Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HÀNG HÓA QUÝ 22023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.59 MB, 37 trang )

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
HÀNG HÓA

Quý 2/2023

MỤC LỤC

Triển vọng hàng hóa

Nhóm hàng cơng nghiệp tiếp tục khó khăn trong khi nhóm thực phẩm phân hố

01 Dầu khí – Phân bón
02
03 Dầu thô hồi phục trong bối cảnh OPEC cắt giảm sản lượng
Phân bón tiếp tục khó khăn khi nhu cầu ảm đạm

Hóa chất cơ bản

Dự báo photpho kém tích cực, tuy nhiên khó có thể giảm sâu
Xút đi ngang khi nhu cầu yếu nhưng nguồn cung đã bị hạn
chế

Quặng sắt – Than – Thép

Quặng sắt và thép tiếp tục yếu
Than có thể tăng nhẹ trong ngắn hạn

04 Nông nghiệp – Thực phẩm

Dự báo giá cá tra và lúa gạo tiếp tục diễn biến tích cực
Thịt heo, mía đường có thể đi ngang



05 Tương quan với cổ phiếu

Phân tích tương quan giữa hàng hóa và giá cổ phiếu, đánh giá
một số nhóm ngành liên quan.

Tổng hợp triển vọng của một số hàng hóa trong báo cáo

Nhóm Hàng hóa Dự báo xu Đánh giá nhanh Cổ phiếu tiêu biểu
ngành hướng giá
Dầu khí
Dầu thô Tăng OPEC tiếp tục cắt giảm sản lượng dầu, cùng với đó Mỹ lên kế hoạch gia tăng trữ kho dầu sẽ hỗ trợ giá PVD, PVS, BSR, GAS
Công dầu trong thời gian tới.
nghiệp
Xăng dầu Tăng Nguồn cung xăng dầu thắt chặt hơn, NSR bảo dưỡng sẽ làm tăng chi phí nhập khẩu cho các doanh PLX, OIL
nghiệp đầu mối kinh doanh xăng dầu. Ngồi ra, việc cắt giảm khí thải carbon tại Châu Âu là yếu tố hỗ trợ
cho crack spread gia tăng.

Phân bón Giảm Nhu cầu tiếp tục ảm đạm trong bối cảnh nguồn cung được dự báo gia tăng tại Trung Quốc và Nga. DPM, DCM

Thép Đi ngang Sự phục hồi của ngành xây dựng ở Trung Quốc không tốt như kỳ vọng. Tuy nhiên, nguồn cung thép có HPG, HSG, NKG
thể giảm trong thời gian tới là yếu tố hỗ trợ giá trong nửa cuối năm.

Than Tăng trong Nhu cầu than giảm khi Ấn Độ giảm sự phụ thuộc vào nhập khẩu. Ngoài ra, nguồn cung từ Australia dự
Quặng sắt ngắn hạn kiến tăng 7,8% cùng xuất khẩu của Indonesia tăng 2,4%. Tuy nhiên, tình trạng nắng nóng làm giảm sản
lượng của nhà máy thuỷ điện có thể hỗ trợ cho nhiệt điện than, tồn kho than có thể giảm trong thời gian
Đi ngang tới.

Nhu cầu nằm ở mức yếu giống với thép cùng với nguồn cung mạnh từ Australia. Tuy nhiên, với việc chỉ số
PMI sản xuất ở Trung Quốc tiếp tục sụt giảm trong tháng 5, Chính phủ có thể đưa ra các biện pháp kích

thích nhu cầu trong thời gian tới giúp hỗ trợ giá quặng sắt.

TƯƠNG QUAN VỚI CỔ PHIẾU | 3

Tổng hợp triển vọng của một số hàng hóa trong báo cáo

Nhóm Hàng hóa Dự báo xu Đánh giá nhanh Cổ phiếu tiêu
ngành hướng giá biểu

Hóa chất P4 và axit Đi ngang Nhu cầu giảm mạnh nhất ở ngành sản xuất chất bán dẫn và linh kiện điện tử. Thêm vào đó, mùa khơ trong năm tới DGC
photphoric có thể ảnh hưởng tới nhu cầu của mặt hàng axit sản xuất phân bón. Tuy nhiên mặt bằng giá P4 sẽ khó tiếp tục giảm
do (1) nguồn quặng tại Trung Quốc khan hiếm, (2) giá điện dự kiến sẽ tăng trong thời gian tới tại Việt Nam.

Xút - Clo Đi ngang Sản xuất nhơm tại Trung Quốc chưa có dấu hiệu tăng mạnh khiến nhu cầu Xút vẫn giữ ở mức thấp. Tuy nhiên, nhiều CSV
nhà máy đã dừng hoạt động để bình ổn giá khi tồn kho Xút ở mức cao.

Thực Thịt heo Đi ngang Giá thịt heo tăng liên tục vì thiếu hàng xuất phát từ đợt dịch tả heo châu Phi. Chúng tôi dự báo giá thịt heo sẽ tiếp DBC, HAG, BAF
phẩm – Cá tra Tăng tục giữ ở mức cao khi nguồn cung heo dự báo sẽ khơng có biến động mạnh trong năm nay, cùng với đó giá thịt heo
Nơng sản tăng trở lại tại Trung Quốc có thể ảnh hường một phần đến thị trường heo của Việt Nam.

Sữa bột Đi ngang Lạm phát hạ nhiệt và nhu cầu nhập hàng phục vụ mùa cao điểm lễ hội tại Mỹ có thể là yếu tố hỗ trợ cho sự phục hồi VHC, ANV
của giá cá tra tại thị trường này. VNM
Tại Việt Nam, nguồn cung cá tra có thể thiếu hụt khi giá cá giống cao và chất lượng cá giống không tốt. Bên cạnh
đó, giá nguyên liệu thức ăn chăn nuôi tiếp tục tăng cao do diễn biến thời tiết kém thuận lợi.

