Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

NHẬN THỨC THỜI ĐẠI, THỰC HÀNH CHÍNH TRỊ: NGUYỄN CÔNG TRỨ VÀ TƯ TƯỞNG HÀNH ĐỘNG CHÍNH TRỊ1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 16 trang )

T p h ho h X h i v Nh n v n T p 5 S 1 (2019) 21-36

Nguyễn Cơng Trứ: Nhận thức thời đại, thực hành chính trị1

Vũ Đứ Liêm*

Tóm tắt: Đ y l b i viết về m t h giả-qu n hứ ó tầm nhìn đặ biệt về thời u . M t
người vượt trên á đồng nghiệp đương thời trong việ nh n thứ những thá h thứ ủ
thời đ i mình v nỗ lự thự thi m t phần á ý tưởng h nh trị m ông theo đuổi. B i viết
n y tìm kiếm m t gó nhìn mới khá với những tổng kết ủ h u thế về Nguyễn Công
Trứ như ―nh Nho t i tử‖ ―nh Nho dấn th n‖ th y v o đó mơ tả ông như m t nh h nh
trị ó khả n ng nh n thứ những vấn đề x h i đương đ i v huyển hó m t phần "dự án
h nh trị" ủ mình v o thự tế. Cu đời l m qu n ủ Nguyễn Công Trứ gắn liền với á
―điểm nóng‖ ở Việt N m đầu thế kỷ XIX. Cũng h nh vì thế ông b n nhiều v ó hệ th ng
về tình hình h nh trị kinh tế x h i hơn bất ứ i khá ùng thời (từ những tư liệu th nh
v n hiện ó). B i viết n y t p trung nhấn m nh á h thứ ông nh n d ng á vấn đề thời
u : gi t ng b o lự x h i d n lưu tán do n n đói thiên t i ường h o ở á l ng x
h ng giặ ướp… v khôn khéo dự trên sự ủng h ủ Minh Mệnh để thự thi những ý
tưởng n y. B i viết n y l m rõ quá trình l m thế n o để trở th nh m t nh h nh trị ở Việt
N m dưới thời Minh Mệnh trong đó di sản ủ Nguyễn Công Trứ h nh l m t trong
những hì khó để hiểu đượ á vấn đề t lõi thá h thứ giới ầm quyền Việt N m.

Từ khóa: Nguyễn Cơng Trứ; triều Nguyễn; lị h sử h nh trị Minh Mệnh; lị h sử x h i.

Ngày nhận 25/10/2018; ngày chỉnh sửa 14/1/2019; ngày chấp nhận đăng 28/2/2019

DOI: />
1. Dẫn nhập1 th nh vẫn hẳng thừ ; dám nói rằng ó sự

Ngu tôi đ y m y mắn sinh v o thời ủ tiếp n i tr o truyền trong h nh sự (Nguyễn
Công Trứ)2.



thánh nh n nguyện l m nh Nho qu n tử; Trên đ y l phần kết thú ủ b i thi
rong ruổi h h nh để đủ viết lá h dám nói Hương đượ hấm h ng nhất t i trường thi
l h m hỉ luyện rèn ó ng y [th nh tựu]; Nghệ An n m 1819 (Qu sử quán triều
trông thấy h i thi mùa Xu n m ắp quyển Nguyễn 1861 [1971], Đ i N m Thự Lụ
v n th m dự; tự biết dẫu d hết lòng trung (từ đ y: DNLT), đệ nhị kỷ (II), quyển 20:

1 Cá ý tưởng ủ b i viết n y đ đượ trình b y t i h i 6b). Tá giả ủ nó Nguyễn Cơng Trứ ở
thảo “Nguyễn Cơng Trứ với lịch sử, văn hoá Việt Nam” tuổi 41 đỗ Giải nguyên dừng nghiệp kho
do Đ i h c Qu c gi H N i v tỉnh H Tĩnh tổ hứ ử để bướ v o h n qu n trường. Trong
tháng 11/2018 v h i thảo ―Nguyễn Công Trứ v sự vịng 28 n m s u đó (1820-1848) ơng hiện

nghiệp l p th n kiến qu ‖ do Trường Đ i h ho h diện ở những ―điểm nóng nhất‖ ủ x h i
X h i v Nh n v n Th nh ph Hồ Ch Minh tổ hứ

tháng 12/2018. Tá giả xin b y tỏ sự tri n với TS. Dương

Duy Bằng v TS. Nguyễn Th nh Tùng về những thảo 2 B i V n sá h ủ Nguyễn Công Trứ t i trường thi
lu n xung qu nh b i viết ũng như á ý kiến thấu đáo v

sắ sảo ủ người phản biện. Hương Nghệ An (1819) trong Ho ng triều hương sá h
* Trường Đ i h Sư ph m H N i; 皇朝鄉策, (Viện Hán Nôm VHv.399 quyển 1) bản dị h

email: tiếng Việt th m khảo Nguyễn Th nh Tùng (2008).

21

22 Vũ Đức Liêm / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 5, 1 (2019) 21-36

Việt N m đầu thế kỷ XIX. Thiên t i d n lưu Nguyễn Công Trứ là m t trong s t quan

tán v b o lự x h i trên vùng h u thổ hứ có khả n ng thú đẩy dự án h nh trị
sông Hồng ướp biển trên vùng duyên hải ủ mình v o thự tế. Di sản ủ ông h nh
nổi d y ủ d n miền núi ph Bắ hiến l m t trong những hì khó để hiểu đượ
tr nh Việt-Xiêm v xung đ t d biên giới á vấn đề t lõi thá h thứ quản trị x h i
Việt N m-Campuchia. ết thú sự nghiệp ở Việt N m đầu thế kỷ XIX.
n m 70 tuổi với h m chánh t m phẩm (viết
tắt: 3A, Phủ do n Thừ Thiên) ông để l i Các tr thứ và h giả-quan hứ ở Việt
m t di sản qu n tr ng: m t qu n hứ tr N m để l i rất t trướ tá , báo cáo b n lu n
thứ v tá giả v n hương nổi b t đầu thế đến á vấn đề h nh trị ủ thời đ i mình.
kỷ XIX m ảnh hưởng l u d i v t h ự Nguyễn Công Trứ l m t ngo i lệ. Từng
đượ h nh á ―đồng nghiệp‖ ủ ông xá trải gắn thự tiễn nh nh nh y v ―xả th n‖
nh n: u đời l m qu n ủ Nguyễn Công Trứ
gắn liền với á thá h thứ kinh tế-x h i
"Công Trứ l người trá l ó t i kh h ng đầu ủ thời Minh Mệnh. Vì thế ơng
ó t i l m v n ng giỏi về qu m l m r b n nhiều v ó hệ th ng về tình hình h nh
thi rất nhiều kh h o m i phổ đầy ở trị kinh tế x h i hơn bất ứ i khá ùng
trong m lu t; đến n y h y òn truyền tụng. thời (từ những tư liệu th nh v n hiện ó)4.
Trứ l m qu n thường bị b i á h rồi đượ Nghiên ứu n y nhấn m nh á h thứ ông
ất nhắ lên ng y; tỏ sứ ở hiến trường nh n d ng á vấn đề thời u b o gồm
nhiều lần l p đượ ông hiến tr n. Buổi đầu gi t ng b o lự x h i d n lưu tán do n n
Trứ lĩnh hứ Do nh điền sử s ng mới ó đói thiên t i ường h o ở l ng x h ng
trong m t n m m á việ đều ó đầu m i giặ ướp… v khôn khéo dự trên sự bảo
mở m ng ru ng đất tụ h p lưu d n th nh r trợ ủ Minh Mệnh để thự thi những ý
m i lợi vĩnh viễn" (DNLT, II, 20:11b). tưởng n y. Dĩ nhiên việ đánh giá những
giải pháp m ông đư r ? T nh hiệu quả ủ
Nghiên cứu n y ph n t h khả n ng nh n chúng? Qu n hệ ủ ông với giới ầm quyền
thứ thời u v tư duy h nh đ ng ủ m t ở Huế? Sẽ ần thêm nhiều nghiên ứu
nh h nh trị. Nguyễn Công Trứ l người đ huyên s u hơn nữ . Ông hắ hắn l m t
vượt trên á đồng liêu đương thời trong
việ phản ánh á vấn đề ủ x h i mình và ―Ro ming the World nd W ndering t E se: Nguyen

nỗ lự thự thi m t phần á ý tưởng h nh Cong Tru‘s Poeti Vision of Be oming Fully Developed
trị m ông theo đuổi. B i viết n y tìm kiếm Hum n Being.‖ Ph.D. diss. University of Oregon 2001;
m t gó nhìn khác so với những tổng kết về Đo n Tử Huyến., ed. Nguyễn Cơng Trứ trong dịng lịch
Nguyễn Cơng Trứ ―nh Nho t i tử‖ ―nh sử. Nghệ An-Hà N i: Nghệ An v Trung t m v n hó
Nho dấn th n‖ ―nho tướng‖ (DNTL, II, ngôn ngữ Đông T y 2008; M i hắc Ứng. Tư Liệu về
219: 21b) th y v o đó khắ h ơng như Nguyễn Công Trứ. H Tĩnh: X nghiệp in H Tĩnh 2000;
m t nh h nh trị bản lĩnh ó khả n ng Mai Khắc Ứng. Đôi điều về Tồn Chất Nguyễn Công Trứ.
nh n thứ những vấn đề x h i đương đ i3. Huế: Nhà xuất bản Thu n Hóa, 2004,và Keith Taylor
(2016).
3 Về các cơng trình nghiên cứu chủ yếu về Nguyễn Công 4 Dĩ nhiên những người như Nguyễn Hữu Th n Trương
Trứ, xem Lê Thướ . ―Sự Nghiệp v Thi V n Của Uy Đ ng Quế Ph n Th nh Giản H Duy Phiên Nguyễn
Viễn Tướng Công Nguyễn Công Trứ.‖ Bulletin de La Trung M u (qu n hứ N i Cá h y Cơ M t đ i thần) ó
thể b n lu n v thự thi nhiều h nh sá h hơn Nguyễn
ociété d’enseignement Mutual Du Tonkin 9, no. 4 Công Trứ trong thự tế nhưng Nguyễn Công Trứ với di
(1928): 359–520; Nguyễn, Duy Diễn. Luận đề về Nguyễn sản ủ ông đượ ghi hép trong DNTL ho thấy ý tưởng
Công Trứ (Dùng trong các kỳ thi trung học). Sài Gòn: h nh trị ủ ông m t á h hi tiết v ó hệ th ng hơn ả
Th ng Long 1958; Trương Ch nh. Thơ Văn Nguyễn đặ biệt l dưới thời Minh Mệnh người đ bảo trợ ho
Công Trứ. Hà N i: V n H c, 1983; Quang, Phu Van. Nguyễn Công Trứ thự hiện á ý tưởng h nh trị ủ
mình.

