Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Môn hệ thống ảo và khả năng mở rộng dữ liệu đề tài tổng quan về ảo hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.03 MB, 74 trang )


ỦA BAN NHÂN DÂN TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN

Môn: Hệ thống ảo và khả năng mở rộng dữ liệu
Đồ án số 1

Đề tài: Tổng quan về ảo hóa

Họ tên : Đinh Gia Huy - 3120410200
Họ tên : Đậu Quang Diễn - 3120410080
Họ tên : Đinh Ngô Nhựt Huy - 3121410224

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – THÁNG 11 NĂM 2023

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU.......................................................................................................3
I. GIỚI THIỆU..............................................................................................4
1. Định nghĩa ảo hóa..................................................................................4
2. Lịch sử phát triển.....................................................................................
3. Ảo hóa hoạt động như thế nào...............................................................5
4. Bài tốn cơ bản về ứng dụng ảo hóa......................................................5
II. CÁC LOẠI ẢO HÓA.................................................................................6
1. Ảo hóa lưu trữ........................................................................................6
2. Ảo hóa máy chủ.....................................................................................6
3. Ảo hóa máy tính.....................................................................................8
4. Ảo hóa ứng dụng....................................................................................9
5. Ảo hóa mạng........................................................................................11
6. Ảo hóa bảo mật....................................................................................13


III. ỨNG DỤNG CỦA ẢO HÓA..................................................................17
1. Trong doanh nghiệp.................................................................................
2. Trong công nghiệp...................................................................................
3. Trong cơng nghệ điện tốn đám mây.......................................................

IV. TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN
1. Trí tuệ nhân tạo và ảo hóa........................................................................
2. Ảo hóa trong y tế......................................................................................
3. Ảo Hóa và Internet of Things (IoT).........................................................
4. Sự Kết Hợp giữa Ảo Hóa và Blockchain.................................................
5. Tiềm Năng Tiết Kiệm Năng Lượng.........................................................

V. NHỮNG THÁCH THỨC VÀ TRIỂN VỌNG
1. Thách Thức Bảo Mật...............................................................................
2. Tiềm Năng Tiết Kiệm Năng Lượng.........................................................

3. Tích Hợp Ảo Hóa với Cơng Nghệ Mới...................................................
4. Hiệu Suất và Quản Lý Tài Nguyên..........................................................
VI. CLOUD...................................................................................................17
1. Giá cả...................................................................................................17
2. Tốc độ..................................................................................................17
3. Độ tin cậy.................................................................................................
VII. DEMO...........................................................................................................
1. Ảo hóa máy chủ......................................................................................
2. Ảo hóa ứng dụng.....................................................................................
3. Ảo hóa máy tính......................................................................................
4. Ảo hóa lưu trữ.........................................................................................
5. Đăng ký cloud.........................................................................................
VIII. KẾT LUẬN


Trong bối cảnh sự phát triển nhanh chóng của cơng nghệ, ảo hóa đã nổi lên như
một xu hướng quan trọng, định hình lại cách chúng ta tiếp cận và quản lý hệ thống
thơng tin. Báo cáo này nhằm tìm hiểu và phân tích tổng quan về ảo hóa, từ nguồn
gốc và cơ bản cho đến ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như doanh nghiệp,
cơng nghiệp, và điện tốn đám mây. Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá những thách
thức đặt ra cùng với tiềm năng phát triển của ảo hóa trong tương lai, đồng thời tập
trung vào những ứng dụng tiên tiến và những xu hướng tích cực trong lĩnh vực
này. Bằng cách này, chúng ta có thể hiểu rõ hơn về vai trị quan trọng của ảo hóa
trong việc tối ưu hóa hệ thống, nâng cao hiệu suất, và tạo ra những cơ hội mới
trong thời kỳ đổi mới công nghệ.

I. GIỚI THIỆU

1. ẢO HĨA LÀ GÌ ?
Ảo hóa là cơng nghệ cho phép bạn tạo ra các dịch vụ CNTT hữu ích
(máy chủ, kho lưu trữ, mạng,...) bằng cách sử dụng tối đa và tối ưu
các tài nguyên phần cứng dành cho người dùng đầu cuối.

2. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
Ảo hóa đã xuất hiện từ những năm đầu của thế kỷ 20, khi các loại máy
tính đầu tiên được phát triển.
Sự phát triển của công nghệ và tăng cường hiệu suất máy tính đã mở ra
những cơ hội mới cho ảo hóa.

3. ẢO HÓA HOẠT ĐỘNG NHƯ THẾ NÀO ?
Ảo hóa tận dụng q trình này bằng cách mô phỏng chức năng phần
cứng có thể được hiểu bằng các binary digit ở cấp độ máy và cung cấp
mơi trường ảo hóa dưới dạng phần mềm được gọi là Máy ảo (VM).

