Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 18 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN 1
XÃ MÔNG ÂN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số: 153 /BC-UBND
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Mông Ân, 14 tháng 12 năm 2023

BÁO CÁO
Kết quả thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới năm 2023

Thực hiện Công văn số 3108/UBND-NN ngày 12 tháng 12 năm 2023 của ủy
ban nhân dân huyện bảo lâm V/v đôn đốc báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các chỉ
tiêu, tiêu chí xây dựng nơng thơn mới năm 2023.

Ủy ban nhân dân xã Mông Ân báo cáo tình hình triển khai và kết quả thực hiện
xây dựng nông thôn mới năm 2023 với những nội dung sau:

Phần thứ nhất
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI, KẾT QUẢ XÂY DỰNG NÔNG THÔN

MỚI NĂM 2023
I. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI
1. Công tác tuyên truyền, vận động
- Công tác tuyên truyền, vận động tiếp tục được đẩy mạnh, ln được cấp uỷ
đảng, chính quyền, các ban, ngành, tổ chức chính trị- xã hội từ xã đ ến các xóm, tổ
chức thực hiện thường xuyên và liên tục nhằm mục tiêu làm cho cán bộ và nhân dân
trên đ ịa bàn hiểu rõ về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước; đ ặc biệt là
người dân hiểu được vai trò chủ thể trong xây d ựng nơng thơn mới đ ể từ đó
người dân tự giác và tích cực tham gia, ủng hộ chương trình.
Trong năm 2023 ln được sự đồng tình ủng hộ nhiệt tình của nhân dân góp


phần vào cơng cuộc xây dựng chương trình nông thôn mới tại xã. Kết quả công tác
tuyên truyền vận động nhân dân hiến đất làm đường giao thông nông thôn như tuyến
đường từ khu I thị trấn pác Mầu – Bản Mỏ; tuyến đường Lũng Vài – Khau Trù, hiến
hơn 200 mét đất để bàn giao mặt bằng thi cơng tuyến đường hồn thành.
2. Công tác chỉ đạo, điều hành
- Các văn bản đã được ban hành: Để thực hiện hồn thành tiêu chí chưa
đạt Ban chỉ đạo Chương trình MTQG XD NTM của xã đã ban hành kế về việc thực
hiện các chỉ tiêu, tiêu chí v ề xây dựng nơng thơn mới năm 2023 trên địa bàn xã
Mông Ân.
- Đảng ủy đã ban hành Quyết định kiện tồn BCĐ Chương trình MTQG xây d
ựng nơng thôn mới xã Mông Ân giađoạn 2022 – 2025 do đồng chí Bí thư Đảng ủy
làm trưởng ban.
- Phân cơng các đồng chí trong Ban ch ỉ đạo, Ban quản lý đến cơ sở để kiểm
tra, giám sát để nắm tình hình để từ đó cùng tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình triển khai thực hiện.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1 Kết quả thực hiện các tiêu chí
1.1. Các tiêu chí đã đạt

2

Kết quả thực hiện Chương trình xây d ựng nông thôn mới trên địa bàn xã
Mông Ân đến hết ngày 30 tháng 11 năm 2023, đạt 1 /19 tiêu chí. Gồm có các tiêu chí
sau:

1. Tiêu chí số 1: Quy hoạch
2. Tiêu chí số18: Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật
3. Tiêu chí 19: Quốc phịng và an ninh
Cụ thể:
* Tiêu chí số 1: Quy hoạch