Vũ Đức Liêm / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 5, 1 (2019) 21-36 23

nh n v t g y tr nh i v không dễ mô tả Thự tế dự án h nh trị m Minh Mệnh
qu m t b i viết ngắn. Ch nh vì thế b i viết v Nguyễn Công Trứ theo đuổi ó những
này, khơng nhằm minh h ho sự xuất kh nh khu vự . Nh Th nh từ u i thời
húng ủ m t á nh n. Nó tìm kiếm á thủ Càn Long (1735-1799) đến H m Phong
pháp h nh trị m thơng qu đó m t nh n (1850-1861) đ i mặt với sự suy yếu ủ
v t n ng đ ng ủ giới ầm quyền ở Việt h nh quyền trung ương trong việ kiểm soát
N m đầu thế kỷ XIX tiếp n nh n diện vùng nông thôn nơi biến đ ng d n s quá
á vấn đề ủ thời u ph n t h để đư r nhanh, chuyển biến kinh tế huyển ư qu n

giải pháp v tìm á h t o r m t u v n sự hó qu n hứ th m nhũng… l m ho
đ ng quyền lự để thự thi l tưởng ủ nh nướ không thể thu thuế tuyển l nh v
mình. Nói cách khác, đó l sự v n h nh ủ quản l n ninh7. Vùng h u thổ sông Hồng
quyền lự h nh trị v á h thứ thự h nh nơi Nguyễn Công Trứ làm quan trong những
quyền lự h nh trị. n m u i 1820 đến đầu 1830 ũng rơi v o
tình tr ng tương tự. Cấu trú h nh trị kiểu
Tầm qu n tr ng ủ nghiên ứu n y phản ũ thời Gi Long quy mô hệ th ng h nh
ánh ở ấu trú ủ quyền lự h nh trị Việt h nh nhỏ giản đơn mang tính qu n sự đ
N m đầu thế kỷ XIX á h thứ hệ th ng không thể th h ứng với á điều kiện kinh
n y phản ứng với biến đ ng x h i v từ đó tế-x h i đầu thế kỷ XIX trên b phương
hình th nh h nh sá h. Nguyễn Công Trứ l diện chính: 1. T nh kém hiệu lự ủ b máy
điển hình ủ m t s t á nh h nh trị hành chính ấp vùng; 2. Thất b i trong việ
dám thá h thứ nền h nh h nh vương triều quản l nh n khẩu v thuế; 3. Tổ hứ quân
về mặt h nh sá h v đòi hỏi sự đổi th y với sự kém hiệu quả. Vùng h u thổ sông Hồng
các tiếp n nh nh nh y thự tiễn quyết liệt với khoảng 60% d n s Việt N m (1840) l
hơn trướ biến đ ng x h i thời u . Ông m t trung t m n ng đ ng ng y ng đượ
yêu ầu á h thứ tổ hứ v thự h nh liên kết hặt hẽ thông qua á m ng lưới
h nh trị mới dám th y đổi những thiết hế kinh tế v luân huyển dân ư (Lieberman
hiện ó dự trên việ khảo sát thự tiễn kỹ 2003: 439). Hệ th ng qu n hứ quá mỏng
lưỡng v đư r giải pháp nh nh hóng. Nền tỉ lệ thấp so với d n s đ không theo kịp
những huyển biến n y. Những thá h thứ
i trị n y dự trên s liệu báo áo th ng kê tương tự về quản l huyển dị h d n s t p
h nh xá đầy đủ về nh n khẩu ru ng đất
báo áo kịp thời tình hình thiên t i v á nineteenth entury Vietn m‖ in A Global History of
viên hứ đứng đầu th n h nh đến những Early Modern Violence, eds., Erica Charters, Marie
"điểm nóng" điều h nh trự tiếp hệ th ng Houllemare, and Peter Wilson (Manchester: Manchester
qu n sự5. Với á h l m đó ơng nh n diện University Press, forthcoming).
điểm yếu ủ nền quản trị nh nướ đầu thế 7 B o lực xã h i lan tràn, từ n n ướp biển, nổi d y của
kỷ XIX, nơi m ấu trú d n ư phứ t p v B ch Liên Giáo, củ người Hồi ở Vân Nam, và Thái Bình
sự n ng đ ng ủ nền kinh tế thá h thứ Thiên Qu c, xem Jones, Susan Mann., and Philip A.

h nh quyền đ ng suy yếu đ ng mất dần
khả n ng gắn kết v khả n ng điều h nh t i uhn. ―Dyn sti De line nd the Roots of Rebellion.‖ In
đị phương6. The Cambridge History of China, Vol. 10, Part 1, edited
by John K. Fairbank, 107–62. Cambridge: Cambridge
5 Nguyễn Công Trứ thường lên án sự yếu kém ủ á University Press, 1978; Kuhn, Philip A. Rebellion and Its
viên hứ h nh h nh dưới quyền. Xem DNTL, II, 84: Enemies in Late Imperial China, Militarization and Social
14a. Structure, 1796-1864. Harvard East Asian Series.
6 Xem phân tí h ủ tơi về vấn đề n y trong: Vu Du Cambridge, Mass. [u.a.]: Harvard University Press, 1970;
Liem. ―Vill ge rebellion nd so i l violen e in e rly và Wang, Wensheng. White Lotus Rebels and South
China Pirates: Crisis and Reform in the Qing Empire.
CA: MA: Harvard University Press, 2014.

24 Vũ Đức Liêm / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 5, 1 (2019) 21-36

trung hó quyền lự nh nướ t ng nguồn qu n ở h u thổ sông Hồng (Taylor 2016:
thu ủ hệ th ng ng n kh ũng l vấn đề 257). Mặ dù v y khoảng những n m 1790
đặt r đ i với T y Âu sơ kỳ n đ i. Tuy gi đình ơng qu y trở l i Nghệ An v u
nhiên ở đó á nh nướ đ tìm á h bắt s ng nghèo khó bắt đầu. Những n m tháng
nhịp v o xu thế mới bằng á h huyển đổi này giúp Cơng Trứ ó đượ gó nhìn v
hệ th ng h nh h nh đặ biệt l thuế khó kinh nghiệm x h i từ giới tinh ho ũng
v tiền tệ. Nhờ đó á qu gi n y ó đủ như u s ng gắn hặt với á l ng quê ủ
nguồn lự để x y dựng nh nướ ―t i h nh- người nông d n đặ biệt l những biến đ ng
qu n sự‖ (fis l-milit ry) mơ hình nh nướ ủ vùng đất Nghệ An trong gi i đo n
theo hướng hiện đ i hó bắt đầu đượ hình huyển gi o nhiều hỗn lo n từ T y Sơn s ng
th nh ở T y Âu từ thế kỷ XVII-XVIII8. Nguyễn.

2. Nguyễn Công Trứ, Minh Mệnh, và trật Nguyễn Công Tuấn qu đời trướ khi
tự quyền lực mới Gi Long th ng nhất Việt N m (1802) để l i
Nguyễn Công Trứ không hỉ với u s ng
Cu đời ủ Nguyễn Công Trứ l sản nghèo khó mà cịn mất đi á m i liên hệ ó

phẩm ủ m t phứ hợp thế giới qu n hệ thể l m hỗ dự để tiếp n vương triều mới.
th ng quy tắ ứng xử v thự h nh nh n Ơng khơng thu v o nhóm tr thứ ―th nh
sinh. Nho giáo Đ o giáo t nh á h bản d nh‖ ủ Bắ H để Gi Long phải để mắt
thân, trải nghiệm ―thương hải t ng điền‖ ủ tới ũng không phải l đ i tượng nh n đượ
gi đình x h i v ảnh hưởng ủ á m i bảo trợ ủ Nguyễn V n Th nh Đặng Trần
qu n hệ m ông đượ biết h y tiếp xú đặ Thường để nh nh hóng gi nh p vương
biệt l những nh n v t từ Nghệ An đương triều mới10. Tuy nhiên, việ Nguyễn V n
thời (Nguyễn Hữu Chỉnh h Nguyễn ở Tiên Th nh thất b i trong u đ i đầu với Lê
Điền…) (Phu Van Quang 2001). Chất v Lê V n Duyệt đ kéo theo sự t n r
ủ nhóm Bắ H và đánh mất ơ h i ho
Gi đình Nguyễn Cơng Trứ ó liên hệ những người như Nguyễn Cơng Trứ. Cu
hặt hẽ với h i nhóm tr thứ ở Quỳnh Côi hiến phe nhóm này l m ho on đường gi
v Nghi Xu n. Ch ông Nguyễn Công Tuấn nh p hệ th ng h nh h nh ủ ông h m mất
(1716-1800) từng l m Tri huyện Quỳnh Côi gần h i th p kỷ thêm v o đó l h i kỳ thi
(Thái Bình) và Tri phủ Tiên Hưng (Thái thất b i (1807 và 1813) mà ông không thể
Bình) (Lê Xuân Giáo 1973: 3-4)9. Nguyễn gi nh đượ sự bổ nhiệm qu n tướ (Mai
Công Tuấn v Nguyễn Nghiễm (1708-1775)
đều từ Nghi Xu n giữ h i gi đình vì thế hắ Ứng 2000: 18–20).
có thể tồn t i á m i liên hệ khi cùng làm
So với giới tr thứ đương thời ở Bắ H
8 Xem về quá trình này ở châu Âu, Glete, Jan. War and Nguyễn Công Trứ ó á h tiến th n khá
the State in Early Modern Europe: Spain, the Dutch biệt. Xuất hiện lần đầu tiên trong DNTL n m
Republic, and Sweden as Fiscal-Military States, 1500- 1803 khi Gi Long trên đường r Th ng
1660. London: Routledge 2002; O‘ Brien P tri k . nd Long nh n sắ phong Nguyễn Công Trứ
Philip A. Hunt. ―The Rise of Fis l St te in Engl nd
1485–1815.‖ Historical Research 66, no. 160 (June 1, 10 Xin xem thêm về u đấu tr nh quyền lự n y: Vũ
1993): 129–76; Storrs., Christopher, ed. The Fiscal- Đứ Liêm. 2018b. "Phe phái v nh tr nh quyền lự ở
Military State in Eighteenth-Century Europe: Essays in Việt N m đầu thế kỷ XIX", />Honour of P.G.M. Dickson. Ashgate: Farnham, 2008. hoc-cong-nghe/Phe-phai-va-canh-tranh-quyen-luc-o-Viet-
9 Về tiểu sử v á m i liên hệ x h i thủ b n đầu ủ Nam-dau-the-ky-XIX-11180 (truy p 10/08/2018); Vũ
Nguyễn Công Trứ xem Lê Thướ (1928). Đứ Liêm Dương Duy Bằng. 2018. "Phe phái lợi h

nhóm v tr nh hấp quyền lự ở Việt N m đầu thế kỷ
XIX". T p h Nghiên cứu lịch sử s 9 (509): 27-36.