Mỗi VM thường được cách ly và cung cấp môi trường để hệ điều hành

và ứng dụng phần mềm hoạt động tách biệt với các VM khác. Các tài
nguyên phần cứng cơ bản được gộp đồng thời giữa các máy ảo và
được phân phối linh hoạt bằng cách sử dụng Hypervisor.

Hypervisor (Công cụ giám sát) được xem như là phần mềm tách riêng
biệt giữa mơi trường ảo hóa và các thiết bị vật lý. Hypervisor tạo ra và
quản lý các máy ảo thông qua việc phân chia sử dụng các tài nguyên
vật lý. Khi môi trường ảo đang chạy và người dùng hoặc chương trình
đưa ra lệnh yêu cầu tài nguyên bổ sung từ môi trường vật lý,
hypervisor sẽ chuyển tiếp yêu cầu đến hệ thống vật lý và lưu vào bộ
nhớ đệm các thay đổi.

Có 2 loại hypervisor

Loại 1 (Tier 1 / bare-metal /
native): chạy trực tiếp trên phần cứng của máy chủ để quản lý các HĐ
H.

Loại 2 (Tier 2 / hosted): Nó hoạt động bằng cách trừu tượng hóa OS
guest khỏi OS máy chủ.
Tài nguyên VM được gửi đến OS của máy chủ, sau đó được thực thi d
ựa trên phần cứng.

4. BÀI TOÁN CƠ BẢN VỀ ỨNG DỤNG ẢO HÓA ?
Xét tình huống một cơng ty cần máy chủ cho ba chức năng:
 Lưu trữ email của doanh nghiệp một cách bảo mật
 Chạy ứng dụng tương tác trực tiếp với khách hàng
 Chạy các ứng dụng nội bộ của doanh nghiệp
 Mỗi chức năng này có những yêu cầu cấu hình khác nhau:
 Ứng dụng email cần có nhiều dung lượng lưu trữ hơn và hệ điều

hành Windows.
 Ứng dụng tương tác trực tiếp với khách hàng cần có hệ điều
hành Linux và năng lực xử lý cao để xử lý lượng lớn lưu lượng
truy cập trang web.
 Ứng dụng nội bộ của doanh nghiệp cần có iOS và bộ nhớ trong
(RAM) có dung lượng lớn hơn.

Để đáp ứng những yêu cầu này, công ty sẽ thiết lập ba máy chủ vật lý
chuyên dụng khác nhau cho từng ứng dụng. Công ty phải tốn một
khoản đầu tư ban đầu lớn và thực hiện bảo trì cũng như nâng cấp liên
tục cho từng máy một. Công ty cũng khơng thể tối ưu hóa năng lực
điện tốn. Cơng ty thanh tốn 100% chi phí bảo trì máy chủ nhưng chỉ
sử dụng một phần dung lượng lưu trữ và năng lực xử lý.

II. CÁC LOẠI ẢO HĨA
1. Ảo hóa lưu trữ
Ảo hóa lưu trữ là quá trình trình bày chế độ xem logic về tài nguyên
lưu trữ vật lý cho hệ thống máy tính chủ, xử lý tất cả các phương tiện
lưu trữ (đĩa cứng, đĩa quang, băng từ, v.v.) trong doanh nghiệp dưới
dạng một nhóm lưu trữ duy nhất.

 Có khả năng mở rộng cao.
 Cho phép dễ dàng thêm và xóa bộ nhớ mà không ảnh hưởng đến

bất kỳ ứng dụng nào.
 Di chuyển dữ liệu dễ dàng.
 Quản lý lưu trữ dễ dàng
 Khả năng sao lưu dữ liệu đề phòng các trường hợp bất trắc

Các công cụ ảo hóa lưu trữ như: VMware vSAN, Virtual Storage

Appliance (VSA),...

Có 2 máy chủ với các ổ đĩa ảo. Các ổ đĩa ảo này có thể được ánh xạ tới
các ứng dụng khác nhau.

Giữa bộ nhớ thực và ổ đĩa ảo có lớp ảo hóa giúp chuyển hướng I/O.

Hiểu rằng bộ lưu trữ vật lý hoặc đĩa cứng được kết hợp hoặc nhóm lại
với nhau và sau đó với sự trợ giúp của phần mềm ảo hóa, các đĩa vật lý
này được chia thành các khối dữ liệu nhỏ theo yêu cầu, được hiển thị
cho các máy chủ từ xa dưới dạng đĩa ảo. Các khối dữ liệu ảo này trông
giống như đĩa vật lý đối với máy chủ.

Sau đó, đĩa này có thể được sử dụng để mở rộng hệ thống tập tin hoặc
tạo một hệ thống mới.

Có hai cơng nghệ ảo hóa lưu trữ chủ yếu, đó là:

1. Block level storage virtualization (ảo hóa lưu trữ cấp độ khối): được
triển khai trong SAN (Storage Area Network) và nó cung cấp một lớp
transport trong SAN, giữa máy chủ và mảng lưu trữ.

