Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU NÔNG LÂM THỦY SẢN SỐ THÁNG 022023VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.8 MB, 43 trang )

Viện Chính sách và Chiến lược phát triển Số tháng 02/2023
nơng nghiệp nơng thơn

BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU
NÔNG LÂM THỦY SẢN

THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC

Thực hiện: Trung tâm Thông tin phát triển nông nghiệp nông thôn

TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU NƠNG LÂM THỦY SẢN VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC THÁNG 01/2023

Kim ngạch xuất nhập khẩu NLTS Việt Nam - Trung Quốc T1/2023 Biến động giá trị XK NLTS chính
sang thị trường Trung Quốc T1/2023 so với T1/2022
Đơn vị: Triệu USD T1.2022 T1.2023 T12.2022 T1.2023

Chè Gạo Hạt điều

768 ▼ 24,2% 976 ▲ 133,6% ▲ 49,5% ▼ 13,2%
582 ▼ 40,4%
582
Gỗ & SP gỗ Sắn & SP từ sắn Rau quả
337 ▼ 44,1% ▼ 36,9%
189 299 ▼ 1,1% ▼ 22,5% ▼ 6,6%

189 SP mây, tre, cói Thủy sản Cao su
và thảm
Xuất khẩu Nhập khẩu Xuất khẩu Nhập khẩu ▼ 58,6% ▼ 41,8%
▼ 65,9%
Kim ngạch XK NLTS chính sang thị trường Trung Quốc T1/2023


Gỗ & SP gỗ, 133 Sắn & SP từ sắn, TĂGS&NL Cà phê Thịt & SP từ thịt
87
▼ 59,5% ▼ 23,7% ▲505,1%
Gạo, 28
Thủy sản, 26

TĂGS&NL, 13 Biến động giá XK bình qn của một số sản phẩm NLTS chính
Hạt điều, 10 sang thị trường Trung Quốc T1/2023 so với T01/2022

Cà phê, 3 171.1%

Rau quả, 139 Thịt và SP từ thịt, 0.02% 16.7%
1
Rubber, 142
Chè, 0.4
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu của Tổng cục Hải quan
SP mây, tre, cói -22.3% -8.7% -7.4%
và thảm, 0.3
Đơn vị: Triệu USD Cà phê Cao su Chè Gạo Hạt điều Sắn và SP từ

sắn

Mục tiêu của Trung thanh toán quốc tế cơ bản Nền kinh tế Trung kinh tế, việc làm và giá cả.
được cân bằng; Quốc dự kiến sẽ
TIN NỔI BẬT Quốc trong năm  sản lượng lương thực duy trì phục hồi trong năm Chính phủ Trung Quốc sẽ theo
2023 trên 650 triệu tấn; 2023 dõi chặt chẽ xu hướng và
tiêu thụ năng lượng trên một những thay đổi của lạm phát,
Báo cáo cơng tác Chính phủ tại  đơn vị GDP và phát thải các Ngày 24/2, Ngân hàng Nhân đồng thời giữ giá năng lượng
chất ơ nhiễm chính tiếp tục dân Trung Quốc (PBoC) nhận và lương thực ổn định.
kỳ họp Lưỡng hội, Trung Quốc giảm; định nền kinh tế Trung Quốc

tập trung kiểm soát việc tiêu dự kiến sẽ hồi phục trong năm
đặt ra 8 mục tiêu trong năm thụ năng lượng hóa thạch, 2023, đồng thời khẳng định sẽ
cải thiện chất lượng môi thực hiện chính sách tiền tệ
2023, bao gồm: trường sinh thái. của nước này một cách “chính
xác và mạnh mẽ.
 GDP tăng khoảng 5%;  Nguồn: Qdnd.vn

 tạo thêm khoảng 12 triệu
việc làm mới ở thành thị (tỷ
lệ thất nghiệp duy trì ở mức
5,5%);

 chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tăng PBoC khẳng định sẽ giữ thanh
khoảng 3%; khoản dồi dào ở mức hợp lý và
duy trì tăng trưởng tín dụng
 tăng trưởng thu nhập của hiệu quả.
người dân cơ bản đồng bộ
với tăng trưởng kinh tế; PBoC cũng cam kết bắt đầu cải
thiện kỳ vọng và củng cố niềm
 thúc đẩy ổn định và nâng cao tin xã hội, chủ yếu tập trung Nguồn: Thoibaotaichinhvietnam.vn
chất xuất nhập khẩu, cán cân vào việc ổn định tăng trưởng

