QUY ĐỊNH HÌNH THỨC BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
MÔN HỌC: HÓA KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
I. Hình thức của báo cáo:
Báo cáo được trình bày trên khổ giấy A4 (có thể in 2 mặt), số lượng trang
không giới hạn;
Kiểu chữ (font) : Sử dụng font chữ Times New Roman của bảng mã Unicode;
Cỡ chữ (size) : Cỡ chữ 13 trên khổ giấy A4 đứng (ngoại trừ các biểu bảng,
biểu đồ, hình ảnh và các nội dung cần thiết khác cần trình bày trên khổ giấy A4
ngang);
Trình bày: đầy đủ nội dung, không có lỗi chính tả;
Dàn trang (page setup), canh lề (margins) tuân theo các thông số sau:
Top: 2.5 cm Bottom: 3 cm
Left: 3 cm Right: 2 cm
Header: 1.5 cm Footer: 1.5 cm
Gutter: 0.5 cm
Khoảng cách giữa các đoạn: 6pt
Khoảng cách giữa các hàng (at least): At least: 18pt
Qui ước đánh số thứ tự cho phần nội dung chính: In đậm mục chữ, số và
tên mục. Từ mục thứ 2 trở đi lùi vào 1 tab (1cm) và không quá 3 cấp (Ví dụ 1.1.1.).
Phần nội dung của từng đoạn phải lùi vào 1 tab (1cm) bằng với đầu mục thứ 2,
cụ thể như sau:
I.
1.
1.1.
1.1.1.
Đánh số trang: Đánh số trang 1 kể từ phần nội dung và đánh ở góc phải dưới;
Bố trí tựa và chú thích ảnh, biểu đồ và biểu bảng:
- Tựa hình nằm phía dưới hình ảnh, canh giữa, in nghiêng.
- Tựa biểu đồ nằm phía dưới biểu đồ, canh giữa, in nghiêng.
- Tựa biểu bảng nằm phía trên biểu bảng, canh giữa, in nghiêng.
- Chú thích biểu bảng được bố trí phía dưới biểu bảng, in nghiêng.
1
- Bảng được trình bày theo dạng sau đây:
Bảng 1: Chất lượng nước thải nhà máy dệt nhuộm
STT Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị
Tiêu chuẩn so
sánh
1 pH mg/l 10 6 – 9
2 SS mg/l 400 50
3 BOD
5
mg/l 6.200 20
4 COD mg/l 10.000 50
Ghi chú: Tiêu chuẩn so sánh sử dụng TCVN 5945 – 1995 cột A. (size 12)
(Nguồn: Trung tâm ứng dụng khoa học – công nghệ An Giang, 2009) (size 12)
Hình 1: Đặc trưng mưa trên địa bàn TP.HCM
(Nguồn: Tổ công tác chống ngập – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2008) (size 12)
Tài liệu tham khảo: Các tài liệu tham khảo không mang số thứ tự mà phải
được xếp theo thứ tự ABC của họ, tên tác giả, không phân biệt tên tiếng Việt và
tiếng nước ngoài (nếu họ trùng nhau thì căn cứ vào tên lót để xếp thứ tự, nếu cả họ
và tên lót trùng nhau thì căn cứ vào tên gọi để xếp thứ tự). Bắt đầu hàng thứ hai của
mỗi tài liệu phải lùi vào một tab (1cm).
Ghi theo thứ tự sau đây cho mỗi tài liệu:
Họ và tên tác giả. Năm xuất bản. Tựa quyển sách. Nơi xuất bản. Nhà xuất
bản.
Ghi chú: Cần ghi dấu (,) sau họ của tên nước ngoài
Thí dụ:
2
Phòng Ngọc Đĩnh. 1999. Tài nguyên biển Đông Việt Nam. Hà Nội. NXB
Giáo dục.
Smith, M and Smith, G. 1990. A study skills handbook. 2nd ed, Oxford:
Oxford University Press.
II. Cấu trúc của báo cáo chuyên đề
1. Trang bìa chính
2. Trang bìa phụ
3. Trang mục lục
4. Trang danh sách bảng (nếu có)
5. Trang danh sách hình (nếu có)
6. Trang danh sách các ký hiệu và từ viết tắt (nếu có)
7. Phần nội dung chính
8. Phụ lục (nếu có)
9. Tài liệu tham khảo
3
KHOA KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ - MÔI TRƯỜNG
BỘ MÔN MÔI TRƯỜNG & PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
(FONT 13, IN ĐẬM)
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
(FONT 14, IN ĐẬM)
CÁC PHƯƠNG PHÁP TRUNG HÒA TRONG XỬ LÝ
NƯỚC THẢI
(FONT 18, IN ĐẬM)
MÔN HỌC HÓA KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
(FONT 14, IN ĐẬM)
An Giang, 02/ 2011
(Font 13, viết bình thường, đậm)
4
2.5cm
Bìa chính báo cáo chuyên đề
KHOA KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ - MÔI TRƯỜNG
BỘ MÔN MÔI TRƯỜNG & PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
(FONT 13, IN ĐẬM)
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
(FONT 14, IN ĐẬM)
CÁC PHƯƠNG PHÁP TRUNG HÒA TRONG XỬ LÝ
NƯỚC THẢI
(FONT 18, IN ĐẬM)
MÔN HỌC HÓA KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
(FONT 14, IN ĐẬM)
GV: Phan Phước Toàn Nhóm thực hiện: 01
1. Nguyễn Hà Duyên
2.
3.
4.
5.
6.
An Giang, 02/ 2011
(Font 13, viết bình thường, đậm)
5
2.5cm
Bìa phụ báo cáo chuyên đề