Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

hợp đồng xuất khẩu trái vải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.49 KB, 7 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 23 tháng 07 năm 2020

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
Số: 001/22-HĐMB

Hôm nay, ngày 22 tháng 07 năm 2020. Chúng tơi gồm có:

CÁC BÊN:
1. Bên Bán
Tên:
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………….
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu
tư……………. cấp ngày…./…./……….
Số điện thoại: …………………………………………………………..
Số tài khoản: …………………………………………………………..
Đại diện: ……………………………….. Chức vụ : ………………….
Căn cứ đại diện: ……………………………………………………….
2. Bên Mua
Tên:
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………….
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu
tư……………. cấp ngày…./…./……….
Số điện thoại: …………………………………………………………..
Số tài khoản: …………………………………………………………..
Đại diện: ……………………………….. Chức vụ : ………………….
Căn cứ đại diện: ……………………………………………………….
Sau đây gọi là “Các Bên”
Sau khi bàn bạc thảo luận, hai bên thống nhất ký kết và thực hiện hợp đồng với những


điều khoản sau đây:

Điều 1: Hàng hóa
1.1. Căn cứ vào các điều khoản được thỏa thuận trong hợp đồng này, bên Bán phải
giao hàng hóa là vải thiều Lục Ngạng tỉnh Bắc Giang (sau đây gọi là Hàng hóa) cho Bên
Mua

1.2. Tiêu chuẩn hàng hóa
- Loại chứng nhận: GLOBALGAP HACCP, Vietgap

- Nguồn gốc xuất xứ: tỉnh Bắc Giang, Việt Nam

- Đối tượng/ hàng hóa: Trái vải/ Lychee

- Độ chín: Màu sắc của vỏ quả phải tươi, màu vỏ ửng hồng hoặc đỏ đồng đều toàn vỏ.
Thịt quả phải đạt được chất lượng mang hương thơm đặc trưng của vải thiều. Khi ăn vị
ngọt đậm đà, thịt quả tươi, mọng nước. Tổng hàm lượng chất khơ hịa tan của dịch quả
không dưới 17%.

- Cân nặng: 1kg có từ 25-30 quả vải

- Hình dáng: Phải đảm bảo về hình dáng quả, quả phải tươi, đầy đặn và phát triển bình
thường, không bị dập nát hoặc bầm. Khi cắt ở bề mặt ngang lớn nhất đường kính phải
không được nhỏ hơn 25 mm. Cuống không được dài quá 5 mm và được ngắt ở khất tự
nhiên của cuống.

1.3. Chất lượng hàng hóa:
- Như đã thỏa thuận về tiêu chuẩn hàng hóa.
- Hàng hố phải đảm bảo đúng chủng loại, số lượng theo như đã nêu ở Điều 1.4 và 1.4.1.
- Các giấy tờ chứng minh chất lượng đạt chuẩn của hàng hoá theo như các bên thoả thuận và theo quy

định của pháp luật.

1.4. Số lượng Hàng hóa: 10 tấn

1.4.1 Phần trăm dung sai: +/- 10kg

1.5. Đóng gói:

- Đóng vải vào túi chất dẻo, có dung lượng từ 1-2kg quả

- Các túi chất dẻo chứa quả vải được đặt vào thùng carton có đục lỗ, có vách ngăn. Quy
cách về hộp carton cho phép thỏa thuận trong hợp đồng mua bán sản phẩm

- Bên ngoài mỗi hộp thừng carton phải ghi rõ và đầy đủ các thông tin sau: Tên địa chỉ sản
xuất, tên hàng hoá, số lượng, trọng lượng, cách bảo quản, ngày thu hoạch và thời gian
bảo quản. Những lưu ý thêm về hàng hoá (như hàng dễ vỡ).

- Hàng hố phải được đóng gói, sắp xếp cẩn thận đảm bảo không bị hư hỏng hoặc thất
thoát trong quá trình vận chuyển.

Điều 2: Giao hàng

2.1. Áp dụng Incoterms của Phòng Thương mại Quốc tế (sau đây gọi là ICC) (bản
Incoterms mới nhất 2020).

