Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

SỰ HÀI LÒNG CỦA HỘ NÔNG DÂN HÀ NỘI VỀ SẢN PHẨM LÚA GIỐNG TBR225

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 11 trang )

Vietnam J. Agri. Sci. 2023, Vol. 21, No. 5: 627-637 Tạp chí Khoa học Nơng nghiệp Việt Nam 2023, 21(5): 627-637
www.vnua.edu.vn

SỰ HÀI LỊNG CỦA HỘ NƠNG DÂN HÀ NỘI VỀ SẢN PHẨM LÚA GIỐNG TBR225

Chu Thị Kim Loan1*, Trần Minh Châu2

1Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
2Cơng ty Cổ Phần Tập Đồn ThaiBinh Seed

*Tác giả liên hệ:

Ngày nhận bài: 16.02.2022 Ngày chấp nhận đăng: 18.04.2023

TÓM TẮT

Bài báo nhằm phân tích mức độ hài lịng của hộ nơng dân trên địa bàn thành phố Hà Nội đối với sản phẩm lúa
giống TBR225. Dữ liệu sơ cấp được thu thập qua phỏng vấn 300 hộ nông dân năm 2022. Nghiên cứu sử dụng
phương pháp thống kê mô tả, kiểm định T-test và ANOVA để phân tích dữ liệu. Kết quả điều tra cho thấy sự hài lịng
của hộ nơng dân về lúa giống TBR225 ở mức rất cao (4,34/5 điểm). Nhiều yếu tố tạo nên sự hài lịng chung của
nơng hộ được đánh giá ở mức điểm cao từ 3,41 đến 4,24; đặc biệt là các chỉ tiêu về chất lượng lúa giống. Một vài
chỉ tiêu có điểm ở mức trung bình, cần được cải thiện như: tính dễ phân hủy hay tái sử dụng của bao gói (3,01),
chương trình khuyến mại (3,12), tính ổn định của giá (2,88). Kiểm định cho thấy có sự khác biệt về mức điểm hài
lịng bình qn (P <0,05) giữa một số nhóm hộ. Cụ thể, nhóm nơng hộ ở huyện Thanh Oai, sử dụng trên 2/3 diện
tích lúa gieo cấy giống TBR225, hay sử dụng giống TBR225 để gieo cấy từ 2 đến 3 vụ có điểm bình qn cao hơn
nhóm cịn lại.

Từ khóa: Sự hài lịng, lúa giống TBR225, hộ nông dân, Hà Nội.

Satisfaction with TBR225 Rice Variety of Farm Households in Hanoi City


ABSTRACT

The objective of the paper was to analyze the satisfaction level of farm households in Hanoi city with TBR225
rice variety. The primary data were collected from a survey of 300 farm households in 2022. The study imployed
analytical methods of descriptive statistics, T-test and ANOVA. The survey results shows that the satisfaction of the
surveyed farmers with TBR225 variety was very high (4.34/5 points). Many factors contributing to the general
satisfaction of the farmers were assessed at high scores of 3.41-4.24, especially the indicators of the variety quality.
Some indicators had average scores that should be improved such as degradability or reuse of the packages (3.01),
the promotional programs (3.12), and stability of the price (2.88). The test shows that there was significant difference
in the average satisfaction scores between groups of the farm households. Specifically, the group of farmers in
Thanh Oai district, the households with more than two-thirds of the rice cultivated area under TBR225 variety, or
adopting TBR225 variety cultivation from two to three crops, had a higher average score than the remaining group.

Keywords: Satisfaction, TBR225 rice variety, farm households, Hanoi city.

1. ĐẶT VẤN ĐỀ lúa trõng điểm. Trong quá trình thĆc hiện,
giøng lúa TBR225 đã khỵng đðnh āu thế và đāČc
Hà Nûi là mût trong nhąng đða phāćng cò lĆa chõn đāa vo c cỗu giứng lỳa hỳ tr cỵa
din tớch lỳa ln cỵa Vit Nam, vi din tớch thành phø. NhĈ vêy, Hà Nûi trĊ thành mût
gieo tr÷ng lýa hàng nëm không 160.000ha. trong nhąng tỵnh thành Ċ Việt Nam có măc tiêu
Nhąng nëm gæn đåy, UBND thành phø Hà Nûi th lỳa giứng TBR225 cao nhỗt vi 481,5 tỗn
chợ đäo đèy mänh thĄ nghiệm, khâo nghiệm đāa nëm 2021 (ThaiBinh Seed, 2021). Theo bỏo cỏo
vo sõn xuỗt nhng giứng lỳa mi nởng suỗt cao cỵa S NN&PTNT thnh phứ H Nỷi, nởm 2021
v chỗt lng tøt, tĂ đị hình thành vüng tr÷ng tùng diện tích sĄ dĀng giøng lúa TBR225 trên

627

Sự hài lịng của hộ nơng dân Hà Nội về sản phẩm lúa giống TBR225

đða bàn Hà Nûi lên tĉi 25.000ha; tuy nhiên mĉi Tiến hành nghiên cău sẽ giúp cho doanh nghiệp