Trung Quốc cải thiện được hiệu quả sản xuất và lượng gia súc lớn hơn dự kiến sẽ làm tăng lượng sữa tươi trong năm
nay, nhu cầu nhập khẩu sữa bột sẽ tiếp tục giảm.
Tuy nhiên, sản xuất sữa giảm ở EU và Mỹ có thể khiến giá sữa bột ổn định.

Mía đường Đi ngang Giá đường thế giới hạ nhiệt trong nửa cuối năm khi sản lượng mía của Brazil vụ 2023/24 dự kiến tăng, cùng với đó QNS, SBT

dầu giá rẻ từ Nga khiến Ấn Độ tăng sử dụng mía để ép ngọt thay vì dùng để pha trộn nhiên liệu sinh học làm tăng
nguồn cung trong nước.
Tại Việt Nam, giá đường có thể đi ngang khi sản lượng đường của Thái Lan được dự báo thấp hơn do giảm diện tích
mía nhưng sản lượng xuất khẩu tăng gần đây.

TƯƠNG QUAN VỚI CỔ PHIẾU | 4

Tổng hợp triển vọng của một số hàng hóa trong báo cáo

Nhóm Sản Triển Đánh giá nhanh Cổ phiếu có liên quan
ngành phẩm vọng

Thực Bông Đi ngang Nhập khẩu bông từ Trung Quốc được dự báo ở mức thấp khi sản lượng trong nước đạt mức cao nhất trong ADS, VGT
phẩm – Lúa gạo Tăng 9 năm trở lại đây. Tuy nhiên, việc Mỹ dự kiến giảm 18% diện tích trồng bơng trong năm nay có thể hỗ trợ giá LTG, TAR
Nông sản bông trong thời gian tới.

Thời tiết khô hạn tại các nước xuất khẩu gạo lớn khiến diện tích trồng cây lương thực giảm, các nhà nhập
khẩu tăng cường tích trữ do lo ngại nguồn cung bị ảnh hưởng. Bên cạnh đó, việc Ấn Độ cấm xuất khẩu gạo
sẽ khiến nguồn cung càng hạn chế.

TƯƠNG QUAN VỚI CỔ PHIẾU | 5

DẦU KHÍ – PHÂN BĨN Dầu mỏ tại Việt Nam

Cơ cấu tiêu thụ dầu mỏ thế giới Trữ lượng 4.4 tỷ thùng
Xếp thứ 28 thế giới

32% - Dầu diesel 6% Khác Khai thác 11 triệu tấn/năm
27% - Xăng Xuất khẩu 3,9 triệu tấn/năm
20% Dầu nhiên liệu và

Kerosene Cơ cấu khai thác dầu thô Việt
Nam 6T.2023 – 5,3 triệu tấn
15% LPG và Ethane
công nghiệp

17% Khai thác
dầu thô
SẢN XUẤT XĂNG trong nước
DẦU 3,5 TRIỆU TẤN
Khai thác
83% dầu thô
nước ngoài

Nguồn: VCBS tổng hợp

DẦU THÔ

Ghi nhận sự hồi phục khi nguồn cung thắt chặt và FED đã tiến dần tới lãi suất mục tiêu cuối

Diễn biến giá: Giá dầu Brent thế giới 6 tháng đầu năm có sự điều chỉnh giảm Diễn biến giá dầu & khí thế giới
và đạt trung bình $75/thùng trong tháng 6/2023, giá dầu Brent trung bình
trong 6 tháng đầu năm đạt $79/thùng. Một số diễn biến chính bao gồm: 140 Chiến 800
▪ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) gia tăng lãi suất liên tục để kiểm soát lạm tranh
Nhu Nga - OPEC 700
phát, điều này làm gia tăng lo ngại về suy giảm tăng trưởng kinh tế của Mỹ 120 cầu hồi Ukraine cắt giảm
- quốc gia sản xuất / tiêu thụ dầu lớn trên thế giới. phục
sau đại FED sản
▪ Vào tháng 4/2023 OPEC đã thông qua cắt giảm sản lượng thêm 1,66 triệu 100 dịch tăng lãi
thùng/ngày. Tính từ đầu năm 2023, tổng sản lượng OPEC đã cắt giảm là Dịch OPEC suất lượng 600
3,66 triệu thùng/ngày, tương đương 3,7% nhu cầu thế giới. covid cắt

80 bùng giảm 500
phát sản
lượng
400
Triển vọng: Tích cực trong ngắn hạn khi các nhà cung cấp cắt giảm sản lượng 60
Trung
▪ Các thành viên OPEC+ vào tháng 6/2023 đã đồng ý gia hạn cắt giảm sản Quốc mở 300
cửa
lượng dầu thơ xuống cịn 40,46 triệu thùng/ngày cho cả năm 2024. 40
200

▪ Mỹ lên kế hoạch gia tăng trữ kho dầu chiến lược với giá bình qn $67-

72/thùng tới 2025 có thể tạo ra mức hỗ trợ cho giá dầu tại vùng này. 20 100

▪ Dự báo giá dầu: 2023 được dự báo sẽ là năm khả quan cho các doanh

nghiệp dầu/khí bởi các yếu tố: (1) Giá dầu Brent có thể neo ở mức giá cao - -

trên 80 USD/thùng trong bối cảnh chiến tranh Nga – Ukraine (Theo Opec, Jan-20
Mar-20
IHS Markit, và EIA) & việc OPEC có thể tiếp tục cắt giảm sản lượng; (2) Tiềm May-20

năng triển khai các dự án dầu khí lớn trong nước như Lơ B – Ơ Mơn. Jul-20
Sep-20
Nov-20
Jan-21
Mar-21
May-21
Jul-21