Kết quả trong năm 2023
Chỉ tiêu 1.1: Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt phù hợp với định
hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021 – 2025 ( trong đó có quy hoạch
khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn) và được công bố công khai
đúng thời hạn.
Chỉ tiêu 1.2: Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xay dựng xã và tổ chức
thực hiện theo quy hoạch.
* Tiêu chí 18: Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật
Chỉ tiêu 18.1: Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn
Chỉ tiêu 18.2: Đảng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất lượng hoàn thành
tốt nhiệm vụ trở lên.
Chỉ tiêu 18.3: Tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn
thành tốt nhiệm vụ.
Chỉ tiêu 18.4: Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định.
* Tiêu chí 19: Quốc phịng và an ninh
Chỉ tiêu 19.1Xaay dựng lực lượng dân quân “ Vững mạnh, rộng khăp”Và hoàn
thành các chỉ tiêu thanh niên lên đường nhập ngũ đạt 100%
Chỉ tiêu 19.2: Trong năm Khơng có hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia,
khơng có khiếu kiện đơng người kéo dài chái pháp luật; khơng có cơng dân cư trú
trên đại bàn xã phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoạc phạm các tội về xâm hại trẻ
em…
1.3. Các tiêu chí chưa đạt: 18 tiêu chí, gồm các tiêu chí sau:
1. Tiêu chí số 2: Giao thơng
2. Tiêu chí số 3: Thuỷ lợi và phòng, chống thiên tai
3. Tiêu chí số 4: Điện
4. Tiêu chí số 5: Trường học
5. Tiêu chí số 6: Cơ sở vật chất văn hóa
6. Tiêu chí số 7: Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
7. Tiêu chí số 8: Thơng tin và truyền thơng
8. Tiêu chí số 9: Nhà ở dân cư

9. Tiêu chí số 10: Thu nhập
10. Tiêu chí số 11: Nghèo đa chiều
11. Tiêu chí số 12: Lao động
12. Tiêu chí số 13: Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn

3

13. Tiêu chí 14: Giáo dục và đào tạo

14. Tiêu chí 15: Y tế

15. Tiêu chí 16: Văn Hóa

16. Tiêu chí 17:Mơi trường và an tồn thực phẩm 2

Cụ thể: 2

* Tiêu chí số 2: Giao thơng

- Trong năm 2023 được nhà nước quan tâm đầu tư đ2ầu tư mở mới đường

GTNT Đon Sài – Phiêng Mẹng dài 100m t ừ nguồn kinh phí Xây d ựng NTM năm

2023 nhưng nguồn vốn ít ỏi chỉ thực hiện được 100 mở mới đoạn đường nên chưa

đat.

* Tiêu chí số :3 Thuỷ lợi và phòng, chống thiên tai

- Trong năm 2023 đư ợc nhà nước quan tâm đầu tư đ ầu tư xây dựng kênh


mương thủy lợi Nà Bon với tổng chiều dài là hơn 1000m nhưng trên địa bàn xã rộng

và diện tích cần tưới, tiêu lớn nên chưa đáp ứng được nên tiêu chí này chưa đạt.

* Tiêu chí số 4: Điện

Hệ thống điện trên địa bàn xã đã cơ bản đáp ứng nhu c ầu của người dân

trong sinh hoạt cũng như trong sản xuất kinh doanh nhưng chỉ đối với 04 xóm vùng

thấp. Cịn tại 07 xóm vùng cao, đường điện đến các xóm q yếu khơng đủ thắp

sáng trong sinh hoạt hàng ngày, điện dẫn vào xóm và đến các hộ dân chủ yếu là

dân tự kéo, cột bằng gỗ khơng đảm bảo an tồn. Tỷ lệ sử dụng điện thường xuyên, an

toàn từ các nguồn đạt 378/1.049 = 36% Chưa đạt so với tiêu chí (Bộ tiêu chí ≥95%).

* Tiêu chí số 5: Trường học:

- Trên địa bàn xã có 03 trường với 3 cấp học đó là: Mầm non, Tiểu học,

THCS về cơ sở vật tối thiểu đạt 70 %, cơ sở vật chất đạt tiêu chuẩn mức độ 1 là chưa đạt

theo quy định

+ Tỷ lệ trường học đạt chuẩn Quốc gia trên địa bàn xã: 0/3 trường.

* Tiêu chí số 6: Cơ sở vật chất văn hóa


+ Trên địa bàn chưa có nhà văn hóa xã và sân vận động của xã phục vụ sinh

hoạt văn hóa, thể theo của tồn xã.

+ Trong năm 2023 được cấp trên quan tâm đầu tư 01 nhà văn hóa xóm (Nhà

văn hóa xóm Khau Trù) từ nguồn vốn Chương trình XD NTM, hiện nay đã hồn thành

chuẩn bị nghiệm thu đưa vào sử dụng

* Tiêu chí số7: Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn

+ Trong năm 2023 xã khơng có chợ nơng thơn và nơi mua bán, trao đổ hàng

hóa nênkhơng đạt theo bộ tiêu chí.