Trong kiểu ảo hóa lưu trữ này, các máy chủ được chuyển hướng đến
các LUN (Logical Unit Number) ảo hóa thay vì LUN trên mảng lưu
trữ riêng lẻ. Các LUN ảo hóa này nằm trên thiết bị ảo hóa.

2. File level storage virtualization (ảo hóa lưu trữ cấp độ tệp tin): được
triển khai trong NAS (Network Attached Storage) và giúp giải quyết
các vấn đề về NAS bằng cách loại bỏ sự phụ thuộc giữa dữ liệu được
truy cập ở cấp độ tệp và vị trí lưu trữ tệp vật lý.


Với ảo hóa cấp độ tệp, các tệp có thể được di chuyển rất dễ dàng và nó
cung cấp cho người dùng hoặc ứng dụng sự độc lập khỏi vị trí lưu trữ
tệp. Kiểu ảo hóa lưu trữ này tạo thành một nhóm lưu trữ logic và cho
phép người dùng sử dụng đường dẫn logic, thay vì đường dẫn vật lý,
để truy cập các tệp.

2. Ảo hóa máy chủ
Ảo hóa máy chủ là q trình chia một máy chủ vật lý thành nhiều máy

chủ ảo riêng biệt và duy nhất bằng ứng dụng phần mềm Hypervisor.
Mỗi máy chủ ảo có thể chạy hệ điều hành riêng một cách độc lập. Điều
này dẫn đến việc cho phép nhiều hệ điều hành chạy trên cùng một máy
chủ vật lý.

 Ảo hóa máy chủ là quá trình chia một máy chủ vật lý thành
nhiều máy chủ ảo riêng biệt và duy nhất bằng ứng dụng phần
mềm Hypervisor. Mỗi máy chủ ảo có thể chạy hệ điều hành
riêng một cách độc lập. Điều này dẫn đến việc cho phép nhiều
hệ điều hành chạy trên cùng một máy chủ vật lý.

 Mỗi máy chủ ảo trong máy chủ vật lý đều chạy riêng biệt mà
không ảnh hưởng đến hoạt động của các máy chủ ảo khác.

 Giúp tiết kiệm chi phí phần cứng (Đối với khách hàng đầu cuối).
 Khắc phục thảm họa nhờ vào việc dữ liệu có thể được lưu trữ và

truy xuất từ bất kỳ vị trí nào và di chuyển nhanh chóng và đơn
giản từ máy chủ này sang máy chủ khác.
 Các cơng cụ ảo hóa máy chủ như: VMware vSphere/ESXi,

Microsoft Hyper-V, KVM, XEN, VirtualBox, VMware
Workstation,….

Full Virtualization
Là một phương pháp ảo hóa trong đó một hypervisor tạo ra các máy

ảo sử dụng phần cứng để chạy các hệ điều hành độc lập
VD: VMware vSphere/ESXi, Microsoft Hyper-V Server,…

OS-level Virtualization

Không mô phỏng phần cứng của server. Còn được gọi là
containerization, cho phép nhiều hệ điều hành chia sẻ một kernel
chung và chạy các container độc lập trên kernel đó.
VD: LXC, Docker, Podman, OpenVZ, DragonFly BSD,...

Para-Virtualization

Là một phương pháp ảo hóa trong đó hệ điều hành trong máy ảo
được sửa đổi để biết rằng nó đang chạy trong mơi trường ảo, nó có
thể tương tác với hypervisor để cải thiện hiệu suất
VD: Xen, Citrix XenServer, ….

Hybrid-Virtualization

Là sự kết hợp của nhiều phương pháp ảo hóa trong một hệ thống
duy nhất. Điều này cho phép sự linh hoạt và tối ưu hóa hiệu suất
dựa trên yêu cầu cụ thể của ứng dụng hoặc hệ thống.
VD: Azure , OpenShift by Red Hat,….


3. Ảo hóa máy tính
Ảo hóa máy tính (Virtual Desktop Infrastructure - VDI) là một cơng
nghệ phần mềm tách biệt mơi trường máy tính và phần mềm ứng dụng
liên quan khỏi thiết bị vật lý được sử dụng để truy cập vào nó. Bằng
cách này, các ứng dụng và hệ điều hành sẽ chạy trên máy ảo (VM)
được lưu trữ trên máy chủ vật lý, thay vì chạy trực tiếp trên thiết bị của
người dùng.