LÚA GẠO

Khối lượng và giá trị gạo xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc Kết quả xuất khẩu gạo sang thị trường Trung Quốc T1/2023

70 140
Kim ngạch (triệu USD)
Khối lượng (nghìn tấn)60120 KIM NGẠCH KHỐI LƯỢNG


50 100 28,4 triệuUSD 47,4nghìn tấn

40 80  Tăng 19,1% so với T12/2022  Tăng 10,3% so với T12/2022
 Tăng 49,5% so với T1/2022  Tăng 28,2% so với T1/2022
30 60
 Thấp hơn 7,6 triệu USD so với bình  Thấp hơn 23,5 nghìn tấn so với bình
20 40
quân theo tháng năm 2022 quân theo tháng năm 2022
10 20  Đạt 6,6% kim ngạch 2022  Đạt 5,6% lượng năm 2022

0 0

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1

2022 2023

Kim ngạch Khối lượng

Tỷ trọng giá trị gạo VN sang thị trường Trung Quốc T1/2023 Biến động tỷ trọng giá trị gạo VN sang thị trường Trung Quốc T1/2023

Trung Quốc Khác
15.21% 18.52%

Hoa Kỳ ASEAN 7,86% 15,21%
0.67% 63.24%
Tổng kim ngạch Tổng kim ngạch
Hàn Quốc XK gạo T1/2022 XK gạo T1/2023
0.26%
EU


Nguồn: Tổng hợp từ số liệu của Tổng cục Hải qua2n.10%

LÚA GẠO

Cơ cấu chủng loại gạo xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc T1/2023 Kết quả xuất khẩu gạo sang thị trường Trung Quốc T1/2023

Gạo nếp Gạo trắng Gạo nếp
22% 24.3% 24%

Gạo trắng T1/2022 T1/2023
35.8%

Gạo thơm Gạo thơm Gạo trắng Gạo nếp
41.9%
Kim ngạch: 14,6 triệu USD Kim ngạch: 6,9 triệu USD Kim ngạch: 6,8 triệu USD
Gạo thơm Tăng 19% so với T12/2022 Tăng 19% so với T12/2022 Tăng 19% so với T12/2022
51.3% Tăng 80% so với T1/2022 Giảm 0,3% so với T1/2022 Tăng 61% so với T1/2022

Giá gạo xuất khẩu bình quân sang thị trường Trung Quốc T1/2023

700 Gạo nếp

650 Giá xuất khẩu bình quân trong T1/2023 ở mức 551 USD/tấn; giảm 3,2% so với
tháng trước; và tăng 24,4% so với cùng kỳ năm 2022.
600

USD/tấn 550

500


450 Gạo thơm

400 Giá xuất khẩu bình quân trong T1/2023 ở mức 627 USD/tấn; tăng 3,2% so với
tháng trước; và tăng 4,4% so với cùng kỳ năm 2022.
350

300

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1

2022 2023

Gạo nếp Gạo thơm

Nguồn: Tổng hợp từ số liệu của Tổng cục Hải quan

LÚA GẠO

TOP 5 doanh nghiệp về kim ngạch xuất khẩu gạo sang Tỷ trọng về kim ngạch của TOP 5 doanh nghiệp xuất khẩu gạo
thị trường Trung Quốc T1/2023 sang thị trường Trung Quốc T1/2023

20.94% 72%
19.08%
15.45% Tổng kim ngạch
9.14% XK gạo T1/2023
7.34%
Tỷ trọng về khối lượng của TOP 5 doanh nghiệp xuất khẩu
TOP 5 doanh nghiệp về khối lượng xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc T1/2023
sang thị trường Trung Quốc T1/2023
73%

20.29%
19.03% Tổng khối lượng
17.84% XK gạo T1/2023

8.56%
7.57%

Nguồn: Tổng hợp từ số liệu của Tổng cục Hải quan

THỦY SẢN

Giá trị xuất khhủy sản xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc T1/2023 Kết quả xuất khẩu thủy sản sang thị trường Trung Quốc T1/2023
KIM NGẠCH
250
25,8 triệuUSD
Kim ngạch (triệu USD) 200
↘ Giảm 75,3% so với T12/2022
150 ↘ Giảm 58,6% so với T1/2022