Vũ Đức Liêm / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 5, 1 (2019) 21-36 25

d ng m t bản điều trần về h nh sự g i l kém những ―ngôi sao‖ h nh trị h ng đầu
―Thái bình th p sá h‖ (DNTL, I, 22: 10a; Lê thời Minh Mệnh như H Tông Quyền hay
Thướ 1928: 362). Bản th n sự xuất hiện Ph n Bá Đ t. H Tông Quyền đỗ Tiến sĩ
v o m t thời điểm như thế ũng ho thấy 1822 (24 tuổi) đượ ử đi l m Tri phủ T n
― h kh ‖ khá thường v phương thứ dấn Bình, Th m hiệp Quảng Trị trướ khi rút về
thân ủ ông. eith T ylor gần đ y l p lu n l m việ t i á b v s u đó l N i á . S u
rằng sở dĩ ông ―dám r mắt‖ Gi Long như sáu n m đến 1828 H Tơng Quyền lên Hữu
v y vì ó người ― h ng lưng‖: Nguyễn Viên Thị l ng Lễ b kiêm lĩnh Thái thường tự;
- hương ng nh Lê người Th nh Hó trở n m 32 tuổi l m thự Hữu th m tri Công b
th nh m t trong những tr thứ th n n ủ (hàm tòng nhị phẩm/2B). Ph n Bá Đ t đỗ
Gi Long với v i trò tiến ử nh n t i Đ ng Tiến sĩ n m 1822 (29 tuổi) lên h m tịng nhị
Ngồi (DNTL, I, 18: 1a). Khơng may phẩm/2B, với hứ Th m tri Hình b (38
Nguyễn Viên qu đời n m s u đó v ― on tuổi) v Tả phó đơ ngự sử (39 tuổi).
đường tắt‖ v o qu n trường ủ Nguyễn
Cơng Trứ đ đóng l i (Taylor 2016: 258– Dù ―xuất phát h m‖, Nguyễn Công Trứ
59). Đáp l i việ ông thi đ u n m 1819 v ó khả n ng tiếp n nh nh v o hệ th ng
phụng sự nh vu mới Minh Mệnh (1820- quyền lự ở Huế đặ biệt l th p kỷ đầu tiên
1841) ó thể oi l m t ơ m y lớn. 1820 phụ vụ Minh Mệnh. Đó l khi vị Ho ng đế
không hỉ l thời điểm thu n lợi ho m t tr đ ng ần m t nhóm v n thần m nh l m hỗ
thứ ―khởi nghiệp‖ ở Huế m qu n tr ng dự ho u ải á h h nh trị khi m phần
hơn ông phụng sự vị vu m những phẩm lớn thế hệ tr thứ Bắ H đầu tiên gi nh p
hất ủ ông sẽ đượ ghi nh n. Ở đầu thế kỷ triều Nguyễn Ánh ũng đ t n r s u u
XIX, khơng ó nhiều tr thứ m y mắn như hiến kế vị n m 1816 v khi á v n thần
thế11. ũ từ Gi Định lần lượt biến mất khỏi s n
khấu h nh trị (Trịnh Ho i Đứ và Ph m

Điều n y l giải l trình th ng tiến ủ Đ ng Hưng qu đời n m 1825). Sự huyển
Nguyễn Công Trứ trong th p kỷ đầu tiên gi gi o thế hệ n y l m t ơ h i ho Nguyễn
nh p qu n trường (1821-1832). Ông đi lên Công Trứ. N m n m đầu tiên ủ sự nghiệp
từ Biên Tu H n l m viện (h m hánh thất h nh trị ông không phải đến á đị
phẩm/7A) lên Tham Tri (h m tòng nhị phương m phụ vụ ở Sử quán và á b ,
phẩm/2B) v thự Tổng đ Hải Yên (hàm nơi ó thể trự tiếp tiếp xú với á viên
hánh nhị phẩm/2A 54 tuổi) (Ch u bản hứ quyền lự nhất v ơ h i tiếp n với
triều Nguyễn [CBTN], triều Minh Mệnh t p ng i v ng. Ơng ũng ó ơ h i gi o lưu với
3: tờ 122) 12. Q trình n y khơng hề thu nhiều đồng liêu s u n y sẽ trở th nh những
hỗ dự h y đ i tá quyền lự qu n tr ng
11 Cùng thế hệ những người ó ơ h i vươn lên quyền lực như Ho ng im Xán Trương Đ ng Quế H
trong gi i đo n n y ó Trương Đ ng Quế Vũ Xu n Cẩn, Tông Quyền (Trương Ch nh 1983: 180).13
Lê Đ ng Do nh H Tông Quyền, Nguyễn Khoa Minh,
Th n V n Quyền Ph n Bá Đ t, Phan Thanh Giản, Giữ lú Minh Mệnh ần những nh n t
Nguyễn Đ ng Tu n Ho ng Quýnh v L V n Phức. Xem mới: qu n hứ ó n ng lự h nh h nh để
Cooke Nol . ―The Composition of the Nineteenth- thi h nh dự án nh nướ t p quyền, Nguyễn
Century Political Elite of Pre-Colonial Nguyen Vietnam Công Trứ xuất hiện v l m t trong s t ó
(1802–1883).‖ Modern Asian Studies 29, no. 4 (1995): đủ khả n ng hi sẻ đượ những ý tưởng ủ
741–64; Vũ Đức Liêm. Thế hệ trí thức thời đ i Minh nh vu đặ biệt l giúp ơng giải quyết tình
Mệnh, 2018. />nghe/The-he-tri-thuc-thoi-dai-Minh-Menh-11262(truy cập 13 Theo gi i tho i đượ Lê Xu n Giáo đề p. Lê Xuân
10/08/2018). Giáo (1973: 34–35).
12 Theo qu n hế n m 1827. DNTL, II, 47: 27b; DNTL, II,
83: 7a.

26 Vũ Đức Liêm / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 5, 1 (2019) 21-36

hình n ninh t i đị phương. Ông đ thuyết hóng đượ nh vu ghi nh n: ―Trướ ki
phụ vị ho ng đế không hỉ ở n ng lự h h i trấn Th nh Nghệ tr m ướp nổi nhiều vì
thu t sự xơng xáo m ịn là khả n ng nh n trấn thần vỗ về h ng giữ ó phương pháp
thứ x h i v ph n t h thự tiễn. Vì thế d n nhiều người r sứ bắt đượ 8 9 phần

ơng đứng về nhóm nhỏ á qu n hứ để l i 10 kẻ ph m như thế thì d n t ó phụ gì
dấu ấn dưới thời Minh Mệnh: Lê Đ i Cương triều đình đ u.‖ (DNTL, II, 41: 17b). Sự h i
với ông u quản l đê điều Bắ ỳ lòng ủ nh vu đ i với khả n ng tổ hức
(1829), H Tông Quyền với việ v n h nh qu n sự v bình định n ninh ủ Nguyễn
N i Cá Trương Minh Giảng Nguyễn Tri Công Trứ đượ hứng minh trong vòng h n
Phương với h nh sá h ở C mpuchia, tháng. Ông ch nh l u trả lời ho nỗi ám
Trương Đ ng Quế Nguyễn im Bảng, ảnh về bất ổn x h i ủ Minh Mệnh. Mù
Do n Uẩn với ông u quy ho h ru ng đông n m 1826 khi biết tin ông bị m ở
đất nh n khẩu N m ỳ (1836); Vũ Xu n Quảng Trị trên đường đi ông án nhà vua
Cẩn với thử nghiệm qu n điền ở Bình Định đ ử thái y tới nơi để hữ bệnh (CBTN
(1839). Minh Mệnh 20: 112). Ông ũng đượ tặng
b v o h i lần khá (1826 1832) m không
Với hệ th ng qu n l i ở Huế không phải ó l do ụ thể (DNLT, 20: 8b-9a.) v u i
tất ả á ý tưởng ải á h ủ Nguyễn ùng trong m t mệnh lệnh qu n sự n m
Công Trứ l điều h mong mu n dù đó l 1840 nh vu đ g i ông l m t ‗Nho
người ―ơn hị ‖ như Trương Đ ng Quế H tướng‘ (DNTL, II, 219: 21b).
Tông Quyền h y ―bảo thủ‖ như Ph n Th nh
Giản Ho ng Quýnh. Tuy nhiên Minh Mệnh Đầu n m 1827 ng y khi tin tứ về u
ần ông ho á sứ mệnh n ninh v ổn định nổi d y ủ Ph n Bá V nh l n v o Huế
tình hình t i đị phương nơi ông x y dựng Nguyễn Công Trứ đượ phái r bắ phụ
tên tuổi với khả n ng tổ hứ qu n sự nh nh trá h Hình t o. Vùng đất n y đ ng trở th nh
hóng đánh dẹp phản lo n v ổn định d n "điểm nóng" mới s u ái hết ủ Tổng trấn
lưu tán. Nguyễn Công Trứ hắ hắn l mẫu Lê Tông Chất (1826). M t th p kỷ s u đó
hình qu n hứ m Minh Mệnh ―ư th h‖: Nguyễn Công Trứ sẽ phụ vụ như ánh t y
v n qu n t i n ng nhưng ó dũng kh ó khả n i d i ủ Minh Mệnh trong m t dự án
n ng l m đượ việ v sẵn s ng xả th n. h nh trị qu n sự l m th y đổi to n b ấu
N m 1839 nh vu tuyên b rằng tất ả á trú h nh h nh Bắ ỳ. Điều n y tiếp tụ
v n qu n ần phải h về qu n sự súng đ n thú đẩy ông th ng tiến trong h n qu n
để phòng khi ần thiết (Woodside 1988: trường nơi ông đượ đư v o thế hỗ ho
148–49). Chính trong nỗ lự tìm kiếm á á qu n hứ đị phương yếu kém đặ biệt

v n qu n ―dấn th n‖ n y Nguyễn Công Trứ l thất b i ủ h với vấn đề n ninh (Taylor
xuất hiện. Đó l khi Minh Mệnh đ ng tứ 2016: 261). Nếu như khả n ng h thu t ủ
gi n với á viên hứ phủ Thừ Thiên ông đ thuyết phụ á ấp trên ủ ông ở
những người để tr m ắp l n tr n ng y t i Huế (DNTL, II, 27: 10b) thì kỹ n ng tổ hứ
kinh th nh. Nguyễn Công Trứ đượ huyển qu n sự đ gi nh đượ niềm tin nơi nh vu .
từ Hình b về l m Phủ Thừ (hàm chánh tứ Trướ khi ử ông đi đ n áp khởi nghĩ Phan
phẩm/4A, 1825) (DNTL, II, 34: 11a-b). T i Bá Vành, Minh Mệnh nói: ―Nguyễn Cơng
đ y trong vịng b tháng ó vẻ như ông đ Trứ gặp việ hết lịng l m khơng ẩu thả
t o r sự khá biệt vì thế đượ huyển l m thự không thẹn với sự uỷ dùng‖ (DNLT,
Th m hiệp Th nh Ho - m t "điểm nóng" an 20: 11b). Mặ dù v y những thử thá h sắp
ninh khác nơi th nh t h ủ ông nh nh tới khơng hỉ địi hỏi ― h n m nhi‖ h y t i