Ví dụ:
Trong 1 cơng ty, các nhân viên văn phịng cần truy cập vào môi trường
(workspace) để làm việc với các tệp tin bảo mật của công ty, thay vì
dùng máy tính cá nhân của nhân viên để truy cập, thì cơng ty sẽ sử
dụng VDI nhằm cung cấp cho nhân viên môi trường để làm việc với
các tệp tin đó, thì lúc này máy tính cá nhân chỉ cịn đóng vai trị View
Client, mọi thao tác cịn lại sẽ ln được thực thi trên máy chủ ảo được
cấp, điều này nhằm giảm thiểu tình trạng bị chia sẻ các file nội bộ quan
trọng, tăng bảo mật, tạo ra sự đồng bộ trong mạng

Q trình ảo hóa bao gồm nhiều lớp trừu tượng phần cứng và phần
mềm, cho phép máy ảo hoạt động giống như một máy tính vật lý thực
sự có CPU, bộ lưu trữ, tài nguyên mạng và RAM riêng. Mặt khác, máy
khách hoặc thiết bị người dùng tương tác với VM thông qua giao thức
hiển thị từ xa (Desktop Display Protocol) truyền đầu vào bàn phím,
nhấp chuột và cập nhật màn hình.

Các lớp khác nhau là:

 Lớp Hypervisor: Đây là lớp phần mềm dùng để tạo và quản lý
máy ảo. Nó giao tiếp với tài nguyên phần cứng của máy vật lý
để phân bổ bộ nhớ, bộ lưu trữ, tài nguyên mạng và CPU cho

máy ảo.

 Lớp OS: Mỗi VM sẽ có một HĐH của client riêng, được cài đặt
trên bộ ảo hóa. Nó giao tiếp với tất cả các tài nguyên phần cứng
mà hypervisor đã phân bổ. Nó hoạt động như thể nó đang chạy
trên một thiết bị vật lý.

 Lớp ứng dụng: Trên HĐH của client, các ứng dụng được cài đặt
và chạy trong VM. Và người dùng có thể truy cập từ xa các ứng
dụng từ hệ thống của họ thông qua giao thức hiển thị từ xa.

 Lớp Client: Nó bao gồm một giải pháp phần mềm được cài đặt
trên hệ thống của người dùng. Nó kết nối với VM thông qua
phần mềm. Tiếp theo, phần mềm trên máy client sẽ gửi đầu vào
chuột và bàn phím tới VM để nhận các bản cập nhật màn hình.

Các loại ảo hóa máy tính như:

Virtual desktop infrastructure (VDI): sử dụng một máy chủ tập trung
để lưu trữ các máy tính ảo và phân phối chúng qua mạng tới máy tính,
thiết bị di động của người dùng. Người dùng vận hành các VM đó
trực tiếp trên máy chủ mà không cần sử dụng bất kỳ tài nguyên cục bộ
nào trên thiết bị của họ.

Desktop-as-a-Service (DaaS): là một dịch vụ điện toán đám mây cung
cấp máy tính ảo qua internet cho người dùng. Nó đề cập đến việc phân
phối máy tính ảo dựa trên đám mây cho người dùng cuối, một lựa chọn
đang trở thành một lựa chọn ngày càng phổ biến trong điện toán đám
mây.


Remote desktop services (RDS): là một tập hợp các thành phần của hệ
điều hành Windows phục vụ một mục đích riêng biệt. Nó kết hợp một
số tính năng cho phép người dùng truy cập máy tính đồ họa và ứng
dụng Windows từ xa.

Các cơng cụ ảo hóa máy tính như: VMware Horizon, Citrix Virtual
Apps And Desktops, Microsoft Remote Desktop And Services,...

4. Ảo hóa ứng dụng
Ảo hóa ứng dụng là một cơng nghệ đóng gói một ứng dụng từ hệ điều
hành cơ bản mà nó được thực thi trên đó. Nó cho phép truy cập vào
một ứng dụng mà khơng cần cài đặt nó trên thiết bị đang sử dụng.
Các ứng dụng được phân phối từ xa tới máy tính của người dùng từ
máy tính tập trung trong bộ lưu trữ dữ liệu. Sau đó, chương trình được
gửi tới người dùng như thể nó được triển khai nguyên bản trên máy
của họ bằng phần mềm ảo hóa ứng dụng. Sau đó, máy chủ sẽ thực hiện
các lệnh của người dùng.
Các cơng cụ ảo hóa ứng dụng như: VMware ThinApp, Microsoft App-
V, Citrix XenApp,...

5. Ảo hóa mạng
Ảo hóa mạng là q trình kết hợp các tài nguyên mạng phần cứng,
phần mềm và chức năng mạng thành một thực thể quản trị dựa trên

phần mềm duy nhất, một mạng ảo. Ảo hóa mạng cho phép quản trị
viên mạng di chuyển máy ảo trên các miền khác nhau mà khơng cần
cấu hình lại mạng.

 Sử dụng phần cứng ít hơn (và ít tốn kém hơn).
 Tăng tính linh hoạt và khả năng di chuyển khối lượng công việc.

 Cung cấp khả năng xoay khối lượng công việc lên xuống với nỗ

lực tối thiểu.
 Cho phép mở rộng quy mô tài nguyên mạng một cách linh hoạt

để giải quyết các nhu cầu thay đổi.

Các cơng cụ ảo hóa mạng như: VMware NSX, Open vSwitch, VSP,...

