Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

Phòng và xử lý phản ứng phản vệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 22 trang )

HƯỚNG DẪN PHỊNG, CHẨN ĐỐN
VÀ XỬ TRÍ CẤP CỨU PHẢN VỆ

Phạm Thị Thúy Hồng

ĐỊNH NGHĨA

●Phản vệ
○ phản ứng dị ứng
○ ngay lập tức đến vài giờ
○ bệnh cảnh lâm sàng khác nhau
○ có thể tử vong

●Sốc phản vệ

○ mức độ nặng nhất

○ đột ngột giãn toàn bộ hệ thống mạch và co thắt phế

quản

○ tử vong trong vòng một vài phút 2

NGUYÊN NHÂN
SỐC PHẢN VỆ

❖ Thuốc
❖ Thực phẩm
❖ Nọc độc
❖ Khác


3

Phụ lục I.
Hướng dẫn chẩn đoán phản vệ

NGHĨ ĐẾN PHẢN VỆ
KHI

xuất hiện ít nhất một
trong các triệu chứng sau:

CHẨN ĐỐN: GỢI Ý

Ít nhất một:
1. Mày đay, phù mạch nhanh.
2. Khó thở, tức ngực, thở rít.
3. Đau bụng hoặc nôn.
4. Tụt huyết áp hoặc ngất.
5. Rối loạn ý thức

5

CHẨN ĐOÁN: BỆNH CẢNH LS SPV

Bệnh cảnh lâm sàng 1:
●vài giây đến vài giờ
●da, niêm mạc: mày đay, phù mạch, ngứa
●ít nhất 1 trong 2 triệu chứng:
○hơ hấp (khó thở, thở rít, ran rít)
○Tụt huyết áp / hậu quả của tụt HA

(rối loạn ý thức, đại tiện, tiểu tiện không tự chủ...).

6

CHẨN ĐỐN: BỆNH
CẢNH LS SPV

Bệnh cảnh lâm sàng 2:

● Ít nhất 2 trong 4 TC,

vài giây - vài giờ sau tiếp xúc:
○ da, niêm mạc: mày đay, phù mạch, ngứa
○ hơ hấp: khó thở, thở rít, ran rít
○ tụt huyết áp / hậu quả:

rối loạn ý thức, đại tiện, tiểu tiện khơng tự chủ

○ tiêu hóa: nơn, đau bụng 7

CHẨN ĐOÁN: BỆNH
CẢNH LS SPV

Bệnh cảnh lâm sàng 3:

Tụt HA vài giây đến vài giờ sau tiếp xúc,

từng bị dị ứng:

○ Trẻ em: giảm ít nhất 30% HA max hoặc tụt HA so với tuổi (HA


max < 70mmHg).

○ Người lớn: HA max < 90mmHg hoặc giảm 30% giá trị HA tâm thu

nền. 8

Phụ lục II.
Hướng dẫn chẩn đoán mức độ phản vệ

 Phản vệ được chia thành 4 mức độ nhu sau:

Nhẹ Nặng Nguy kịch Ngừng

Độ I Độ II Độ III tuần hoàn

Độ IV

Lưu ý: mức độ phản vệ có thể nặng lên rất nhanh và

không theo tuần tự.

1 ngứa, phù mạch. Nhẹ (độ I): chỉ có các triệu chứng da, tổ chức dưới da và niêm mạc như mề đay,

Nặng (độ II): có từ 2 biểu hiện ở nhiều cơ quan:
- Mày đay, phù mạch xuất hiện nhanh

2 - Khó thở nhanh nơng, tức ngực, khàn tiếng, chảy nước mũi

- Đau bụng, nôn, ỉa chảy

- HA chưa tụt hoặc tăng, nhịp tim nhanh hoặc loạn nhịp

Nguy kịch (độ III): biểu hiện nhiều cơ quan mức độ nặng hơn:
- Đường thở: tiến rít thanh quản, phù thanh quản

3 - Thở: thở nhanh, khò khè, tím tái, rối loạn nhịp thở

- Rối loạn ý thức: vật vã, hôn mê, co giật, rối loạn cơ trịn
- Tuần hồn: sốc, mạch nhanh nhỏ, tụt HA

4 Ngừng tuần hoàn (độ IV): biểu hiện ngừng hơ hấp, ngừng tuần hồn.

Phụ lục III.
Hướng dẫn xử trí cấp cứu phản vệ

Nguyên tắc chung
1. Tất cả trường hợp phản vệ phải được phát hiện sớm, xử trí khẩn cấp, kịp
thời ngay tại chỗ và theo dõi liên tục ít nhất trong vịng 24 giờ.
2. Bác sĩ, điều dưỡng, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, nhân viên y tế khác phải
xử trí ban đầu cấp cứu phản vệ.
3. Adrenalin là thuốc thiết yếu, quan trọng hàng đầu cứu sống người bệnh
bị phản vệ, phải được tiêm bắp ngay khi chẩn đoán phản vệ từ độ II trở lên.
4. Ngoài hướng dẫn này, đối với một số trường hợp đặc biệt cịn phải xử trí
theo hướng dẫn tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