chiếm khoâng 15% tùng diện tích gieo tr÷ng lúa hiểu hćn về khỏch hng cỵa mỡnh, nhng gỡ hừ
cỵa thnh phứ. Hin nay, giøng lýa TBR225 đã hài lịng hoặc chāa hài lịng; qua đị có giâi pháp
đāČc các huyện Ċ thành phø Hà Nûi đāa vào cć để nâng cao sĆ thúa món, tọo dng lũng trung
cỗu giứng chỵ lc. iu này ngĀ ý công ty cung thành cỵa khỏch hng. Hin nay, cỏc nghiờn
ng lỳa giứng TBR225 có tiềm nëng thð trāĈng cu v s hi lũng cỵa khỏch hng c thc
ln Ċ đða bàn Hà Nûi. hin khỏ nhiu, nhỗt l hi lũng v chỗt lng
dðch vĀ (Seth & cs., 2008); tuy nhiên rỗt ớt
TBR225 l giứng lúa thn thủc bân nghiờn cu v s hi lũng cỵa hỷ nửng dồn ứi
quyn cỵa Cụng ty Cự phổn Tờp on ThaiBinh vĉi lúa giøng. Mût sø ít nghiên cău liên quan
Seed (gõi tít là ThaiBinh Seed) và đāČc công n chỵ c tỡm kim nh s hi lũng cỵa
nhờn giứng Quức gia nởm 2015 (ThaiBinh Seed, nông dân về các giøng lúa câi tiến do
2021). TĂ nëm 2013 đến 2014, công ty đã tiến Siliphouthone & cs. (2012) thc hin, s hi
hnh sõn xuỗt th giứng TBR225 nhiều vùng lñng khách hàng đøi vĉi sân phèm dinh dāċng
sinh thái khác nhau nhā Đ÷ng bìng sơng H÷ng, cõy trững Tin Nụng cỵa Lờ Quang Hiu (2022).
min nỳi phía Bíc, Bíc Trung bû và miền Trung
Tây Nguyên. Ở tỗt cõ a im sõn xuỗt th, Xuỗt phỏt t nhng vỗn trờn, l cỏn bỷ
giứng lỳa TBR225 u c nụng dõn chỗp nhờn quõn lý tọi Chi nhỏnh H Nỷi cỵa ThaiBinh
m rỷng din tớch gieo cỗy vo cỏc v sau đị. So Seed, chúng tơi thĆc hiện nghiên cău này vĉi
vĉi nhąng giøng lúa thn khác thủc bân mĀc tiêu ỏnh giỏ mc ỷ hi lũng cỵa hỷ nụng
quyn cỵa cöng ty nhā BC15 và TBR97, dån trên đða bàn thành phø Hà Nûi về sân
TBR225 là giøng lýa đāČc cơng nhên giøng Qùc phốm lỳa giứng TBR225, t ũ xuỗt mỷt sø
gia gỉn đåy hćn và đã khỵng đðnh đāČc āu thế khuyến nghð vĉi ThaiBinh Seed nhỡm nõng cao
trong sõn xuỗt nờn ThaiBinh Seed chỳ trõng sĆ hài lũng cỵa hỷ nửng dồn ứi vi sõn phốm
phỏt trin thð trāĈng. Tď trõng lúa giøng lúa giøng này, góp phỉn gia tởng mc tiờu th
TBR225 tiờu th trong nởm 2021 cỵa ThaiBinh lúa giøng TBR225.
Seed - Chi nhánh Hà Nûi lên tĉi 43,1% tùng sân
lāČng lúa giøng hay 42,2% tùng doanh thu 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
(ThaiBinh Seed - Chi nhánh Hà Nûi, 2021).
Hiện nay, ThaiBinh Seed có 13 chi nhánh và 2.1. Một số cơ sở lý thuyết và thực tiễn
đćn vð thành viên trên tồn qùc, trong đò cò 2 nghiên cứu

nhà máy chế biến họt giứng chỗt lng cao.
Thụng qua mụ hỡnh liờn kt sõn xuỗt v bao Đo lāĈng sĆ hi lũng cỵa khỏch hng ó
tiờu sõn phốm, hng nởm cöng ty thu mua cho đāČc các nhà nghiên cău thĆc hiện mût cách cú
nụng dõn khoõng 30.000 tỗn giứng nguyờn liu hệ thøng trong nhiều nëm qua. Trong đò phâi
và lāćng thĆc. Do vêy, tiêu thĀ sân phèm, đặc kể đến mût sø mô hình nùi bêt Ċ thế kď XX nhā:
biệt là lúa giứng sau thu mua l vỗn rỗt quan Mụ hỡnh cỏc thuỷc tớnh sõn phốm cỵa Kano
trừng ứi vĉi Công ty. (1984), mơ hình SERVQUAL (Parasuraman &
cs., 1988), mơ hình SERVPERF (Cronin &
Trong bøi cânh cänh tranh gay gít hiện Taylor, 1992). Mơ hình Kano có thể đāČc sĄ
nay, để có thể t÷n täi và phát triển, các doanh dĀng để xác đðnh và phân lội các thủc tính
nghiệp nói chung và ThaiBinh Seed nói riêng chỗt lng da trờn nhng tỏc ỷng cỵa chỳng
cổn quan tõm ti s hi lũng cỵa khách hàng. tĉi sĆ thóa món cỵa khỏch hng, cũn mụ hỡnh
Hanzaee & Nasimi (2012) cho rìng việc thóa SERVQUAL và SERVPERF thāĈng đāČc áp
mãn khách hàng, làm hài lòng khách hàng là dng o lng s hi lũng cỵa khách hàng về
mût hột đûng quan trõng và cỉn thiết; s thỗt chỗt lng dch v vi 5 thnh phổn c bõn l:
bọi hay thnh cụng cỵa doanh nghiệp đāČc xác đû tin cêy, khâ nëng đáp ăng, nëng lĆc phĀc vĀ,
đðnh da trờn s hi lũng cỵa khỏch hng ứi sĆ đ÷ng câm và phāćng tiện hąu hình.
vĉi sân phèm và dðch vĀ mà đćn vð ũ cung cỗp.
Trong nghiên cu cỵa Siliphouthone & cs.
628 (2012), nưng dån đāČc u cỉu thể hiện măc đû

Chu Thị Kim Loan, Trần Minh Châu

hài lòng về giøng lúa câi tiến mà hõ sĄ dĀng Thang đo Likert 5 măc đû c s dng o
nhiu nhỗt trờn ững ruỷng da trên đặc điểm lāĈng mc ỷ ững ý cỵa khỏch hng vi cỏc
họt giứng (hình däng và kích cċ, hät nây mỉm), nhên đðnh, trong đò quy āĉc 1 là rỗt khửng ững
c tớnh nụng hừc (khõ nởng nhỏnh, chiều Ď đến 5 l rỗt ững ý.
cao cõy, khỏng sõu bnh,), sau thu hoọch
(trừng lng họt, nởng suỗt,) v chỗt lng gọo Cċ méu (n) c xỏc nh theo cụng thc
khi nỗu v ởn (đû mềm, müi thćm). Ở Việt Nam, cỵa Cochran (1977):