Có hai loại ảo hóa mạng:
Ảo hóa mạng bên ngồi: kết hợp các hệ thống được gắn vật lý vào
cùng một mạng cục bộ (LAN) thành các mạng cục bộ ảo (VLAN)
riêng biệt hoặc ngược lại chia các mạng LAN riêng biệt thành cùng
một Vlan. Điều này cho phép các nhà cung cấp dịch vụ cải thiện hiệu
quả của mạng lưới lớn.

Ảo hóa mạng bên trong: Khơng giống như ảo hóa mạng bên ngồi—
hoạt động trên các hệ thống bên ngồi một máy chủ—ảo hóa mạng nội
bộ hoạt động trong 1 máy chủ để mô phỏng một mạng vật lý. Điều này
thường được thực hiện để cải thiện hiệu quả của máy chủ và liên quan
đến việc định cấu hình máy chủ bằng các bộ chứa phần mềm. Với các
thùng chứa, các ứng dụng riêng lẻ có thể được tách biệt hoặc các hệ
điều hành khác nhau có thể chạy trên cùng một máy chủ.

6. Ảo hóa bảo mật
Ảo hóa bảo mật là sự chuyển đổi các chức năng bảo mật từ các thiết bị
phần cứng chuyên dụng sang phần mềm có thể dễ dàng di chuyển giữa
các phần cứng thông thường hoặc chạy trên đám mây.

Sự ảo hóa ngày càng tăng của mơi trường máy tính và mạng đang đặt

ra nhiều yêu cầu hơn về bảo mật dựa trên đám mây, linh hoạt. Mạng và
trung tâm dữ liệu bảo mật tự động tạo ra các mạng dựa trên phần mềm
và các chức năng điện toán như máy ảo (VM), do đó, các chức năng
bảo mật cũng phải được ảo hóa theo cách di động để di chuyển cùng
với các ứng dụng và khối lượng cơng việc điện tốn.

Các công cụ ảo hóa bảo mật như: Trellix MOVE Antivirus, Sophos
Virtualization Security,...

III. ỨNG DỤNG CỦA ẢO HÓA
1.
Trong Doanh Nghiệp

i. Tối Ưu Hóa Hạ Tầng IT

 Ảo hóa máy chủ: Doanh nghiệp có thể tận dụng ảo hóa máy
chủ để chia nhỏ một máy chủ vật lý thành nhiều máy chủ ảo
độc lập. Điều này giúp tối ưu hóa sử dụng tài nguyên phần
cứng, giảm chi phí về phần cứng và năng lực quản trị hệ
thống.

 Ảo hóa lưu trữ: Cơng nghệ ảo hóa lưu trữ cho phép quản lý
lưu trữ linh hoạt hơn. Doanh nghiệp có thể tạo ra các thiết bị
lưu trữ ảo, tăng khả năng mở rộng và hiệu suất của hệ thống
lưu trữ.

ii. Tăng Cường Bảo Mật và Backup

 Ảo hóa mạng: Bằng cách tạo mạng ảo, doanh nghiệp có thể
kiểm soát và bảo vệ mạng thơng tin của mình một cách hiệu quả.

Các giải pháp ảo hóa mạng cung cấp cơ hội cho việc triển khai
các tường lửa ảo, giảm rủi ro an ninh và quản lý tài nguyên
mạng một cách hiệu quả.

 Backup và khôi phục ảo hóa: Ảo hóa cung cấp các giải pháp tiện
lợi cho việc sao lưu và khơi phục dữ liệu. Các hình ảnh máy ảo
có thể được sao lưu định kỳ, giảm thiểu thời gian ngừng hoạt
động và tăng khả năng phục hồi dữ liệu.

iii. Linh Hoạt Trong Triển Khai Ứng Dụng
 Ảo hóa ứng dụng: Doanh nghiệp có thể tận dụng ảo hóa để
tách biệt ứng dụng từ hệ điều hành và phần cứng. Điều này
giúp tăng cường tính linh hoạt và di động của ứng dụng, cho
phép triển khai và quản lý ứng dụng một cách hiệu quả hơn.

iv. Giảm Chi Phí và Tăng Hiệu Quả
 Tối ưu hóa tài nguyên: Ảo hóa giúp doanh nghiệp giảm thiểu
việc sử dụng không hiệu quả của tài nguyên phần cứng và

năng lực hệ thống, giảm chi phí về phần cứng và năng lực
quản trị.

 Quản lý dễ dàng: Quản lý hạ tầng ảo trở nên dễ dàng hơn,
giúp tiết kiệm thời gian và nguồn lực quản lý. Các công cụ
quản lý ảo hóa cung cấp giao diện đồ họa và các tính năng tự
động hóa, giảm địi hỏi về kỹ năng chun mơn.