Vũ Đức Liêm / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 5, 1 (2019) 21-36 27

n ng v n hương m òn đòi hỏi nh n qu n không phải sự bất lự ủ h nh quyền đị
tầm vó bản lĩnh ủ m t nh h nh trị phương m hiến tr nh thiên t i d n lưu
qu n sự. tán l m bất ổn x h i. Ông ho rằng người
Ho n Ch u ― ó tiếng thuần h u t t đẹp‖,
3. Bạo lực xã hội và nỗi ám ảnh của h nh quyền đị phương mẫn án. Ông đánh
Nguyễn Công Trứ giá o á biện pháp ủ triều đình tuy
nhiên nghi ngờ t nh hiệu quả ủ húng. Dù
Nguyễn Công Trứ để l i b n di sản qu n đượ phát hẩn nhưng s t ỏi đó khơng bù
tr ng: thi á sáng tá trù ( m nh ) đắp đượ sự kh n ùng ủ d n húng. Dù
sự nghiệp h nh trị v qu n sự. Mỗi kh đượ giảm tô thuế nhưng không giải quyết
t n g tình tr ng kinh tế kiệt quệ. Nguyên
nh trong di sản n y đều l cánh ử sổ nh n ơ bản theo Nguyễn Công Trứ l cùng
không hỉ soi r i on người m òn l thời d n vì ―hết đất s ng nên l m việ gi n
đ i ủ ông. Ở đ y xin đề p đến di sản m nh‖ bị xúi giụ g y lo n. Tình tr ng bần
h nh trị t p trung v o á h thứ Nguyễn ùng l m ho d n ―khơng rỗi r i ngó ng ng
Cơng Trứ nh n thứ á vấn đề t yếu ủ đến liêm sỉ‖. S u khi nói về ―nh n trị‖ ―đứ

x h i đương thời. Trong khung ảnh đó đề trị‖ để giáo hó Nguyễn Cơng Trứ l p lu n
b i v n sá h n m 1819 hắ hắn ó ảnh rằng: đ i với nông dân: ―tr xét rõ hết s
hưởng lớn đến á h ông tư duy về thế u đinh điền ó thự khiến ho h ó đượ
khi yêu ầu á nho sĩ bình lu n: ―Yêu d n nguồn s ng thự tế m không đến nỗi bị
l ương lĩnh lớn trong đ o l m vu ‖. Đề thi kh ng hế thụ đ ng‖ (Nguyễn Th nh Tùng
này không hỉ hướng đến ―dung d n‖ trong 2008: 70–80).
Kinh Dịch ― n d n‖ trong Kinh Thư, mà còn
yêu ầu nh n thứ về những biến lo n xảy r Những ý tưởng n y phản ánh cái nhìn
ở Nghệ An từ s u n m 1802: thự tế đ i với t nh hiệu quả ủ h nh sá h
hành chính. Ơng qu n t m tới chính sách và
Thế m m t đ o Ho n Ch u vẫn òn thể hế i trị trong quá khứ nhưng yêu ầu
những kẻ lẩn tr n v o h n rừng s u g y húng đượ áp dụng m t á h sáng t o.
kinh đ ng ở nơi l ng xóm; để đến nỗi phiền Trong gần b th p kỷ l m qu n ông sẽ tiếp
m t phen ắt đặt m s u đó mới đượ yên tụ theo đuổi những b n lu n trên đ y theo
ổn. Theo đó ó phải lịng d n l vơ thường những á h thứ đượ mở r ng v thự tế
h ng? H y việ thi h nh mệnh lệnh đ bất hơn. Ghi hép ủ DNTL từ 1827 ho đến
lự h ng? Những mu n ái đứ ủ dân đầu những n m 1830 ho thấy không ai
qu y về thuần h u qu gi ó nhiều người trong giới qu n hứ triều đình Huế có mặt
hiền t i để đư đất nướ đến thời thái bình t i những "điểm nóng" để l i nhiều tấu sớ
thịnh trị thì phải sử s ng kho sứ thế n o b n lu n về á vấn đề trung t m ủ x h i
để đ t đến đượ như thế đ y? (Nguyễn như Nguyễn Công Trứ.
Thanh Tùng 2008: 70-80).
S u kỳ thi n m 1819 ông trải qu 5 n m
B o lự x h i l l do ho u đời hìm l m việ ở Qu sử qn L i B Hình B
nổi ủ ơng v gi đình. Giờ đ y đó ũng s u đó dẹp giặ ướp ở Thừ Thiên đư
chính l nỗi ám ảnh ủ vị thiên tử v quần qu n đi trừ lo n ở Th nh Hó Nghệ An đ n
thần ở Huế. C u trả lời ủ Nguyễn Công áp u nổi d y ủ Ph n Bá V nh ải tổ hệ
Trứ phản ánh trải nghiệm u đời ủ m t th ng hình pháp Bắ Th nh tiễu trừ nổi d y
tr thứ nghèo 41 tuổi: không phải thuế o ở Hải Dương, đánh ướp biển ở vịnh Bắ
không phải người Ho n Ch u khó i trị B th m gi đ n áp u nổi d y ủ Nông


28 Vũ Đức Liêm / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 5, 1 (2019) 21-36

V n V n trướ khi về Huế phụ trá h Hình kỳ v ng l m t ngôi s o mới nổi Nguyễn
B v Đô Sát Viện. An ninh v b o lự x Công Trứ đượ bổ nhiệm Tả thị l ng Hình
h i trở th nh vấn đề trung t m trong thự b quyền lĩnh Hình t o Bắ Th nh v o
h nh h nh trị ủ Nguyễn Công Trứ người tháng 12ÂL (1826) (DNTL, II, 42: 21a).
th m gi v o việ xá l p l i tr t tự bằng
những dự án đượ sự hẫu thuẫn ủ ng i M t tháng s u khi bổ nhiệm ông đượ
v ng. Mù hè n m 1827 theo s u u đ n yêu ầu ―từ n y việ gì khẩn yếu m t vụ
áp đẫm máu h ng l i Ph n Bá V nh t i khu ho đượ d ng lời nói thự niêm phong t u
vự đơng d n ư nhất ủ h u thổ sông thẳng‖ (Minh Mệnh ngự hế [MMNC],
Hồng Minh Mệnh r m t đ o dụ d i gửi quyển 10: 13b-14b; DNTL II 43: 24b). Đ o
qu n v d n Bắ Th nh. Vị ho ng đế tấn dụ ủ Minh Mệnh v o hè n m 1827 h nh
ông trự tiếp v o á t o th nh: Hình t o l m t phần ủ dự án h nh trị m Nguyễn
H t o Binh t o nơi ông ho ―t h tệ‖ đ Công Trứ sẽ sớm n dự. Ch n tháng s u đó
l u v l nguyên nh n g y r lũng đo n nền viên hứ n y đáp l i bằng m t bản tấu ph n
h nh trị thú đẩy d n húng nổi lo n t h tình hình n ninh Bắ Th nh trong đó
(DNTL, II, 45: 23a-26b). Đ y ũng h nh là ông nhấn m nh b vấn đề hủ đ o: 1. Tình
lời tuyên b ho u th nh trừng m ông tr ng qu n sự hó ủ á đị phương; 2. Tệ
bắt đầu hơn m t n m trướ đó bằng á h ử qu n l i lũng đo n; 3. Xá l p l ng x kh i
á viên hứ th n t n từ Huế r H N i: Vũ phá ru ng đất ho ng như ông ụ quản l
Xu n Cẩn ở Hình t o Nguyễn Đứ Nhu n ở d n lưu tán v duy trì tr t tự x h i (DNTL,
Binh t o Ho ng Quýnh Nguyễn Khoa II, 51: 8a-b). Ng y l p tứ Nguyễn Công
Minh ở H t o đư Nguyễn V n Mưu m t Trứ đượ bổ nhiệm Dinh điền Sứ trong m t
người ở V n thư phòng l m Th m hiệp Hải nỗ lự m Minh Mệnh oi l dự án thử
Dương (DNTL, II, 45: 11a; 46: 16a). nghiệm để giải quyết tình tr ng b o lự ở
đồng bằng sơng Hồng. Ơng ó sáu tháng để
Hình t o đượ hú ý đặ biệt. Từ 1823 tiến h nh ông u kh i ho ng v b n m
nh vu bắt đầu qu n ng i sự gi t ng nh nh ho những sáng kiến quản l n ninh l ng x .