nghiờn cu v s hi lũng cỵa khỏch hng vi
sõn phốm phồn bũn dinh dng cho cây mía, Lê n = Z2 × 2 p × (1 – p)
Quang Hiếu (2021) sĄ dĀng 5 tiêu chí - đị là sĆ e
tin cêy, sĆ đáp ăng, nëng lc phc v, chỗt
lng sõn phốm v giỏ cõ. Trong nghiờn cu cỵa Trong đò, Z là giá trð tiêu chuốn da vo ỷ
Zhuang (2015) v s hi lũng cỵa nông hû vĉi tin cêy lĆa chõn; p là tď lệ méu dĆ kiến c
chớnh sỏch tr cỗp giứng cõy trững, tỏc giõ s chõn; e là sai sø cho phộp. Thửng thng, ỷ tin
dng cỏc bin sứ gữm: chỗt lāČng giøng, dðch vĀ cêy đāČc sĄ dĀng Ċ măc 95% tāćng ăng vĉi
kĐ thuêt nông nghiệp, chớnh sỏch tr cỗp giứng Z = 1,96; p = 0,5 để tích sø p × (1 – p) là lĉn
cây câi tiến và hiệu ăng quõng bỏ; trong ũ chỗt nhỗt; sai sứ cho phép đāČc chõn Ċ măc 1-10%.
lāČng giøng đāČc dĆa trên các chỵ tiêu nhā nëng Trong nghiờn cu ny, cỏc thụng sứ c chừn l
suỗt, sc chøng chõi và giá bán giøng. Các Z = 1,96; p = 0,5 và e = 6%, tĂ đò cċ méu tøi
nghiên cău này đều sĄ dĀng thang đo Likert 5 thiểu n = 267. Vì vêy, chúng tôi tiến hành điều
măc đû để đo lāĈng mc ỷ hi lũng cỵa nhng tra 300 hỷ nụng dõn.
ứi tng phúng vỗn.
Hiện nay, giøng lýa TBR225 đāČc triển khai
Kế thĂa nhąng kết quâ nghiên cău trāĉc s dng vo sõn xuỗt lỳa tọi cỏc huyn cỵa
ồy, chýng tửi s dng cỏc tiờu chớ v chỗt lng thnh phứ H Nỷi, trong ũ nhąng huyện sĄ
giøng, dðch vĀ chëm sòc khách hàng và giỏ bỏn dng nhiu nhỗt nhā Ba Vì, Chāćng MĐ, Đưng
để đánh giá măc đû hi lũng cỵa hỷ nụng dõn Anh, ThāĈng Tín, Thanh Oai và Sịc Sćn. Do
đøi vĉi sân phèm lúa giøng TBR225. Trong đò, hän chế về thĈi gian và kinh phí nên chúng tơi
sø câu hói cho múi tiêu chí này lỉn lāČt là 11, 4 lĆa chõn thu thêp sø liệu täi 3 huyện có diện
và 4. Bên cänh đò, bao gòi lýa giøng cÿng là nûi tích sĄ dĀng lúa giøng TBR225 lĉn và đang áp
dung đāČc hû nông dân quan tâm vì nó ânh dng mụ hỡnh phỏt trin sõn xuỗt mä khay - đò
hāĊng đến khâ nëng bâo quân hät giøng và là Đưng Anh, Thanh Oai và Ba Vì. Sau ũ, tọi
cung cỗp thửng tin hng dộn s dng. Do vêy, múi huyện, 2 xã vĉi tiêu chí tāćng tĆ đāČc chõn
nị đāČc đāa vào trong nghiên cău này vĉi các ra làm điểm nghiên cău. Theo đò, các xã: Liên
câu hói liên quan tĉi 4 u cỉu c bõn cỵa bao H, Dc Tý (Đưng Anh); Dån Hồ, H÷ng Dāćng
gịi (đāČc viết tít thành VIEW) là rõ ràng, thông (Thanh Oai); Vờt Lọi v Tũng Bọt (Ba Vỡ) c
tin, ỗn tng và khâ dĀng. Ngoài ra, mût câu lĆa chõn. Do khơng có sĆ khác bit ln gia cỏc

húi liờn quan n vỗn mửi trng cỵa bao gúi xó v sứ hỷ gieo cỗy giứng TBR 225 nờn mỳi xó,
c bù sung nhìm gín vĉi xu hāĉng phát triển 50 hû nöng dån đã sĄ dĀng lúa giøng TBR225
xanh hiện nay. c chừn phúng vỗn theo phng phỏp lỗy
méu ngéu nhiên đćn giân. Các nông hû đāČc
2.2. Thu thập số liệu phúng vỗn trc tip da trờn bỷ câu hói hồn
thin. Bờn cọnh sứ liu s cỗp, mût sø thơng tin
Phỉn lĉn kết quâ nghiên cău đāČc dĆa trên th cỗp cng c thu thờp t chi nhỏnh cỵa
sứ liu iu tra vo thỏng 7 v 8 nởm 2022 vĉi Thaibinh Seed, täp chí và website.
đøi tāČng điều tra là nhąng hû nông dân đã sĄ
dĀng lúa giøng TBR225. Nûi dung điều tra têp 2.2. Phân tích số liu
trung vo hai vỗn chớnh: nhng thụng tin
chung v hỷ v ý kin ỏnh giỏ cỵa chỵ hỷ v 2.2.1. Phương pháp cho điểm
các nhên đðnh liên quan đến lúa giøng TBR225.
Nghiên cău sĄ dĀng thang đo Likert để xem
xột ý kin cỵa cỏc hỷ nöng dån trên đða bàn Hà

629

Sự hài lịng của hộ nơng dân Hà Nội về sản phẩm lúa giống TBR225

Nûi đøi vĉi lúa giøng TBR225. Sau khi hû nông 2.2.2. Thống kê mơ tả
dån đánh giá bìng cách lĆa chõn măc điểm tĂ 1
đến 5, điểm trung bỡnh cỵa mỳi chợ tiờu c Sø liệu sau khi thu thêp đāČc phân tù theo
tớnh toỏn v kt luờn. í nghùa cỵa tng khoõng các tiêu thăc khác nhau; thể hiện qua các bâng,
giá trð trung bình đøi vĉi thang đo Likert 5 măc biểu đ÷ vĉi sø tuyệt đøi, tāćng đøi và bình quân.
đû đāČc thể hiện qua bâng 1. Sau đị, chýng đāČc mơ tâ và diễn giâi nhìm
lm rừ vỗn đề nghiên cău.

Bâng 1. Ý nghĩa của giá trị trung bình
đối với thang đo Likert 5 mức độ


Giá trị trung bình Ý nghĩa
1,00-1,80 Rất khơng đồng ý/Rất khơng hài lịng/Rất khơng quan trọng
1,81-2,60 Khơng đồng ý/Khơng hài lịng/Khơng quan trọng
2,61-3,40 Khơng ý kiến/Trung lập/Trung bình
3,41-4,20 Đồng ý/ Hài lòng/Quan trọng
4,21-5,00 Rất đồng ý/Rất hài lòng/Rất quan trọng

Nguồn: HotroSPSS (2015).

Bâng 2. Một số thông tin cơ bân của hộ điều tra

Chỉ tiêu ĐVT Ba Vì Đông Anh Thanh Oai Tính chung
Trình độ của chủ hộ
% 1 3 19 7,67
Cao đẳng, đại học % 26 24 35 28,33
THPT % 38 61 29 42,67
THCS % 35 12 17 21,33
Tiểu học người/hộ 4,60 (0,94) 4,41 (1,33) 4,51 (1,89) 4,51 (1,44)
Số nhân khẩu người/hộ 2,66 (0,84) 2,78 (0,83) 3,44 (1,59) 2,96 (1,19)
Số lao động m2/hộ 2.329,15 1.918,29 1.819,1 2.022,18
Diện tích đất lúa (873,47) (763,37) (2281,36) (1489,21)

Chú thích: Số liệu trong ngoặc đơn là độ lệch chuẩn.

