Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

VẬN DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍCH CỰC TRONG DẠY HỌC PHÂN MÔN TẬP ĐỌC CHO HỌC SINH LỚP 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 85 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA: TIỂU HỌC – MẦM NON

----------

NGUYỄN THỊ THANH NGUYỆN

VẬN DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍCH CỰC
TRONG DẠY HỌC PHÂN MƠN TẬP ĐỌC CHO

HỌC SINH LỚP 5

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Quảng Nam, tháng 5 năm 2016

ỜI CẢ

Bất kì với một cơng việc nào, sự thành cơng có đƣợc khơng chỉ do năng lực
của chính bản thân mình mà ln có sự giúp đỡ của những ngƣời xung quanh. Và
đối với tơi cũng thế, trong q trình nghiên cứu và hồn thành khóa luận của
mình, tơi đã nhận đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cơ gi o
trƣờng Đại học Quảng Nam cũng nhƣ c c thầy cô giáo trƣờng Tiểu học Nguyễn
Văn Trỗi và bạn bè cùng khóa.

Lời đầu tiên, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới thầy giáo - Thạc sĩ
Huỳnh Dõng – Giảng viên chính khoa Tiểu học - Mầm non, ngƣời thầy đã trực
tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tận tình trong suốt q trình tơi thực hiện và
hồn thành khóa luận này.

Tơi xin tỏ lịng biết ơn chân thành tới ban giám hiệu nhà trƣờng, các thầy cô


giáo trong khoa Tiểu học - Mầm non trƣờng Đại học Quảng Nam đã nhiệt tình
chỉ bảo, giúp đỡ tơi trong suốt 4 năm học tại trƣờng và có những góp ý đ ng q
để tơi hồn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.

Tơi xin gởi lời cảm ơn chân thành tới ban giám hiệu nhà trƣờng, các thầy cô
gi o cũng nhƣ tập thể học sinh trƣờng Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi đã giúp đỡ và
hợp tác cùng tơi trong suốt qu trình tơi điều tra, khảo sát và thực nghiệm tốt đề
tài của mình.

Cuối cùng tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành tới tập thể lớp Đại học Tiểu
học K12 - 01 cũng nhƣ gia đình và ạn è đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian qua.

Mặc dù đã cố gắng và nỗ lực hết mình nhƣng với khả năng cịn hạn chế nên
khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy, những lời nhận xét, góp ý
của thầy cơ và c c ạn chính là điều kiện để khóa luận đƣợc hồn thiện hơn.

Tơi xin chân thành cảm ơn!
Tam Kỳ, tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thanh Nguyện

1

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU................................................................................................................ 1
1. Lí do chọn đề tài................................................................................................. 4
2. Mục tiêu của đề tài ............................................................................................. 5
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 5

3.1. Đối tƣợng nghiên cứu...................................................................................... 5
3.2. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................... 5
4. Phƣơng ph p nghiên cứu.................................................................................... 6
4.1. Phƣơng ph p nghiên cứu lí thuyết .................................................................. 6
4.2. Phƣơng ph p nghiên cứu thực tiễn.................................................................. 6
5. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 6
6. Đóng góp của đề tài............................................................................................ 7
7. Cấu trúc của đề tài.............................................................................................. 7
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC VẬN DỤNG
CÁC PHƢƠNG PHÁP TÍCH CỰC....................................................................... 8
1.1. Một số khái niệm liên quan ............................................................................. 8
1.1.1. Khái niệm phƣơng pháp dạy học ................................................................. 8
1.1.2. Khái niệm về tính tích cực học tập............................................................... 8
1.1.3. Khái niệm phƣơng ph p tích cực ................................................................. 8
1.2. Một số vấn đề về phân môn Tập đọc .............................................................. 8
1.2.1. Vị trí, tính chất, nhiệm vụ của phân môn Tập đọc....................................... 8
1.2.2. Mục tiêu dạy học Tập đọc của học sinh lớp 5............................................ 10
1.2.3. Nội dung dạy học Tập đọc của học sinh lớp 5 ........................................... 10
1.3. Một số vấn đề về phƣơng ph p dạy học tích cực.......................................... 11
1.3.1. Bản chất của phƣơng ph p dạy học tích cực.............................................. 11
1.3.2. Những dấu hiệu đặc trƣng của phƣơng ph p dạy học tích cực.................. 12
1.3.3. Ƣu, nhƣợc điểm của phƣơng ph p dạy học tích cực.................................. 15
1.3.4. Một số vấn đề cần lƣu ý khi sử dụng phƣơng ph p tích cực trong dạy học ... 16
1.4. Lí luận chung về một số phƣơng ph p dạy học tích cực .............................. 16
1.4.1. Phƣơng ph p hợp tác theo nhóm nhỏ......................................................... 16

1.4.2. Phƣơng ph p trò chơi học tập .................................................................... 19
1.5. Quy trình thiết kết một hoạt động dạy học theo phƣơng ph p tích cực ............ 20
1.5.1. Quy trình dạy học theo phƣơng ph p hợp tác theo nhóm nhỏ....................... 20
1.5.2. Quy trình dạy học theo phƣơng ph p trị chơi học tập .................................. 21

