Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

tiểu luận :Các gói kích cầu của chính phủ'''' pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.51 MB, 26 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CƠ SƠ THÁI BÌNH
KHOA KINH TẾ
Nhóm 8.lớp DHKT7ATB
TIỂU LUẬN
“CÁC GÓI KÍCH CẦU CỦA CHÍNH PHỦ”
Thái Bình,ngày 26 tháng 5 năm 2012

Phần I
Phần II
Phần III
MỘT SỐ GỢI Ý CHO CHÍNH PHỦ
THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CÁC GÓI KÍCH CẦU
KHÁI QUÁT KÍCH CẦU
AGENDA
C
Á
C

G
Ó
I

K
Í
C
H

C

U



C

A

C
H
Í
N
H

P
H

Nguyên tắc sử dụng
Khái niệm
Khái quát
Phản ứng của các đối tượng
1
1
2
2
3
3
4
4
Phần I:Khái quát kích cầu

 !"#
$%&'$()'*

+,-.',+-
"
Khái niệm
1
1
Phần I:Khái quát kích cầu
/'0#1#2
*-3$-32+
(45(6'7'
*89-:;-&
9<=+3(6;>0
'7'*?9-@
'-2&';7)
A<9:B;ABCA+
 '(6chính sách Keynes9:!D%+E-FGHI*%C979&
B;A97J&K-L,,;MN*9O80O'*#P7'*'Q;-+E(
(),,;*&1#8;*R@D8028;(D#'
%+
Khái quát
2
2
Phần I:Khái quát kích cầu
E,-'*HS,,T,;&
#'1C2:
9<1222-U
đúng lúc&trúng đích9vừa đủ+

Nguyên tắc sử dụng
3
3

Phần I:Khái quát kích cầu
 
Đúng lúcR2<''-(V;2WA9!:(
V+
Trúng đíchR(DDX#'*-?'-2(6()4'
9-1;D8!QD%?YZ4(DDX#'*-[!A6
?2);-'*
Vừa đủR1';\*<'7'*B)F?+
Phản ứng của các đối tượng
4
4
Phần I:Khái quát kích cầu
Những người phản đối kích cầu (=#]9:' 1'2$W[W4#&
09(61'A&'' X' C2,808;
(D9C2*,-6$+^1=#X-]'*#
!-'&B;A[(4;\$R*(W9
8+
Những người ủng hộ kích cầu9!?!;:-]7'*ZXA
-2-!-;F1(4_AX(41=A_9:I-'`
(9:'  &9:' 1 0&9:' 1<I&9+9+++"' #%[
:+L!!=D8(X(4Ocó tiền trả thì mới dám tiêu dùngO+^9:9=&!;<N2
*4#'-21#PX(4%[&9-1%['*9a +
Phần II:Thực trạng thực hiện các gói kích cầu
GÓI KÍCH CẦU SỐ 1
(năm 2009"
1
1
Phần II:Thực trạng thực hiện các gói kích cầu
GÓI KÍCH CẦU SỐ 1 (năm 2009)
A

Bối cảnh kinh tế thế giới và Việt Nam
2
2
3
3
4
4
5
5
6
6
KếtWluận
BàiWhọcWkinhWnghiệm vàWcácWkhuyếnWnghịWchínhWsáchWđối
ĐánhWgiáWgóiWkíchWcầuWthứWnhất
TìnhWhìnhWtriển khaiWgóiWkíchWcầuWthứWnhất
GiớiWthiệuWvềWgóiWkíchWcầuWthứWnhất
1
1
Phần II:Thực trạng thực hiện các gói kích cầu
GÓI KÍCH CẦU SỐ 1 (năm 2009)
A
Bối cảnh kinh tế thế giới và Việt Nam 2008-2009
1.1 Sơ lược kinh tế thế giới
Năm 2008 là một năm đầy những diễn biến xấu của nền kinh tế thế giới.
*Ở Mỹ Ngay từ đầu năm 2008,để đối phó với nguy cơ suy thoái kinh tế,chính
phủ Mỹ đã thực hiện gói kích cầu(stimulus package)thường được nhắc tới là
với tên gọi gói kích cầu lần thứ nhất, trị giákhoảng hơn 150 tỷ USD.Cuộc
khủng hoảng cho vay dưới chuẩn lanrộng với đỉnh cao là việc phá sản của
hàng loạt định chế tài chính lớn, buộc Cục dự
trữLiên bang Mỹ phải can thiệpvào thị trường