Sep-21
Nov-21
Jan-22
Mar-22
May-22
Jul-22
Sep-22
Nov-22
Jan-23
Mar-23
May-23

WTI ($/thùng) Brent ($/thùng) LNG ($/MMBTU) MFO ($/tấn)

Nguồn: Bloomberg, VCBS tổng hợp DẦU KHÍ | 7

XĂNG

Khó khăn tại trung nguồn giảm bớt, kỳ vọng khơng còn hiện tượng nhập khẩu khẩn cấp trong năm 2023

Diễn biến giá: Giá xăng dầu trong nước được BTC điều chỉnh 15 lần với 8 lần Giá xăng dầu trong nước Sản lượng xăng dầu nhập khẩu
tăng, 7 lần giảm và 3 lần khơng đổi. So với cùng kỳ năm ngối, giá xăng dầu
bình quân Q2.2023 đã giảm 26% chủ yếu do (1) giá dầu thô thế giới trong 26000 90 2,000,000
Q2.2023 giảm 32% yoy; (2) Trích lập quỹ bình ổn giá xăng dầu để tạo dư địa 24000
quỹ BOG. 22000 85 1,500,000
20000
Triển vọng ngắn hạn: Giá xăng dầu trong nước dự báo tăng trong ngắn 18000 80
hạn chủ yếu do (1) giá dầu Brent đã có mức tăng 2,1% lên mức 82,74 16000 1,000,000
USD/thùng trong bối cảnh nguồn cung dần thắt chặt hơn từ các quốc gia
OPEC+ và cam kết của Trung Quốc nhằm vực dậy nền kinh tế lớn thứ hai 33 75

thế giới; (2) NSR sẽ bảo dưỡng 55 ngày kể từ cuối tháng 8 làm tăng áp 28 70 500,000
lực chi phí nhập khẩu cho các doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xăng 23
dầu. 18 65 -
Triển vọng dài hạn: Giá dầu thô biến động và crackspread xăng dầu thay 13
đổi khó dự báo. Tuy nhiên những khó khăn như giá dầu biến động mạnh, T1 2023 T2 2023 T3 2023 T4 2023 T5 2023
nguồn cung thiếu hụt, phải nhập khẩu xăng dầu giá cao trong khi giá bán 8
trong nước chưa kịp thời điều chỉnh như trong năm 2022 được dự báo sẽ Xăng dầu các loại Xăng
giảm vào năm 2023 do:
E5RON92 RON95 DIESEL Dầu DO Dầu FO
▪ Sản lượng phục hồi kể từ năm 2023, nhu cầu tiêu thụ xăng dầu ngày càng DẦU HỎA BRENT
tăng trong khi giá dầu thế giới dự kiến sẽ có diễn biến ổn định hơn so với Nhiên liệu bay
năm 2022, giúp giảm thiểu rủi ro giảm giá trị hàng tồn kho.
Crackspread xăng dầu thế giới Dự báo nhu cầu tiêu thụ xăng dầu
▪ Với các doanh nghiệp lọc dầu, biên lợi nhuận có thể sẽ giảm trong năm trong nước
2023, nhưng vẫn sẽ duy trì ở mức cao so với trước khủng hoảng Nga –
Ukraine do (1) nhu cầu phục hồi sau đại dịch; (2) thị trường dầu thô và Triệu MT 40 8%
xăng dầu thành phẩm tiếp tục thắt chặt do xung đột Nga - Ukraine kéo
dài, đặc biệt là ở châu Âu; việc cắt giảm phát thải carbon sẽ làm hạn chế 30 6%
sự gia tăng công suất lọc dầu trong dài hạn.
20 4%

10 2%

Mogas 95 Crack Mogas 92 Crack - 0%
Jet Crack 2021 2022 2025 2030

Nhu cầu tiêu thụ xăng dầu % Tăng trưởng

Nguồn: GSO, Bloomberg, Bộ Công Thương, VCBS tổng hợp DẦU KHÍ | 8


PHÂN BÓN (1)

Hồi phục ngắn hạn trong bối cảnh nguồn cung cắt giảm. Nhu cầu vẫn thấp là yếu tố kháng cự trong dài hạn

Diễn biến: Giá phân bón ghi nhận mức giảm nhẹ 10% qoq và 54% yoy trong Diễn biến giá khí, than và giá phân Khối lượng xuất khẩu Urea Trung
quý 2. Giá Urê tăng trong tháng 4, tháng 5 nhưng quay đầu giảm vào tháng 6 Ure Thế giới Quốc (triệu USD)
chủ yếu do:
600 4 140
▪ Nhu cầu tiêu thụ gia tăng tại tất cả các khu vực do vào vụ mùa xuân vào 120
tháng 4, tháng 5;
400 3 100
▪ Nguồn cung bắt đầu gia tăng kể từ giữa tháng 5 ở các quốc gia Đông Nam Á
như Malaysia, Indonesia, Brunei và Trung Quốc trong khi nhu cầu nhập khẩu 2 80
của Ấn Độ khơng có nhiều cải thiện.
200 60
1 40

0 0 20

T1 2023 T2 2023 T3 2023 T4 2023 T5 2023 T6 2024 0

Triển vọng ngắn hạn: Giá Urea Thế giới được dự báo tăng trong ngắn hạn chủ Giá than Giá Urê
yếu do (1) Ai Cập cắt giảm 30% lượng khí cho sản xuất phân bón; (2) Căng Giá Khí (Henry Hub)
thẳng leo thang ở biển Đen; (3) Nhu cầu mùa vụ tại Châu Mỹ La Tinh và Ấn Độ,
(4) Giá Urea kỳ vọng đã chạm đáy trong Q2.