1.6. Đặc điểm tâm sinh lí học sinh lớp 5 và vấn đề áp dụng phƣơng ph p dạy học
tích cực trong phân mơn Tập đọc......................................................................... 22
1.7. Thực trạng của việc vận dụng c c phƣơng ph p tích cực trong dạy học phân
mơn Tập đọc cho học sinh lớp 5 trƣờng tiểu học Nguyễn Văn Trỗi ................... 25
1.7.1. Đối tƣợng và phƣơng ph p điều tra ........................................................... 25
1.7.2. Thực trạng của vấn đề ................................................................................ 26
1.8. Tiểu kết chƣơng 1 ......................................................................................... 29
CHƢƠNG 2: VẬN DỤNG CÁC PHƢƠNG PHÁP TÍCH CỰC TRONG DẠY
HỌC PHÂN MƠN TẬP ĐỌC CHO HỌC SINH LỚP 5 TRƢỜNG TIỂU HỌC
NGUYỄN VĂN TRỖI ......................................................................................... 30
2.1. Hình thức tổ chức dạy học theo phƣơng ph p tích cực ................................ 30
2.1.1. Hình thức tổ chức dạy học theo phƣơng ph p hợp tác theo nhóm nhỏ ..... 30
2.1.2. Hình thức tổ chức dạy học theo phƣơng ph p trò chơi học tập ................. 31
2.2. Vận dụng c c phƣơng ph p tích cực trong dạy học phân môn Tập đọc cho
học sinh lớp 5 ....................................................................................................... 31
2.2.1. Phƣơng ph p hợp tác theo nhóm nhỏ......................................................... 31
2.2.1.1. Vận dụng vào ài “Mùa thảo quả” SGK Tiếng việt 5, tập 1, trang 113...... 32
2.2.1.2. Vận dụng vào ài “Hành trình của bầy ong” SGK Tiếng việt 5, tập 1,
trang 117............................................................................................................... 34
2.2.1.3. Vận dụng vào ài “Trồng rừng ngập mặn” SGK Tiếng việt 5, tập 1, trang
128 ........................................................................................................................ 36
2.2.1.4. Vận dụng vào ài “Cửa sông” SGK Tiếng việt 5, tập 2, trang 74 .......... 37
2.2.1.5. Vận dụng vào bài “Thuần phục sƣ tử” SGK Tiếng việt 5, tập 2, trang 117
.............................................................................................................................. 39
2.2.2. Phƣơng ph p trò chơi học tập .................................................................... 41

2.2.2.1. Vận dụng vào ài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” SGK Tiếng việt 5,
tập 1, trang 10....................................................................................................... 41
2.2.2.2. Vận dụng vào ài “Lòng dân” SGK Tiếng việt 5, tập 1, trang 24 .......... 44
2.2.2.3. Vận dụng vào ài “Phân xử tài tình” SGK Tiếng việt 5, tập 2, trang 46..... 47

2.2.2.4. Vận dụng vào ài “Luật tục xƣa của ngƣời Ê – đê” SGK Tiếng việt 5, tập
2, trang 56............................................................................................................. 49
2.2.2.5. Vận dụng vào ài “Phong cảnh đền Hùng” SGK Tiếng việt 5, tập 2, trang
68 .......................................................................................................................... 52
1.3. Tiểu kết chƣơng 2 ......................................................................................... 54
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ........................................................ 56
3.1. Mơ tả thực nghiệm ........................................................................................ 56
3.1.1. Mục đích thực nghiệm ............................................................................... 56
3.1.2. Đối tƣợng và địa điểm thực nghiệm........................................................... 56
3.1.3. Thời gian .................................................................................................... 57
3.1.4. Phƣơng ph p thực nghiệm ......................................................................... 57
3.1.5. Chuẩn bị thực nghiệm ................................................................................ 57
3.1.6. Nội dung thực nghiệm................................................................................ 57
3.2. Tổ chức thực nghiệm..................................................................................... 58
3.3. Kết quả thực nghiệm ..................................................................................... 59
3.3.1. C c tiêu chí đ nh gi kết quả thực nghiệm ................................................ 59
3.3.2. Kết quả đ nh gi ......................................................................................... 59
3.3.2.1. Kết quả đ nh gi về mặt định tính .......................................................... 59
3.3.2.2. Kết quả về mặt định lƣợng ...................................................................... 60
3.4. Kết luận về kết quả thực nghiệm................................................................... 62
3.5. Tiểu kết chƣơng 3 ......................................................................................... 62
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................. 63
1. Kết luận ............................................................................................................ 63
2. Kiến nghị .......................................................................................................... 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 66
PHỤ LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT TÊN BẢNG BIỂU TRANG

Bảng 1 Việc vận dụng các phƣơng pháp tích cực trong dạy học hiện 24
Bảng 2 24
Bảng 3 nay 25
Bảng 4 Việc truyền đạt kiến thức phân môn Tập đọc cho học sinh 25
Bảng 5 Việc vận dụng các phƣơng pháp tích cực trong dạy học Tập 26
Bảng 6 57
Biểu đồ 1 đọc 57
Bảng 7 Thực tế của việc vận dụng các phƣơng pháp tích cực trong 58
Biểu đồ 2 58
dạy học Tập đọc hiện nay
Ƣu điểm của việc vận dụng các phƣơng pháp tích cực trong

dạy học Tập đọc cho học sinh hiện nay
Kết quả kiểm tra về kiến thức, kĩ năng mà học sinh lớp thực

nghiệm và lớp đối chứng nắm đƣợc (Bài kiểm tra số 1)
So sánh kết quả về kiến thức và kĩ năng mà học sinh lớp
thực nghiệm và lớp đối chứng nắm đƣợc (Bài kiểm tra số 1)

Kết quả kiểm tra về kiến thức và kĩ năng mà học sinh lớp
thực nghiệm và lớp đối chứng nắm đƣợc (Bài kiểm tra số 2)
So sánh kết quả về kiến thức và kĩ năng mà học sinh lớp
thực nghiệm và lớp đối chứng nắm đƣợc (Bài kiểm tra số 2)

2

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

SỐ THỨ TỰ TỪ VIẾT TẮT TỪ ĐẦY ĐỦ
1 ĐC Đối chứng

2 GV Giáo viên
3 HS Học sinh
4
5 PPTC Phƣơng ph p tích cực
6 TTC Tính tích cực
7 TL Tỉ lệ
8 TN Thực nghiệm
9 SGK Sách giáo khoa
10 SL Số lƣợng
SGV Sách giáo viên