hóng ủ hình án ở Bắ Th nh khi đượ
báo áo về 320 vụ án v 840 tử tù hờ thu Th m nh p thự tế Nguyễn Công Trứ
thẩm (DNTL II 26: 7 ). Lo lắng trướ việ nh n r thử thá h ủ mình khơng hỉ đến từ
m t n m ó hơn 200 người bị hém ông yêu á qu n hứ ―bảo thủ‖ ở Huế sự phứ t p
ầu á án tử liên qu n đến tr m ướp ần ủ ấu trú h nh quyền Bắ Th nh lũ lụt
phải đượ tấu báo về Huế (DNTL, II, 26: thiên tai, mà nghiêm tr ng hơn l n n ường
7b). Trái với kỳ v ng ủ nh vu h i n m hào v sự suy thối ủ h nh quyền đị
sau, tình hình th m h òn tồi tệ hơn (490 phương m t á h ó hệ th ng. Sáu tháng s u
án, 930 tử tù) (DNTL, II, 40: 18b-19a), và khi đảm nh n Dinh Điền Sứ ông d ng m t
ông quy nguyên nh n ho sự suy thoái ủ bản tấu trong đó ph n t h tá h i ủ ường
hệ th ng hình pháp. ―Trẫm từng xem những h o đ i với sự mất ổn định x h i ở l ng x .
án t u lên từ huyện đến phủ đến trấn đến Vấn đề đ đượ Nguyễn Hữu Th n đề p
t o như do t y m t người l m tình ý v n từ trong m t u thảo lu n với Minh Mệnh
không khác nhau hút n o‖. Ch nh vì các u i n m 1827 tuy nhiên không ai lên án
viên hứ n y ― oi pháp lu t như hư v n‖ m nh mẽ quyền lự ủ á nhóm đị
nên ―kẻ l i m t ở trấn phủ huyện nh n thế phương trong việ g y bất ổn x h i như
l i quấy nhiễu thêm nh n d n khổ luỵ khôn Nguyễn Công Trứ (DNTL, II, 48: 10a-b).
xiết‖ (DNTL, II, 45: 23a-b). Nh n v t đượ Nh vu rõ r ng đ ủng h nỗ lự này.
Trong vòng m t tháng khi nh n đượ bản

Vũ Đức Liêm / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 5, 1 (2019) 21-36 29

tấu về n n ường h o ông đượ đư lên thự h nh quyền nh nướ m òn l m đứt gẫy
Hữu th m tri Hình b (DNTL, II, 54: 25b). m i liên hệ giữ nh nướ với đị phương.
―Nh nướ ‖ bu phải liên minh với á
Sự "bảo trợ" ủ Minh Mệnh giúp ông nhóm ―nổi lo n‖ v ướp bó để duy trì tồn
tiến h nh thử nghiệm qu n tr ng nhất ở đầu t i. Nguyễn Phú Ánh dự v o người Ho
thế kỷ XIX về tái ấu trú ơ ấu h nh trị Ch mp thương nh n ướp biển…
v h nh h nh ở ấp đị phương với mụ (Nguyễn Đứ Xuyên 2015: 19; Choi 2004:
tiêu tìm r giải pháp ho tình tr ng d n lưu 35–42). T y Sơn thu n p ướp biển trong

tán nổi lo n v b o lự x h i. Sự hình vịnh Bắ B v duyên hải n m Trung Ho .
th nh ủ h i huyện im Sơn Tiền Hải Nguyễn Hữu Chỉnh ũng dự v o á nhóm
khơng đơn thuần ó ý nghĩ về kh i ho ng vũ tr ng để duy trì kiểm sốt ở miền Bắ 14.
h y mở r ng l nh thổ m qu n tr ng hơn l
m t dự án sử dụng tổng hợp ông ụ h nh Nguyễn Công Trứ nhìn thấy m i liên hệ
h nh giáo dụ kinh tế qu n sự để giải lị h sử ủ quá trình qu n sự hó đị
quyết tình tr ng nổi lo n ủ á l ng x . Tờ phương với gi t ng b o lự x h i: ―T p
tấu 5 điểm về quản lý á l ng mới th nh l p tụ kiêu ngo những b n gi n giảo thấy lợi
ho thấy á h thứ Nguyễn Công Trứ nh n quên nghĩ bắt ó người đ o mồ mả để
thứ á vấn đề nóng bỏng ủ x h i đương đòi tiền hu tụ t p đồ đảng do n t d n
thời v đề xuất giải pháp (DNTL, II, 58: 20a- l ng tù tr n thì lấy nh ường h o l m s o
21b). inh nghiệm thự tiễn giúp ông hướng huyệt tổng lý ũng lấy kẻ hung á l m h n
đến b n nhóm h nh hịu trá h nhiệm tình t y để xưng hùng với nh u. Ph m g i l l m
tr ng b o lự x h i: 1. Cá nhóm nổi lo n; lo n không phải ứ đánh th nh ướp đất
2. D n lưu tán; 3. Qu n hứ đị phương th mới l l m lo n; người không ở yên thu n lẽ
hó ; 4. Cường h o. ũng l lo n‖ (DNTL, II, 51: 8a).15 Ông nh n
r quyền lự nh nướ đ ng bị đẩy r x
Những yếu t n y không phải l sản khỏi l ng x nơi thổ h o ường h o xá l p
phẩm riêng ó ủ triều Nguyễn m l hệ quyền lự kinh tế v qu n sự đ i với nông
quả ủ m t trong những huyển biến h nh dân. Cá nỗ lự dưới đ y m ông đề xuất sẽ
trị lớn nhất trong lị h sử Việt N m thế kỷ hướng đến những kh nh n y nhằm t ng
XV-XIX: suy yếu ủ quyền lự nh nướ . ường sứ m nh ủ nh nướ th nh l hệ
Điều n y t o ơ sở ho á thế lự đị th ng qu n l i xá l p d n lưu tán v t ng
phương nổi d y qu n sự hó l ng x v t nh hiệu quả ủ hệ th ng thuế khó nhằm
tình tr ng nơng d n mất ru ng đất. Sử gi t ng nguồn thu ng n kh . Bằng á h tái ấu
H n Qu Yu Insun l p lu n rằng l ng x tự trú l ng x huyện ông mu n đư b n t y
trị l xu thế hủ đ o ở h u thổ sông Hồng ủ nh nướ qu y trở l i với trường h
từ 1428 đến 1788 (2001: 151–72). Lệ ấm thêm qu n hứ kho thó v t ng ường
ủ hú Trịnh n m 1684 ho thấy á viên giám sát an ninh.
hứ ngo i ng h như C i huyện C i tổng

Cơ sát Tuần b … gi t ng s lượng vượt 14 Báo áo ủ á giáo sĩ Thừ S i Pháp xem George
khỏi tầm kiểm soát ủ Th ng Long sở hữu Dutton (2006: 217); và Dian Murray (1987).
súng v g y b o lự x h i (Nguyễn Sĩ Giá 15 Về tình tr ng gi t ng b o lự x h i ở Trung Qu
1961: 372–75). Suy yếu ủ nh nướ t p u i thế kỷ XVIII đầu XIX xem Philip Kuhn (1970).
quyền phản ánh rõ từ giữ thế kỷ XVIII ở ả
Đ ng Trong v Đ ng Ngo i. Cá u nổi
d y đặ biệt l ủ T y Sơn không hỉ l
thú đẩy u khủng hoảng quyền lự ủ

30 Vũ Đức Liêm / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 5, 1 (2019) 21-36

4. "Dự án chính trị" (Political Project) Nguyễn Công Trứ ủng h h nh sá h lớn
của Nguyễn Công Trứ ủ Gi Long v Minh Mệnh: đư tù ph m
đi phát v ng. N m 1830 ông đề xuất đư
Bản tấu b điểm về tình hình Bắ Th nh ph m nh n đi kh i phá á vùng đất d
(đầu n m 1828) bản tấu về n n ường h o theo biên giới với C mbodi (DNTL, II, 67:
( u i n m 1828) v bản tấu n m điểm về 14 ). Ph n ph i tù ph m biến những người
quy hế v n h nh im Sơn Tiền Hải (đầu ―phản lo n‖ th nh l nh l hủ trương lớn ủ
n m 1829) giúp định hình ý tưởng ủ triều đình. Lê Chất Lê V n Duyệt thú đẩy
Nguyễn Công Trứ về m t nền h nh h nh v việ n y bằng á h l p r á đ o qu n h ng
quản trị đị phương mới nơi ông đề xuất nghìn người tuyển từ Th nh Nghệ v Bắ
á giải pháp nhằm tái l p l i tr t tự x Th nh do h nh h trự tiếp hỉ huy (DNLT,
h i16. 22: 21a, 23b-24; DNTL, I, 59: 20b; II, 26:
13b-14 ). Việ dị h huyển tù nh n s u đó
Trướ hết, Nguyễn Công Trứ yêu ầu đượ Minh Mệnh thể hế hó v áp dụng ở
m t h nh quyền m nh t y với những kẻ nổi quy mô lớn. Thự tế như húng tôi l p lu n
lo n như h nh ông đ thự hiện ở Thừ đ y l h nh sá h s i lầm vì nó đư nguồn
Thiên Th nh Hó N m Định v Hải g ủ b o lự từ vùng n y qu vùng khá
Dương. Ông tuyên b : ―Lo n thì hém (Choi 2004: 95–98) 17 . Tuy nhiên nhà
không dùng phép tắ nghiêm ngặt không Nguyễn đ khơng thể tìm r á h thứ hữu

hấm dứt đượ lo n (DNTL, II, 51: 8a). Ông hiệu n o khá nhằm xử l những người g y
cho rằng hỗ dự ủ á nhóm g y b o lự r b o lự t i á đị phương.
là ó sự tiếp t y ủ viên hứ l ng x . Nh
nướ ần phải nắm đượ tình hình n ninh Đề xuất thứ h i ủ ơng th m h ịn g y
ủ l ng x bằng á h đặt thêm h i ―Hương tr nh i hơn m ý nghĩ ủ nó ó thể òn
trưởng‖ những người sẽ ho t đ ng như l nguyên giá trị đ i với nền h nh h nh Việt
t i mắt ủ h nh quyền. hi ó r i lo n n N m hiện t i. Ơng oi ―L i dị h th m ơ‖
ninh thì Tổng trưởng Hương trưởng Xã đượ oi l n nguyên ủ nh nướ không
trưởng đều phải hém (DNTL, II, 51: 8a). hiệu lự . Giải pháp ủ ơng ó thể l m
M t h nh sá h ứng rắn rõ r ng l điều mà những người l m h nh sá h ở Việt N m
á viên hứ ẩn tr ng ở Huế hùn bướ hiện t i ngỡ ng ng: ―Thải bỏ những người
(DNTL, II, 51: 9a). Đ i với h càng thêm hèn kém bớt đi m t nử v ho thêm lương
người thì hệ th ng ng dễ mất kiểm soát. để giữ th nh liêm‖ (DNTL, II, 51: 8a-b). Từ
Dù không đượ đặt thêm Hương trưởng tuy kinh nghiệm đị phương ủ mình Nguyễn
nhiên triều đình ho phép m t u thử Công Trứ nhắm v o á viên hứ ấp thấp
nghiệm ở N m Định trong vòng b n m: những người đượ ho l lũng đo n quyền
ph m trong tổng x n o ó kẻ hứ hấp lự h nh h nh vì h l m việ trự tiếp với
giặ tr n bắt người đòi hu m á Tổng dân chúng.
trưởng Lý trưởng v Hương trưởng biết rõ
nhưng khơng t giá thì đều phải xử tử Sáu tháng s u đó ơng ng ó l do để
(DNTL, II, 90: 3b-4a). thú đẩy đề xuất n y khi th m nh p v o á
l ng x bất ổn ở N m Định Thái Bình Ninh
16 Về các ý tưởng liên qu n đến dự án chính trị này, xin Bình. Điều ơng hứng kiến l á viên hứ
xem thêm Vũ Đức Liêm. 2018a. ―'Chơi với vu như đù đị phương thông đồng để lũng đo n l ng
với hổ‘: Nguyễn Công Trứ trong tr t tự quyền lực của x đẩy nông d n đến đường ùng. Lên án
Minh Mệnh ‖ trong Nguyễn Công Trứ và sự nghiệp lập
thân kiến qu c, biên t p Nguyễn Công Lý và các tác giả 17 Xem thêm Vũ Đứ Liêm. ―Vill ge Rebellion‖.
(Hà N i: KHXH, 2018), 157–87.