tài chính Mỹ với gói giải cứu tài chính(financial
bailout)trị giá hơn 700 tỷ USD.
*Tiếp theo Mỹ là Châu Âu và Nhật Bản rơi vào
suy thoái.
1
1
Phần II:Thực trạng thực hiện các gói kích cầu
GÓI KÍCH CẦU SỐ 1 (năm 2009)
A
Bối cảnh kinh tế thế giới và Việt Nam 2008-2009
1.1 Sơ lược kinh tế thế giới
Năm 2008 là một năm đầy những diễn biến xấu của
nền kinh tế thế giới.
Trung Quốc
Xuất khẩu của TrungQuốc bị sụt giảm nhiều nhất trong
vòng một thập kỷ gần đâyvà khi XK với vai trò làđầu
máy của nền kinh tế Trung Quốc bị sụt giảm thì khu
vực sản xuất của Trung Quốc cũng sụt giảm theo,đẩy
nền kinh tế này đến ngấp nghé bên bờ của cuộc suy
thoái (Brian Klein 2008). Đây cũng là điều hiển nhiên
khi rất nhiều nước đang phát triển, trong đó cóTrung
Quốc và Việt Nam đều lệ thuộc khá nhiều vào nhu cầu tiêu dùng của nước
Mỹ đốivới hàng xuất khẩu của mình. Điều này có nghĩa là những gì đang diễn ra ở các nướcđang phát triển mới chỉ là bước đầu của cuộc su
y thoái tại các nước
này.;,;;+,;-,+-+'"
1
1
Phần II:Thực trạng thực hiện các gói kích cầu
GÓI KÍCH CẦU SỐ 1 (năm 2009)
A

Bối cảnh kinh tế thế giới và Việt Nam 2008-2009
1.2 Sơ lược kinh tế Viêt Nam
Những dấu hiệu đáng ngại của sự suy giảm thể hiện rõ trong những tháng
cuối năm 2008và đầu năm 2009, đặc biệt quakênhxuấtkhẩu.Theo báo cáo của
Chính phủ ngày18/12/2008, kim ngạch xuấtkhẩu những tháng cuối cùng của năm
2008 đã biểu hiện sựsụt giảm rõ nét. Kim ngạch tháng 10 giảm 3,3 so với tháng 9,
và tháng 11 giảm 4,8% sovới tháng 10.Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam trong
tháng 1/2009 đã sụt giảm nghiêm trọng theo đà giảm của những tháng cuối năm
2008. Kim ngạch hàng hóa xuất khẩu tháng 1/2009 ước tính chỉ đạt 3,8 tỷ USD,
giảm 18,6% so với tháng 12/2008 và giảm 24,2% so với cùng kỳ năm trước.
So với cùng kỳ năm 2008,hầu hết các mặt hàngđều cho thấy có sự giảm sút kim
ngạch trong tháng 1/2009.Sự sụt giảm này vừa do giá hàng XK giảm,vừa do nhu
cầuNK đối với hàng hóaVN tạicác thị trường chủ lực như Mỹ, EU,Nhật Bản giảm.
( theo vneconomy.vn)
1
1
Phần II:Thực trạng thực hiện các gói kích cầu
GÓI KÍCH CẦU SỐ 1 (năm 2009)
A
Bối cảnh kinh tế thế giới và Việt Nam 2008-2009
1.2 Sơ lược kinh tế Viêt Nam
Đối với kênhđầutưnướcngoài,mặc dù các nhà đầu tư nước ngoài vẫn
có những đángiá lạc quan vào nền kinh tế của Việt Nam, song cơ hội để
chúng ta có thể thu hút đượcvốn FDI như năm 2007 và 2008 là khó khăn.
Theo Bộ Kế hoạch và Đầu tư thì kế hoạchthu hút vốn FDIcủa Việt Nam trong
Năm 2009 sẽ chỉ là 30 tỷ USD, thấp hơn rất nhiều so với năm 2008.
(theo vneconomy.vn và vietnamnet.vn)
Ngoài các vấn đề nổi cộm như lạm phát cao,tỷ lệ thất ngiệp tăng mạnh cũng cho thấy Việt Nam đang gặp rất nhiều khó khăn trong nền kinh tế.
2
2