3

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài

Trong thời kì cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc, thơng tin và tri thức
đƣợc xem là tài sản vô giá, là quyền lực tối ƣu của mỗi quốc gia. Bên cạnh đó, sự
phát triển nhƣ vũ ão của khoa học kĩ thuật làm gia tăng nhanh chóng một khối
lƣợng tri thức khổng lồ cũng nhƣ tốc độ ứng dụng vào đời sống ngày càng đa dạng
hơn. Do đó, điều tất yếu mà ta cần chú ý đến chính là sự đầu tƣ cho nền giáo dục
ngày càng nâng cao. Giáo dục không chỉ chuyển tải những kinh nghiệm lịch sử của
thế hệ trƣớc cho thế hệ sau mà còn trang bị cho mỗi ngƣời phƣơng ph p học tập, tƣ
duy nội tại, thích ứng đƣợc với một xã hội học tập thƣờng xuyên, học tập suốt đời.
Để đ p ứng yêu cầu đó, việc đổi mới phƣơng ph p cũng nhƣ c ch thức giáo dục là
điều quan trọng mang tính cấp thiết cần đƣợc thực hiện.

Nhƣ ta iết, Tốn và Tiếng Việt là hai mơn học quan trọng, là nền tảng để
học sinh tiểu học nói chung, học sinh lớp 5 nói riêng học tốt các mơn học khác.
Tốn và Tiếng Việt góp phần tạo nên một nền tảng học vấn giúp học sinh tiểu

học phát triển cả về nhân cách lẫn trí tuệ.

Trong môn Tiếng Việt, Tập đọc đƣợc xem là quan trọng nhất vì đây là phân
mơn đầu tiên mở ra cánh cửa tri thức, giúp học sinh biết đọc, biết viết là cơ sở để
các em học tốt các phân môn khác. Nếu một ngƣời chỉ biết viết mà không biết
đọc, khơng biết mình đang viết cái gì và nội dung đó ra sao thì điều đó thật là vơ
nghĩa. Trong phân mơn Tập đọc, ngồi việc đọc đúng, học sinh có thể đọc hiểu,
đọc lƣu lo t, đọc diễn cảm để tạo hứng thú hơn cho việc học Tiếng Việt.

Tuy nhiên c c em đang ở độ tuổi chuyển từ hoạt động chủ đạo là vui chơi
sang hoạt động học tập là chủ yếu nên sự tập trung, chú ý còn rất hạn chế. Do
vậy, để học sinh có thể học tốt phân mơn Tập đọc nói riêng, mơn Tiếng Việt nói
chung chúng ta cần phải có phƣơng ph p dạy học phù hợp, khơi gợi lòng say mê,
hứng thú trong học tập cho các em. Hình thành cho các em những kĩ năng cần
thiết, hoàn thiện về mặt tri thức cũng nhƣ nhân c ch của c c em. Đặt nền móng
cho việc học tập các môn học kh c đƣợc tốt hơn và có ý nghĩa hơn.

4

Nhƣng thực tế giáo dục hiện nay chƣa ph t huy đƣợc hết năng lực thực sự của
mỗi học sinh, chƣa tạo cho học sinh cơ hội thể hiện khả năng của mình. Trong mỗi
giờ học dƣờng nhƣ chỉ có gi o viên là ngƣời làm việc nhiều, cung cấp kiến thức cho
học sinh một cách nhồi nhét còn học sinh hoạt động một cách thụ động. Do đó,
phƣơng ph p dạy học chƣa kích thích tƣ duy cũng nhƣ tính tự giác học tập của học
sinh làm cho các em trở nên thụ động dẫn đến hiệu quả học tập không cao.

Thế nên chúng ta cần phải đổi mới phƣơng ph p dạy học nhƣ thế nào? Làm
sao để phát huy tính tự gi c, năng lực thực sự của mỗi học sinh để đ p ứng yêu
cầu xã hội đặt ra? Bởi mỗi phƣơng ph p dạy học đều có ƣu nhƣợc điểm của nó,
khơng có phƣơng ph p nào là tối ƣu, mang tính tuyệt đối cả.


Từ những điều đã nói ở trên, chúng tơi quyết định chọn đề tài: “Vận dụng
các phương pháp tích cực trong dạy học phân môn Tập đọc cho học sinh lớp
5” làm đề tài nghiên cứu của mình. Phƣơng ph p này nhằm hƣớng đến mục tiêu
phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của ngƣời học, hƣớng đến việc lấy
ngƣời học làm trung tâm trong quá trình giảng dạy.
2. Mục tiêu của đề tài

Trên cở sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn của đề tài vận dụng c c phƣơng
phƣơng ph p tích cực thiết kế các hoạt động dạy và học vào dạy học nhằm nâng
cao hiệu quả của quá trình dạy và học phân môn Tập đọc cho học sinh lớp 5.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Các phƣơng ph p tích cực trong dạy học phân mơn Tập đọc cho học sinh
lớp 5.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Các phƣơng pháp tích cực trong dạy học phân môn Tập đọc lớp 5.
- Học sinh lớp 5, trƣờng Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi – thành phố Tam Kỳ,
tỉnh Quảng Nam.