* Tiêu chí số 8: Thông tin và truyền thông

- Trong năm xã được cấp trên quan tâm lắp đặt loa truyền thanh đến trụ sở UBND xã

phục vụ cho 1 xóm Nà Bon và các xóm trên địa bàn xã nhưng được một thời gian đã

hỏng không hoạt động, cịn 03 xóm do chưa có dịch vụ internet nên chưa có hệ thống loa

truyền thanh đến xóm.

- Xã có ứng dụng cơng nghệ thơng tin, có kết nối internet; Tỷ lệ máy tính đáp

ứng nhu cầu làm việc của cán bộ cơng chức, có kết nối internet đến trụ sở UBND xã.


Có hệ thống quản lý điều hành văn bản ioffice, có 04 phần mềm quản lý.

4

* Tiêu chí số 9: Nhà ở dân cư:
Trong năm 2023 xã Mông Ân được cấp trên phê duyệt là 56 nhà, hiện nay đã
thực hiện hoàn thành 16 nhà. Số nhà hiện đang xây dựng là 12 nhà, số nhà chưa thực hiện là
28 nhà.
* Tiêu chí số 10: Thu nhập:
+ Thu nhập bình quân đầu người tren địa bàn xã tính đến thời điểm
(30/11/2023) qua khảo sát (sơ bộ) đạt: 21.600.000 đồng /39 triệu đồng/người/năm
(theo quyết định số 1018/QĐ -UBND, ngày 15/8/2022 của UBND tỉnh Cao Bằng,
năm 2022: ≥39.000.000 đồng/người/ năm). Chưa đạt.

* Tiêu chí số 11: Nghèo đa chiều
Đối với xã Mông Ân tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2022 – 2025 cịn cao
so với tồn huyện, qua rà sốt ước sơ bộ (đến 28/11/2023) có 575 hộ/1049 hộ, tỷ lệ
55,02 %. Để giảm được tiêu chí này theo tiêu chuẩn NTM (dưới 13%) là rất khó
khăn nên chưa đạt.

* Tiêu chí số 12: Lao động
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo trên địa bàn xã 6 tháng đầu 2023 năm 2023 là
120 người/1049 người đạt 11,43%.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và
nữ) là 0 người, khơng Đạt so với tiêu chí.

* Tiêu chí số 13 tổ chức sản xuất:
Chỉ tiêu 13.1. Trên địa bàn xã có 01 HTX đang hoạt động chưa có hiệu quả và
theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã.

+ Chỉ tiêu 13.2. Trên địa bàn xã chưa có mơ hình liên kết sản xuất và tiêu thụ
nơng sản chủ lực dựa trên hợp đồng liên kết ổn định.
+ Chỉ tiêu 13.3; 13.4; 13.5 chưa đạt so với tiêu chí. Do vậy tiêu chí tuy đã
được đánh giá là đạt nhưng vẫn chưa đáp ứng được so với Hướng dẫn và Bộ tiêu chí
NTM giai đoạn 2021 -2025 đã đề ra.

* Tiêu chí số 14: Giáo dục và đào tạo
- Đạt Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học đạt
mức độ 3; phổ cập giáo dục trung học cơ sở đạt chuẩn mức độ 1; xóa mù chữ đạt
chuẩn mức độ 1; trung tâm học tập cộng đồng được đánh giá xếp loại tốt.
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo
dục thường xuyên, trung cấp) năm học 2022 - 2023 có 6/18 học sinh, đạt 33,33%
(Chưa đạt so với tiêu chí).

* Tiêu chí số 17: Mơi trường và ATTP
- Th ực hiện rà soát đánh giá các ch ỉ tiêu theo hướng dẫn của cấp trên thì hiện
nay trên địa bàn xã chưa đạt về tiêu chí.