Phần II:Thực trạng thực hiện các gói kích cầu
GÓI KÍCH CẦU SỐ THỨ NHẤT (năm 2009)
A
GiớiWthiệuWvềWgóiWkíchWcầuWthứWnhất
Ngày 12/5/2009,Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã công bố chính thức về gói kích cầu có giá trị 143.000 tỷ
đồng (tương đương 8 tỷ USD) của Chính phủ, sau đó tăng
lên 160nghìn tỷ đồng (tương đương 9 tỷUSD).Theođó,gói kích cầu tương đương8 tỷ USD
được chia thành 8 phần có các giá trị khác nhau. Cụ thể các phần của
gói kích cầu này bao gồm:
- Hỗ trợ lãi suất vay vốn tín dụng khoảng 17.000 tỷ đồng.
-Tạm thu hồi vốn đầu tư xây dựng cơ bản ứng trước khoảng 3.400 tỷ đồng.
-Ứng trước ngân sách nhà nước để thực hiện một số dự án cấp bách
khoảng 37.200 tỷ đồng.
Chuyển nguồn vốn đầu tư kế hoạch năm 2008 sang năm 2009 khoảng
30.200tỷ đồng.
- Phát hành thêm trái phiếu Chính phủ khoảng 20.000 tỷ đồng.
- Thực hiện chính sách giảm thuế khoảng 28.000 tỷ đồng.
-Tăng thêm dư nợ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp khoảng 17.000 tỷ đồng.
Các khoản chi kích cầu khác nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, đảm bảo ansinh xã hội khoảng 7.200 tỷ đồng.
3
3
Phần II:Thực trạng thực hiện các gói kích cầu
GÓI KÍCH CẦU SỐ 1 (năm 2009)
A
Theo NHNN,dư nợ cho vay hỗ trợ lãi suất đến 24/12/2009 là412.179,83tỷ đồng.
Chi tiết về tình dư nợ cho vay HTLS phân chia theo đối tượng như sau:
Dư nợ theo nhóm tổ chức tín dụng:Nhóm NHTM nhà nước và Quỹ tín dụngnhân dân Trung ương là 274.883,94tỷ đồng;nhóm ngân hàng t
hương mại cổ phần là
108.085,31tỷ đồng;nhóm ngân hàng liên doanh,chi nhánh ngân hàng nước ngoài và ngân hàng 100% vốn nước ngoài là 20.747,34 tỷ đồng;
công ty tài chính là

8.463,24 tỷđồng,giảm99,62 tỷ đồng(tương đương giảm 1,16%).Dư nợ phân theo đối tượng khách hàng vay vốn:Doanh nghiệp nhà nướ
c59.379,70 tỷ đồng;
doanh nghiệp ngoài nhà nước (công ty trách nhiệm hữu hạn, công tycổ phần,
doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài …) 287.971,90tỷ đồng; hộ sản xuất là 64.828,23 tỷ đồng.Theo báo cáo cuối
năm 2009 của Bộ Tài chính, ước cả năm, tổng số thuế miễn,giản, giảm khoảng 20
tỷ đồng. Đồng thời,đã tiếp tục rà soát để bãi bỏ khoảng 140 tỷđồng các khoản phí và lệ phí khác.
Trong năm 2009, chính phủ đã tăng vốn đầu tư côngđể kích cầu nền kinh tế.Cụ
thể,ứng trước 31.393 tỷ đồng vốn ngân sách cho các bộ, cơquan Trung ương, các địa phương, ước cả năm 2009 giải ngân được khoảng 80-
85% vốn ứng trước.
TìnhWhìnhWthựchiệnWgóiWkíchWcầuWthứWnhất