5

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết

Tìm đọc các tài liệu liên quan đến đề tài, các khái niệm về sử dụng phƣơng
pháp tích cực để xây dựng các hoạt động dạy học phân môn Tập đọc.
4.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn

.* Phương pháp quan sát, điều tra

Nhằm tìm hiểu thực tiễn việc dạy học phân mơn Tập đọc cho học sinh lớp 5
trƣờng tiểu học Nguyễn Văn Trỗi hiện nay.
* Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia

Tham khảo ý kiến của thầy cô giáo trong khoa Tiểu học - Mầm non.
* Phương pháp thực nghiệm sư phạm

Nhằm nghiên cứu tính đúng đắn của đề tài có thể áp dụng vào trong dạy học
không. Khi vận dụng các phƣơng ph p tích cực vào dạy mơn Tập đọc kết quả thu
đƣợc có khả thi hay khơng.
* Phương pháp thống kê toán học

Phƣơng ph p này dùng để phân tích và xử lí các kết quả thu đƣợc qua thực
nghiệm, tính điểm trung ình, độ lệch chuẩn để đ nh gi kết quả của quá trình
thực nghiệm.
5. Lịch sử vấn đề nghiên cứu

Trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu đề tài này chúng tơi thấy phƣơng ph p
tích cực xuất hiện từ rất sớm và nó đƣợc các anh chị sinh viên khóa trƣớc cũng
nhƣ c c t c giả quan tâm, nghiên cứu nhƣ:

Tác giả Hồ Thị Vân với đề tài: “Sử dụng một số phƣơng pháp tích cực trong
dạy học phân mơn Luyện từ và câu lớp 4”. Ở đây chị mới đi vào nghiên cứu về
việc sử dụng phƣơng pháp tích cực trong phân mơn Luyện từ và câu.

Trần Bá Hoành với cuốn: “Đổi mới phƣơng ph p dạy học, chƣơng trình và
s ch gi o khoa”. Ở đây ơng chỉ mới đề cập một cách khái quát về các phƣơng
pháp tích cực chứ chƣa đi sâu vào việc áp dụng nó vào một phân mơn nào nhất

định.

6

Ngoài ra, cuốn “Phƣơng ph p dạy học Tiếng Việt ở tiểu học” (Tài liệu đào
tạo Giáo viên – 2007 của bộ giáo dục và đào tạo) dự án phát triển giáo viên tiểu
học đã tổ chức biên soạn c c mô đun đào tạo gi o viên, trong đó có nêu ra c c
phƣơng ph p dạy học phân mơn Tập đọc theo chƣơng trình s ch gi o khoa ở tiểu
học. Mỗi nhà nghiên cứu đều đƣa ra những khía cạnh khác nhau về phƣơng ph p
tích cực trong q trình dạy học. Và với đề tài này, chúng tôi tiếp tục nghiên cứu
và đi vào cụ thể hơn về mối quan hệ giữa vai trị của ngƣời dạy và ngƣời học
trong q trình vận dụng các phƣơng ph p tích cực để nâng cao hiệu quả dạy học
phân mơn Tập đọc.
6. Đóng góp của đề tài

Góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học phân môn Tập đọc và năng lực sử
dụng Tiếng Việt cho học sinh tiểu học.
7. Cấu trúc của đề tài

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục thì đề
tài gồm 3 chƣơng chính:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc vận dụng các phƣơng ph p tích cực
trong dạy học phân mơn Tập đọc cho học sinh lớp 5
Chƣơng 2: Vận dụng các phƣơng ph p tích cực vào dạy học Tập đọc cho học
sinh lớp 5 trƣờng Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm

7

CHƯ G 1: C SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC VẬN

DỤ G CÁC PHƯ G PHÁP TÍCH CỰC
1.1. Một số khái niệm liên quan
1.1.1. Khái niệm phương pháp dạy học

Phƣơng ph p dạy học là tổ hợp các cách thức hoạt động của giáo viên và học
sinh trong quá trình dạy học, đƣợc tiến hành dƣới vai trò chủ đạo của giáo viên
và chủ động của học sinh nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ dạy học.
1.1.2. Khái niệm về tính tích cực học tập

Tính tích cực học tập là sự u thích, có lịng đam mê và hứng thú học tập,
có nghị lực vƣơn lên và cố gắng hết sức để chiếm lĩnh tri thức. Tính tích cực học
tập tạo cho học sinh tính tự lập, tự tìm ra kiến thức mới dựa trên sự hƣớng dẫn
của giáo viên. Tính tích cực học tập biểu hiện ở sự hăng h i tham gia trả lời các
câu hỏi mà gi o viên đặt ra, bổ sung cho câu trả lời của bạn, thích phát biểu ý
kiến của mình trƣớc vấn đề đƣợc nêu ra, hay thắc mắc, có ý kiến và muốn đƣợc
giải thích cặn kẽ những vấn đề chƣa đƣợc rõ, tự vận dụng những kiến thức đã
học để nhận thức vấn đề mới, tập trung chú ý trong giờ học, d m đƣơng đầu với
khó khăn, ln hồn thành tốt mọi bài tập đƣợc giao,…
1.1.3. Khái niệm phương pháp tích cực

Phƣơng ph p tích cực (PPTC) là những phƣơng ph p dạy học theo hƣớng
phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh. PPTC hƣớng tới việc
hoạt động hóa, tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS, nghĩa là tập trung vào
phát huy tính tích cực (TTC) của HS chứ không phải tập trung vào phát huy TTC
của giáo viên, đ nh rằng để dạy học theo phƣơng ph p tích cực thì giáo viên phải
nổ lực nhiều hơn so với dạy học theo phƣơng ph p thụ động.
1.2. Một số vấn đề về phân môn Tập đọc
1.2.1. Vị trí, tính chất, nhiệm vụ của phân mơn Tập đọc
1.2.1.1. Vị trí, tính chất của phân mơn Tập đọc


Tập đọc cùng với Học vần và tập viết là nhóm bài học khởi đầu giúp học
sinh chiếm lĩnh đƣợc một công cụ mới: đọc thơng, viết thạo. Từ đó, mở cánh cửa

ƣớc vào địa hạt của ngƣời biết đọc, biết viết để có thể có điều kiện tiến lên nắm

8

lấy kho tàng tri thức và văn hóa của lồi ngƣời tàng trữ trong sách vở. Đối với
học sinh tiểu học, nhờ biết đọc c c em có điều kiện học các mơn khác trong
chƣơng trình.