Cán bộ Bạn bè, Qua Internet
khuyến nông người thân 2%

40% 23%


Nhân viên
bán hàng

35%

Hình 1. Tỷ lệ hộ nơng dân điều tra biết
đến giống lúa TBR225 qua các kênh thông tin (2022)

630

Chu Thị Kim Loan, Trần Minh Châu

2.2.3. Thống kê so sánh chiếm t l cao nhỗt vi 45%, chợ cú 17% tựng
sø hû điều tra mĉi dùng cho vĀ đæu tiên. Điều
Phāćng pháp T-test, phån tích phāćng sai này thể hiện nửng dồn ó tin tng vo chỗt
mỷt nhõn tứ (one-way ANOVA) và phân tích lāČng lúa giøng TBR225.
sâu ANOVA (post-hoc test ANOVA) đāČc sĄ
dĀng nhìm kiểm đðnh sĆ khác biệt về măc đû Nhìn chung, hû nưng dån đều hài lịng và
hài lịng giąa các nhóm hû nông dân theo mût sø rỗt hi lũng vi cỏc chợ tiờu v chỗt lng lúa
tiêu thăc nhā tď lệ diện tích lúa sĄ dĀng giøng giøng TBR225 (Bâng 3). Đû säch v t l nõy
TBR225, sứ v gieo cỗy dựng giứng lỳa TBR225 mổm cỵa lúa giøng cị điểm bình qn không
tĂ nëm 2019 đến thĈi điểm điều tra, và đða bàn 4,1. Hät đ÷ng đều về kích cċ đāČc đánh giá Ċ
điều tra. măc 4,22 điểm. BR225 là giøng dễ làm, vĉi thĈi
gian trững khỏ ngớn nờn rỗt phù hČp vĉi điều
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU kiện khí hêu Ċ miền Bíc, thĈi gian canh tác phù
hČp, do vêy ngāĈi dån đánh giá vĉi măc điểm
3.1. Đặc điểm cơ bân của hộ nông dân 4.0. u im khỏc cỵa giứng TBR 225 l khõ
iu tra nëng chøng đù, chøng chðu hän và chðu rét tøt,
kháng đāČc mût sø loäi sâu bệnh nhā såu đĀc
Kết quâ iu tra cho thỗy trỡnh ỷ hừc vỗn thõn, rổy nõu. Tuy nhiờn, hin nay giứng

cỵa cỏc chỵ hỷ nụng dõn chỵ yu l trung hừc c TBR225 chỵ chøng đāČc mût sø bệnh và côn
sĊ và trung hõc phù thông (Bâng 2), đáng chý Ď là trùng. Trong thĈi kč đẻ nhánh, giøng lỳa
vộn cú ti 21,3% tựng sứ chỵ hỷ iu tra cú trỡnh TBR225 cú tỡnh trọng xuỗt hin bừ trï, dđi đĀc
đû tiểu hõc. Bình qn, mût hû nơng dân có 4,5 nơn nhāng chỵ Ċ măc đû nhẹ. Đến thĈi kč làm
nhân khèu, 2,96 lao ỷng v 2.022,18m2 ỗt đđng trù bơng, lúa bít đỉu bð khơ vìn nhāng
tr÷ng lýa; trong đị hû Ċ huyện Thanh Oai có sø khưng đáng kể. Do đị mà trong câ hai thĈi kč
lao đûng bình quõn cao nhỗt (3,44 lao ỷng/hỷ). trng thnh cỵa giứng lỳa TBR225, hỷ nụng
dân khơng cỉn phâi dùng nhiều thuøc bâo vệ
Phỉn lĉn hû nơng dân tiếp cên thơng tin về thĆc vêt.
lúa giøng TBR225 qua kênh cán bû khuyến
nông xã, huyện (chiếm 40% tùng sø hû điều tra). Trong bõng 3, nụng hỷ ỏnh giỏ cao nhỗt v
Kờnh thông tin thă hai là tĂ nhân viên bán khâ nëng kinh t v chỗt lng gọo m giứng
hng cỵa cỏc ọi lý và công ty vĉi tď trõng 35% lýa TBR225 đem läi. CĀ thể, chỵ tiêu về nëng
(Hình 1). Mặc dü, ThaiBinh Seed thāĈng xuyên suỗt v ỷ do, thm cỵa gäo giøng TBR225 có
đāa tin trên mäng xã hûi và internet nhāng chỵ điểm trung bình l 4,23-4,24. Nởng suỗt bỡnh
cú 2% tựng sứ hỷ iu tra tiếp cên thông tin về quân cỵa giứng lỳa TBR225 a bn nghiờn
giứng lỳa TBR225 tĂ ngu÷n này. Nguyên nhân cău đät 65,6 tä/ha (Bâng 4), cao hćn so vĉi giøng
có thể do nưng dån thāĈng ít sĄ dĀng internet lúa khác. Hćn nąa, việc tiêu thĀ thóc thðt
để tìm kiếm thơng tin; hừ chỵ yu tip xỳc trc TBR225 cÿng dễ dàng (4,19 điểm). Theo nhên
tiếp, hõc hói nhng kinh nghim cỵa ngi i xột cỵa nụng hỷ, giứng lỳa TBR225 cú chỗt
trc rữi lm theo. Do vờy, cụng ty cổn nỡm bít lāČng gäo tøt, hät trong, cćm mm, v ờm, cú
c c im cỵa nửng dồn có hình thăc müi thćm đặc trāng, tỵ lệ xay xát cao (72-74%).
quâng bá sân phèm phù hČp hćn. Ngoài ra, do ít sĄ dĀng thuøc bâo vệ thĆc vêt
nên gäo cÿng đâm bâo an toàn cho ngāĈi tiêu
3.2. Sự hài lịng của hộ nơng dân về sân dùng. Vì vêy, lúa giøng TBR225 đāČc nông dân
phẩm lúa giống TBR225 āa chủng, tď lệ diện tích gieo tr÷ng sĄ dĀng
giøng lỳa TBR225 v gổn ồy nhỗt l 69,2%
3.2.1. Mc độ hài lòng về chất lượng lúa vĉi quy mô bỡnh quõn 1.400 m2/hỷ. ỏnh giỏ cỵa
ging TBR225 hû nông dân không khác nhiều so vĉi kết quâ
khâo nghiệm giøng lýa TBR225 cách đåy gæn 10

Kt quõ khõo sỏt (Hỡnh 2) cho thỗy hổu nëm. Theo Træn Mänh Báo & cs. (2016), giưng
hết nơng hû đã sĄ dĀng giøng TBR225 trong lúa TBR225 trung hịa câ hai chỵ tiêu råt quan
nhiều vĀ tính tĂ nëm 2019 đến thĈi điểm điều
tra; trong đò sø hû điều tra sĄ dĀng trên 4 vĀ 631

Sự hài lịng của hộ nơng dân Hà Nội về sản phẩm lúa giống TBR225

trõng là nëng suåt và chåt lāćng. Ở các tỵnh thćm, ngon, mêm, dẻo. Vĉi nhąng āu điểm nùi
Đ÷ng bìng sơng H÷ng, nëng st lúa vĀ xn trûi, giøng TBR225 đã cò săc lan tóa nhanh và
và vĀ müa trong đČt khâo nghiệm læn lāČt đät rûng; đến nay hỉu hết các tỵnh, thành phø đều
68-78 tä/ha và 56,5-63,7 tä/ha. Giöng TBR225 a giứng lỳa ny vo gieo cỗy vi diện tích đät
cho hät gäo đep, thon, dài, ít bäc bĀng; cćm hćn 100.000 ha/vĀ.