100 ↓ Thấp hơn 100 triệu USD so với bình quân năm 2022

50 25.8 Biến động tỷ trọng giá trị thủy sản sang thị trường Trung Quốc T1/2023

0

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1

2022 2023

Tỷ trọng giá trị thủy sản Việt Nam sang thị trường Trung Quốc T1/2023


Khác
45.48%

Trung Quốc
5.64%

ASEAN Hoa kỳ 7,1% 5,6%
10.90% 14.90%
Tổng kim ngạch XK Tổng kim ngạch XK
Hàn Quốc thủy sản T1/2022 thủy sản T1/2023
10.80%
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu của Tổng cục Hải quan EU
12.28%

THỦY SẢN

Cơ cấu chủng loại thủy sản xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc T1/2023 Kết quả xuất khẩu thủy sản sang thị trường Trung Quốc T1/2023

Mực và bạch Cá rô phi Mực và bạch tuộc
tuộc 0.2% 10.2%
10.3%
Cá rô phi
1.2%

hủy sản khác Cá da trơn Cá da trơn Cá da trơn Tôm Mực và bạch tuộc
16.4% 34.2% Kim ngạch: 8,8 Triệu USD Kim ngạch: 6,3 Triệu USD Kim ngạch: 2,6 Triệu USD
T1/2022 41.8%
Thủy sản khác T1/2023 Giảm 73,8% so với T12/2022 Giảm 84,3% so với T12/2022 Giảm 68,2% so với T12/2022
Giảm 66,1% so với T1/2022 Giảm 45,3% so với T1/2022 Giảm 59,1% so với T1/2022

30.7%

Tôm Tôm
18.0% 23.8%

Giá thủy sản xuất khẩu bình quân sang thị trường Trung Quốc T1/2023 Mực và Bạch tuộc
Giá xuất khẩu bình quân trong T1/2023 ở mức 3,6 USD/kg; giảm 10,4% so với
25USD/Tấn
20 tháng trước; và tăng 34,3% so với cùng kỳ năm 2022.
15 678 9 12 11 12 1
10 Cá da trơn
2022 2023
5 Giá xuất khẩu bình quân trong T1/2023 ở mức 1,9 USD/kg; giảm 3,2% so với
- Cá da trơn Tôm tháng trước; và giảm 13,4% so với cùng kỳ năm 2022.

12345 Tôm

Mực và Bạch tuộc Giá xuất khẩu bình quân trong T1/2023 ở mức 6,6 USD/kg; giảm 39,9% so với
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu của Tổng cục Hải quan tháng trước; và giảm 52,2% so với cùng kỳ năm 2022.

THỦY SẢN

TOP 5 doanh nghiệp về kim ngạch XK sang thị trường Trung Quốc T1/2023 Tỷ trọng về kim ngạch của TOP 5 DN XK sang thị trường Trung Quốc T1/2023

6.8% 24,5%
4.9%
4.5% Tổng kim ngạch xuất khẩu
4.3%
4.0% thủy sản T1/2023


Nguồn: Tổng hợp từ số liệu của Tổng cục Hải quan

THỦY SẢN ĐIỂM TIN THỊ TRƯỜNG THỦY SẢN TRUNG QUỐC

Tàu nuôi thông minh" đầu tiên của Trung Quốc đạt chứng nhận ASC

01 Hội đồng Quản lý Nuôi trồng Thủy sản (ASC) đã công bố tàu nuôi cá đù vàng (Larimichthys

croceus) lớn đầu tiên của Trung Quốc, Conson No. 1, đã đạt được chứng nhận ASC vào tháng
12/2022. Conson No.1 mô phỏng môi trường phát triển tự nhiên của cá đù vàng lớn trong
cabin với công nghệ thông minh để cá phát triển trong môi trường nhân tạo

Theo VASEP (2/2023)

Tiêu thụ thủy sản phục hồi mạnh sau Tết

02

Theo Hiệp hội Ẩm thực Trung Quốc, tiêu thụ thủy sản của Trung Quốc đã phục hồi đáng kể
trong dịp Tết trong đó các DN nhỏ được hưởng lợi nhiều nhất. Từ 21-27/1 (kỳ nghỉ Tết
Nguyên đán), thu nhập hoạt động của các công ty cung cấp thực phẩm được khảo sát đã
tăng 25% so với Tết năm 2022 và tăng 2% so với năm 2019.