Tập đọc là loại bài học thực hành kĩ năng. Tính chất thực hành đòi hỏi giáo
viên cần coi trọng việc luyện đọc, luyện học thuộc lòng của học sinh từ đọc
chậm, lí nhí,…tiến tới đọc thơng thạo, lƣu lo t, đọc thành tiếng, đọc thầm.

- Rèn kĩ năng đọc: Tập đọc là một phân môn thực hành. Nhiệm vụ quan
trọng nhất của nó là hình thành năng lực đọc cho học sinh. Năng lực đọc đó đƣợc
tạo nên từ 4 kĩ năng cũng là một yêu cầu về chất lƣợng của đọc: đọc đúng, đọc
nhanh (đọc lƣu lo t, trơi chảy), đọc có ý thức (thơng hiểu nội dung những điều
mình đọc hay cịn gọi là đọc hiểu) và đọc diễn cảm. Bốn kĩ năng này đƣợc hình
thành trong hai hình thức: đọc thành tiếng và đọc thầm. Chúng đƣợc rèn luyện
đồng thời và hỗ trợ cho nhau. Sự hoàn thiện một trong những kĩ năng này sẽ có
tác dụng tích cực đến những kĩ năng kh c. Ví dụ: Đọc đúng là tiền đề của đọc
nhanh cũng nhƣ cho phép thông hiểu nội dung văn ản. Ngƣợc lại, nếu khơng
hiểu điều mình đang đọc thì không thể đọc nhanh cũng nhƣ đọc diễn cảm đƣợc.
Nhiều khi khó có thể nói rạch rịi kĩ năng nào làm cơ sở cho kĩ năng nào, nhờ đọc
đúng mà hiểu đúng hay chính nhờ hiểu đúng mà đọc đúng. [70,6]
1.2.1.2. Nhiệm vụ của phân môn Tập đọc

- Trau dồi kiến thức văn học, kiến thức ngôn ngữ, kiến thức đời sống cho

học sinh.

Các bài Tập đọc cung cấp cho học sinh vốn từ ngữ về nhiều chủ đề: nhà
trƣờng, gia đình, thiên nhiên, đất nƣớc,...đó là những từ thuần Việt, Hán Việt, từ
láy, từ ghép, từ tƣợng hình, từ tƣợng thanh,...các em khơng những hiểu đƣợc mà
cịn học cách sử dụng các từ ngữ đã iết để viết văn ản và trình ày tƣ tƣởng,
tình cảm của mình.

Mỗi bài Tập đọc là một bức tranh nhỏ về hiện thực cuộc sống con ngƣời và
thời đại. C c em càng đọc càng hiểu biết thêm về con ngƣời, về đất nƣớc ta trong
quá khứ và hiện tại, về nhiều nƣớc trên thế giới, càng thêm yêu con ngƣời và
cuộc sống tƣơng lai. Vốn sống đƣợc nâng dần và làm phong phú hơn khi học lên

9

các lớp trên.
- Giáo dục thẩm mĩ, gi o dục tình cảm, phát triển tƣ duy.
Giáo dục thẩm mĩ: thực chất là giáo dục cho các em biết cảm thụ cái hay, cái

đẹp của ngơn ngữ, của hình tƣợng nghệ thuật đẹp, hành vi đẹp của các nhân
vật,…Giáo viên phải giúp học sinh cảm nhận đƣợc vẻ đẹp của tác phẩm, từ đó
rung cảm với tác phẩm văn học để có thể đọc đƣợc hay và chóng thuộc bài.

Giáo dục tình cảm: thơng qua con đƣờng giáo dục thẩm mĩ, việc giáo dục
tình cảm sẽ đạt đƣợc hiệu quả cao. Đó là con đƣờng nghệ thuật đến với cuộc đời.
Các bài Tập đọc mang đến cho các em những tình cảm đạo đức cao cả, tình yêu
đối với cuộc sống và con ngƣời, yêu gia đình, yêu ạn è, yêu quê hƣơng, đất
nƣớc,…

Phát triển tƣ duy: mỗi ài đọc giúp cho các em nhận thức thêm đƣợc mảng

nhỏ của cuộc sống, nhận thức của các em phát triển, tầm hiểu biết của các em
đƣợc mở rộng, ngôn ngữ các em ngày càng phong phú, từ đó tƣ duy ph t triển.
[70,6]
1.2.2. Mục tiêu dạy học Tập đọc của học sinh lớp 5

Tập đọc là mơn học tổng hợp, mang tính thực hành là chủ yếu. Phân môn
Tập đọc rèn cho học sinh c c kĩ năng đọc nhƣ: đọc đúng, đọc hiểu, đọc nhanh,
đọc diễn cảm, đọc lƣu lo t,…Và c c kĩ năng này đƣợc hình thành thơng qua hai
hình thức đọc chính: đọc thành tiếng và đọc thầm. Bên cạnh đó, phân mơn Tập
đọc cịn giáo dục lịng ham đọc sách, bồi dƣỡng tình cảm, óc sáng tạo cho học
sinh, giúp học sinh hiểu đƣợc những gì mình đọc, hiểu đƣợc ý nghĩa của từng bài
học và tạo hứng thú học tập cho học sinh.
1.2.3. Nội dung dạy học Tập đọc của học sinh lớp 5

Ở lớp 5, nội dung dạy học Tập đọc đƣợc bao quát qua 10 chủ điểm phân
bố rải rác trong cả hai học kì. Trong một tuần học sinh đƣợc học 2 bài Tập
đọc, nhƣng không phải nối tiếp trong một buổi mà đƣợc đan xen ởi các phân
môn khác.

Ở học kì 1: tuần 1, 2, 3 các em sẽ đƣợc học về chủ điểm “Việt Nam Tổ
quốc em”.