Vũ Đức Liêm / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 5, 1 (2019) 21-36 31


n n ường h o với những ngôn từ m nh mẽ không h o hứng với những th y đổi theo
nhất: ―Cái h i qu n l i l 1 2 phần 10 ái hướng Pháp gi . H l p lu n rằng ông thiên
h i h o ường đến 8 9 phần 10‖ (DNTL, II: lệ h khi hỉ nói đến ph t m khơng đề p
54 5a-b); ông oi đ y l m i đe d đ i với đến thưởng (DNTL, II, 51: 11a-b). Quan
sự tồn t i ủ nh nướ v n ninh x h i vì tr ng hơn những người hỉ tr h tin rằng
húng lũng đo n ông điền tướ nguồn bản th n Minh Mệnh ũng không mu n áp
s ng ủ nông d n ẩn l u đinh tr n thuế đặt hình ph t h khắ ó thể dẫn đến b o
giảm s đ ng l nh trự tiếp t o r n n d n lo n quy mô lớn hơn ở Bắ Th nh. Nh vu
lưu tán. Tuy tán th nh á h ph n t h tình từng tuyên b : ―Đường l i l m h nh trị t
hình ủ Nguyễn Cơng Trứ đề xuất ủ phải kho n hò nh n h u hẳng nên huyên
ông b o gồm việ đư m t s r xét xử v dùng nghiêm khắ ‖ v á biện pháp ủ
b i việ thuê ru ng ông đượ đáp l i m t Nguyễn Công Trứ hỉ l ―phép l m t m thời
á h thờ ơ. Triều đình Huế ho rằng khơng để sử hữ s i lầm v tệ h i m thôi!‖
phải pháp lu t không t t m việ bị kẻ xấu (DNTL, II, 90: 4a-b).
lợi dụng l không thể tránh khỏi. Việ ấm
thuê mướn ru ng ông theo h thự tế đánh Đề xuất thứ b l m t dấu ấn lớn ủ
v o người nghèo hơn l người gi u. Minh Nguyễn Công Trứ trong lị h sử Việt N m
Mệnh ũng khơng ó ý tưởng n o khá đầu thế kỷ XIX: kh i ho ng xá l p l ng
ngo i việ tu n theo kiến nghị ủ đình thần. ho d n lưu tán. Ông nh n thứ lưu d n l
Điều n y ho thấy sự bất lự ủ giới ầm vấn n n lớn ở h u thổ trong nhiều th p kỷ
quyền triều Nguyễn khi khơng ó ý tưởng đặ biệt như ông hứng kiến ở N m Định
hữu hiệu n o đ i với vấn n n n y (DNTL, II, Hải Dương Thái Bình. Hiện tượng n y đ
54: 6b). Những gì diễn r ở Bình Định n m đượ hứng thự bởi sử gi Nh t Bản
1839 ho thấy tầm mứ ủ u khủng Yumio S kur i với hệ quả kinh tế x h i
hoảng n y v á nỗ lự ủ nh nướ l rất s u sắ m húng g y r (1997: 133–52).
h n hế18. Theo Nguyễn Cơng Trứ ần ó sự ph n biệt
rõ giữ những người ầm đầu nổi lo n v
Trung t m ủ ải tổ h nh trị m nông d n đi theo. Đ i l p với h nh sá h
Nguyễn Công Trứ đề xuất l nhắm v o nền ―lo n thì hém‖ d nh ho những người ầm

h nh h nh đị phương tấn ông v o á thế đầu ông kêu g i Minh Mệnh kho n dung
lự kinh tế h nh trị l ng x oi đó l mấu với lưu d n. ―Bình d n Bắ Th nh trướ vì
h t để giải quyết á vấn đề x h i bứ xú giặ bắt hiếp đi theo ó đến h ng nghìn sợ
ở thế kỷ XIX. Trái l i á viên hứ ở Huế h i tr n biệt khơng ó đường về khơng khỏi
e ng i bất ứ sự n thiệp n o v o hệ th ng đi theo những tướng giặ òn tr n. Xin
này đặ biệt l những h nh sá h sử dụng ph m kẻ n o h i quá ho n lương thì ho
ơng ụ lu t pháp m nh để ủng n ninh đến sở Dinh điền thú t i theo sứ m ấp
theo khuynh hướng quản l đơn vị h nh ru ng ho l m. Những hỗ ru ng đất rải rá
h nh ấp thấp ủ Thương Ưởng (390 ó thể l p th nh l ng tr i đủ ho 15 người ở
TCN-338 TCN) thời Tần19. Đình thần ở Huế trở lên thì xin l p l m m t tr i 18 người trở
lên thì l p l m m t giáp đều đặt tên Tr i
18 Báo áo ủ Vũ Xu n Cẩn ho thấy ở Bình Định: đất trưởng, Giáp trưởng trơng oi. Thế thì đất sẽ
công 6-7000 mẫu đất tư: 90.000 mẫu. DNTL, II, 207: khơng ó hỗ bỏ khơng‖ (DNTL, II, 51:
40b.
19 Về chính sách củ Thương Ưởng xem Thương qu n Cambridge History of China, edited by Denis. Twitchett
thư (商君書), (truy c p and Michael. Loewe, 20–102. Cambridge: Cambridge
10/7/2018). Về cu c cải cách củ Thương Ưởng, xem University Press, 1986: 34-38.
Bodde Derk. ―The St te nd Empire of Ch‘in.‖ In The

32 Vũ Đức Liêm / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 5, 1 (2019) 21-36

11b). Ít nhất trong đị h t n y ơng tìm thấy tổ hứ ―huyện mới‖ n y sẽ l u trả lời
tiếng nói hung với Minh Mệnh nhờ đó ho bất ổn n ninh xáo tr n x h i t i á
h ng v n người đượ xá l p d theo duyên khu vự khá . Cu b n lu n ở Huế s u đó
hải Đơng N m h u thổ sông Hồng (DNTL, ho thấy h ho n to n không h o hứng với
II, 51: 11a-b). á ý tưởng n y. Trường h l h nh sá h
t t nhưng hư ần k p vì phải l m ho d n
h i ho ng v xá l p d n lưu tán luôn l ―đông v gi u‖ trướ 20. Việ l p x thương
h nh sá h h ng đầu ủ Nguyễn Công Trứ t ng ường Tư trưởng đượ ho l sẽ l m
nhằm ổn định x h i v t ng ường n ninh phứ t p hó tình hình h nh trị v kinh tế

(DNTL, II, 84: 13a-b). Ông nhìn thấy sứ ép đị phương. Nguồn thu ủ á đị phương
về d n ư thiên t i kinh tế ủ m t trong n y hư đủ l p kho thó trong khi triều
những h u thổ ó m t đ d n ư o nhất đình Huế tin rằng s lượng viên hứ l ng
thế giới (Gourou 1975: 38). Bản th n ông x hiện t i đ đủ để v n h nh hệ th ng.
đượ ử i trị vùng r n lũ th m gi dẹp
lo n t i những nơi t p trung d n ư v đ i Điều thú vị l những nghị trình như thế
mặt với dòng người di huyển h ng n m từ ũng đượ b n lu n ở Bắ inh v o thời
Thái Bình Hải Dương xu ng N m Định Ung Chính và Càn Long, liên qu n đến á
Ninh Bình mỗi khi nướ sông tr n bờ. Với thá h thứ đ i với x h i Trung Qu : ải
Nguyễn Cơng Trứ dịng người n y l n n á h hệ th ng h nh h nh đị phương ải
nh n ủ b o lự nhiều hơn l thủ ph m gây á h thuế khó di ư quản l d n ư. Bắ
r b o lự . Bản báo áo ủ ông n m1833 inh gặp phải vấn đề tương tự khi sự n ng
ho thấy ó 27.000 người l ng th ng ở Hải đ ng ủ d n ư kinh tế l m ho h nh
Dương (DNTL, II, 90: 6a). Giải pháp ủ quyền trung ương không theo kịp. Sứ ép
ông là đư h v o á l ng mới v bảo đảm h nh h nh đặt lên v i ấp phủ huyện: d n
đời s ng bằng ru ng đất kh i. ư di đ ng thương nh n lũng đo n và quân
sự hó đị phương. Có nhiều tiếng nói kêu
Từ á đơn vị h nh h nh mới đượ xá g i việ ải á h hệ th ng h nh h nh n y.
l p ông đề xuất Minh Mệnh m t thử H giả v qu n hứ Vương Huy Tổ l v
nghiệm về á h tổ hứ quản l l ng x v n dụ đ khởi xướng u thảo lu n về v i trò
h nh hệ th ng kinh tế n ninh với á ông ủ ấp huyện v hứ Tri huyện trong nền
ụ như trường h kho thó ở x (xã hành chính (Wang 1793: 1, 1). Tuy nhiên
thương) t ng d n phu thêm hương trưởng, Càn Long khơng mu n ó th y đổi lớn trong
r ng bu viên hứ l ng x bằng hình ph t h nh sá h i trị ở ơ sở mặ dù ơng tun
nghiêm khắ . Theo đó á x thương sẽ l b khơng hấp nh n việ á dịng h lớn
giải pháp ho nỗi ám ảnh về gi t ng giá g o lũng đo n quyền lự t i phủ huyện (Thự
v phát hẩn ủ Minh Mệnh. Cá gi đình lụ : Th nh C o Tông 709: 2b-3b).
r ng bu với nh u tổ hứ th nh á tư
gồm 25 h . Người đứng đầu l Tư trưởng H i trong s á vấn đề đượ b n lu n
và L trưởng ủ l ng hịu trá h nhiệm việ khá ở Bắ inh ũng h nh l hủ đề đượ

n ninh bảo b n d n húng phòng tr m Nguyễn Công Trứ đề xuất v o n m 1829: l i
ướp v hỉ huy d n phu (20-30 người) dị h v d n lưu tán. Trần Ho nh Mưu
th m gi đánh giặ ướp. Ông ũng yêu ầu
qu n l i ấp trên giám sát hặt hẽ á l ng 20 Lấy ý tưởng trong sá h Lu n Ngữ l m ho d n gi u
x sát h h b n m m t lần với quy định (phú) ó s u đó mới giáo dụ (giáo). Lu n Ngữ 論語,
thưởng ph t nghiêm ngặt (DNTL, II, 58: Thiên 13. Tử L 子路. Nguyên v n
21a-b). Nguyễn Công Trứ hy v ng mơ hình ―曰:「富之。」曰:「既富矣,又何加焉?」曰:「教之。」‖.
(truy p 10/6/2018).