Theo VASEP (2/2023)

Nhập khẩu thủy sản Trung Quốc sẽ phục hồi đáng kể vào năm 2023

02

Sau 3 năm ảnh hưởng của dịch bệnh, tổng kim ngạch nhập khẩu thủy sản của Trung Quốc đã

tăng trở lại vào năm 2022 và kim ngạch nhập khẩu nhiều loại thủy sản đạt mức cao mới. Với
thị trường tiêu thụ thủy sản khổng lồ của Trung Quốc, ngành thủy sản nhập khẩu dự kiến sẽ
phục hồi đáng kể vào năm 2023..

Theo VASEP (2/2023)

FRUITS & VEGETABLES (EXPORT)

Export volume and value to China, Jan-2023 Export results to China, Jan-2023

250 80% VALUE

Value (million USD) 139,1 Giảm 12,8% so với T12/2022
Growth (%)
200 60% mil. USD Giảm 6,6% so với Jan-2022
40%
Cao hơn 11,8 triệu USD so với bình
150 139.1 20%
quân theo tháng năm 2022
100 0%
Giá trị xuất khẩu tháng 1 đạt 9,1% kim
-20%
50 -40% ngạch 2022

- -60%

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1

2022 Volume 2023
Value


Percentage of export value to China, Jan-2023 Changes in percentage of export value to China, Jan-2023

Hàn Quốc Khác
4.2% 19.6%

Hoa Kỳ 50,8% 57,5%
5.1%
Export value of Export value of
ASEAN Jan-2022 Jan-2023
6.0%

EU Trung Quốc
7.7% 57.5%

Source: Calculated from data of the General Department of Customs

FRUITS & VEGETABLES (EXPORT)

Structure of exports by products to China, Jan-2023 Export results of some main products to China, Jan-2023

Sầu riêng Xoài Dưa hấu Dừa
0.8%
Mít Mít 8.2% 7.3% 1.5% Ớt
10.0% 15.2%
0.5%
Xoài Sầu riêng
Chuối 5.8… 15.4%
17.9%
Dưa hấu

Jan- 3.5% Jan- Chanh leo Thanh long Chuối Sầu riêng
2022 2023 0.3%
Dừa Kim ngạch: 37,3 triệu USD Kim ngạch: 24,5 triệu USD Kim ngạch: 21,4 triệu USD
1.4% Khác Tăng 35,1% so với T12/2022 Giảm 14,4% so với T12/2022 Giảm 48,1% so với T12/2022
6.6% Giảm 53,6% so với Jan-2022 Giảm 8,2% so với Jan-2022 Tăng 1.641% so so với Jan-2022
Ớt
0.1%

Khác
6.0%

Chuối Thanh long
17.6% 26.8%

Mít Xoài Dưa hấu Dừa Ớt
Kim ngạch: 21,1 triệu USD
Tăng 15,9% so với T12/2022 Kim ngạch: 11,4 triệu USD Kim ngạch: 10,1 triệu USD Kim ngạch: 2,1 triệu USD Kim ngạch: 0,6 triệu USD
Tăng 41,4% so với Jan-2022 Tăng 72,8% so với T12/2022 Tăng 32,0% so với T12/2022 Giảm 63,0% so với T12/2022 Tăng 20,5% so với T12/2022
Tăng 32,0% so với Jan-2022 Tăng96,1% so với Jan-2022 Tăng 0,8% so với Jan-2022 Tăng 683% so với Jan-2022
Source: Calculated from data of the General

FRUITS & VEGETABLES (EXPORT)

TOP 5 export enterprises by value to China, Apr-2023 Value ratio of TOP 5 export enterprises to China, Apr-2023

5.1%
4.6%

3.2% 18,2%
2.7%

2.6% Export value of Jan-
2023

Source: Calculated from data of the General Department of Customs

FRUITS & VEGETABLES (IMPORT)

Import volume and value from China, Apr-2023 Import results from China, Apr-2023

120 100.0%
Kim ngạch (triệu USD)
Tăng trưởng (%) KIM NGẠCH
80.0% Giảm 31,7% so với T12/2022
100 63,3
Giảm 13,1% so với Jan-2022
60.0% triệu USD
Thấp hơn 8,2 triệu USD so với bình quân
80 40.0%
theo tháng năm 2022
63.3 20.0%
60 Giá trị NK trong tháng 1 đạt 7,4% kim ngạch