Triển vọng dài hạn: Chưa thực sự khả quan do nguồn cung gia tăng trong bối Dự báo của IEA giá khí Châu Âu
cảnh nhu cầu tiêu thụ vẫn suy yếu.
30


▪ Áp lực nguồn cung phân bón Thế giới tăng do Nga và Trung Quốc nới lỏng 25

biện pháp hạn chế hạn ngạch xuất khẩu phân bón. Trung Quốc mở cửa trở

lại sẽ cung cấp một lượng cung lớn ra thị trường. Về phía Nga, Nga cho biết USD/mmBtu 20

sẽ tục chính sách gia hạn hạn ngạch xuất khẩu phân đạm trong 6 tháng, bắt 15

đầu từ tháng 5/2023 cho đến tháng 11/2023 để giúp hỗ trợ cho thị trường 10

trong nước.

▪ 5

Nhu cầu nhập khẩu phân bón để tiêu thụ nội địa của Ấn độ suy yếu do

chính sách giảm phụ thuộc phân bón nhập khẩu và hiện tượng thời tiết El -

Nino ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ phân bón. Q4 2022 Q1 2023F Q2 2023F Q3 2023F Q4 2023F

Nguồn: IEA, Bloomberg, VCBS tổng hợp DẦU KHÍ | 9

PHÂN BÓN (2)

Nội địa giảm đồng pha với thế giới trong bối cảnh dư cung Sản lượng Urê nhập khẩu và diễn biến Giá gạo Việt Nam 5%

Diễn biến: Giá Urê trong nước giảm nhẹ 5% qoq chủ yếu do: giá Urê trong nước 530
60,000
▪ Nhu cầu tiêu thụ Urê hoạt động giao dịch chậm tại ĐBSCL mặc dù 12,000
đang vào vụ lúa Hè Thu. 510


▪ Nhập khẩu từ các quốc gia như Indonesia và Trung Quốc tăng trong 11,000 40,000 490
khi nhu cầu tiêu thụ trong nước chậm lại. 10,000 470

▪ Hoạt động xuất khẩu trầm lắng. 9,000 20,000 450
430
Triển vọng dài hạn: Giá Urê năm 2023 được dự báo giảm so với mức
đỉnh năm 2022 nhưng vẫn duy trì ở mức nền cao so với giai đoạn 2019- 8,000 - 410
2020 chủ yếu do:
390
▪ Giá nguyên vật liệu (khí, than) giảm sẽ giảm áp lực chi phí sản xuất
Urê. Tỷ m3 Nhập khẩu (tấn) Giá Urê PM (vnd/kg)
01/10/22Giá Urê CM (vnd/kg)
▪ Nhu cầu tiêu thụ Urê trong nước được dự báo sẽ phục hồi 12%-16% 01/11/22
yoy trong năm 2023 do giá Urê giảm. 01/12/22
01/01/23
▪ Xuất khẩu gạo của Việt Nam sẽ được hưởng lợi từ việc (1) Ấn Độ tiếp 01/02/23
tục duy trì chính sách hạn chế xuất khẩu gạo, (2) nhu cầu gạo thế 01/03/23
giới vẫn ở mức cao, (3) Việt Nam đang tập trung sản xuất gạo chất 01/04/23
lượng cao để phù hợp với xu hướng tiêu dùng toàn cầu. 01/05/23
01/06/23
Dự báo khả năng cung cấp khí trong 100% Xác suất xảy ra hiện tượng Enso 2023
nước 80%
60% T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9
20 40% La Nina Trung tính El nino
20%
15

10


5

- 2025 2030 0%
2020 2035

Nguồn: IRR, Agromonitor, Worldbank, VCBS tổng hợp DẦU KHÍ | 10

HÓA CHẤT CƠ BẢN Ứng dụng quan trọng của Photpho và Natri

Phân bổ nhu cầu các sản phẩm hóa chất tại Châu Á

Sản lượng sản xuất/tiêu thụ P4 nôi địa: ~100k tấn/7k tấn P4,
còn lại tập trung xuất khẩu

Nhật Bản 8% - Chất Bán dẫn
82% - Phân bón
Trung Quốc Hàn Quốc Chất bảo quản 7% - Phụ gia TĂCN
thực phẩm
Ấn Độ Đài Loan P 15
Diêm, 30.9
pháo hoa 737

3% - Diệt cỏ, trừ
sâu

Khu vực nông nghiệp, nhu Khu vực sản xuất nhôm, nhu cầu Nguồn cung nội địa Xút (~100k tấn, không bao gồm FDI) mới chỉ đáp ứng được
cầu cao đối với DAP, WPA cao đối với Xút 50% nhu cầu nội địa ngày một gia tăng

Khu vực sản xuất chất bán Khu vực sản xuất giấy, nhu cầu 8 1 Hòa tan bauxite
dẫn, nhu cầu cao với P4 cao đối với Xút

O H 13
40%
15.9999 1.0078 Al

26.982

80% 60% 50% Sản xuất Clo, 11 Sản xuất soda Thủy tinh lỏng
chất sát trùng
Na 6 8 14
17
22.9897 C O Si
Cl
12.0110 15.9999 28.0855
35.4530

XÚT – AXIT CLOHIDRIC

Sản lượng nhôm Trung Quốc dần suy yếu trong nửa cuối năm cùng nhu cầu từ EU giảm khiến giá Xút duy trì ở mức thấp

Chúng tơi cho rằng giá xút sẽ đi ngang trong vùng giá thấp trong Giá xút Q2.2023 Giá axit clohidric Q2.2023