2. Kết quả thực hiện xây dựng nơng thơn mới cấp xóm
Các xóm, có vị trí hết sức quan trọng trong việc thực hiện đường lối chủ
trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; là cầu nối giữa Đảng, Nhà
nước với nhân dân. Trong quy luật chung ấy, hệ thống thơn xóm là nền tảng bền
vững để xã Mông Ân đẩy mạnh phong trào “Xã Mông Ân chung sức xây dựng
nông thôn mới”.

5

Hoạt động của hệ thống thơn, xóm thơng qua sự quản lý điều hành của các tổ
chức chi bộ Đảng, các chi hội đoàn thể đã phát huy hiệu quả cơng tác vận động nhân
dân tích cực thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,

thực hiện tốt Quy chế dân chủ cơ sở, phát huy quyền làm chủ của nhân dân, thực
hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội, đảm
bảo quốc phòng - an ninh, chắt lọc tiếp thu ý kiến của nhân dân để phản ánh cho
Đảng và chính quyền các cấp đảm bảo sự ổn định từ cơ sở.

Trên địa bàn xã có 01 xóm đăng ký đạt chuẩn xóm nơng thơn mới vào năm
2024 xóm Bản Mỏ năm 2025.

3. Kết quả huy động, quản lý và sử dụng nguồn lực
a) Kết quả huy động các nguồn lực để thực hiện Chương trình, phân theo các
nguồn:
- Vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp
- Ngân sách Trung ương; ngân sách tỉnh, huyện, xã; vốn lồng ghép các
chương trình, dự án; tín dụng; đầu tư của doanh nghiệp; đóng góp của người dân
- Ngân sách trung ương: 1.620.000.000 đồng,
- Nhân dân đóng góp: 99.181.000 đồng,
b) Kết quả thực hiện các nguồn vốn
- Ngân sách Trung ương: 1.620.000 triệu đồng
- Ngân sách tỉnh: 0 triệu đồng,
- Ngân sách huyện: 0 triệu đồng,
- Ngân sách xã: 0 triệu đồng,
- Nhân dân đóng góp: 99.181.000 triệu đồng.
c) Kết quả thực hiện cơ chế đầu tư đặc thù.
- Xây dựng 01 nhà văn hóa xóm Khau Trù, với tổng nguồn vốn là
500.000.000đ, nhân dân đóng góp là 0đ
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Những kết quả đạt được
Thành cơng của chương trình xây dựng nơng thơn mới đã góp ph ần thay đổi
diện mạo nông thôn ở địa phương, hạ tầng cơ sở được đầu tư khang trang, n ếp sống
văn hóa, văn minh được giữ gìn và phát huy, đời sống vật chất tinh thần của người

dân được nâng lên, tạo s ự hưởng ứng đồng thuận cao trong nhân dân: xu ất hiện
nhiều ngôi nhà mới khang trang, nhi ều con đường được cứng hóa thuận tiện giao
thơng, nhiều nhà văn hóa xóm được ch ỉnh trang, xây mới. Các cơng trình của xã
được xây dựng mới như: Trường học, trạm y tế, đường giao thông xã.., cảnh quan
môi trường xanh – sạch – đẹp hơn. Các phong trào văn hóa văn ngh ệ sơi
nổi….phục vụ nhu cầu đời sống vật chất, tinh thần của người dân.
Đến nay xã Mông Ân đạt 3/19 tiêu chí về nơng thơn mới.
2. Những hạn chế, tồn tại chủ yếu và nguyên nhân
Nhận thức về vai trị, vị trí và tầm quan trọng của một số cá nhân cán bộ cơ sở
và nhân dân trong chương trình xây dựng nơng thơn mới chưa đầy đủ, kịp thời. Việc
chuyển dịch cơ cấu kinh tế chuyển đổi mùa vụ, cơ cấu giống cây trồng, vật ni
cịn chậm.

6

Nguồn vốn của địa phương còn hạn hẹp nên ti ến độ xây dựng các cơng trình
cịn chậm.

Thời tiết diễn biến phức tạp, giá cả thị trường không ổn định cũng đã tác
động ảnh hưởng trực tiếp tới sản xuất nông nghiệp và đời sống nhân dân dẫn đến
việc huy động nguồn vốn từ trong dân gặp nhiều khó khăn.