0.0% 2022

40 -20.0%

-40.0%
20

-60.0%


- -80.0%

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1

2022 2023

Kim ngạch Tăng trưởng

Percentage of import value from China, Apr-2023 Changes in percentage of import value from China, Apr-2023

Khác Trung Quốc 43,7% 42,5%
24.4% 42.5%
Import value of Import value of
EU Jan-2022 Jan-2023
4.1%

Hàn Quốc Hoa Kỳ
4.1% 13.2%

ASEAN
11.7%
Source: Calculated from data of the General Department of Customs

FRUITS & VEGETABLES (IMPORT)

Structure of imports by products from China, Apr-2023 Import results of some main products from China, Apr-2023

Lê Hành các loại Táo


6.9% 9.0% Lê 9.1% Hành các loại

Táo 9.3% 5.1%

7.3% Nấm các loại Hạt dẻ
14.3% 2.9%

Khác Jan- Quýt Tỏi Nấm các loại
2023
Jan- 23.5% 18.5% Khác Kim ngạch: 11,9 triệu USD Kim ngạch: 11,5 triệu USD Kim ngạch: 9,1 triệu USD
Giảm 36,4% so với T12/2022
2022 Giảm 1,4% so với Jan-2022

Tăng 48,9% so với T12/2022 Giảm 8,6% so với T12/2022

Tăng 156,1% so với Jan-2022 Giảm 50,0% so với Jan-2022

Quýt Tỏi
20.0%
Nấm các loại 6.4%

12.6% Quýt
20.7%
Tỏi

31.6%

Táo Lê Hành Hạt dẻ

Kim ngạch: 6,9 triệu USD Kim ngạch: 3,3 triệu USD Kim ngạch: 3,3 triệu USD Kim ngạch: 3,3 triệu USD

Giảm 30,6% so với T12/2022 Tăng 21,3% so với T12/2022 Giảm 34,2% so với T12/2022 Giảm 57,7% so với T12/2022
Tăng 30,2% so với Jan-2022 Giảm 33,8% so với Jan-2022 Giảm 49,9% so với Jan-2022 Tăng 63,0% so với Jan-2022

Source: Calculated from data of the General Department of Customs

FRUITS & VEGETABLES SPOTLIGHTS

O1 China allowed the import of jackfruit from Malaysia from April 11, 2023. Malaysia became the third
country allowed to export jackfruit to China, after Thailand and Vietnam.

Source: Guojiguoshu.com

According to China's Ministry of Agriculture and Rural Affairs, a cold front in early April that caused

O2 a sharp drop in temperatures across northern China could affect the output of some fruit trees

such as pears, peaches, citrus, etc. apples, grapes and vegetables. Source: Bloomberg.ca

O3 JD Fresh (China, ) will buy Thai fruit worth 1 billion CNY ($145.5 million) over the next two years. JD
Fresh is implementing liquid nitrogen freezing technology right after harvest to better ensure the
quality of the fruit. Fruit imported into China, will be transported by cold chain throughout the
entire journey and delivered to Chinese consumers, within an hour of ordering through JD's
shopping service.

Source: jdcorporateblog.com

FRUITS & VEGETABLES

ĐIỂM TIN THỊ TRƯỜNG RAU QUẢ Trung Quốc,


O1 Trung Quốc cho phép nhập khẩu mít từ Malaysia từ ngày 11/4/2023. Malaysia trở thành nước thứ 3 được
phép xuất khẩu mít sang Trung Quốc, sau Thái Lan và Việt Nam.

Nguồn: Guojiguoshu.com

Theo Bộ Nơng nghiệp, nơng thơn Trung Quốc, đợt khơng khí lạnh đầu tháng 4 khiến nhiệt độ giảm

O2 mạnh trên khắp miền bắc Trung Quốc có thể ảnh hưởng đến sản lượng của một số loại cây ăn quả

như lê, đào, cam quýt, táo, nho và rau củ. Nguồn: Bloomberg.ca

O2 JD Fresh (Trung Quốc, ) sẽ mua trái cây Thái Lan với trị giá 1 tỷ CNY (145,5 triệu USD) trong hai năm
tới. JD Fresh đang triển khai công nghệ cấp đông bằng nitơ lỏng ngay sau khi thu hoạch để đảm
bảo tốt hơn chất lượng của trái cây. Trái cây nhập khẩu vào Trung Quốc, sẽ được vận chuyển bằng
chuỗi lạnh trong tồn bộ hành trình và giao đến tay người tiêu dùng Trung Quốc, chỉ trong vòng
một giờ sau khi đặt mua qua dịch vụ mua sắm của JD.