4

4
Phần II:Thực trạng thực hiện các gói kích cầu
GÓI KÍCH CẦU SỐ 1 (năm 2009)
A
ĐánhWgiáWgóiWkíchWcầuWthứWnhất
4
4
Phần II:Thực trạng thực hiện các gói kích cầu
GÓI KÍCH CẦU SỐ 1 (năm 2009)
A
ĐánhWgiáWgóiWkíchWcầuWthứWnhất
Gói kích cầu đã taọ hiệu ứng tâm lý tích cực, làm tăng tức thời lòng tin của các doanh
nghiệp,các ngân hàng và các nhà đầu tư trong nước và quốc tếvào trách nhiệm của nhà
nước trong việc hỗ trợ các DN đang gặp khó khăn, cũng nhưtin vào triển vọng thị trường và môi trường đầu tư
Việt Nam.Gói kích cầu đã trực tiếphỗ trợ DN tiếp cận được các
nguồn vốn ngân hàng với chi phí rẻ hơn,từ đó giảm bớt chiphí kinh doanh,góp phầngiảmgiá thành sản phẩm,tăng khả năng canh tranh và tiêu
thụ hàng hóa và dịch vụ trên thị

trường.Nhiều DN nhận được sự hỗ trợ kịp thời của góikích cầu đã có thêm cơ hội giữ vững và mở rộng sản xuất,góp phần giảm bớt áplực thất nghiệp và
đảm bảo ổn định xã hội.
Tổng cục Thống kê, Việt nam đã vượt qua cuộc khủng hoảngkinh tế toàn cầu tốt hơn nhiều nước khác. Cụ thể: GDP tăng 5,3% trong năm 2009 trongđó q
uý IV đã đạt mức 6,9%. Lạm phát đã giảm từ 19,9% năm 2008 xuống còn 6,5%năm 2009. Quý I/2010 nền kinh
tế Việt Nam vẫn tiếp tục đà phục hồi của những quýcuối năm 2009 với tốc độ tăng tổng
sản phẩm trong nước đạt 5,83%,gấp gần 1,9 lần tốcđộ tăng trong quý I/2009. GDP quý
II tăng 6,2˗6,4%, tạo nên mức tăng trưởng kinh tế 6tháng đạt khoảng 6,1% so với cùng
kỳnăm trước.Côngnghiệp được xem là mảng tỏasáng trong bức tranh kinh tế 6 tháng đầu năm nay. Các ngành công nghiệp đã trỗi dậymạnh mẽ với mức t
ăng trưởng giá trị sản
xuất toàn ngành 6 tháng qua ở mức 13,8%.
4.1 Hiệu$quả$tích$cực$của$gói$kích$cầu$thứ$nhất
4
4
Phần II:Thực trạng thực hiện các gói kích cầu
GÓI KÍCH CẦU SỐ 1 (năm 2009)
A
ĐánhWgiáWgóiWkíchWcầuWthứWnhất
4.2 Tác$động$tiêu$cực$và$các$vấn$đề$của$gói$kích$cầu$thứ$nhất
Vấn đề 1: Định hướng chính sách kích cầu là không rõ ràng và không cósự phân định giữa
các khái niệm kích cầu hay kích cung, kích cầu hay giải cứu&bc
Vấn đề 2:Gói kích cầu không gắn trực tiếp với quyền lợi của NHTM
Vấn đề 3:Gói kích cầu không đáp ứng hoàn toàn3 yêu cầu:Đúng lúc,trúng đích và vừa đủ.
Vấn đề 4:Ai là người được lợi từ gói kích cầu?
Vấn đề5:Gói kích cầu có thể tạo ra cạnh tranh không lành mạnh,bấtbìnhđẳng giữa các DN.
Vấn đề 6:Dòng vốn kích cầu có thể bị lái vào đầu cơ chứngkhoán hoặc bất động sản+c
Vấnđề 7:Chính sách kích cầu không trựctiếp giúp giải quyết khó khănlớn nhất của doanh
nghiệp hiện nay là thiếu nhu cầu thị trường.
Vấn đề 8:Số tiền cung ứng vào lưu thông lớn tạo ra tiềm ẩn rủi ro lạmphát cao.
Vấn đề 9: Nền kinh tế Việt Nam không chịu nỗi sức ép từ việc gia tăng đầu tư quá mức.
5