IV. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM 2024

1. MỤC TIÊU

1.1. Mục tiêu chung
Xây dựng nông thôn xã Mơng Ân có k ết cấu h ạ tầng kinh t ế - xã h ội phát
triển đồng bộ, kết nối với hạ tầng kinh tế - xã hội của huyện, của vùng; có cơ cấu
kinh tế hợp lý; các hình thức tổ chức sản xuất được đổi mới và trở thành động lực

phát triển kinh tế nông thôn; gắn phát triển sản xuất nông nghiệp và dịch vụ , ngành
nghề nông thôn; bộ mặt nông thôn khang trang, sạch đẹp, văn minh; y tế, văn hóa,
giáo dục phát triển tồn diện; đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần của người dân
được nâng cao; xã hội nông thôn đồn kết, dân chủ, kỷ cương, bình đẳng, ổn định và
mang đậm bản sắc văn hóa của địa phương; mơi trường sinh thái xanh - sạch - đẹp;
an ninh, trật tự nông thôn được giữ vững. Phấn đấu đến hết năm 2025 xã đạt 6/19
tiêu chí.

1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Đến năm 2024 phấn đấu thực hiện hồn thành 02 tiêu chí NTM gồm: Tiêu
chí số 2 Giao thông 3 Thủy lợi.

V. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN 1. Dự
kiến những nhiệm vụ trọng tâm cần tập trung thực hiện

- Tập trung s ự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền, các t ổ
chức chính trị - xã hội trong xây dựng nơng thơn mới, huy động cả hệ thống chính trị
và các tầng lớp nhân dân tham gia thực hiện Chương trình theo các nhiệm vụ, kế
hoạch đề ra. Công tác chỉ đạo triển khai xây dựng nông thôn mới phải thực hiện đồng
bộ, tồn diện với tất cả các xóm trên địa bàn xã. Đặc bi ệt quan tâm đ ến lĩnh vực
phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo, nâng cao thu nhập cho người dân,
phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của cộng đồng và người dân, huy động sự tham
gia của các tổ chức, doanh nghiệp và các thành phần kinh tế khác trong xây dựng
nơng thơn mới đ ể từng bước thực hiện hồn thành k ế hoạch xây d ựng nông thôn
mới đã đề ra.

- Tiếp tục s ự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền đ ịa phương
nâng cao hơn nữa vai trò trách nhiệm trong việc thực hiện xây dựng NTM.

- Tiếp tục hoàn thiện, củng cố xây dựng các tiêu chí đạt chuẩn NTM; xây

dựng các xóm đạt chuẩn xóm nơng thơn mới.

2. Đề xuất giải pháp để đẩy nhanh tiến độ, nâng cao hiệu quả triển khai
Chương trình

- Tập trung th ực hiện đồng b ộ các nhiệm vụ, đ ẩy mạnh phát triển s ản xuất
nông nghiệp, dịch vụ xây dựng NTM.

- Đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác thực hiện xây dựng
NTM từ xã đến xóm.

- Tiếp tục tuyên truyền sâu rộng để mọi người dân hi ểu và cùng h ệ thống

7

chính trị hăng hái thực hiện các nội dung về xây dựng NTM tại địa phương.
- Xây dựng cơ chế huy động vốn đầu tư của các doanh nghiệp, vốn đóng góp

của nhân dân, vốn lồng ghép các chương trình mục tiêu Quốc gia, vốn tín dụng,..
Sử dụng vốn có hiệu quả, phân rõ nội dung thực hiện được ưu tiên triển khai

trước và các nội dung thực hiện theo từng giai đoạn để nâng cao hiệu quả của chương
trình và hợp lý với nguồn vốn huy động của địa phương.