2.2. Địa điểm giao hàng: Cảng Portland, bang Maine, Hoa Kỳ

2.3. Ngày hoặc thời hạn giao hàng: 7h00 (tính theo giờ Hoa Kỳ) ngày 22 tháng 07
năm 2022


2.4. Đơn vị vận chuyển: Công ty TNHH VTB, trụ sở tại số 2, Hồng Hoa Thám,
Thành phố Hải Phịng, Việt Nam

Điều 3: Giá cả
3.1. Tổng giá: 50.000 USD (Năm mươi nghìn đơ la Mỹ)
3.2. Giá đơn vị: 5 USD/1kg

Điều 4: Điều kiện thanh toán

4.1. Phương thức thanh toán: Thư tín dụng LC
Thanh tốn bằng tín dụng chứng từ khơng hủy ngang. Việc phát hành thư tín dụng phải
được thơng báo ít nhất 14 ngày trước ngày giao hàng

4.2. Thời hạn thanh tốn:
Thư tín dụng sẽ hết hạn 14 ngày sau khi kết thúc thời hạn hay ngày giao hàng quy định
trong Điều 2 của hợp đồng này

Điều 5: Chứng từ

5.1. Bên Bán phải chuẩn bị sẵn cho Bên Mua những chứng từ sau đây:
- Hóa đơn thương mại
- Chứng từ vận tải kèm theo (nêu rõ bất kỳ yêu cầu chi tiết nào)
- Phiếu đóng gói
- Chứng từ bảo hiểm
- Giấy chứng nhận xuất xứ
- Giấy chứng nhận kiểm định
- Chứng từ hải quan

Mỗi loại chứng từ trên đây 3 bản
5.2. Thêm vào đó, Bên Mua cũng phải chuẩn bị cho Bên Bán các chứng từ quy định

trong Incoterms của ICC theo điều kiện giao hàng mà các Bên đã chọn theo Điều 2 của
Hợp đồng này.
Điều 6: Hàng hóa khơng phù hợp với hợp đồng:
6.1. Số lượng Hàng hóa lớn hơn hoặc nhỏ hơn số lượng quy định trong Điều 1 của hợp
đồng này;

6.2. Hàng hóa khơng liên quan đến hợp đồng này hoặc thuộc một loại khác; Hàng hóa
thiếu các phẩm chất và/hoặc đặc tính quy định trong Điều 1 của hợp đồng.

6.3. Hàng hóa khơng có phẩm chất và/hoặc đặc tính cần thiết cho mục đích sử dụng thơng
thường hay thương mại; bất kỳ mục đích cụ thể nào được quy định rõ ràng hoặc ngầm
hiểu đối với Bên Bán tại thời điểm ký kết hợp đồng;

Điều 7: Quyền lợi và nghĩa vụ bên bán
– Được yêu cầu bên mua đặt cọc một khoản tiền để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
– Được thanh toán đầy đủ số tiền đã nêu tại Điều 3 sau khi thực hiện xong Hợp đồng này.
– Phải đảm bảo thực hiện đúng và đầy đủ các công việc đã quy định tại Điều 2 Hợp đồng này.
– Các quyền và nghĩa vụ khác theo thoả thuận trong Hợp đồng này và theo quy định pháp luật.
Điều 8: Quyền lợi và nghĩa vụ bên mua
– Được nhận đầy đủ số lượng hàng hoá như quy định tại Điều 1.
– Được hoàn trả, nhận bổ sung hàng hố từ phía bên bán nếu như phát hiện hàng hố khơng đạt u
cầu đã thoả thuận.
– Được bên bán cung cấp đầy đủ các loại giấy tờ chứng minh chất lượng đảm bảo của hàng hoá giao
dịch.
– Đảm bảo thực hiện đúng và đầy đủ các công việc đã quy định tại Điều 2 Hợp đồng này.
– Đảm bảo thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán như quy định tại Điều 4 Hợp đồng này.
– Các quyền và nghĩa vụ khác theo thoả thuận trong Hợp đồng này và theo quy định pháp luật.
Điều 9: Hủy hợp đồng

9.1.Vi phạm hợp đồng là việc một bên không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hoặc

thực hiện không đúng nghĩa vụ theo thỏa thuận giữa các Bên, bao gồm cả việc giao hàng
lỗi, thực hiện chỉ một phần hay chậm thực hiện hợp đồng.

9.2 Những trường hợp sau đây sẽ bị coi là vi phạm cơ bản hợp đồng:

Thanh tốn muộn, chậm giao hàng, hàng khơng phù hợp theo hợp đồng và những nghĩa
vụ của các bên được quy định trong hợp đồng .

9.3. Trong trường hợp vi phạm cơ bản hợp đồng theo Điều 10.2, bên bị vi phạm có thể
tuyên bố hủy hợp đồng mà không cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng cho bên kia.

9.4. Tuyên bố hủy hợp đồng chỉ có hiệu lực nếu tuyên bố này được thông báo cho bên
kia.

Điều 10: Hệ quả chung của việc hủy hợp đồng

10.1. Việc hủy đồng sẽ giải phóng các bên khởi nghĩa vụ thực hiện hợp, trừ việc bồi
thường các thiệt hại.

10.2. Việc hủy hợp đồng không ảnh hưởng bất cứ điều khoản nào trong hợp đồng này
về giải quyết tranh chấp hay bất kỳ điều khoản nào khác của hợp đồng mà được quy định
là sẽ tiếp tục có hiệu lực sau khi hủy hợp đồng.