10

Ở tuần 4, 5, 6 các em sẽ đƣợc học về chủ điểm “C nh chim hịa ình”.
Ở tuần 7, 8, 9 các em sẽ học về chủ điểm “Con ngƣời với thiên nhiên”.
Tuần 10: Ôn tập giữa học kì 1
Ở tuần 11, 12, 13 các em sẽ đƣợc học về chủ điểm “Giữ lấy màu xanh”.
Ở tuần 14, 15, 16, 17 các em sẽ học về chủ điểm “Vì hạnh phúc con ngƣời”.
Tuần 18: Ôn tập cuối học kì 1.

Bƣớc qua học kì 2, học sinh cũng đƣợc học theo các chủ điểm sau:
Tuần 19, 20, 21 các em sẽ học về chủ “Ngƣời công dân”.
Tuần 22, 23, 24 các em sẽ học về chủ điểm “Vì cuộc sống thanh ình”.
Tuần 25, 26, 27 các em sẽ học về chủ điểm “Nhớ nguồn”.
Tuần 28: Ôn tập giữa học kì 2.
Tuần 29, 30, 31 các em sẽ học về chủ điểm “Nam và nữ”.
Tuần 32, 33, 34 các em sẽ học về chủ điểm “Những chủ nhân tƣơng lai”.
Tuần 35: Ôn tập cuối học kì 2.
Tuy mỗi tuần chỉ có 2 tiết Tập đọc, nhƣng với sự bố trí hợp lí các tiết học,
hiệu quả dạy học Tập đọc đạt chất lƣợng cao. Trong mỗi tiết Tập đọc luôn ẩn
chứa những nội dung mới, thu hút sự chú ý của học sinh và tạo cơ hội cho các em
tìm kiếm kiến thức hay. Qua từng tiết học Tập đọc, kĩ năng đọc của học sinh sẽ
đƣợc nâng cao hơn, tƣ duy cũng ph t triển hơn thông qua hệ thống câu hỏi trong
từng ài. Đồng thời, khi dạy học Tập đọc, tính tích cực học tập của học sinh đƣợc
thể hiện rất rõ, c c em hăng h i tham gia trả lời câu hỏi của gi o viên đặt ra, hiểu
đƣợc nội dung bài học, trao đổi ý kiến với bàn bè xung quanh. Từ đó, kiến thức
mơn Tập đọc sẽ bền vững hơn và ý thức học tập cũng dần đƣợc nâng cao.
1.3. Một số vấn đề về phương pháp dạy học tích cực
1.3.1. Bản chất của phương pháp dạy học tích cực
Phƣơng ph p dạy học tích cực khơi gợi sự hứng thú, lòng ham học, tạo cơ
hội cho học sinh thể hiện khả năng của mình. Trong quá trình dạy học, giáo viên
chỉ là ngƣời hƣớng hẫn, định hƣớng còn học sinh có nhiệm vụ tìm ra kiến thức
mới dựa trên sự định hƣớng của giáo viên. Có thể nói, trong phƣơng ph p dạy
học tích cực học sinh là đối tƣợng trung tâm của quá trình giảng dạy. Với phƣơng

11

pháp này, học sinh khơng cịn thụ động tiếp thu kiến thức theo kiểu máy móc mà
chính c c em là ngƣời tự tìm ra kiến thức cho bản thân. Mọi học sinh đều tham
gia hoạt động, nêu lên những ý kiến, thắc mắc của bản thân để cùng trao đổi với

bạn bè và thầy cơ. Trong dạy học tích cực, giáo viên vừa là ngƣời dạy, cũng vừa
là ngƣời học, tiếp thu thêm nhiều kiến thức mới thông qua việc giải đ p c c thắc
mắc của học sinh.
1.3.2. Những dấu hiệu đặc trưng của phương pháp dạy học tích cực

Để có thể phân biệt phƣơng ph p dạy học tích cực với c c phƣơng ph p dạy
học thụ động khác ta có thể dựa trên 4 dấu hiệu đặc trƣng cơ ản sau:
* Dạy học thông qua tổ chức các hoạt động học tập của học sinh

Trong PPTC, học sinh - đối tƣợng của học động “dạy”, đồng thời là chủ thể
của hoạt động “học” - đƣợc cuốn hút vào các hoạt động học tập do giáo viên tổ
chức và chỉ đạo, thơng qua đó tự lực khám phá những điều mình chƣa rõ chứ
khơng phải thụ động tiếp thu những tri thức đã đƣợc giáo viên sắp đặt. Đƣợc đặt
vào những tình huống của đời sống thực tế, học sinh trực tiếp quan sát, thảo luận,
làm thí nghiệm, giải quyết vấn đề đặt ra theo c ch nghĩ của mình, từ đó vừa nắm
vững đƣợc kiến thức kĩ năng mới, vừa nắm đƣợc phƣơng ph p làm ra kiến thức,
kĩ năng đó, khơng rập theo những khn mẫu sẵn có, đƣợc bộc lộ và phát huy
tìm năng s ng tạo.

Dạy học theo cách này thì giáo viên khơng chỉ giản đơn truyền đạt tri thức
mà cịn hƣớng dẫn hành động. Chƣơng trình dạy học phải giúp cho từng học sinh
biết hành động và tích cực tham gia c c chƣơng trình hành động của cộng đồng.
* Dạy học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học

PPTC xem việc rèn luyện phƣơng ph p học tập cho học sinh không chỉ là
biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học mà còn là một mục tiêu dạy học.

Trong xã hội hiện đại đang iến đổi nhanh - với sự bùng nổ thông tin, khoa
học, kĩ thuật, công nghệ phát triển nhƣ vũ ão - thì khơng thể nhồi nhét vào đầu
óc trẻ khối lƣợng kiến thức ngày càng nhiều. Phải quan tâm dạy cho học sinh

phƣơng ph p học ngay từ bậc tiểu học và càng lên bậc học cao hơn càng phải
đƣợc chú trọng.