VI. DỰ KIẾN NGUỒN LỰC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Dự kiến tổng nhu cầu vốn
- Tổng mức vốn dự kiến đầu tư trong năm 2024 là: 42 tỷ đồng
2. Cơ cấu nguồn lực:
a) Vốn ngân sách trung ương bố trí trực tiếp (Vốn đầu tư, vốn sự nghiệp): 30 tỷ
đồng.

b) Ngân sách địa phương trực tiếp và lồng ghép; ngân sách các cấp;
- Ngân sách tỉnh: 10 tỷ đồng
- Ngân sách huyện: 200 triệu đồng.
- Ngân sách xã: 0 tỷ đồng.
3. Dự kiến kế hoạch vốn theo các nội dung thực hiện
- Xây dựng mới trường Trung học cơ sở, nâng cấp trường Mầm non là: 4,5
tỷ đồng.
- Xây d ựng trạm biến áp, h ệ thống điện sinh hoạt xóm Nà Pồng, xóm
Phiêng Mẹng: 7 tỷ đồng.
- Nâng cấp hệ thống điện trung tâm xã 3 tỷ đông
- Đổ bê tông đường GTNT Nà Làng – Khau Lạ (Nà Làng – Khau Lạ): 3
tỷ đồng.
- Cầu Nà Làng (Xóm Nà Làng): 2 tỷ đồng.
-Đổ bê tông Đường GTNT Khau Trù Nà Mấư (Khau Trù Nà Mấư): 500 triệu
đồng
- Đổ bê tông Đường GTNT khu I thị trân – Bản Mỏ (Xóm Bản Mỏ) 2 tỷ đồng.
-Mở mới Đường GTNT Đon Sài – Phiêng Mẹng (Xóm Phiêng Mẹng): 6 tỷ
đơng.
- Đường GTNT Lũng Khau Trù – khau Nà, Lũng Nặm 4 tỷ đồng.
- Cầu Nà Mấư (Xóm Nà Mấư): 2,5 tỷ đồng.
- Cầu Nặm Ngoại (Xóm Lũng Năm 3 tỷ đồng
VII. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trong giai đo ạn tiếp theo còn
nhiều vấn đề cấp thiết, để nâng cao hi ệu quả và tiến độ thực hiện Chương trình
trong giai đoạn tiếp theo, Đảng ủy, HĐND, UBND và nhân dân xã Mơng Ân có
kiến nghị, đề xuất như sau:
- Đề nghị Trung ương, tỉnh, huyện: Tiếp tục bố trí ngân sách để địa phương
thực hiện theo đúng lộ trình, theo đó có chính sách hỗ trợ phù hợp cho xã để hồn
thành các tiêu chí vào năm 2024.
- Đề nghị UBND huyện tiếp tục chỉ đạo hỗ trợ xã về chuyên môn trong suốt


8

q trình triển khai thực hiện xây dựng nơng thôn mới.

- Tiếp tục mở các lớp tập huấn đào tạo, nâng cao trình độ quản lý cho cán bộ
thực hiện nhiệm vụ trong xây dựng NTM.

- Mặt trận tổ quốc, Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ, Hội nông dân, H ội Cựu
chiến binh xã tiếp tục đ ẩy mạnh công tác tuyên truyền, v ận động nhân dân t ự
nguyện tham gia đóng góp cơng sức, tiền, của để xây d ựng hồn thành chương
trình nông thôn mới trong 2024 và những năm tiếp theo.

Trên đây là báo cáo đánh giá kết quả thực hiện chương trình xây dựng nơng
thơn mới theo Bộ tiêu chí giai đoạn 2021 – 2025, năm 2023 và phương hướng nhiệm
vụ năm 2024 của UBND xã Mông Ân./.

Nơi nhận: TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
- Phòng NN và PTNT huyện;
- Thường trực ĐU, HĐND, UBND; Ký bởi: Ủy ban nhân dân xã Mông Ân
- Lưu: VP, ĐCXD.
PHÓ CHỦ TỊCH

Phương Văn Toàn

9

BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ XÃ NƠNG THÔN MỚI NĂM 2022


TRÊN ĐỊA BÀN XÃ MÔNG ÂN

(Kèm theo Báo cáo số /BC-UBND, ngày tháng 12 năm 2023 của UBND xã Mông Ân)