Nguồn: jdcorporateblog.com

CÀ PHÊ

Khối lượng và giá trị cà phê xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc T1/2023 Kết quả xuất khẩu cà phê sang thị trường Trung Quốc T1/2023

25 7 2,6KIM NGẠCH 0,8KHỐI LƯỢNG
triệu USD nghìn tấn
6
20 ▼Giảm 85,8% so với T12/2022 ▼ Giảm 83,4% so với T12/2022
▼ Giảm 23,7% so với T1/2022 ▼ Giảm 23,7% so với T1/2022
5
Kim ngạch (triệu USD) ▼ Thấp hơn hơn 8,9 triệu USD so ▼ Thấp hơn 2,7 nghìn tấn so với

Khối lượng (nghìn tấn)154
với bình quân năm 2022 bình quân năm 2022
10 3
 Tháng đầu năm 2023 đạt 1,9% kim  Tháng đầu năm 2023, đạt 19,5%
2
5 ngạch 2022 lượng năm 2022

1

0 0

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1

2022 2023
Kim ngạch
Khối lượng

Tỷ trọng giá trị cà phê Việt Nam sang thị trường Trung Quốc T1/2023 Biến động tỷ trọng giá trị cà phê VN sang thị trường Trung Quốc T1/2023

Khác ASEAN
26.08% 8.80%

EU Hoa Kỳ 1% 1%
52.74% 8.75%
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu của Tổng cục Hải quan Tổng kim ngạch Tổng kim ngạch
Hàn Quốc XK cà phê XK cà phê
2.61% T2/2022 T2/2023

Trung Quốc
1.02%


CÀ PHÊ

Cơ cấu chủng loại cà phê xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc T1/2023 Kết quả xuất khẩu cà phê sang thị trường Trung Quốc T1/2023

Cà phê tan Đã rang chưa
khử cafein
27.0% Khác 4.3%

9.1%

Khác
36.1%

T1/2022 Chưa rang T1/2023 Cà phê tan Chưa rang chưa khử Cà phê tan Cà phê khác
chưa khử 56.5% cafein
Chưa rang Kim ngạch: 61,9 Triệu USD Kim ngạch: 1,5 Triệu USD Kim ngạch: 0,2 Triệu USD
chưa khử cafein Giảm 61,6% so với T12/2022 Giảm 97,8% so với T12/2022
30.1% Giảm 77% so với T12/2022 Tăng 63,6% so với T1/2022 Giảm 80,3% so với T2/2022
cafein Giảm 27,6% so với T1/2022
32.6%

Giá cà phê xuất khẩu bình quân sang thị trường Trung Quốc T1/2023 Cà phê tan
Giá xuất khẩu bình quân trong T1/2023 ở mức 3.872 USD/tấn; giảm 9,1% so
USD/Tấn 7,000
6,000 với tháng trước; và giảm 27,3% so với cùng kỳ năm 2022.
5,000
4,000 Cà phê chưa rang chưa khử cafein
3,000 Giá xuất khẩu bình quân trong T1/2023 ở mức 1.725 USD/tấn; tăng 0,2% so
2,000

1,000 với tháng trước; và giảm 14,5% so với cùng kỳ năm 2022.

-

1234567 8 9 12 11 12 1

2022 2023

Chưa rang chưa khử cafein Cà phê tan

Nguồn: Tổng hợp từ số liệu của Tổng cục Hải quan

CÀ PHÊ Tỷ trọng về kim ngạch của TOP 5 doanh nghiệp xuất khẩu
sang thị trường Trung Quốc T1/2023
TOP 5 doanh nghiệp về kim ngạch xuất khẩu
sang thị trường Trung Quốc T1/2023 53,6%

19.60% Tổng kim ngạch
10.77% XK cà phê T1/2023
8.35%
7.39%
6.96%

Nguồn: Tổng hợp từ số liệu của Tổng cục Hải quan


×