H2.2023. 950 220

Diễn biến giá: Giá xút hồi phục từ cuối tháng 3, đạt đỉnh vào cuối 210
tháng 4 rồi giảm mạnh trong thời gian gần đây, chỉ còn 792 RMB/tấn 900
vào cuối tháng 6. Trong khi đó, giá HCl đi ngang từ nửa cuối tháng 3,
nhưng bắt đầu giảm mạnh kể từ giữa tháng 5, chỉ còn 173 RMB/tấn. 200
Nguyên nhân chủ yếu từ:
RMB/tấn850 190
▪ Sau cuộc chiến tranh Nga – Ukraine, Trung Quốc đã trở thành nhà RMB/tấn

xuất khẩu các sản phẩm Clo – Kiềm sang Châu Âu, dẫn đến tình 800 180
trạng thiếu hụt tại thị trường nội địa Trung Quốc khiến giá trong
nước tăng cao. Tuy nhiên, với việc Châu Âu đã đặt trước quá 170
nhiều trong bối cảnh bất ổn gia tăng, nhu cầu từ thị trường quốc 750
tế giảm trong năm 2023, giá Xút Trung Quốc khơng thể duy trì
mức giá cao. 160

700 1/5/23 1/6/23 150 1/5/23 1/6/23
1/4/23 1/4/23

Triển vọng nhu cầu Xút phụ thuộc chủ yếu vào ngành SX nhôm

Phân bổ nhu cầu Xút tại Trung Quốc Sản lượng nhơm tại Trung Quốc đang có
xu hướng giảm

▪ Với việc hàng tồn kho ở mức cao cùng với sản lượng nhôm tại 3.6 15.00%
10.00%
Trung Quốc đang giảm, giá xút giảm mạnh trong thời gian gần 3.5 5.00%
0.00%
đây. Dệt may SX nhôm 3.4 -5.00%
Triển vọng: Giá xút có thể đi ngang ở mức giá thấp trong nửa cuối 10% 3.3
40%

3.2

năm nay. 3.1

3

▪ Sản lượng sản xuất nhơm tại Trung Quốc chưa có dấu hiệu tăng SX giấy 2.9 2.8

mạnh trong năm nay khiến nhu cầu Xút vẫn giữ ở mức thấp. 12%

▪ Nhiều nhà máy đã phải dừng hoạt động để bình ổn giá trong bối Xử lý nước
cảnh tồn kho Xút đang ở mức cao. 22%

Nguồn: Sunsirs, CCM, VCBS tổng hợp và dự báo Sản lượng sản xuất nhôm YoY

SẢN PHẨM HÓA CHẤT| 12

PHỐT PHO VÀNG – AXIT PHOTPHORIC

Phục hồi nhẹ cùng doanh số chất bán dẫn và linh kiện điện tử Giá P4 tại các thị trường nhập khẩu trọng
điểm và doanh số chất bán dẫn toàn cầu
Giá phốt pho vàng Q2.2023
Chúng tôi duy trì quan điểm giá phốt pho vàng sẽ tiếp tục đi
ngang trong vùng giá thấp trong năm 2023. 10 60

Diễn biến giá: P4 ghi nhận xu hướng giảm liên tục kể từ đầu 33,000 8 50
năm, chạm mốc 20.000 RMB/tấn (-40% ytd) vào giữa tháng 5, 31,000
hồi phục lên 22.900 RMB/tấn (-31% ytd) vào cuối tháng 6. Giá 29,000 USD/kg
giảm đến từ nhu cầu sản xuất linh kiện điện tử và chất bán dẫn 27,000 Axis Title
giảm, nhưng hồi phục nhẹ do nhiều doanh nghiệp giảm tải sản RMB/tấn 25,000 6 40
xuất, tồn kho giảm. Bên cạnh đó, việc hạn hán dẫn tới thiếu 23,000 30
điện tại Trung Quốc dẫn tới chi phí sản xuất P4 tăng cao, đã 21,000
góp phần tạo ra nhịp hồi phục ngắn hạn trong tháng 6. 19,000 4 20
17,000
Giá axit photphoric biến động cùng chiều với giá P4, giao dịch 15,000 2 10
ở mức 6.300 RMB/tấn (-31% ytd) vào cuối quý 2 do (1) giá phốt
pho vàng đầu vào giảm, (2) nhu cầu hạ nguồn vẫn thấp khi nhu 1/4/23 0 0
cầu về linh kiện điện tử và chất bán dẫn bắt đầu chững lại sau

khi hồi phục mạnh trong quý 2 tại Hàn Quốc. DT bán dẫn (P) Nhật Bản (T)

Triển vọng: nhu cầu chưa tích cực, giá bán dự kiến tiếp tục đi 1/5/23 1/6/23 Trung Quốc (T) Hàn Quốc (T)
ngang trong vùng giá thấp.
Giá axit photphoric Q2.2023 Chỉ số chất bán dẫn tại Hàn Quốc

RMB/.tấn 8,500 160
8,000 140
7,500 120
7,000 100

6,500 80
60
6,000 40
20
5,500
0
5,000

1/4/23 1/5/23 1/6/23

Nguồn: Sunsirs, CCM, VCBS tổng hợp và dự báo

SẢN PHẨM HÓA CHẤT| 13

QUẶNG SẮT – THAN – THÉP

Ứng dụng của thép Trữ lượng và tiêu thụ tại Việt Nam

Thiết bị Xây dựng Tiêu thụ thép tại Việt Nam

điện tử Đv: triệu tấn, năm 2021
52%
3%
Sắt (■): 1,2 tỷ tấn 2.2
Than (▲): 6,6 tỷ tấn
5.4 10
Sản lượng sản xuất/tiêu thụ:
30,8 triệu/27,1 triệu tấn thép Tiêu thụ:

27,1 triệu tấn

9.4

Linh kiện Ơ tơ – Thép xd HRC Tơn Ống
máy móc Đóng tàu
Doanh nghiệp nội địa tiêu biểu
28% 17%

Nhà sản xuất chính Công nghệ BOF

54% 4%

Trung EU
Quốc

Công nghệ EAF

5% 7%

Mỹ Ấn Độ


THÉP

Tiếp tục giảm trong quý 2 trong bối cảnh ngành xây dựng của Trung Quốc phục hồi kém. Kỳ vọng hồi phục nhẹ vào cuối năm

Chúng tơi duy trì quan điểm giá thép chưa phục hồi quá tốt Giá thép Q2.2023 Diện tích xây dựng nhà ở mới tại Trung
trong nửa cuối năm 2023.
16,500 2,200 Quốc (Cộng dồn 12 tháng)
4,200

Diễn biến: giá thép Trung Quốc ghi nhận mức giảm 14% từ 4,000 16,000 2,000

vùng đỉnh đạt vào giữa tháng 3, còn 3.738 CNY/tấn vào cuối 3,800 15,500 1,800

quý 2/2023. Giá thép Việt Nam giảm dần trong thời gian gần 3,600 15,000 Triệu m2 1,600
đây, chỉ còn 14.380 đồng/kg vào cuối tháng 6. Nguyên nhân 3,400 14,500 1,400
chủ yếu từ: 3,200 14,000 1,200
3,000 13,500 1,000
▪ Sự phục hồi của ngành xây dựng ở Trung Quốc không diễn
ra như kỳ vọng mặc dù Chính phủ đã thực hiện nhiều biện 3/4/23 3/5/23 3/6/23 800

pháp kích thích và bơm thanh khoản trong bối cảnh nền Hợp đồng tương lai thép (CNY/T) Jan-13
kinh tế Trung Quốc mở cửa trở lại. Nov-13
Sep-14

Jul-15
May-16
Mar-17
Jan-18
Nov-18

Sep-19

Jul-20
May-21
Mar-22
Jan-23

Thép Việt Nam (đồng/kg)

▪ Hoạt động xây dựng giảm mạnh, giảm gần 20% so với cùng Tương quan giữa giá thép và chỉ số RMI (Real Estate Market Index) tại Trung Quốc
kỳ trong 3 tháng đầu năm.

1000 110

Triển vọng: Giá thép được dự báo sẽ đi ngang hoặc có thể hồi

phục nhẹ vào nửa cuối năm nay. 800 105

▪ Nhu cầu thép tại Trung Quốc chưa phục hồi như kỳ vọng khi USD/Tấn 600 100
hoạt động xây dựng vẫn còn yếu kém và thị trường bất 400 95
động sản có thể sẽ tiếp tục yếu trong những năm tới. 200 90
85
▪ Tuy nhiên, nhiệt độ cao tại các trung tâm sản xuất của Trung 0
Quốc đã đe dọa nguồn cung cấp thủy điện khiến các nhà QUẶNG – THAN – THÉP | 15
chức trách phải ban hành các hạn chế về điện, cùng với chất Jan-08
lượng khơng khí xấu đi buộc các nhà sản xuất phải cắt giảm Jul-08
cơng suất, từ đó nguồn cung thép có thể giảm trong thời Jan-09
gian tới. Jul-09
Jan-10
Jul-10

Jan-11
Jul-11
Jan-12
Jul-12
Jan-13
Jul-13
Jan-14
Jul-14
Jan-15
Jul-15
Jan-16
Jul-16
Jan-17
Jul-17
Jan-18
Jul-18
Jan-19
Jul-19
Jan-20
Jul-20
Jan-21
Jul-21
Jan-22
Jul-22
Jan-23

Giá thép (LHS) RMI (RHS)

Nguồn: Trading Economics, Vietnambiz, Tổng cục thống kê Trung Quốc


QUẶNG SẮT – THAN Giá quặng sắt Q2.2023 Giá than Q2.2023

Than và quặng sắt ghi nhận biến động trái chiều USD/tấn 130 USD/tấn 220
125 200
Triển vọng giá than và quặng sắt chưa quá tích cực trong năm 2023. 120 3/5/23 3/6/23 180 3/5/23 3/6/23
115 160
Quặng sắt: Giá quặng sắt diễn biến đồng pha cùng thép, đạt 113,5 110 140
USD/tấn vào cuối Q2.2023, giảm 16% so với mức đỉnh hồi đầu năm và - 105 120
8% so với đầu quý. Nguyên nhân đến từ: Giá quặng sắt giảm trong bối 100 100
cảnh nhu cầu thấp và nguồn cung mạnh từ nhà sản xuất chính Australia.
95 3/4/23
Than: Giá than giảm mạnh trong thời gian gần đây, chỉ còn 128,05 90
USD/tấn vào cuối tháng 6, giảm -67,1% ytd. Nguyên nhân đến từ:
3/4/23
▪ Nguồn cung ở Ấn Độ tăng làm giảm sự phụ thuộc vào nhập khẩu. Xuất
khẩu từ các quốc gia như Nam Phi và Colombia đã bù đắp cho việc Giá thép thanh và HRC Trung Quốc Tình hình nhập khẩu than cốc tại các
giảm nguồn cung từ Nga. nước chính
1,200 80
▪ Sự phục hồi kinh tế ở Trung Quốc vẫn còn yếu, đặc biệt trong lĩnh vực Trung Nhật Bản Hàn Quốc Đài Loan Ấn Độ
sản xuất và xây dựng. Ngoài ra, lượng than tồn kho ở Trung Quốc đã 1,000 70 Quốc
đạt mức cao lịch sử do nhu cầu thấp và nhập khẩu khá nhiều.
USD/tấn 60 2019 2020 2021 2022 2023F
Triển vọng: 800
QUẶNG – THAN – THÉP | 16
▪ Giá quặng sắt có thể hồi phục khi chỉ số PMI sản xuất ở Trung Quốc 50
tiếp tục sụt giảm trong tháng 5, Chính phủ có thể đưa ra các biện pháp Triệu tấn
kích thích nhu cầu trong thời gian tới. 600 40