Hiện trạng theo

STT Tên tiêu chí Nội dung Chỉ Bộ tiêu chí giai
tiêu chí
tiêu đoạn

I. QUY HOẠCH 1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã1 được phê duyệt phù hợp với Đạt
1 Quy hoạch định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021- 2025Đạt
(trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh (cuối năm 2023 )
1 Quy hoạch tế nông thôn)
II. HẠ TẦNG KT-XH và được công bố công khai đúng thời hạn Chưa Đạt: 20%
2 Giao thông 1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổĐạt
2 Giao thông chức thực hiện theo quy hoạch (11km)
Chưa đạt: 20%
2 Giao thông 2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa hoặc bê tơng hóa, đảm bảo ô tô100%
đi lại thuận tiện quanh năm (2km/10km)
2.2. Tỷ lệ đường thôn và đường liên thơn ít nhất được cứng hóa,≥80% Chưa đạt: 40%
đảm (4/10km)
bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh≥ 70%
năm

10

Thủy lợi và phòng, ≥80% diện tích đất sảnChưa Đạt:


3 chống thiên tai 3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nơng nghiệp được tưới và tiêu nướcxuất nông nghiệp (đất9,47%
trồng lúa nước) được (16,24/171,47ha )
chủ động đạt từ 80% trở lên tưới

và tiêu nước chủ

động

3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo Đạt

phương châm 4 tại chỗ Đạt

4 Điện 4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn Đạt Chưa đạt
≥ 95% Chưa đạt:
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường 36,03%
xuyên, an toàn từ các nguồn
(378/1049 hộ)

100% đạt tiêu chuẩn

5 Trường học Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non,Các xã có hơn 3 trường CSVC tối thiểu, trong

tiểu học, THCS; hoặc trường phổ đó ≥70% đạt tiêu chuẩn

thơng có nhiều cấp học có cấp học cao CSVC mức độ 1

nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật Chưa đạt

chất theo quy định Các xã có từ 3 trường trở xuống100% đạt tiêu chuẩn


CSVC tối thiểu, trong (Cả 03 nhà trường

đó ≥50% đạt tiêu chuẩncó cơ sở vật tối thiểu

CSVC mức độ 1 đạt 70 %, cơ sở vật

chất đạt tiêu chuẩn

mức độ 1 là chưa đạt

theo quy định)

6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thaoChưa đạt Chưa Đạt
phục vụ
sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã

11

6 Cơ sở vật chất văn hóa 6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người Đạt
cao
tuổi theo quy định Chưa đạt

6.3. Tỷ lệ thơn, bản có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể90 Chưa Đạt 90%

thao phục vụ cộng đồng % (10/11 xóm có
NVH.Tuy nhiên các
Cơ sở hạ tầng thương xóm khơng đủ quỹ
đất để làm sân thể
7 mại Xã có chợ nơng thơn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa Đạt thao)


nông thôn Đạt Chưa Đạt
Đạt
8 Thơng tin và Truyền 8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính Chưa đạt Chưa Đạt
Chưa Đạt
thông 8.2. Xã có dịch vụ viễn thơng, internet Chưa đạt
(chỉ có 01/5
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các xóm xóm có loa)

8.4. Xã có ứng dụng cơng nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều Đạt Đạt
hành Không

9 Nhà ở dân cư 9.1. Nhà tạm, dột nát Không Chưa Đạt

9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố ≥ 80%

12

(70,4%)

III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT

10 Thu nhập Năm 2021 ≥36 Chưa đạt
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người) Năm 2022 ≥39
đạt 16.455.700
Năm 2023 ≥42 (Đđồếnng3/n1g/1ư0ờ/i2)022

Năm 2024 ≥45

Năm 2025 ≥48


Bộ Lao động - ThươngChưa đạt (Ước sơ

11 Nghèo đa chiều Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025 binh và Xã hội công bố bộ

chỉ tiêu cụ thể 575/1049 hộ đạt

54,81%)

12 Lao động 12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) ≥ 70% Chưa Đạt

11,43%. (120
người/1049
người)

12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng

đạt cho cả nam và nữ) ≥ 20% Chưa Đạt

13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy địnhĐạt

13 Tổ chức sản xuất vàcủa Luật Hợp tác xã Chưa Đạt
Chưa đạt
phát triển kinh tế13.2. Xã có mơ hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủĐạt
nông thôn Chưa đạt
lực