2. Trong công nghiệp
i. Mô Phỏng và Kiểm Thử Sản Phẩm


 Mô Phỏng Sản Phẩm
Ảo hóa trong q trình phát triển sản phẩm: Công nghiệp sử
dụng ảo hóa để mơ phỏng và kiểm thử sản phẩm trước khi
chúng được triển khai. Điều này giúp giảm thời gian và chi
phí kiểm thử thực tế, đồng thời cải thiện chất lượng sản
phẩm.

 Mô Phỏng Quy Trình Sản Xuất
Tối ưu hóa dây chuyền sản xuất: Ảo hóa được sử dụng để
mơ phỏng quy trình sản xuất, từ đó giúp tối ưu hóa dây
chuyền sản xuất, dự đoán lỗi và tìm kiếm cách cải thiện hiệu
suất.

ii. Đào Tạo Nhân Sự và Phát Triển Kỹ Năng

 Đào Tạo Trực Tiếp
Ảo hóa cho đào tạo nhân sự: Cơng nghiệp sử dụng ảo hóa để
tạo ra môi trường đào tạo ảo, giúp nhân sự làm quen với các
quy trình và thiết bị mà họ sẽ làm việc trong môi trường sản
xuất thực tế.

 Phát Triển Kỹ Năng Nhanh Chóng
Ảo hóa để phát triển kỹ năng: Các chương trình đào tạo ảo
giúp nhân viên phát triển kỹ năng mới một cách nhanh
chóng và hiệu quả, đặc biệt là trong môi trường công nghiệp
phức tạp.

iii. Quản Lý và Diễn Giải Dữ Liệu

 Quản Lý Tài Nguyên

Quản lý tài nguyên ảo: Công nghiệp sử dụng ảo hóa để quản
lý tài nguyên, từ máy móc đến nguồn nhân lực, giúp tối ưu
hóa việc sử dụng và bảo trì.

 Diễn Giải Dữ Liệu Sản Xuất
Ảo hóa và big data: Sự kết hợp giữa ảo hóa và big data giúp
cơng nghiệp diễn giải và phân tích dữ liệu sản xuất một cách

hiệu quả, từ đó đưa ra quyết định thông minh và dự báo xu
hướng.

iv. Tự Động Hóa Quy Trình Sản Xuất

 Tối Ưu Hóa Dây Chuyền Sản Xuất

Tự động hóa dây chuyền sản xuất: Ảo hóa được tích hợp với
tự động hóa để tối ưu hóa quy trình sản xuất, giảm thiểu lỗi
và tăng cường hiệu suất.

 Robot Hợp Tác

Ảo hóa và robot hợp tác: Các robot hợp tác được lập trình và
kiểm thử thông qua môi trường ảo trước khi triển khai trong
môi trường sản xuất thực tế.

v. Tiềm Năng Phát Triển

 Kết Hợp Ảo Hóa với Internet of Things (IoT)

Quản lý và giám sát thiết bị kết nối: Sự kết hợp giữa ảo hóa

và IoT giúp quản lý và giám sát các thiết bị kết nối một cách
hiệu quả, đồng thời tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên.

 Ảo Hóa và Trí Tuệ Nhân Tạo

Tự động hóa thơng minh: Sự kết hợp giữa ảo hóa và trí tuệ
nhân tạo mang lại khả năng tự động hóa thơng minh trong
quy trình sản xuất và quản lý.

 Ứng dụng của ảo hóa trong cơng nghiệp khơng chỉ giúp tối
ưu hóa quy trình sản xuất mà còn tăng cường khả năng đào
tạo, quản lý tài nguyên và tích hợp với các công nghệ mới
như IoT và trí tuệ nhân tạo để đạt được sự hiệu quả và linh
hoạt cao hơn.

3. Trong cơng nghệ điện tốn đám mây

i. Tạo Ra Môi Trường Ảo Cho Dịch Vụ Đám Mây

 Ảo Hóa Máy Chủ

Quản lý tài ngun linh hoạt: Ảo hóa máy chủ trong mơi
trường đám mây cho phép tạo và quản lý máy chủ ảo một
cách linh hoạt, tối ưu hóa sử dụng tài nguyên và giảm thiểu
chi phí về phần cứng.

 Ảo Hóa Lưu Trữ

Tích hợp lưu trữ ảo: Cơng nghệ ảo hóa lưu trữ trong đám
mây cho phép doanh nghiệp mở rộng dung lượng lưu trữ

một cách linh hoạt và hiệu quả.

ii. Tăng Cường An Ninh và Bảo Mật

 Ảo Hóa Mạng

Mạng ảo để cải thiện bảo mật: Ảo hóa mạng trong môi
trường đám mây giúp tạo ra các mạng riêng ảo, tăng cường
lớp bảo mật và kiểm soát truy cập.

 Quản Lý Bảo Mật Tài Khoản

Quản lý tài khoản và quyền truy cập: Ảo hóa giúp quản lý
và kiểm soát quyền truy cập vào tài khoản người dùng, đảm
bảo an tồn thơng tin.

iii. Linh Hoạt Trong Triển Khai Ứng Dụng

 Ảo Hóa Ứng Dụng

Triển khai ứng dụng một cách nhanh chóng: Doanh nghiệp
có thể tận dụng ảo hóa ứng dụng trong đám mây để triển
khai và cập nhật ứng dụng một cách nhanh chóng và hiệu
quả.