 Phác đồ xử trí phản vệ

(Độ II, III)

Gồm 7 bước:

1. Ngừng ngay đường tiếp xúc với thuốc hoặc dị nguyên
(nếu có)

2. Tiêm hoặc truyền adrenalin

3. Cho người bệnh nằm tại chỗ, đầu thấp, nghiêng trái nếu
có nơn
4. Thở oxy: người lớn 6-10 l/p, trẻ em 2-4 l/p qua mặt nạ
hở

 Phác đồ xử trí phản vệ (tt)

(Độ II, III)

5. Đánh giá tình trạng hơ hấp, tuần hoàn, ý thức và các biểu hiện da,

niêm mạc của người bệnh

- Ép tim ngồi lồng ngực, bóp bóng (nếu ngừng HHTH)

- Đặt NKQ / mở khí quản cấp cứu (nếu khó thở thanh quản)

6. Thiết lập đường truyền adrenalin tĩnh mạch với dây truyền thông
thường nhưng kim tiêm to (cỡ 14 hoặc 16G) hoặc đặt catherter tĩnh
mạch và một đường truyền tĩnh mạch thứ 2 để truyền dịch nhanh

7. Hội ý với các đồng nghiệp, tập trung xử lý, báo cáo cấp trên, hội
chẩn với BSCK cấp cứu, hồi sức, và/hoặc CK dị ứng (nếu có)

Phác đồ sử dụng adrenalin và truyền dịch (1):


1. Thuốc adrenalin 1mg = 1ml = 1 ống, tiêm bắp:

Trẻ sơ sinh hoặc trẻ < 10kg: 0.2ml (1/5 ống)
Trẻ khoảng 10kg: 0.25ml (1/4 ống)
Trẻ khoảng 20kg: 0.3ml (1/3 ống)
Trẻ > 30kg: 0.5ml (1/2 ống)
Người lớn: 0.5-1ml (1/2 – 1 ống)

2. Theo dõi huyết áp 3-5 phút/lần.

3. Tiêm nhắc lại adrenalin (liều như trên) 3-5 phút/lần
cho đến khi HA, Mạch ổn định.

Phác đồ sử dụng adrenalin và truyền dịch (2):

4. Nếu mạch không bắt được và HA không đo được,
các dấu hiệu hơ hấp và tiêu hóa nặng lên sau 2-3 lần
tiêm bắp hoặc có nguy cơ ngừng tuần hồn. Phải:

Nếu chưa có đường truyền tĩnh mạch:
Tiêm tĩnh mạch chậm adrenalin 1/10.000

(1 ống adrenalin 1mg pha 9ml nước cất = pha loãng 1/10)
Lều dùng:
- Người lớn: 0.5-1ml tiêm trong 1-3 phút, sau 3 phút có thể tiêm

tiếp lần 2 hoặc lần 3 nếu mạch và HA chưa lên.
Chuyển ngay sang truyền tĩnh mạch liên tục khi đã thiết lập được
đường truyền.


- Trẻ em: không áp dụng tiêm tĩnh mạch chậm.

Phác đồ sử dụng adrenalin và truyền dịch (3):

Nếu đã có đường truyền tĩnh mạch: truyền tĩnh mạch
liên tục adrenalin (pha adrenalin với dung dịch Nacl
0.9%) cho người bệnh kém đáp ứng với tiêm bắp và đã
được truyền đủ dịch.

Bắt đầu bằng liều 0.1µg/kg/phút
Cứ 3-5 phút điều chỉnh liều adrenalin tùy theo đáp ứng của
người bệnh.

DỰ PHÒNG: NGUYÊN TẮC

● Đường dùng thuốc:
○ phù hợp nhất
○ chỉ tiêm khi không sử dụng được đường
khác.

● Không thử phản ứng cho tất cả thuốc (trừ
khi có chỉ định)

● Khơng kê đơn/chỉ định:
○ thuốc/dị nguyên biết rõ gây phản vệ

17

DỰ PHỊNG: NGUN TẮC


● Khơng có thuốc thay thế: hội chẩn và phải được sự đồng ý bằng văn bản
● Khai thác kỹ: tiền sử dị ứng
● Đã xác định: cấp thẻ theo dõi dị ứng

Mẫu khai
thác tiền
sử dị ứng

18

MẪU THẺ THEO DÕI DỊ ỨNG

19

DỰ PHÒNG: CHUẨN BỊ CẤP CỨU SPV

● Adrenalin: thiết yếu, quan trọng
hàng đầu

● Sẵn sàng hộp thuốc cấp cứu phản
vệ khi thực hiện thuốc

● Nắm vững kiến thức và thực hành
cấp cứu phản vệ theo phác đồ.

20



×