từ 4 vụ 1 vụ
trở lên 17%
45%
2-3 vụ
38%

Hình 2. Tỷ lệ hộ nông dân điều tra sử dụng giống TBR225 vào gieo cấy
trong các vụ sân xuất từ năm 2019 đến thời điểm điều tra (2022)

Bâng 3. Đánh giá của hộ nông dân trên địa bàn Hà Nội về chất lượng giống TBR225 (2022)

Chỉ tiêu đánh giá Tỷ lệ hộ ND đánh giá các mức độ (%) Điểm TB Mức độ
đồng ý
Đặc điểm hạt giống 1 2 3 4 5
Độ sạch của hạt giống đạt chuẩn (ít hạt lem,
dị dạng, khơng mang mầm bệnh…) 0,0 0,7 4,0 80,3 15,0 4,10 Đồng ý
Tỷ lệ nảy mầm cao

Hạt đồng đều về kích cỡ 0,0 0,0 4,7 79,0 16,3 4,12 Đồng ý
Hạt giống không bị côn trùng phá hoại
0,0 0,0 0,0 77,7 22,3 4,22 Rất đồng ý
Đặc điểm nông học
Số hạt trên cây cao 0,0 5,7 8,7 69,0 16,7 3,98 Đồng ý
Sức chống chọi của cây lúa với môi trường sống tốt
Thời gian từ lúc gieo cấy đến khi thu hoạch phù hợp 0,0 0,0 0,0 88,3 11,7 4,12 Đồng ý
Lúa đẻ nhánh khoẻ 3,56 Đồng ý
0,0 21,0 5,3 70,0 3,7 4,00 Đồng ý
Đặc điểm sau thu hoạch 4,10 Đồng ý
Đạt năng suất cao 0,0 2,7 7,3 77,3 12,7
Gạo giống lúa TBR225 cho cơm dẻo, thơm
Thóc thịt TBR225 dễ bán 0,0 2,7 4,7 72,7 20,0

0,0 0,0 5,7 65,0 29,3 4,24 Rất đồng ý

0,0 0,0 3,7 70,0 26,3 4,23 Rất đồng ý

0,0 1,0 5,3 66,7 26,7 4,19 Đồng ý

Chú thích: 1: Rất khơng đồng ý; 2: Không đồng ý; 3: Trung lập (phân vân); 4: Đồng ý; 5: Rất đồng ý.

Bâng 4. Diện tích và năng suất lúa TBR225 của các hộ điều tra (2022)

Huyện Diện tích sử dụng giống lúa TBR225 Tỷ lệ DT lúa sử dụng giống TBR225 Năng suất TB
(m2/hộ) %) (tấn/ha)
Ba Vì 69,7 64,8
Đông Anh 1.624 (652) 70,2 70,6
Thanh Oai 1.346 (546) 67,7 68,3
Tính chung 1.231 (1132) 69,2 65,6

1.400 (831)

632

Chu Thị Kim Loan, Trần Minh Châu

Kết quâ này khá tāćng đ÷ng vĉi nghiên cău thể tái sĄ dĀng hoặc d phõn hỵy mc im
cỵa Siliphouthone & cs. (2012) Ċ Lào. Trong 3,01. Vỡ vờy, nõng cao s hi lũng cỵa hỷ nụng
nghiờn cu cỵa hừ, nửng dồn u hi lũng v rỗt dõn, cụng ty nờn tip tĀc tìm hiểu câi tiến bao
hài lịng vĉi hỉu hết chợ tiờu chỗt lng cỵa gói, khơng nhąng đâm bâo chăc nëng bâo vệ lỳa
nhng giứng lỳa cõi tin c gieo cỗy nhiu giứng v xỳc tin cỵa bao gũi, m củn hng ti
nhỗt trờn ững ruỷng nh: kích cċ và hình dáng góp phỉn bâo vệ mưi trāĈng.
hät (4,09/5 điểm), măc nây mỉm (4,40 điểm),
khâ nëng đẻ nhánh (4,19 điểm), kháng bệnh 3.2.3. Mức độ hài lịng về dịch vụ chăm sóc
(3,59 điểm), trõng lāČng hät gäo (4,17 điểm), khỏch hng
nởng suỗt (4,23 im), ỷ mm cỵa cm (4,42
im),..; chỵ cị đû thćm đāČc đánh giá Ċ măc Kt quõ iu tra (Bõng 6) cho thỗy hỷ nơng
trung bình (3,36 điểm). Trong khi đị, khám phá dân hài lòng vĉi dðch vĀ tā vỗn k thuờt cỵa
s hi lũng cỵa nụng hỷ vi chớnh sỏch tr cỗp cửng ty (4,06 điểm). SĊ dï cò đāČc điều này là do
giøng cây tr÷ng câi tiến Ċ Trung Qùc, Zhuang hàng nëm ThaiBinh Seed tù chăc nhiều lp tờp
(2015) cho thỗy hỷ ỏnh giỏ cỏc chợ tiờu liờn huỗn hng dộn nửng dồn. Trc khi bc
quan n chỗt lng giứng lýa mỡ c tr cỗp vo quỏ trỡnh trững lỳa, cụng ty gii thiu cho
chợ mc thỗp v trung bỡnh; c th, sc chứng b con cỏch ỵ lýa lờn mổm nhanh nhỗt,
chừi: 2,46/5 im, nởng suỗt: 3,25 im, giỏ bỏn hāĉng dén quy trình tr÷ng lúa tĂ khåu lm ỗt,
giứng: 2,8 im. S dù cũ s khỏc nhau v mc gieo cỗy, bún phõn, quõn l nc n phũng tr
ỷ hi lũng cỵa nụng hỷ v chỗt lng lỳa giứng sâu bệnh. Cöng ty đã cĄ nhân viên kĐ thuêt
trong các nghiên cău có thể do yếu tø đða dā, xuøng hāĉng dén trĆc tiếp thơng qua các mơ
lội giøng và măc hú trČ giøng. hình và hûi nghð đỉu bĈ; đ÷ng thĈi liên kết vĉi tù
chc khuyn nửng tự chc tờp huỗn, hng
3.2.2. Mức độ hài lịng về bao gói lúa giống dén cho nông dân. Ngồi ra, cơng ty cam kết

