Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

Flutter working with API

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.14 KB, 22 trang )

BÁO CÁO ĐỀ TÀI:

FLUTTER WORKING
WITH API

GVHD : ThS. Tạ Quốc Ý

2

Nội dung:

01. API là gì?
02. Flutter làm việc với API
như thế nào?
03. Future và Async/Await
04. Retrofit
05. Json/xml
06. Stream

3

1.

API là gì?

4

API (Application Programming Interfac
e) : là một tập hợp các function, protocols,
objects, ... Giúp hai phần mềm (ứng dụng)
có thể tương tác và trao đổi dữ liệu qua lại


với nhau.

5

2.

Flutter làm việc với
API như thế nào?

6

Flutter sẽ cung cấp gói http để sử dụng
data http.
Gói http sử dụng các tính năng await và
async và cung cấp nhiều phương thức
cấp cao như phương thức read, get,
post, put, head and delete và nhận dữ
liệu từ các nguồn từ xa.
Các phương pháp này giúp đơn giản hóa
việc phát triển các ứng dụng di động dựa
trên REST.

7

read : gởi yêu cầu lên sever
thông qua phương thức GET và trả
về Future<String>

get : gởi yêu cầu lên sever thông 8
qua phương thức GET và trả

về Future<Response>. Response
là lớp giữ lại các thông tin phản
hồi

9

post : gởi yêu cầu lên sever thông
qua phương thức POST bằng việc
đưa giá trị lên sever và phản hồi
Future<Response>

10

put : gởi yêu cầu lên sever thông
qua phương thức PUT và trả về
phản hồi như Future<Response>

11

delete : gởi yêu cầu lên sever
thông qua phương thức DELETE và
trả về phản hồi như
Future<Response>

12

3.

Future và
Async/Await


 async: Sử dụng khi khai báo một
hàm sẽ thực hiện các tác vụ bất
đồng bộ. Hàm được đánh dấu

 baằwnagitt:ừSkửhdóụanagsytrnocnđgểmcộótthhàểmsử
dasụynngcađwểađitợ. i cho một tác vụ bất
đồng bộ kết thúc. await giúp chờ
đợi mà không làm đóng băng
giao diện người dùng hoặc quá
trình thực hiện.

 Future: Là một đối tượng đại
diện cho một giá trị hoặc lỗi mà
có thể khơng hồn tất ngay lập
tức. Future là một cách để thực
hiện các tác vụ bất đồng bộ và
nhận kết quả khi chúng hoàn tất.

15

Xử lý lỗi với
Try-Catch

Khối try-catch trong Java được sử dụng
để xử lý các ngoại lệ (exceptions)
trong chương trình. Khi một ngoại lệ
xảy ra trong khối try, nó sẽ được bắt
bởi khối catch tương ứng, giúp chương
trình khơng bị dừng đột ngột.


16

4.

Retrofit

17

Retrofit là một HTTP client type-
safe cho Android & Java, giúp dễ
dàng kết nối đến một dịch vụ REST
API trên web bằng cách chuyển đổi
API thành Java Interface.
Retrofit là một thư viện dùng để
gọi Rest API bằng cách gửi các
dynamic header, parameter, print
request và response theo cách bảo
mật

18

5.

Json/xml

19

JSON là một tiêu chuẩn mở để trao
đổi dữ liệu trên web. JSON giúp lưu

trữ các thơng tin có cấu trúc và nó
chủ yếu được dùng để truyền tải dữ
liệu giữa server và client.

20

6.

Stream


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×