▪ Giá than chưa tích cực trong thời gian tới khi nguồn cung từ Australia 30
dự kiến tăng 7,8% và xuất khẩu của Indonesia tăng 2,4% trong khi nhu 400

cầu vẫn ở mức thấp. Tuy nhiên, những đợt nắng nóng gần đây đã làm
giảm sản lượng nhà máy thuỷ điện, sản lượng nhà máy nhiệt điện than 20
có thể tăng lên để cố gắng giảm thiểu tình trạng thiếu điện, tồn kho
than có thể giảm nhẹ khiến giá than có thể tích cực trong ngắn hạn. 200 10

0 0

Jan-19 Jan-20 Jan-21 Jan-22 Jan-23

Thép thanh Trung Quốc HRC Trung Quốc

Nguồn: Trading Economics, McCloskey

NÔNG SẢN – THỰC PHẨM

XK thủy sản là chủ lực Tăng trưởng tiêu thụ thịt phân hóa tại Việt Nam

• Top 3 xuất khẩu thủy 23,5 kg/người/năm
sản với thị phần ước ~20 kg/người/năm
đạt 7% toàn cầu. 9,2 kg/người/năm
33 kg/người/năm
• Top 1 XK cá tra. Top 3
XK tơm

• Đứng thứ 17 về kim
ngạch XK nông sản.
Trong đó, top 3 XK lúa
gạo.

THỊT HEO


Nguồn cung thiếu hụt do dịch bệnh, lượng tái đàn giảm Giá thịt heo các miền tại Việt Nam Q2.2023 CPI đang tăng trở lại vào cuối quý 2 do
giá thực phẩm tăng
Diễn biến: giá thịt heo sau khi duy trì ở vùng 50.000 – 52.000 65
6%
đồng/kg trong tháng 4 đã tăng mạnh lên 60.600 đồng/kg trong 2.00% 5%
1.50% 4%
tháng 6. Giá heo trong khu vực miền Bắc ghi nhận mức cao nhất Nghìn đồng/kg 60 1.00% 3%
2%
nhất cả nước. Nguyên nhân chủ yếu từ: 1%
0%
▪ Giá heo hơi tăng liên tục vì thiếu hàng cục bộ xuất phát từ đợt 55 0.50% -1%
0.00% -2%
dịch tả heo châu Phi trong khi nhu cầu tiêu thụ thịt tăng bởi -0.50%
-1.00%
mùa du lịch đã bắt đầu. 50

▪ Lượng tái đàn còn chậm nên nguồn cung giảm. 45

▪ Giá heo lao dốc sâu trong thời gian trước khiến các hộ chăn 3/4/23 01/21
nuôi nhỏ lẻ treo chuồng, nguồn cung ra thị trường giảm. 10/4/23 04/21
17/4/23 07/21
Triển vọng: Giá thịt heo sẽ tiếp tục giữ ở mức cao do nhu cầu của 24/4/23 10/21
thị trường tốt hơn trong khi nguồn cung giảm. 01/22
1/5/23 04/22
▪ Tổng đàn của Việt Nam bị mất khoảng 20 – 25% so với bình 8/5/23 07/22
thường, nguồn cung heo năm 2023 sẽ khơng có biến động lớn 15/5/23 10/22
vì nhiều hộ chăn ni khó tái đàn ngay lập tức với quy mơ lớn 22/5/23 01/23
sau khi đã chịu lỗ trong hai năm liên tiếp. 29/5/23 04/23
5/6/23

12/6/23
19/6/23
26/6/23

Miền Bắc Miền Trung Miền Đông Miền Tây CPI (mom) CPI (yoy)

Cơ cấu nguồn cung thịt heo Việt Nam Quy mô đàn nái tại Trung Quốc

45000

19% Ngàn con 44000
38% 43000

▪ Lạm phát duy trì ở mức thấp, mặc dù tăng trở lại trong tháng 6 42000 Mar-22
và 7 do giá thực phẩm, song mức lương cơ bản gia tăng là yếu Apr-22
tố hỗ trợ cho tiêu thụ không bị ảnh hưởng. 41000 May-22
43% Jun-22
▪ Làn sóng dịch bệnh mới cùng với lũ lụt tại Trung Quốc có thể Jul-22
làm giảm nguồn cung, đẩy giá thịt heo tăng trở lại, điều này có 40000 Aug-22
thể ảnh hưởng một phần đến thị trường heo của Việt Nam. Sep-22
DN nội địa DN FDI Hộ chăn nuôi Oct-22
Nov-22
Nguồn: ANOVA FEED, GSO, Bộ Nông nghiệp Trung Quốc, VCBS tổng hợp Dec-22
Jan-23
Feb-23
Mar-23
Apr-23
May-23

NÔNG SẢN – THỰC PHẨM | 18


CÁ TRA (1)

Nhu cầu vẫn khá ảm đạm trong nửa đầu năm, lạm phát tại Mỹ và sự hồi phục chậm của Trung Quốc kéo giảm sản lượng xuất khẩu