TBR225 chặt chẽ hćn vĉi nông dân trong khâu khĄ lén;
hình thành liên kết tĆ nguyện “5 cùng” trong
Lúa giøng nhäy câm vĉi các yếu tø môi sõn xuỗt: cựng vựng, cựng giứng, cựng thi v,
trng nh đû èm, ánh sáng, nhiệt đû. Do vêy, cüng chëm sịc và cüng thu hộch. Nụng hỷ cng
cụng ty rỗt quan tồm n vic ũng gòi và sĄ hài lũng vi vic giõi quyt khiu nọi cỵa
dng loọi bao bỡ cú chỗt lng tứt õm bõo ThaiBinh Seed (3,89 điểm). Hõ có thể đùi trâ
giøng lúa khơng bð hā hóng. Các tiêu chn chớnh nu cú vỗn gỡ v sõn phốm. Hn na, cụng ty
v bao bỡ lỳa giứng cỵa cöng ty nhā sau: (1) Khâ cÿng trâ läi chi phí nếu lúa giøng bð hā hóng.
nëng chøng ốm rỗt tứt, õm bõo cho họt giứng Trong bâng 6, chỵ tiêu “cơng ty có nhiều chāćng
khơng bð èm, khơng gây kích thích nây mỉm, hā trình khuyến mọi c ỏnh giỏ thỗp nhỗt vi
họi họt giứng; (2) Bền cć lĎ, chðu lĆc va đêp tøt điểm bình qn là 3,12. Các hû mong mùn cơng
trong q trình địng gịi và vên chuyển; (3) Vêt ty có nhiều chính sách khuyến mäi hćn để kích
liệu bao bì làm tĂ nhĆa ngun sinh, có lĉp túi thích hõ sĄ dĀng lúa giøng TBR225. Kết quâ
PE dày để tëng cāĈng tính chøng èm; (4) Thông trên cao hćn so vi nghiờn cu cỵa Zhuang
tin trờn bao bỡ rừ ràng, bao g÷m thĈi gian giøng (2015) khi ỏnh giỏ s hi lũng cỵa nụng hỷ s
lýa c xỏc nhờn, cỏc chợ tiờu lý húa cỵa họt dng giứng lỳa mỡ tr cỗp trong chāćng trình
giøng lúa, hāĉng dén sĄ dĀng; (5) Trên bao bỡ cú tr cỗp giứng cõi tin Trung Quức. Theo sứ liu
dỏn tem truy xuỗt nguữn gức và tem chøng hàng điều tra cỵa Zhuang, nụng dõn khụng hi lũng
giõ; (6) Hỡnh ânh, thiết kế bao bì thể hiện đāČc vi tiờu chớ dch v k thuờt nụng nghip; cỏc
chỗt lāČng lúa giøng mût cách trĆc quan sinh chỵ tiêu đo lāĈng chỵ đät mc im 2,20-2,59
ỷng, chõn thc v gõy ỗn tng vi khỏch hng. im: tổn suỗt liờn lọc (2,2/5 điểm), thái đû dðch
vĀ (2,59 điểm), nûi dung phù biến (2,5 điểm).
Các hû nöng dån đều đánh giá cao nhąng iu ny cho thỗy nụng hỷ Ċ Hà Nûi đánh giá
chỵ tiêu liên quan tĉi 4 yờu cổu c bõn cỵa bao tứt v dch v chởm sũc khỏch hng cỵa
gúi vi mc điểm tĂ 3,88-4,22, khoâng 83-93% ThaiBinh Seed.
tùng sø hû nöng dån điều tra lĆa chừn mc ững
ý v rỗt ững ý. Trong bõng 5, chỵ có “Bao gói có 633

Sự hài lịng của hộ nơng dân Hà Nội về sản phẩm lúa giống TBR225


Bâng 5. Đánh giá của hộ nơng dân trên địa bàn Hà Nội về bao gói lúa giống TBR225 (2022)

Tỷ lệ hộ đánh giá các mức độ (%) Điểm
TB
Chỉ tiêu đánh giá 1 2 3 4 5 Mức độ
3,88
Bao bì có đầy đủ thơng tin cơ bản về giống lúa, nhà sản xuất 0,0 6,7 11,3 69,3 12,7 4,22 Đồng ý
và hạn sử dụng Rất đồng ý
Trên bao bì có hướng dẫn sử dụng rõ ràng 0,0 0,0 4,3 69,7 26,0
Đóng gói cẩn thận, kỹ càng
Bao bì đẹp, bắt mắt 0,0 2,0 5,0 76,7 16,3 4,07 Đồng ý
Bao gói đảm bảo tính thuận tiện cho người sử dụng 0,0 3,7 5,7 69,3 21,3 4,08 Đồng ý
Kích cỡ bao gói phù hợp (lượng thóc giống đóng trong 1 bao 0,0 2,3 4,3 73,7 19,7 4,11 Đồng ý
gói phù hợp) 0,0 3,0 12,0 71,3 14,3 3,96 Đồng ý
Bao gói có thể tái sử dụng hoặc dễ phân hủy 0,0 2,7 6,3 75,0 15,0 4,03 Đồng ý

0,0 41,3 17,7 39,0 1,7 3,01 Trung lập

Chú thích: 1: Rất khơng đồng ý; 2: Không đồng ý; 3: Trung lập (phân vân); 4: Đồng ý; 5: Rất đồng ý.

Bâng 6. Đánh giá của hộ nông dân trên địa bàn Hà Nội
về dịch vụ chăm sóc khách hàng đối với lúa giống TBR225 (2022)

Tỷ lệ hộ ND đánh giá các mức độ (%) Điểm
TB
Chỉ tiêu đánh giá 1 2 3 4 5 Mức độ
4,06
Dịch vụ tư vấn kỹ thuật chu đáo 0,0 3,0 6,7 71,3 18,7 3,12 Đồng ý
Có nhiều chương trình khuyến mại 3,89 Trung lập
Giải quyết khiếu nại kịp thời 0,0 38,3 13,3 46,0 2,3 3,94

Công ty ln thực hiện hồn trả lại phí nếu lúa giống bị hư hỏng Đồng ý
0,0 4,7 9,7 77,3 8,3 Đồng ý

0,0 3,0 8,3 80,0 8,7

Chú thích: 1: Rất khơng đồng ý; 2: Không đồng ý; 3: Trung lập (phân vân); 4: Đồng ý; 5: Rất đồng ý.