5
Phần II:Thực trạng thực hiện các gói kích cầu
GÓI KÍCH CẦU SỐ 1 (năm 2009)
A
BàiWhọcWkinhWnghiệm
˗Chỉ nên đưa ra gói kích cầu khi thực sự cần thiết và duy trì trong ngắn hạn nhằmtránh sự mất cân đối
hàng tiền, vi phạm quy luật lưu thông tiền tệ, dẫn đến lạm phát.
˗Chính phủ cần có sự giám sátchặt chẽ sự phân bổ nguồn lực của gói kích cầu,tạo điều
kiện cho nguồn lực được phânbổ đúng đối tượng, tránh tạo ra sự cạnh tranh không lành mạnh và bất bình đẵng giữa
các chủ thể trong nền kinh tế, đặc biệt là DN.
˗Chính phủ phải chủ động trong việc đưa ra gói kích cầu với mục tiêu rõ ràng,tránh
trường hợp xử lý tình huống như gói kích cầu thứ nhất.
˗Chính phủ cầnthiết kế gói kích cầu đúng mục tiêu,tránh trường hợp nhập nhằng giữa
kích cầu và kích cung.
˗^hính phủ cần điềuhành chính sách tiền tệ linh hoạt, tái cấu trúc nền kinh tế theo hướng phát triển bền vững
nhằm tránh sự bùng phát của những tàn dư sau khủng hoảng.
2
2
Phần III:GIẢI PHÁP
Giới thiệu một gói kích cầu
1
1
Phương thức tiến hành
I
CÁC GIẢI PHÁP
II
KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC
Phần III: GIẢI PHÁP
1
1

I
CÁC GIẢI PHÁP
Nhóm đối tượng đầu tiên phải được quan tâm trước hết
trong gói kíchcầu chính là những gia đình nghèo, khó
khăn và những người lao động (đã thất nghiệphoặc có
nguy cơ bị mất việc làm)
Đối với người dân và người lao động
Quan điểm của chúng tôi dựa trên hai (02cơ sở là khi
“kích cầu” và nhóm đối tượng này chúng ta vừa (i) đảm
bảo được yếu tố công bằng, ansinh xã hội; và (ii) vừa đảm bảo được hiệu quả kích cầu.
Chính phủ có thể cân nhắc tiếp tục hỗ trợ tiếp cho
nhóm này, do họ chính là những người sẽ sử dụng đồng vốn kích cầu hiệu quả nhất.
Một trong những biện pháp hay được các nước thực hiện để kích thích người dân tiêudùng
là tiến hành giảm/hoàn thuế đối với người dân.
2
2
Phần III: GIẢI PHÁP
I
CÁC GIẢI PHÁP
Đối với khu vực doanh nghiệp
-Giảm đóng góp của doanh nghiệp vào quỹ bảo hiểm xã hội
-Hoãn hoặc tạm dừng việc đóng góp vào các quĩ như quĩ bảo hiểm thất nghiệp, bảohiểm xã hội, bảo hiểm y tế, đồng thời tăng chi từ các quĩ này
+ Đối với các doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động: Có các biện pháp hỗ trợngắn hạn cho các doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động để họ hạn chế
hoặc không sa thảilao động.
+ Đối với các doanh nghiệp xuất khẩu: Có các biện pháp hỗ trợ và khuyến khíchdoanh nghiệp tìm các thị trường XK mới. Trong năm 2008, trong khi
Việt Nam gặp khánhiều khó khăn tại các thị trường truyền thống, thì tại các thị trường mới, hàng xuất khẩucủa Việt Nam lại khá thành công.
2
2
Phần III:GIẢI PHÁP
I