12

Trong phƣơng ph p học thì cốt lõi là phƣơng ph p tự học. Nếu rèn luyện cho
học sinh có phƣơng ph p, kĩ năng, thói quen, ý chí tự học thì sẽ tạo cho họ lịng
ham học, khơi dậy nội lực vốn có trong mỗi ngƣời, kết quả học tập sẽ đƣợc nhân
lên gấp bội. Vì vậy, ngày nay ngƣời ta nhấn mạnh mặt hoạt động học trong quá
trình dạy học, nổ lực tạo ra sự chuyển biến từ học tập thụ động sang tự học chủ
động, đặt vấn đề phát triển tự học ngay trong trƣờng phổ thông, không chỉ tự học ở
nhà sau bài lên lớp mà tự học cả ở trong tiết học có sự hƣớng dẫn của giáo viên.
* Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác

Trong một lớp học mà trình độ kiến thức, tƣ duy của học sinh không thể
đồng đều tuyệt đối thì khi áp dụng PPTC buộc phải chấp nhận sự phân hóa về
cƣờng độ, tiến độ hồn thành nhiệm vụ học tập nhất là khi bài học đƣợc thiết kế
thành một chuỗi động t c độc lập.

Áp dụng PPTC ở trình độ càng cao thì sự phân hóa này càng lớn. Việc sử
dụng c c phƣơng tiện công nghệ thông tin trong nhà trƣờng sẽ đ p ứng yêu cầu
cá thể hóa hoạt động học tập theo nhu cầu và khả năng của mỗi học sinh.

Tuy nhiên, trong học tập, không phải mọi tri thức, kĩ năng, th i độ đều đƣợc
hình thành bằng những hoạt động độc lập cá nhân. Lớp học là môi trƣờng giao
tiếp giữa giáo viên - học sinh, học sinh - học sinh, tạo nên mối quan hệ hợp tác
giữa c c c nhân trên con đƣờng lĩnh hội nội dung học tập. Thông qua thảo luận,
tranh luận trong tập thể, ý kiến mỗi cá nhân đƣợc bộc lộ, khẳng định hay bác bỏ,
qua đó ngƣời học nâng mình lên một trình độ mới. Bài học vận dụng đƣợc vốn
hiểu biết và kinh nghiệm của mỗi học sinh và của cả lớp chứ không phải dựa trên

vốn hiểu biết và kinh nghiệm sống của giáo viên.

Trong nhà trƣờng, phƣơng ph p học tập hợp t c đƣợc tổ chức ở các nhóm,
tổ, lớp hoặc trƣờng. Đƣợc sử dụng phổ biến trong dạy học là hoạt động hợp tác
trong nhóm nhỏ 4 đến 6 ngƣời. Học tập hợp tác làm tăng hiệu quả học tập, nhất
là lúc phải giải quyết những vấn đề gây cấn, lúc xuất hiện thật sự nhu cầu phối
hợp giữa c c c nhân để hoàn thành nhiệm vụ chung. Trong hoạt động theo nhóm
nhỏ sẽ khơng thể có hiện tƣợng ỷ lại; tính c ch năng lực của mỗi thành viên đƣợc
bộc lộ, uốn nắn, phát triển tình bạn, ý thức tổ chức, tinh thần tƣơng trợ. Mơ hình

13

hợp tác trong xã hội đƣa vào đời sống học đƣờng sẽ làm cho các thành viên quen
dần với sự phân công hợp t c lao động xã hội.

Trong nền kinh tế thị trƣờng đã xuất hiện nhu cầu hợp tác xuyên quốc gia,
liên quốc gia; năng lực hợp tác phải trở thành một mục tiêu giáo dục mà nhà
trƣờng phải chuẩn bị cho học sinh.
* Kết hợp đánh giá của giáo viên với tự đánh giá của học sinh

Trong việc dạy học, việc đ nh gi học sinh không chỉ nhằm mục đích nhận
định thực trạng và điều chỉnh hoạt động học của học sinh mà còn đồng thời tạo
điều kiện nhận định thực trạng và điều chỉnh hoạt động dạy của giáo viên.

Trƣớc đây quan niệm giáo viên giữ độc quyền đ nh gi học sinh. Trong
PPTC, giáo viên chỉ hƣớng dẫn học sinh phát triển kĩ năng tự đ nh gi để tự điều
chỉnh cách học. Liên quan với điều này, giáo viên cần tạo điều kiện thuận lợi để
học sinh đƣợc tham gia đ nh gi lẫn nhau. Tự đ nh gi đúng và điều chỉnh hoạt
động kịp thời là một năng lực rất cần cho sự thành đạt trong cuộc sống mà nhà
trƣờng phải trang bị cho học sinh.


Theo hƣớng phát triển PPTC để đào tạo những con ngƣời năng động, sớm
thích nghi với đời sống xã hội, thì việc kiểm tra, đ nh gi không thể dừng lại ở
yêu cầu tái hiện các kiến thức, lặp lại c c kĩ năng đã học mà phải khuyến khích
trí thơng minh, óc sáng tạo, việc giải quyết những tình huống thực tế.

Với sự giúp đỡ của các thiết bị kĩ thuật, kiểm tra đ nh gi sẽ khơng cịn là
một cơng việc nặng nhọc đối với giáo viên, mà lại cho nhiều thông tin kịp thời
hơn để linh hoạt điều chỉnh hoạt động dạy, chỉ đạo hoạt động học.