 Dịch Vụ Đám Mây

Sử dụng dịch vụ đám mây linh hoạt: Doanh nghiệp có thể
tận dụng các dịch vụ đám mây ảo, chẳng hạn như các máy
ảo được quản lý và cung cấp bởi nhà cung cấp đám mây,

giúp giảm địi hỏi về quản lý và bảo trì.

iv. Tối Ưu Hóa Hiệu Suất và Chi Phí

 Quản Lý Năng Lực Tài Nguyên

Tối ưu hóa năng lực tài nguyên: Ảo hóa giúp quản lý tài
nguyên máy chủ và lưu trữ một cách hiệu quả, giảm chi phí
và tăng cường hiệu suất.

 Đám Mây Đa Khu Vực

Tăng cường sẵn sàng và dự phịng: Ảo hóa trong đám mây
cho phép triển khai ứng dụng trên nhiều khu vực đám mây,
tăng cường sẵn sàng và khả năng dự phòng.

v. Kết Hợp Ảo Hóa với Cơng Nghệ Mới

 Trí Tuệ Nhân Tạo và Ảo Hóa

Tối ưu hóa tự động hóa: Sự kết hợp giữa trí tuệ nhân tạo và
ảo hóa trong đám mây giúp tối ưu hóa tự động hóa các quy
trình, từ quản lý tài nguyên đến dự báo nhu cầu.

 Blockchain và Đám Mây

Bảo mật và minh bạch: Kết hợp ảo hóa với công nghệ
blockchain trong đám mây giúp cải thiện bảo mật và minh
bạch trong quản lý dữ liệu và giao dịch.


IV. TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN

1. Trí Tuệ Nhân Tạo và Ảo Hóa

i. Tự Động Hóa Thơng Minh

Tích hợp Trí Tuệ Nhân Tạo (AI) vào Ảo Hóa: Kết hợp ảo hóa với
trí tuệ nhân tạo mở ra khả năng tự động hóa thơng minh. Hệ thống
có khả năng học và tối ưu hóa sử dụng tài nguyên theo thời gian,
dựa trên dữ liệu và kịch bản sử dụng.
ii. Tối Ưu Hóa Quy Trình Với Học Máy
Áp Dụng Học Máy Cho Tối Ưu Hóa Tài Nguyên: Sự kết hợp giữa
học máy và ảo hóa giúp dự đốn và tối ưu hóa quy trình, từ việc
phân bổ tài nguyên đến dự báo nhu cầu người dùng.

2. Ảo Hóa trong Y Tế
i. Mô Phỏng Quy Trình Y Tế
Ảo Hóa để Mơ Phỏng Quy Trình Y Tế: Sử dụng ảo hóa để mơ
phỏng các quy trình y tế, từ phẫu thuật ảo đến đào tạo nhân sự y tế
trong môi trường ảo.
ii. Ứng Dụng Di Động Trong Y Tế
Di Động Hóa và Ảo Hóa Trong Y Tế: Sự kết hợp của di động hóa
và ảo hóa giúp tạo ra các ứng dụng di động trong lĩnh vực y tế, từ
theo dõi sức khỏe đến cung cấp dịch vụ chăm sóc từ xa.

3. Ảo Hóa và Internet of Things (IoT)
i. Quản Lý Tài Nguyên Kết Nối
Kết Hợp Ảo Hóa với IoT Cho Quản Lý Tài Nguyên: Sự kết hợp
giữa ảo hóa và IoT giúp quản lý và giám sát các thiết bị kết nối,
tăng khả năng linh hoạt và quản lý tài nguyên hiệu quả.

ii. Tạo Ra Môi Trường Kết Nối Thông Minh
Môi Trường Kết Nối Thơng Minh: Ảo hóa và IoT cùng nhau tạo ra
môi trường kết nối thơng minh, trong đó các thiết bị có thể tương
tác và truyền thông với nhau một cách thông suốt.

4. Sự Kết Hợp giữa Ảo Hóa và Blockchain
i. Bảo Mật và Minh Bạch
Kết Hợp Ảo Hóa và Blockchain Cho Bảo Mật và Minh Bạch: Sự
kết hợp này giúp cải thiện bảo mật và minh bạch trong quản lý dữ
liệu và giao dịch, đặc biệt quan trọng trong các lĩnh vực như tài
chính và y tế.
ii. Quản Lý Tài Nguyên Được Bảo Mật
Quản Lý Tài Nguyên Được Bảo Mật Trong Blockchain và Ảo
Hóa: Sự liên kết này giúp đảm bảo tính bảo mật của các tài nguyên
ảo, từ máy chủ đến dữ liệu, thông qua các quy trình xác thực và
ghi lại an toàn.