Diễn biến: Giá cá tra vẫn tiếp tục ổn định ở hầu hết các thị Sản lượng XK và giá XK bình quân Biến động XK cá tra sang các nước
trường chính như Mỹ, EU, Trung Quốc trong nửa đầu năm 2023.
120 6T2023
Theo VASEP, kim ngạch xuất khẩu cá tra 6T2023 của Việt Nam 100
ước đạt 873 triệu USD, giảm 39% yoy. Trong đó giảm mạnh nhất 3.50
là Mỹ (-61%), Trung Quốc (-39%). Giá bán bình quân khoảng 2,4 80
USD/kg, giảm -20,6% yoy. Cụ thể: 60 3.00 Ả Rập Xê-út 52%
40
▪ Tháng 4 ghi nhận sụt giảm do giá thực phẩm tại Mỹ đã lên quá Nghìn tấn 20 2.50 Anh
cao, người dân Mỹ đã cắt giảm chi tiêu cả những mặt hàng giá
trị thấp, do đó xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam sang Mỹ duy 0 2.00 USD/kg 3%
trì mức giảm sâu. T1 T3 T5 T7 T9 T11 T1 T3 T5
1.50 Mexico -49%

1.00

0.50 Brazil -23%

-
M-ỹ61.00%

2022 2023 Trung Quốc -39%

▪ Nhu cầu tiêu thụ của thị trường Trung Quốc hồi phục chậm Sản lượng (T) Đơn giá (P) -80% -60% -40% -20% 0% 20% 40% 60%
hơn dự đoán sau khi mở cửa trở lại, sản xuất nội địa của Trung

Quốc cũng khó khăn vì chi tiêu của khách hàng yếu hơn dự Giá XK tại các thị trường lớn Sản lượng XK sang các thị trường chính
kiến.
6.00 50
▪ Tháng 5 chỉ ghi nhận mức hồi phục nhẹ khi lượng tồn kho tại 5.00 40
Mỹ vẫn lớn, sức tiêu thụ kém. Nhu cầu tại thị trường Trung 4.00 30
Quốc vẫn chưa phục hồi, chủ yếu tăng nhập khẩu các mặt hàng 3.00 20
hải sản và tôm nguyên liệu giá rẻ để phục vụ cho ngành gia 2.00 10
công và chế biến xuất khẩu. 1.00
0.00 0
▪ Xuất khẩu cá tra tháng 6 vẫn ảm đạm khi lạm phát tại nhiều thị USD/kg Nghìn tấn
trường vẫn ở mức cao cùng với sự kiểm soát ngày càng chặt T1 T3 T5 T7 T9 T11 T1 T3 T5 T1
của thị trường nhập khẩu, liên quan đến kiểm sốt an tồn thực T2
phẩm và quy định chống khai thác IUU. T3
T4
T5
T6
T7
T8
T9
T10
T11
T12
T1
T2
T3
T4
T5
T6

2022 2023 2022 2023


Trung Quốc Mỹ EU Trung Quốc Mỹ EU

Nguồn: Agromonitor, VASEP, VCBS tổng hợp

NÔNG SẢN – THỰC PHẨM | 19

CÁ TRA (2)

Nhu cầu mua dự trữ gia tăng trong bối cảnh nguồn cung nguyên liệu không đủ đáp ứng lực thu gom từ Trung Quốc

Triển vọng: Kỳ vọng ghi nhận phục hồi vào nửa cuối năm Diễn biến CPI Mỹ theo tháng Sản lượng cá tra nguyên liệu tăng do lực cầu
trong bối cảnh nhu cầu trữ kho tại các thị trường xuất khẩu 10.0% của thị trường Trung Quốc lớn hơn

tăng khi thị trường toàn cầu bước vào mùa lễ hội. 9.0% 160 35

8.0% 140 30

▪ Các doanh nghiệp Việt Nam tích cực tham gia các hội chợ 7.0% 120 25 Nghìn đồng/kg

thuỷ sản quốc tế tại Mỹ, EU, Nhật Bản, kỳ vọng thu hút được 6.0% Nghìn tấn 100 20
80
nhiều bạn hàng hơn. 5.0% 60 15

4.0% 40 10

▪ Lạm phát hạ nhiệt tại Mỹ có thể kích thích tiêu dùng tại thị 3.0% 20 5
trường này. Hiện hàng tồn kho bên Mỹ cũng đã cạn dần và 2.0%
0 0
nhu cầu nhập hàng của họ sẽ quay trở lại phục vụ mùa cao 1.0%


điểm lễ hội trong quý 3 có thể là yếu tố hỗ trợ giá cá tra tại 0.0%

khu vực Bắc Mỹ. 07/21 Sản lượng Min Max
09/21
11/21
01/22
03/22
05/22
07/22
09/22
11/22
01/23
03/23
05/23

▪ Nguồn cung cá tra có thể thiếu hụt khi giá cá giống quá cao Tỷ lệ hoạt động của các cảng tại Mỹ
và chất lượng cá giống khơng tốt, giá cá tra có thể sẽ tăng

trở lại.

31%

▪ Giá nguyên liệu thức ăn chăn nuôi vẫn ở mức cao do diễn

biến thời tiết kém thuận lợi. Theo đó, nhiều khả năng các nhà Giá cước vận tải sang Bắc Mỹ 72%
sản xuất có thể tăng giá bán nhằm chia sẻ áp lực chi phí cho

khách hàng. 8,000


▪ Hoạt động vận tải được khơi thông với (1) giá cước vận tải 6,000USD/FEU 45%
xuống mức rất thấp so với cùng kỳ, (2) nguồn cung tàu và 4,000 T6 37%
thiết bị container đã đáp ứng đủ tại các cảng Châu Á, trong 2,000 T7
khi đó các cảng tại Mỹ hầu như đạt tối đa công suất cho thấy T8
0 T9
T10
T11
T12
T1
T2
T3
T4
T5
T6

tình trạng tắc nghẽn đã dần được xử lý. Nguồn: Agromonitor, Investing 2022 2023

NÔNG SẢN – THỰC PHẨM | 20


×