3.2.5. Măc độ hài lòng về giá bán lúa thỡ giỏ bỏn cỵa TBR225 cao hn, tuy nhiên măc
giống TBR225 chênh lệch không quá lĉn. Nhąng nëm qua do
dðch bệnh và giá nguyên vêt liệu tëng nên giá
Theo phāćng thăc liên kết, công ty cung bỏn cỵa cỏc giứng lýa cng tëng nhẹ.
ăng lúa giøng trâ chêm để nông dân sân xuỗt
theo quy trỡnh; cuứi v cụng ty thu mua, giỏ thu Mặc dù giá lúa giøng TBR225 cò cao hćn
mua theo giá thð trāĈng trāĉc thĈi điểm thu nhng do chỗt lng giứng cng nh nhąng āu
mua 2 ngày. Nếu mua lúa tāći, giá thu mua thế khác (dðch vĀ chëm sũc khỏch hng cỵa cụng
bỡng giỏ th trng; nu mua lúa khô, công ty ty, khâ nëng tiêu thĀ thóc thðt,„) nên vén đāČc
thu mua theo giá thð trāĈng cûng thêm 100 đánh giá là phù hp vi thu nhờp cỵa nụng hỷ.
ững/kg nhõn h sứ 1,3 lỉn. Tồn bû lýa thāćng Điều này thể hiện qua bõng 8, gổn 90% tựng sứ
phốm cỵa mụ hỡnh sõn xuỗt c ThaiBinh hû iu tra ững ý v rỗt ững ý vi nhờn nh
Seed ký hp ững thu mua vi giỏ cao gỗp 1,3 “Giá lúa giøng TBR225 phù hČp vĉi thu nhờp
lổn so vi giỏ lýa thng phốm cỵa a phng. (đät 4,01 điểm). Giá lúa hČp lĎ cÿng cò măc
điểm 3,8, ngĀ ý hû nông dân hài lòng về măc giá
Ngoi giứng chỵ lc TBR225, mỷt sứ hỷ nụng lúa giøng TBR225. So vi kt quõ cỵa Phọm Th
dồn iu tra cũn sĄ dĀng giøng lúa khác vĉi quy Trà Giang (2019), khách hàng đánh giá về giá
mơ nhó hćn nhā Bíc thćm 7, Thiên āu 8, Khang họt giứng cỵa cụng ty Cù phỉn Giøng cây tr÷ng
dån 18, Đài thćm 8 và BC15. Trong đị, sø nơng H Tùnh mc thỗp hn so vi nghiờn cu ny.
hỷ gieo cỗy giứng Bớc Thm l cao nhỗt (62 hỷ), CĀ thể, giá phù hČp vĉi thu nhêp chỵ đät 3,16/5
tiếp theo là Thiên Ưu 8 (20 hû). So sánh giá lúa điểm, giá hČp lý có măc điểm là 3,1.
giøng TBR225 vĉi hai loäi lúa giøng này (Bâng 7)


634

Chu Thị Kim Loan, Trần Minh Châu

Bâng 7. Giá bán một số giống lúa mà các hộ nông dân
trên địa bàn Hà Nội đang sử dụng (đ÷ng/kg) (2022)

Giá bán Giá bán Giá bán So sánh

Năm lúa giống TBR225 (A) lúa giống Bắc thơm 7 (B) lúa giống Thiên ưu 8 (C) A-B A-C

2019 35.000 21.000 32.000 14.000 3.000
2020 36.000 23.000 34.000
2021 38.000 23.000 35.000 13.000 2.000

15.000 3.000

Bâng 8. Đánh giá của hộ nông dân
trên địa bàn Hà Nội về giá bán lúa giống TBR225 (2002)

Tỷ lệ hộ ND đánh giá các mức độ (%) Điểm
TB
Chỉ tiêu đánh giá 1 2 3 4 5 Mức độ
4,01
Giá lúa giống phù hợp với thu nhập của ông bà 0,0 3,0 7,3 75,7 14,0 2,88 Đồng ý
Giá cả không biến động nhiều trong từng mùa vụ 3,80 Trung lập
Giá bán hợp lý so với giống lúa khác 0,0 43,3 27,3 27,0 2,3 2,73 Đồng ý
Công ty có nhiều chương trình giảm giá Trung lập
0,0 6,3 12,0 76,7 4,7


0,0 57,0 16,7 22,7 3,7

Chú thích: 1: Rất không đồng ý; 2: Không đồng ý; 3: Trung lập (phân vân); 4: Đồng ý; 5: Rất đồng ý.

Tuy nhiên, nông hû Ċ Hà Nûi đánh giá chỵ bn H Nỷi ó rỗt hi lũng v lỳa giøng TBR225
tiêu “Giá câ không biến đûng nhiều trong tĂng cỵa ThaiBinh Seed. Ngày càng có nhiều hû nơng
mùa vĀ” chỵ Ċ măc 2,88 điểm. Hõ cho rìng giá dån tin tāĊng và sĄ dĀng lúa giøng TBR225 cho
lúa giøng TBR225 chāa ùn đðnh, chỵng hän nhā sõn xuỗt.
nởm 2020, mỷt sứ hỷ ó mua giứng lỳa này vĉi
giá 90.000 đ/kg, giá cao nhāng nhiều hû còn So sánh giąa các nhóm hỷ (Bõng 9) cho thỗy
khửng mua c giứng sõn xuỗt. Tỡnh trọng mc dự nhng hỷ iu tra u rỗt hi lũng v
trờn l do õnh hng cỵa l lt miền Trung, lúa giøng TBR225 nhāng vén có sĆ khác biệt có
cơng ty sõn xuỗt khửng ỵ cung cỗp ra th Ď nghïa thøng kê (P <0,05) về măc điểm bình
trāĈng. Ngồi ra, do dðch bệnh Covid, giá nguyên quân. C th, mc ỷ hi lũng cỵa nhúm hỷ cú
vờt liệu tëng cao nên giá giøng lýa tëng hćn. tď lệ diện tích lúa sĄ dĀng giøng TBR225 trên
Cưng ty đang điều chỵnh và gią ùn đðnh giá lúa 2/3 cao hćn nhịm cđn läi. Nhóm hû Ċ Thanh Oai
giøng cho ngāĈi dân yên tâm sĄ dĀng. Tāćng tĆ, cò điểm hi lũng bỡnh quõn l 4,7 (Rỗt hi lũng),
chợ tiờu “cơng ty có nhiều chāćng trình giâm giá” trong khi đị các hû Ċ Đưng Anh và Ba Vì tāćng
cị điểm đánh giá chāa cao (2,73 điểm). Nhā vêy, ăng Ċ măc điểm 4,14 và 4,17 (Hài lịng). Kiểm
cơng ty cỉn chú ý hồn thiện chính sách giá câ, nh cho thỗy s khỏc bit v mc đû hài lịng
nên cị các chāćng trình khuyến mãi giâm giá để giąa các nơng hû Ċ Thanh Oai và Đưng Anh,
kích thích nơng dân sĄ dĀng. Thanh Oai và Ba Vì cị Ď nghïa thøng kê
(P <0,05). Điều này có thể giâi thích bĊi các hû Ċ
3.2.5. Mức hài lòng chung Thanh Oai đã quen sĄ dĀng lúa giøng TBR225
qua nhiều vĀ, mặt khác hČp tác xã trên đða bàn
Trâ lĈi câu hói “Ơng bà có hài lịng về giøng huyện thĆc hiện tøt vai trị cỉu nøi giąa nơng hû
lúa TBR225 khơng”, hỉu hết các hû trâ lĈi là và doanh nghiệp để bao tiêu, thu mua läi thóc
đ÷ng ý (177 hû, tāćng ăng vĉi 59% tùng sø hû thāćng phèm cho nụng dõn. Kt quõ cng cho
iu tra) v rỗt ững ý (112 hỷ); chợ cú 11 hỷ thỗy ThaiBinh Seed cổn quan tồm gia tëng hćn
(3,7%) trâ lĈi Ċ măc trung lêp, vĉi điểm trung nąa sĆ hi lũng cỵa cỏc nụng hỷ ửng Anh v

bỡnh là 4,34. Nhā vêy, các hû nöng dån trên đða Ba Vì đøi vĉi lúa giøng TBR225.