Vũ Đức Liêm / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 5, 1 (2019) 21-36 33

(1696-1771) phụ trá h N i các và là quan T nh hợp l v khả n ng nh n thứ vấn đề
hứ th n n ủ C n Long thảo lu n về sự ở đ y l việ Nguyễn Công Trứ nhìn thấy
bất bình đẳng giữ qu n v l i. Theo Trần á l ng x đ ng dần tu t khỏi t y nh nướ .
Hồnh Mưu thì nền móng h nh trị dự trên Ng y ả tiền thuế h ng n m ũng nằm l i ở
s lượng lớn á viên hứ ấp thấp tuy đị phương rơi v o t y hệ th ng qu n hứ
nhiên h bị đ i xử bất ông không đượ ghi ấp thấp l m suy yếu nguồn lự qu gi vì
nh n v điều n y ó thể t o r u khủng thế t ng ường hiệu quả quản trị h nh h nh
hoảng từ g rễ ủ hệ th ng (Chen 1743: l điều ấp thiết. Nh vu ở Huế b y tỏ sự
Tự 1 -2b). Tuy nhiên, ông hịu ảnh hưởng ủng h đ i với ph n t h tình hình ủ
ủ M nh Tử oi việ đ i xử ông bằng với Nguyễn Công Trứ b o gồm vấn đề dẹp
hệ th ng ―l i‖ l m t phần trá h nhiệm ủ lo n ường h o kh i ho ng. Việ thất thu
người ầm quyền đ i với ―d n sinh‖ . Ông thuế hẳng h n bản th n Minh Mệnh đ lên
hầu như không đề p đến Pháp gi m hú án tình tr ng n y v o n m 1828, nêu rõ
ý đến á nguyên tắ như ―lễ‖ và Tổng l Hương h o giữ l i thuế l m ủ
―thường‖21 như l ơ sở ủ hò hợp x h i riêng (DNTL, II, 51: 11b). Tuy nhiên việ
(Rowe 2001: 204). Trong m t khung ảnh
khá Nguyễn Công Trứ oi hệ th ng l i n thiệp s u r ng v o á l ng x dường
dị h n y l gánh nặng ủ nền h nh trị v như quá m o hiểm đ i với Huế. Hệ th ng
nguyên nh n ủ h nh h nh nhũng nhiễu, vì qu n liêu ở triều đình rất ảnh giá với á

thế đề xuất việ ắt giảm s lượng t ng l ng x Bắ H nơi ó những ư d n
lương v sử dụng hình ph t để đư h v o ―không th n thiện‖. Sự khá biệt lớn ở đ y
khuôn khổ. giữ nh n thứ ủ Nguyễn Công Trứ với
giới qu n liêu ở Huế đó l ơng nhìn thấy hệ
Cũng như trên lưu vự sông Hồng mỗi th ng h nh h nh suy yếu h nh sá h hư
khi nướ Ho ng H tr n bờ kéo theo dòng theo kịp với tình hình v tình thế khẩn ấp
người h n tr y khỏi lũ lụt v n n đói ó ần h nh đ ng ng y. Bầu không gi n yên
điều Ung Ch nh v C n Long phải đ i mặt bình ở ho ng ung ho á qu n hứ triều
với on s lớn hơn nhiều lần Minh Mệnh. đình thấy rằng tình hình khơng đáng báo
Điều đó ũng l m ho u thảo lu n về lưu đ ng như Nguyễn Công Trứ tấu báo rằng
d n trở nên ự kỳ qu n tr ng. L Vệ (1687– thể hế pháp lu t đ đầy đủ v v n h nh t t
1738) Tổng đ v ánh t y đắ lự ủ rằng ― á quy điều thiết l p r nh r nh ó thể
Ung Ch nh đề xuất khơng ho d n đói đi r
q 20 l khỏi đị phương. Tuy nhiên những n ứ‖ (DNTL, II, 58: 22b). Những vấn đề
th p kỷ s u đó khi dịng người tr n về Bắ ông nêu theo h hỉ l á biệt do người
thự thi hứ không phải t i hệ th ng vì thế
inh ngo i việ l p những tr m phát hẩn không ần thiết xá l p thêm á thiết hế
C n Long tuyên b rằng: ổ nh n ũng mới. Minh Mệnh tỏ r tỉnh táo hơn. Ơng
hẳng ó giải pháp n o hữu h ho vấn đề hi sẻ với Nguyễn Công Trứ nỗi ám ảnh về
n y. Trái l i ơng để ho d n đói tự do di tình hình n ninh v vì thế bảo trợ ho vị
huyển trên khắp đế hế m t quyết định m qu n n y trong nhiều sáng kiến h nh h nh.
on v háu ông sẽ phải trả giá đắt Tuy nhiên nhà vua l m t người ẩn tr ng
(Woodside 2002: 307–8; Jones v ng sự không mu n ó bất ứ sự xáo tr n lớn n o
1978). về mặt h nh sá h vì thế hỉ đồng ý ho tiến
h nh những thử nghiệm quy mô nhỏ mứ
21 ―Thường‖ (常): đ o l lu n l . đ vừ phải.

34 Vũ Đức Liêm / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 5, 1 (2019) 21-36

5. Kết luận Ơng đ khơng thể đư vấn đề n y v o nghị

trình ải á h. Th m h bản th n ơng ịn
Nguyễn Cơng Trứ ho thấy hình ảnh ủ l đ i tượng bị á qu n hứ Bắ Th nh tấn
m t nh h nh trị n ng đ ng thự tiễn có ơng. H nhiều lần tìm á h h bệ ông bá
nhiều ý tưởng v quyết t m h nh đ ng sẵn bỏ á sáng kiến n ninh v h nh sá h ủ
s ng hấp nh n rủi do từ việ thử nghiệm ông. Những người n y oi ơng đến từ ―bên
chính sách. hơng ó m t quan chứ địa ngo i‖ đe d tr t tự m h đ ng duy trì,
phương n o ở đầu thế kỷ XIX ó ái nhìn m t viên hứ ―nằm vùng‖ ủ nh vu
bao quát, khả n ng t nh toán nh n khẩu nhằm từng bướ lo i bỏ dần ảnh hưởng ủ
ru ng đất kịp thời hiệu quả v báo áo hi h nh quyền Bắ Th nh. Điều n y khiến ông
tiết như á h Nguyễn Công Trứ đ l m với phải thu hẹp dự án h nh trị ủ mình v
á bản tấu ủ mình. Đ i l p với ông l á h nh đ ng m t á h đơn đ . Nguyên nhân
tr thứ th n n ủ nh vu ở Huế những ủ nó ó lẽ nằm ở phong á h h nh trị ủ
người ư sự yên bình thu n theo những Nguyễn Cơng Trứ. Ơng l m t qu n hứ
khn khổ ó sẵn hơn l m o hiểm với á hiến thu t hứ không phải hiến lượ .
th y đổi về thể hế h nh sá h. Xung đ t "Điểm yếu" lớn nhất ủ ông trong u
trong nh n thứ v h nh đ ng trong giới chơi h n qu n trường l ông không thể
qu n hứ triều Nguyễn đ i với quản trị nhà th m dự th nh ông v o trung t m quyền lự
nướ l m t phần trong diễn ngôn h nh trị ở Huế: N i á v Cơ m t viện hủ yếu vì
sơ kỳ hiện đ i ở Việt N m. Chuyển biến x ông gặp vấn đề kết n i với hệ th ng qu n
h i nh nh hóng v hành chính mà nó đặt r liêu trong triều đình dù phẩm h m ủ ông
g y hi rẽ trong giới qu n liêu về á h thứ thu h ng o ấp: Thượng thư Binh b
áp dụng tri thứ h nh h nh ổ xư h y b i Tổng đ Hải-Yên (1835, h m hánh nhị
h từ á mơ hình Trung Ho v Việt N m phẩm/2A) hay Tả phó Đơ ngự sử (1839).
v o thự tiễn. Những người ở Huế oi th y
đổi h nh sá h liên tụ l m ho nền h nh trị Nguyễn Công Trứ đ th nh ông trong
phứ t p v khả n ng đ i mặt với những hệ th p kỷ đầu tiên khi gi nh p tr t tự quyền
quả khó lường. Nguyễn Cơng Trứ khơng tin lự mới ở Huế. Ông trở th nh ánh t y đắ
v o sự ổn định giả t o đó v vì ơng xuất lự ủ Minh Mệnh ở á "điểm nóng" an
hiện t i á "điểm nóng" nên ông nh n thứ ninh, người thự thi á dự án h nh trị th
t nh ấp thiết ủ vấn đề nhìn thấy nguy ơ điểm (1820-1831). Th p kỷ tiếp theo sẽ khó

v sẵn s ng hấp nh n á th y đổi từ gó kh n hơn khi qu n trường ở Huế trở nên
đ thiết hế (Institutions) và chính sách. ch t h i. Cá viên hứ mới nhất l những
tiến sĩ thời Minh Mệnh nh tr nh kh liệt
Mặ dù v y điểm yếu lớn nhất trong nỗ nhằm tìm kiếm vị tr trong tr t tự n y. Qu n
lự ải á h nền h nh h nh đị phương ủ trường sẽ không ịn bình n. hi những
Nguyễn Cơng Trứ l ơng khơng ó đượ sự người n y ó quyền lự h đồng thời ó đơi
ủng h ủ ấp trung gi n: phủ v tỉnh. t i ủ Minh Mệnh v ông vu bắt đầu ẩn
tr ng hơn với á dự án táo b o ủ vị qu n
hơng ó tiếng nói n o ở N m Định Thái n y. Điều n y l giải ho thời kỳ th ng trầm
Bình Ninh Bình lên tiếng ủng h á đề ủ ông. Cu i ùng sự nghiệp ủ ông kết
xuất n y. Thự tế không hỉ ường h o v thú với ái hết ủ Minh Mệnh v thất b i
l i dị h hệ th ng qu n hứ ấp phủ trấn ủ ơng trong việ bình định tình hình
th nh (v tỉnh s u 1831) ũng h nh l m t Campuchia. Trong khi ông mải mê đánh
phần ủ m ng lưới h nh h nh đ ng sụp đổ. tr n từ C o Bằng đến An Gi ng thì m t thế