Điều 11: Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng

11.1 Bất kỳ vi phạm hợp đồng nào được định nghĩa tại khoản 7.1 điều 7 của hợp đồng
này cũng sẽ cho bên bị vi phạm quyền đòi tiền bồi thường riêng hoặc kèm thêm các chế
tài khác trừ trường hợp việc vi phạm hợp đồng là do tình huống bất khả kháng như quy
định trong Điều 13 của hợp đồng này.


11.2. Tiền bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng của một bên sẽ có giá trị bằng với
tổng số thiệt hại, bao gồm cả thiệt hại về lợi nhuận của bên kia. Số tiền bồi thường không
được vượt quá thiệt hại mà Bên vi phạm hợp đồng có thể thấy trước được tại thời điểm
ký kết hợp đồng này dựa trên những sự kiện và vấn đề mà bên này đã biết hoặc lẽ ra phải
với tính chất là các hệ quả của việc vi phạm hợp đồng này.

Điều 12: Bất khả kháng - miễn trách cho hành vi vi phạm hợp đồng

12.1.“Sự kiện bất khả kháng” là chiến tranh, trường hợp khẩn cấp, tai nạn, hỏa hoạn,
động đất, lũ lụt, bão, đình cơng hoặc bất kỳ những trở ngại nào khác mà bên bị ảnh
hưởng chứng minh được rằng nó vượt q tầm kiểm sốt của bên đó và khơng thể dự
đốn được tại thời điểm ký kết hợp đồng

12.2 Không thực hiện được nghĩa vụ do lỗi của bên thứ ba mà không do lỗi của bên vi
phạm hoặc lỗi của bên có quyền dẫn đến bên vi phạm không thực hiện được nghĩa vụ;
nghĩa vụ không thực hiện được do quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành

Điều 13: Chấm dứt hợp đồng

13.1. Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Khi các bên thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng này.

– Khi một bên vi phạm hợp đồng dẫn đến Hợp đồng khơng thể thực hiện được thì phía
bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

– Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên.

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và

bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

13.2. Lý do khách quan chấm dứt Hợp đồng

– Trường hợp có dịch bệnh gây cản trở mọi hoạt động xã hội trong thời gian dài tối thiểu
… ngày.

– Quy định pháp luật ban hành có điều cấm liên quan tới việc thực hiện Hợp đồng này.

– Điều kiện thời tiết khắc nghiệt làm hư hỏng nặng hàng hoá hoặc cản trở mọi hoạt động
của xã hội.

Điều 14: Thủ tục giải quyết tranh chấp

Bất kỳ tranh chấp, mâu thuẫn hay khiếu nại nào phát sinh từ hoặc có liên quan tâm hợp
đồng sẽ được giải quyết theo quy tắc tố tụng của trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam.

Điều 15: Luật áp dụng và các quy tắc hướng dẫn

15.1. Các vấn đề liên quan đến hợp đồng này mà không thể giải quyết được bằng các
quy định trong hợp đồng này thì sẽ được điều chỉnh bởi Công ước của Liên hợp quốc về
Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Quốc tế (Cơng ước Mua bán Viên 1980, sau đây gọi là
CISG). Các vấn đề không được đề cập trong CISG sẽ được điều chỉnh bởi Các Nguyên
tắc UNIDROIT về Hợp đồng Thương mại Quốc tế (sau đây gọi là Nguyên tắc
UNIDROIT) và nếu các vấn đề đó khơng được đề cập trong Các Ngun tắc UNIDROIT
thì có thể áp dụng Luật quốc gia áp dụng là luật của nước nơi Bên Bán có Cơ sở kinh
doanh

15.2. Hợp đồng này được thực hiện trên tinh thần thiện chí và cơng bằng.


Ðiều 16: Ðiều khoản chung

16.1 Bằng việc kí hợp đồng này, những văn bản giao dịch và những đàm phán trước đây
theo đó sẽ khơng có giá trị và vơ hiệu

16.2 Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký, mọi điều khoản sửa đổi bổ sung nội dung
trong hợp đồng này sẽ chỉ có giá trị khi được thực hiện bằng văn bản và được 2 bên xác
nhận

16.3 Hợp đồng này được lập thành 04 bản gốc bằng tiếng Anh và tiếng Việt, mỗi bên giữ
02 bản.

Ký tên A Ký tên B

Article 14: Any dispute, contradiction or claim arising out of or in connection with the
contract shall be settled in accordance with the procedural rules of the Vietnam
international arbitration center.

Article16:

16.1. By entering into this contract, any previous transaction documents and negotiations
thereto shall be null and void.

16.2. This contract is valid from the date of signing, any amendments and supplements to
the content in this contract will only be valid when made in writing and confirmed by
both parties.

16.3. This contract is made in 04 originals in English and Vietnamese, each party keeps
02 copies.



×