Từ dạy và học thụ động sang dạy và học tích cực, gi o viên khơng cịn đóng
vai trị đơn thuần là ngƣời truyền đạt tri thức, giáo viên trở thành ngƣời thiết kế,
tổ chức, hƣớng dẫn các hoạt động độc lập hoặc theo nhóm nhỏ để học sinh tự lực
chiếm lĩnh nội dung học tập. Chủ động đạt các mục tiêu kiến thức, kĩ năng, th i
độ theo yêu cầu của chƣơng trình. Trên lớp, học sinh hoạt động là chính, giáo
viên có vẻ nhàn nhã hơn nhƣng trƣớc đó, khi soạn gi o n, gi o viên đã phải đầu
tƣ công sức, thời gian rất nhiều so với kiểu dạy và học thụ động mới có thể thực
hiện bài lên lớp với vai trò là ngƣời gợi mở, xúc t c, động viên, cố vấn, trọng tài

14

trong các hoạt động tìm tịi hào hứng, tranh luận sơi nổi của học sinh. Giáo viên
phải có trình độ chun mơn sâu rộng, có trình độ sƣ phạm lành nghề mới có thể
tổ chức, hƣớng dẫn các hoạt động của học sinh mà nhiều khi diễn biến ngoài tầm
dự kiến của giáo viên. [83,5]
1.3.3. Ưu, nhược điểm của phương pháp dạy học tích cực
* Ưu điểm

Phƣơng ph p tích cực ph t huy đƣợc tính sáng tạo của học sinh, tạo cho học
sinh mạnh dạn hơn trong học tập cũng nhƣ trong cuộc sống. Khi sử dụng phƣơng

pháp dạy học tích cực, giáo viên phải tích lũy thêm kiến thức để giải quyết mọi
thắc mắc của học sinh, học sinh sẽ hiểu hơn và dựa trên cơ sở đó tìm ra kiến thức
mới góp phần làm cho tƣ duy ngày càng ph t triển dẫn đến hiệu quả dạy học nói
chung, dạy học phân mơn Tập đọc nói riêng đạt hiệu quả cao.

Bên cạnh đó, phƣơng ph p dạy học tích cực cịn góp phần nâng cao tầm quan
trọng của học sinh trong quá trình dạy học. Giáo viên chỉ là cộng tác viên của
học sinh, họ khơng cịn cung cấp kiến thức nhồi nhét, học sinh cũng không thụ
động tiếp nhận kiến thức theo kiểu máy móc nữa. Hoạt động gi o viên đƣợc giảm
tải nhƣng kiến thức học sinh thu đƣợc lại nhiều hơn, c c em hứng thú hơn khi
chỉnh bản thân tìm và chiếm lĩnh tri thức, Từ đó, thói quen u học tập đƣợc hình
thành, hiệu quả dạy học ngày càng đƣợc nâng cao.
* Nhược điểm

Trong quá trình dạy học theo phƣơng ph p tích cực, nếu giáo viên khơng
quản lí tốt sẽ gây mất trật tự trong giờ học. Vì học sinh tiểu học nói chung, học
sinh lớp 5 nói riêng còn nhỏ nên khả năng tự ý thức chƣa cao, khi có ý tƣởng các
em đều muốn nói ra ngay, một số em ý thức đƣợc giơ tay ph t iểu trả lời câu hỏi
hay nêu ra thắc mắc của mình. Nhƣng ên cạnh đó, một số học sinh lại thích ngồi
nói leo, nghĩ sao nói ngay ra vậy, nhiều em nói sẽ làm cho lớp ồn và khó có thể
tiếp thu bài tốt. Hơn thế nữa, khi giáo viên tập trung quan sát những học sinh
tham gia đóng góp ý kiến thì nhiều học sinh thụ động có thể ngồi làm việc riêng
mà không chú ý lắng nghe.

15

Trong mỗi giờ học, nếu giáo viên chọn phƣơng ph p dạy học khơng phù hợp
thì hiệu quả tiết học không cao và sẽ tạo sự mệt mỏi cho cả giáo viên và học sinh.

Đồng thời, với phƣơng ph p này gi o viên tuy hoạt động ít nhƣng khối lƣợng

tri thức phải nhiều, phải thật sự rộng thì mới có thể đảm bảo đƣợc hiệu quả dạy
học cho học sinh. Nếu học sinh vơ tình hỏi những câu hỏi khơng có trong bài
nhƣng liên quan đến nội dung bài học cũng có thể giải đ p cho c c em.
1.3.4. Một số vấn đề cần lưu ý khi sử dụng phương pháp tích cực trong dạy học

Trong q trình sử dụng phƣơng ph p tích cực cần chú ý:
Hệ thống các yêu cầu phải đảm bảo nội dung bài học, vừa sức đối với
học sinh.
Giáo viên cần phải quan sát, tạo điều kiện cho tất cả học sinh tham gia hoạt
động.
Quản lí lớp khơng để ồn ào, mất trật tự và thời gian dạy học phải đảm bảo,
không đƣợc quá dài, cũng không đƣợc quá ngắn.
Kiến thức của giáo viên phải thật sự vững, hiểu biết rộng ngoài nội dung bài học
để giải đ p c c thắc mắc của học sinh.
Khi học sinh phát biểu sai, GV khơng nên chê trách mà cần phải khích lệ nhắc
nhở bằng lời nói nhẹ nhàng, động viên các em lần sau cố gắng trả lời đúng.
Trong giờ học, giáo viên sẽ là ngƣời định hƣớng, dẫn dắt học sinh tìm ra kiến
thức mới, khơng nhồi nhét kiến thức một cách máy móc cho học sinh.
Để ý những học sinh thụ động để khuyến khích các em tham gia phát biểu bài,
trao đổi, trình bày các thắc mắc về nội dung bài học cùng GV và bạn è để có thể
nắm bài tốt hơn.
Qua việc trình bày các ý kiến của học sinh, GV nên tổng kết lại một cách ngắn
gọn để học sinh hiểu và nắm bài một cách hoàn chỉnh, tr nh trƣờng hợp ghi nhớ
máy móc ở học sinh.
1.4. Lí luận chung về một số phương pháp dạy học tích cực
1.4.1. Phương pháp hợp tác theo nhóm nhỏ
1.4.1.1. Khái niệm
Phƣơng ph p hợp tác theo nhóm nhỏ là phƣơng ph p đƣợc sử dụng rộng rãi

16



×