CÁC GIẢI PHÁP
Đối với các hạng mục chi tiêu của chính phủ trong gói kích cầu
+ Đầu tư cho đào tạo và giáo dục, đặc biệt là những dự án có thể giải ngân ngay và sửdụng nguồn lực trong nước. Như vậy, chúng ta vừa đảm bảo được
yếu tố thời gian nhằmkích thích nền kinh tế trong ngắn hạn, vừa đảm bảo được tầm nhìn dài hạn thông qua việcnâng cao nguồn nhân lực để khi nền
kinh tế suy thoái chúng ta có thể duy trì được mộtlực lượng sản xuất có tay nghề để phục vụ phát triển kinh tế. Đồng thời khi đầu tư vàolĩnh vực giáo
dục, thì ta sẽ hạn chế được việc kích cầu đối với hàng hóa và dịch vụ củanước khác.
+ Đầu tư cho cơ sở hạ tầng nông thôn, đặc biệt là các dự án nhỏ, có khả năng triển khainhanh và hoàn thành sớm: Trong thời gian kinh tế suy thoái, việc
đầutư vào xây dựng các dự án cơ sở hạ tầng và giao thông ở quy mô nhỏ ở nông thôn sẽ đảmbảo được yếu tố thời gian, đúng đối tượng và về lâu dài sẽ
hỗ trợ việc sản xuất và XKhàng hóa của Việt Nam.
1
1
Phương thức tiến hành
Các nước nàytiến hành các gói kích cầu khá bài bản và có
nhiều điểm tương đồng.Mụctiêu chính củacác gói kích cầu đều là tăng tổng cầu trong nền kinh tế
và tạo ra nhiều công ăn việc làm.Ta có thể chia các gói kích cầu của
các nước này hành ba (03) nhóm biện pháp như sau:
˗Nhóm biện pháp kích thích tiêu dùng đối với người dân:
trợ cấp cho dân trực tiếp hoặc miễn giảm hoàn toàn thuế cho đân
˗Nhóm biện pháp kích thích chi đầu tư đối với doanh nghiệp:
Giảm thuế dưới nhiều hình thức cho các doanh nghiệp-không trợ cấp hoắc cấp vốn trực tiếp.
˗Nhóm biện pháp kích thích bằng chi đầu tư của chính phủ:
Hỗ trợ chính quyền địa phương qua việc giảm thuế(Mỹ) hoặc
cho phếp chính quyền địa phương đi vay(Ấn Độ).
II
Phần III: GIẢI PHÁP
KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC

2

2

Phần III:GIẢI PHÁP
Một số gói kích cầu
Mỹ
Chi tiết
Gói lần 1:
152 tỷ USD
(Bush 2/2008)
+ Hoàn thuế (tax rebate) cho các cá nhân người nộp thuế (khoảng 300USD/người) ở mức thu nhập thấp.
+ Trợ cấp cho trẻ em dưới 17 tuổi 300 USD/trẻ em
+ Ưu đãi về thuế đối với các doanh nghiệp
+ Ưu đãi cho phép khấu hao nhanh đối với doanh nghiệp (bonusdepreciation)
+ Hỗ trợ người gặp khó khăn trong cuộc khủng hoảng nợ dưới chuẩn
TRUNG QUỐC
Chi tiết
Chính phủ Trung Quốc đã thông qua kế
hoạch chi tiêu để kích thích nền kinh tế
trị
giá 586 tỷ USD trong vòng 2 năm (mỗi
năm tương đương khoảng 7% trị giá
GDP).
+ Xây dựng các chương trình hỗ trợ đối với nông dân
+ Cải thiện hệ thống phúc lợi xã hội (social welfare system).
+ Tăng chi tiêu của chính phủ: chi cho khu vực Tứ Xuyên bị động đất tàn phá;đầu tư vào giao thông vận tải;
+ Tăng hoàn thuế XK đối với một loạt mặt hàng, từ những mặt hàng sử dụng nhiều lao động như dệt-may, đến những
mặt hàng có giá trị cao như các mặthàng điện tử.
+ Khuyến khích các ngân hàng tăng cường cho vay.
II
KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC

×