Vũ Đức Liêm / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 5, 1 (2019) 21-36 35

hệ qu n liêu Tổng đ Tuần phủ v á Tài liệu trích dẫn
tướng lĩnh mới xuất hiện. Thiệu Trị v Tự
Đứ ho i nghi v yếu ớt hơn Minh Mệnh, Bodde Derk. 1986. ―The St te nd Empire of
không dám m o hiểm với á thử nghiệm Ch‘in‖. In The Cambridge History of China, eds.
h nh trị mới; trong khi ấu trú quyền lự ở Denis. Twitchett and Michael. Loewe.
Huế (Trương Đ ng Quế Ph n Th nh Giản Cambridge: Cambridge University Press, 20–
Nguyễn Tri Phương Vũ Xu n Cẩn H Duy 102.
Phiên) không mu n ó thêm đ i tr ng n o
dù trên triều đình h y t i đị phương Chen, Hongmou. 1743. T i qu n pháp giới lụ 在官
(Tsuboi 1987: 147-176). Đó l lúc ông kết 法戒錄. Thượng Hải 上海: Trung Ho thư ụ
thú sự nghiệp v o n m 1848. 中华書局, reprint, 1936.

Gi đình v tuổi thơ ủ Nguyễn Công Choi, Byung Wook. 2004. Southern Vietnam under

Trứ l n n nh n ủ m t x h i lo n l . the Reign of Minh Mạng (1820-1841): Central
Minh Mệnh gi o ho ông sứ mệnh dẹp lo n. Policies and Local Response. Ithaca, NY:
Đị b n ho t đ ng ủ ông l những "điểm Cornell University Southeast Asia Program
nóng" b o lự ủ x h i Việt N m đầu thế Publications.
kỷ XIX. Điều n y ảnh hưởng s u sắ đến
á h thứ ông nh n thứ về thời đ i mình. Ý [DNLT]. Qu sử qu n triều Nguyễn. 1963. Đại
tưởng ủ ông xuất phát từ thự tế ủ m t Nam liệt truyện, Chính Biên. Tokyo: Keio
qu n hứ thự tiễn địi hỏi những h nh Institute of Linguistic Studies.
sá h kịp thời táo b o m nh mẽ. Nguyễn
Công Trứ khơng phải l người ó tầm nhìn [DNTL]. Qu sử quán triều Nguyễn. 1961-1977.
vượt thời đ i. Ơng l m t tr thứ gắn bó với Đại Nam thực lục. Tokyo: Institute of Cultural
những tầng b thấp nhất ủ x h i xuất and Linguistic Studies, Keio University.
th n từ m t khu vự sôi đ ng về h thu t
v ó ý h để trở th nh qu n hứ thự Dutton, George E. 2006. The Tây ơn Uprising:
h nh những điều m người ―qu n tử‖ đượ Society and Rebellion in Eighteenth-Century
kỳ v ng theo qu n niệm hổng giáo v ― h Vietnam. Honolulu: University of H w i‘i Press.
tr i‖ trong á h thứ tư duy ủ người Việt.
Điều n y ho phép ông vượt r khỏi khuôn Gourou, Pierre. 1975. Man and Land in the Far
khổ ủ m t nh Nho m t h giả h y m t East. London: Longman.
qu n hứ m t v n qu n đơn thuần. hả
n ng th m nh p thự tế v quyết liệt trong Hoàng Triều Hương ách 皇朝鄉策南. Viện Hán
h nh đ ng giúp ông gi nh p nhóm những Nôm, VHv. 399.
qu n hứ ―đắ lự ‖ ủ Minh Mệnh người
tin tưởng v o khả n ng ủ ông trong việ Jones, Susan Mann., and Philip A. Kuhn. 1978.
giải quyết á "điểm nóng" n ninh. Cũng ―Dyn sti De line nd the Roots of Rebellion.‖
h nh ở đó húng t tìm thấy di sản ủ In The Cambridge History of China, Vol. 10,
Nguyễn Công Trứ v u huyện về m t Part 1, ed. John K. Fairbank. Cambridge:
trong những người góp phần t o dựng nên Cambridge University Press, 107–62.
hình ảnh Việt N m ở nử đầu thế kỷ XIX.
Kuhn, Philip A. 1970. Rebellion and Its Enemies in

Late Imperial China, Militarization and Social
Structure, 1796-1864. Cambridge, Mass.:
Harvard University Press.

Lê Thướ . 1928. ―Sự Nghiệp v Thi V n Củ Uy
Viễn Tướng Công Nguyễn Công Trứ.‖ Bulletin
de La ociété d’enseignement Mutual Du Tonkin
9 (4) : 359–520

Lê Xuân Giáo. 1973. Hy Văn Tướng Công Di
Truyện: Giai Thoại về Nguyễn Công Trứ. Sài
Gòn: B V n Hó Giáo dụ v Th nh niên.

Lieberman, Victor B. 2003. Strange Parallels:
Volume 1, Integration on the Mainland:
Southeast Asia in Global Context, c.800–1830.
Cambridge: Cambridge University Press.

36 Vũ Đức Liêm / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 5, 1 (2019) 21-36

Lu n Ngữ 論 語 Thiên 13. Tử L 子 路 . Vũ Đứ Liêm. 2018b. "Phe phái v nh tr nh
(truy cập quyền lự ở Việt N m đầu thế kỷ XIX"
10/6/2018). /> nghe/Phe-phai-va-canh-tranh-quyen-luc-o-
Mai Khắc Ứng. 2000. Tư Liệu về Nguyễn Công Viet-Nam-dau-the-ky-XIX-11180 (truy p
Trứ. H Tĩnh: X nghiệp in H Tĩnh. 10/08/2018).

[MMCY]. Cơ m t viện triều Nguyễn. 1837 [1972- Vũ Đứ Liêm.(đ ng in). ―Vill ge Rebellion nd
1974]. Minh Mệnh Chính Yếu. S i Gòn: Phủ Social Violence in Early Nineteenth Century
Qu -vụ-khánh đặ -trá h V n-Hóa. Vietn m ‖ in A Glob l History of E rly
Modern Violence, ed. Peter H. Wilson, Marie

[MMNC]. Minh Mệnh. 1834. Ngự hế v n Sơ Houllemare, and Erica Charters. Manchester:
t p Viện Hán Nôm ký hiệu: A. 1723. Manchester University Press.

Murray, Dian H. 1987. Pirates of the South China Vũ Đứ Liêm v Dương Duy Bằng. 2018. "Phe
Coast, 1790-1810. Stanford: Stanford phái lợi h nhóm v tr nh hấp quyền lự ở
University Press. Việt N m đầu thế kỷ XIX". T p h Nghiên
cứu lịch sử 9 (509): 27-36.
Nguyễn Đứ Xuyên. 2015. "Lý lị h sự vụ" Trần
Đ i Vinh dị h. T p h Nghiên cứu và Phát Wang, Huizu. 1793. H trị ứ thuyết 學治臆說.
triển 6 (123): 1-223. Trường S 長沙: Thương vụ ấn thư quán 商務
印書館, reprinted, 1939.
Nguyễn Sĩ Giá . ed. 1961. Lê Triều Chiếu Lịnh
Thiện Chính. S i Gòn: Trường Lu t kho Đ i Woodside, Alexander B. 1988. Vietnam and the
h - Nhà in Bình Minh. Chinese Model : A Comparative tudy of
Vietnamese and Chinese Government in the
Nguyễn Th nh Tùng. 2008. ―B i V n Sá h Đỗ First Half of the Nineteenth Century. CA, MA:
Giải Nguyên Củ Nguyễn Công Trứ‖. T p h Council on East Asian Studies, Harvard
Hán Nôm 5(90): 70–80. University.

Qu ng Phu V n. 2001. ―Ro ming the World nd Woodside . 2002. ―The Ch‘ien-Lung Reign.‖ In
Wandering at Ease: Nguyen Cong Tru‘s Poeti The Cambridge History of China, Vol. 9, Part
Vision of Becoming a Fully Developed Human 1, ed. Willard J. Peterson. Cambridge:
Being‖. Ph.D. diss., University of Oregon. Cambridge University Press, 230–309.

Rowe, William T. 2001. Saving the World: Chen Yoshiharu Tsuboi. 1987. L‘Empire Vietn mien
Hongmou and Elite Consciousness in Face a La France et a La Chine, 1847—1885/
Eighteenth-Century China. Orig. print. The Vietnamese Empire in the Face of France
Stanford, California: Stanford University Press. and China. P ris: L‘H rm tt n.

Thự lụ . Thanh Cao Tông. 1937-1938. Đ i Yu Insun. 2001. ―The Ch nging N ture of the

Th nh C o Tông Thuần ho ng đế thự lụ 大 Red River Delta Villages during the Lê Period
清高宗純皇帝實錄. Tokyo: Okura shuppan (1428-1788).‖ Journal of Southeast Asian
kabushiki kaisha. Studies 32 (2): 151–72.

T ylor eith Weller. 2016. ―Nguyễn Công Trú t Yumio S kur i. 1997. ―Pe s nt Dr in nd
the Court of Minh M ng.‖ Journal of Southeast Abandoned Villages in the Red River Delta
Asian Studies 47 (2): 255–80. between 1750 nd 1850.‖ In The Last Stand of
Asian Autonomies: Responses to Modernity in
Trương Ch nh. 1983. Thơ Văn Nguyễn Công Trứ. the Diverse States of Southeast Asia and
H N i: Nh xuất bản V n h . Korea, 1750-1900, ed. Anthony Reid.
Basingstoke: Macmillan, 133–52.
Vũ Đứ Liêm. 2018. ―Chơi với vu như đù với
hổ‘: Nguyễn Công Trứ trong tr t tự quyền lự
ủ Minh Mệnh ‖ trong Nguyễn Công Trứ v
sự nghiệp l p th n kiến qu biên t p Nguyễn
Công Lý v á tá giả. H N i: HXH: 157–
87.


×