đảm bảo bền vững

13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xãĐạt


gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận

VietGAP hoặc tương đương

13

13.4. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề,Đạt

làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng bảo vệ môi trường Chưa đạt
Chưa Đạt
13.5. Có tổ khuyến nơng cộng đồng hoạt động hiệu quả Đạt
Đạt
IV. VĂN HÓA-XÃ HỘI-MÔI TRƯỜNG Chưa đạt
Đạt 100%
Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi Đạt Đạt
14 Giáo dục và 14.1. Phổ cập giáo Đạt
Tốt
Đào tạo dục mầm non cho trẻ Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2 Đạt Chưa Đạt
33,33%
em 5 tuổi; phổ ( Có 6/18 học
sinh)
cập giáo dục tiểu học;Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 ≥98%
Đạt 100%
phổ cập giáo dục Chưa Đạt

trung học cơ Đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 2 Đạt Chưa Đạt

sở; xóa mù chữ Đạt chuẩn xoá mù chữ mức độ 2 Đạt Đạt 98%

Trung tâm học tập cộng đồng được đánh giá/xếp loại Khá


14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học
cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, ≥ 70%

trung cấp)

15 Y tế 15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
≥ 90%

15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế Đạt

15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao ≤ 24%
theo tuổi)

15.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử ≥ 50%

14

Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn văn hố theo quy định, có kế hoạch và thực

16 Văn hóa hiện kế hoạch xây dựng nơng thơn mới ≥ 70% Đạt 80%

15

17.1. T ỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theoXã không thuộc khu vực III ≥ 30% (≥ 10% từ hệ thống

17 Môi trường quy chuẩn cấp nước
và an toàn
thực phẩm tập trung)


Xã khu vực III ≥ 20% (≥ 10% từ Chưa Đạt
hệ thống cấp nước tập (156/1049

trung) hộ,

đạt

17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề≥ 90% 1C0h0ư%a )Đạt

đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường

17.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an tồn; khơng để xảy raĐạt Chưa đạt

tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung

17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn ≥2m2/người Chưa Đạt

17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch Đạt Chưa đạt

17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên≥ 70% Chưa Đạt
địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định 20%
Đạt 70%
17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y100%
tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường Chưa Đạt
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ≥ 70% 40%
sinh và đảm bảo 3 sạch Chưa Đạt
36,4%
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn≥ 60%
nuôi và bảo vệ môi trường


16

17

17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân100% Chưa đạt
thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm Đạt 25%
Đạt 22%
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn ≥ 30% Đạt
Đạt
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử≥ 30% Đạt 100%
Đạt
dụng, tái chế, xử lý theo quy định Đạt

V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ Đạt
Đạt
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn Đạt

18 Hệ thống 18.2. Đảng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất lượng hồn thành tốtĐạt
chính trị và
nhiệm vụ trở lên
tiếp cận pháp luật
18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn 100%

thành tốt nhiệm vụ trở lên

18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định Đạt

18.5. Đảm bảo bình đẳng giới và phịng chống bạo lực gia đình; phòng
chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗĐạt


trợ trẻ em có hồn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ

trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội

18.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây
dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộngĐạt

đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban phát triển thôn

19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoànĐạt

thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng

17

18 19.2. Khơng có hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; khơng có

khiếu kiện đơng người kéo dài trái pháp luật; khơng có cơng dân cư trú

19 Quốc phòng trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm Đạt

và An ninh hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…) và Đạt

tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có

một trong các mơ hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm

trật tự, an tồn giao thơng; phịng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào

toàn


dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả

18

19

Phụ lục 6:

ĐĂNG KÝ CÁC XĨM PHẤN ĐẤU ĐẠT CHUẨN NƠNG THƠN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ MÔNG ÂN

Xóm phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới kiểu mẫu Ghi chú
giai đoạn 2022 - 2025
TT Tên xã

Năm 2022 Năm 2023 Năm 2024 Năm 2025

1 Xóm phấn đấu đạt chuẩn Xóm Bản Mỏ Xóm Nà Làng

nông thôn mới

2 Xóm phấn đấu đạt chuẩn

nông thôn mới nâng cao

Tổng 02 xóm



×