh, đây đƣợc coi là nguyên nhân gây ra chậm phát triển
trí tuệ. Trẻ chậm phát triển trí tuệ rất nặng có sự phát triển nhận thức ở giai đoạn
vận động - cảm giác, nhận thức của trẻ về thế giới xung quanh chỉ hạn chế ở
những gì trẻ nhận đƣợc thông qua cảm giác và những hoạt động vận động. Ban
đầu, chỉ những gì mà trẻ nhìn thấy, nghe thấy, sờ thấy, ngửi thấy hoặc nếm thấy
một cách trực tiếp mới tồn tại; cịn những gì trẻ khơng nhìn thấy, nghe thấy, sờ
thấy, ngửi thấy hoặc nếm thấy thì không tồn tại.
1.1.4. Đặc điểm của học sinh chậm phát triển trí tuệ
1.1.4.1. Đặc điểm cảm giác, tri giác

- Trẻ chậm chạp, cảm giác và tri giác bị hạn hẹp.
- Phân biệt màu sắc, dấu hiệu, chi tiết sự vật kém chính xác.
- Trẻ không hào hứng quan sát, tri giác về sự vật và hiện tƣợng.
- Thao tác của trẻ vụng về.
- Khó phát hiện hoặc phát hiện ra những đặc điểm tính chất của sự vật
chậm hơn các bạn.

Quá trình cảm giác, tri giác của trẻ gặp khó khăn nên ảnh hƣởng rất lớn
đến những đặc điểm khác của trẻ.
1.1.4.2. Đặc điểm tư duy
- Học sinh chậm phát triển trí tuệ đa phần ít có khả năng tƣ duy trừu
tƣợng, chủ yếu là tƣ duy trực quan.
- Học sinh chậm phát triển trí tuệ có trí tuệ thực hành tốt hơn trí tuệ ngơn
ngữ nên sẽ dễ hiểu vấn đề thông qua quan sát hoạt động thực tế hơn nghe hƣớng
dẫn bằng ngôn ngữ.

10

1.1.4.3. Đặc điểm chú ý
- Học sinh chậm phát triển trí tuệ có khả năng tập trung và duy trì sự chú ý

vào cơng việc đặc biệt là lời nói kém hơn các bạn cùng trang lứa rất nhiều.
- Các em dễ bị phân tán bởi những âm thanh, hình ảnh khơng liên quan

đến công việc.
- Khả năng tập trung chú ý của trẻ chậm phát triển trí tuệ kém nên thƣờng

khó khăn trong tiếp nhận và xử lý thơng tin.
1.1.4.4. Đặc điểm trí nhớ

- Học sinh chậm phát triển trí tuệ khó ghi nhớ và rất mau qn.
- Các em có khả năng nhớ máy móc và nhớ những dấu hiệu bên ngồi tốt
hơn khả năng nhớ đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tƣợng.
- Những kiến thức, thơng tin mang tính trừu tƣợng hay mang tính logic
khiến các em gặp khó khăn.
1.1.4.5. Đặc điểm ngơn ngữ
- Vốn từ ngữ ít ỏi, nghèo nàn.

- Trẻ gặp khó khăn khi diễn đạt vấn đề và tiếp thu vấn đề.
- Trẻ thƣờng chậm nói và phát âm thƣờng sai.
- Khó nắm quy tắc về ngữ pháp, câu nói thƣờng khơng đảm bảo thành phần
câu.
Nhƣ vậy, chính những đặc điểm về cảm giác, tri giác, tƣ duy, chú ý, trí nhớ,
ngơn ngữ nêu trên đã gây nên rất nhiều khó khăn trong sinh hoạt và học tập của
trẻ chậm phát triển trí tuệ. Các kỹ năng sống, kỹ năng xã hội của trẻ bị hạn chế
tạo nên rào cản khi trẻ hòa nhập cộng đồng.
1.1.5. Nguyên nhân gây nên khuyết tật ở trẻ
Có nhiều nguyên nhân gây khuyết tật chậm phát triển trí tuệ ở học sinh.
- Khuyết tật trƣớc khi sinh ra (từ trong bụng mẹ):
+ Do di truyền từ bố mẹ: bố, mẹ hoặc hai ngƣời mắc phải khuyết tật chậm
phát triển trí tuệ sinh con có thể bị chậm phát triển trí tuệ.
+ Do đột biến nhiễm sắc thể làm cấu trúc gen sai lệch dẫn đến các bệnh, hội
chứng bệnh (bệnh Tớcnơ (ở nữ), Claiphentơ (ở nam), Đao (ba nhiễm sắc thể ở
cặp thứ 21)…) và gây nên chậm phát triển trí tuệ ở trẻ.

11


×