5. Tiềm Năng Tiết Kiệm Năng Lượng

i. Nghiên Cứu Và Phát Triển Giải Pháp Tiết Kiệm Năng Lượng

Phát Triển Cơng Nghệ Ảo Hóa Tiết Kiệm Năng Lượng: Nghiên
cứu và phát triển các giải pháp ảo hóa tiết kiệm năng lượng để
giảm tác động môi trường và chi phí hoạt động.

ii. Tối Ưu Hóa Năng Lực Tài Nguyên Với Tiêu Chuẩn Xanh

Tiêu Chuẩn Xanh Cho Ảo Hóa: Phát triển và áp dụng tiêu chuẩn
xanh để tối ưu hóa năng lực tài nguyên và giảm thiểu tiêu thụ năng
lượng trong các hệ thống ảo hóa.


V. NHỮNG THÁCH THỨC VÀ TRIỂN VỌNG

1. Thách Thức Bảo Mật

i. Rủi Ro An Ninh Thông Tin

Tăng Cường Bảo Mật: Sự phát triển của ảo hóa điều đồng nghĩa
với nhiều thách thức về bảo mật. Các tấn cơng mạng có thể tập
trung vào các máy chủ ảo và dữ liệu trong môi trường ảo hóa. Điều
này đặt ra yêu cầu cao về tăng cường bảo mật thông tin và quản lý
rủi ro.

ii. Quản Lý Khóa và Mật Khẩu

Quản Lý Khóa và Mật Khẩu: Sự tăng cường về số lượng máy chủ
và hệ thống đồng nghĩa với việc quản lý khóa và mật khẩu phức
tạp hơn, đặt ra thách thức về quản lý an toàn cho doanh nghiệp.

2. Tiềm Năng Tiết Kiệm Năng Lượng

i. Tiêu Thụ Năng Lượng của Hệ Thống Ảo Hóa

Tiêu Thụ Năng Lượng của Hệ Thống Ảo Hóa: Mặc dù ảo hóa có
thể tiết kiệm năng lượng so với triển khai truyền thống, nhưng sự
mở rộng của hệ thống ảo hóa có thể gây tăng cường tiêu thụ năng
lượng. Thách thức là làm thế nào để tối ưu hóa hiệu suất năng
lượng trong mơi trường ảo hóa.

ii. Hiệu Quả Năng Lượng trong Tương Lai


Nghiên Cứu Và Phát Triển Hiệu Quả Năng Lượng: Cần nghiên
cứu và phát triển các giải pháp để đạt được hiệu quả năng lượng
tốt hơn trong triển khai ảo hóa, từ việc quản lý tài nguyên đến việc
tối ưu hóa cơng nghệ máy ảo.

3. Tích Hợp Ảo Hóa với Cơng Nghệ Mới

i. Tích Hợp Với Trí Tuệ Nhân Tạo

Thách Thức Tích Hợp Với Trí Tuệ Nhân Tạo: Sự tích hợp giữa ảo
hóa và trí tuệ nhân tạo đặt ra thách thức về khả năng học và tương
tác thơng minh, đồng thời địi hỏi nhiều nghiên cứu và phát triển.

ii. Quản Lý Dữ Liệu Lớn (Big Data)

Quản Lý Dữ Liệu Lớn Trong Môi Trường Ảo Hóa: Với lượng dữ
liệu lớn ngày càng tăng, quản lý và xử lý dữ liệu trong môi trường
ảo hóa trở thành một thách thức. Cần có các giải pháp hiệu quả cho
việc quản lý dữ liệu lớn trong các hệ thống ảo hóa.

4. Hiệu Suất và Quản Lý Tài Nguyên
i. Tối Ưu Hóa Hiệu Suất Hệ Thống
Tối Ưu Hóa Hiệu Suất Hệ Thống: Với sự gia tăng về số lượng máy
chủ và ứng dụng ảo, việc tối ưu hóa hiệu suất hệ thống là một
thách thức. Cần có các cơng cụ và phương pháp quản lý tài nguyên
để đả

VI. CLOUD
Điện toán đám mây là công nghệ cho phép người dùng truy cập các tài

nguyên điện toán như bộ lưu trữ, máy chủ và ứng dụng qua Internet.

Đây là mơ hình dựa trên dịch vụ cho phép người dùng truy cập các tài
nguyên này theo yêu cầu và chỉ trả tiền cho những gì họ sử dụng.

Các nhà cung cấp điện toán đám mây cung cấp nhiều loại dịch vụ, bao
gồm infrastructure as a service (IaaS), platform as a service (PaaS), và
software as a service (SaaS), desktop as a service (DaaS).

1. Giá cả
Có 2 hình thức thuê phổ biến đối với các nhà cung cấp: Trả tiền 1 lần
(Prepaid, Theo Tháng Hoặc Theo 1-3 Năm) hoặc Trả tiền theo thời
gian sử dụng (Pay As You Go)


×