635

Sự hài lịng của hộ nơng dân Hà Nội về sản phẩm lúa giống TBR225

Bâng 9. Kết quâ kiểm định sự khác biệt về mức hài lịng chung
giữa các nhóm hộ theo tỷ lệ diện tích sử dụng giống TBR và khu vực địa lý (2022)

Chi tiêu Điểm BQ Độ lệch chuẩn P
0,016
Theo tỷ lệ diện tích đất lúa sử dụng giống TBR225 0,57
0,52 0,000
Từ 2/3 diện tích trở xuống 4,24 0,941
0,35 0,000
Trên 2/3 diện tích 4,40 0,59
0,35
Theo khu vực địa lý* 0,47
0,59
Đông Anh 4,14 0,47

Thanh Oai 4,70

Đông Anh 4,14

Ba Vì 4,17

Thanh Oai 4,70

Ba Vì 4,17


Ghi chú: *: One-Way ANOVA Test. Levene statistic=12,17 (P <0,01), Welch statistic = 34,92 (P <0,01).

Bâng 10. Kết quâ kiểm định sự khác biệt về mức hài lòng
giữa các nhóm hộ theo số vụ sử dụng lúa giống TBR225 (2022)

Số vụ sử dụng giống TBR225 n Điểm BQ Độ lệch chuẩn P

Lần đầu 50 4,42 0,81 0,992

Từ 2 đến 3 vụ 115 4,45 0,52

Lần đầu 50 4,42 0,81 0,225

Trên 3 vụ 135 4,21 0,41

Từ 2 đến 3 vụ 115 4,45 0,52 0,000

Trên 3 vụ 135 4,21 0,41

Ghi chú: Levene statistic = 58,25 (P <0,01), Welch statistic = 8,97 (P <0,01).

Các hû dù mĉi hay đã sĄ dĀng lúa giøng 4. KT LUN V KIN NGH
TBR225 trong nhiu v u rỗt hài lòng (Bâng
10). Điều đò ngĀ ý lúa giøng TBR225 đã bāĉc 4.1. Kết luận
đỉu täo đāČc niềm tin vĉi nơng hû, đåy là cć sĊ
để ThaiBinh Seed mĊ rûng thð trāĈng. Khơng có Ngn thơng tin chính tiếp cên về lúa giøng
sĆ khác biệt cò Ď nghïa thøng kê về măc điểm TBR225 cỵa cỏc nụng hỷ l tĂ cán bû khuyến
hài lịng bình qn giąa các hû sĄ dĀng læn đæu nông xã và huyn. Mỷt t l rỗt nhú nụng hỷ
(4,42 im) vi nhóm hû sĄ dĀng 2-3 vĀ (4,45 tiếp cên thông tin về giøng TBR225 trên mäng

điểm), cÿng nhā vĉi nhóm hû sĄ dĀng trên 3 vĀ xã hûi và internet. Tính tĂ nëm 2019 tĉi thĈi
(4,21 điểm) tính tĂ nëm 2019 đến thĈi điểm điều điểm điều tra, hćn 83% sø hû điều tra đã sĄ
tra. Tuy nhiên, nhóm hû sĄ dĀng giøng TBR225 dng giứng TBR225 gieo cỗy t 2 v tr lên.
tĂ 2-3 vĀ có măc điểm hài lđng cao hćn nhòm hû Tď lệ hû sĄ dĀng 2/3 din tớch lýa gieo cỗy
dựng trờn 3 v và sĆ khác biệt này cò Ď nghïa giựng TBR225 v gổn ồy nhỗt l 62,3%.
thøng kê (P <0,05).
Nghiên cu cho thỗy s hi lũng cỵa hỷ
Phõn tớch trờn cho thỗy cỏc nụng hû trên nöng dån trên đða bàn thành phø Hà Nûi đøi vĉi
đða bàn Hà Nûi đánh giỏ rỗt cao lỳa giứng lỳa giứng TBR225 mc rỗt cao. Nhiu yu tứ
TBR225 cỵa ThaiBinh Seed, ồy l tin để täo nên sĆ hi lũng chung cỵa nụng hỷ c
nụng hỷ trờn nhng đða bàn khác vĉi điều kiện ỏnh giỏ mc hi lủng n rỗt hi lũng; c
sõn xuỗt tng t cú nim tin a giứng biệt l cỏc chợ tiờu v chỗt lng lỳa giứng nh
TBR225 vo gieo cỗy. ỷ ững u, mc nởng suỗt v ỷ do, thm cỵa

636

Chu Thị Kim Loan, Trần Minh Châu

gäo. Điều này ngĀ ý TBR225 là mût giøng lúa TÀI LIỆU THAM KHẢO
tøt, có khâ nëng nhån rûng trên đða bàn Hà Nûi
cÿng nhā các tỵnh thành khác cị điều kiện Cochran W.G. (1977). Sampling technique (3nd ed.).
tng t. Mỷt sứ vỗn cụng ty cæn câi thiện để New York: John Wiley & Sons.
nâng cao sĆ hài lòng cỵa nụng hỷ liờn quan n
tớnh d phõn hỵy hay tỏi s dng cỵa bao gúi, Cronin Jr. & Taylor S. (1992). Measuring Service
chāćng trình khuyến mäi và giâm giá, tính ùn Quality: A Re-examination and Extension. The
nh cỵa giỏ. Journal of Marketing. 56: 55-68.

Có sĆ khác nhau về măc điểm hài lòng Hanzaee K.H. & Nasimi M.A. (2012). Path Analysis of
chung bình qn (P <0,05) giąa nhóm hû Ċ perceived service quality, satisfaction and loyalty
Thanh Oai vĉi nhóm hû Ċ Đưng Anh và Ba Vì, in the banking industry of Iran. Research journal of

giąa nhóm hû có tď lệ diện tích lúa sĄ dĀng applied sciences, engineering and technology.
giøng TBR225 nhiều và ít, giąa nhóm sĄ dĀng 4(10): 1351-1358.
giøng TBR225 2-3 vĀ và trên 3 vĀ. Theo đị,
nhóm nơng hû Ċ Thanh Oai, sĄ dĀng nhiều diện HotroSPSS (2015). Ý nghĩa giá trị trung bình trong
tích lúa gieo cỗy giứng TBR225, hay s dng thang đo khoảng. Truy cập từ
giøng TBR225 tĂ 2-3 vĀ cò điểm hài lịng bình />quån cao hćn các nhòm đøi chăng còn läi. binh-trong-thang-do-khoang.html ngày 6/02/2023.

4.2. Kiến nghị Kano N., Seraku N., Takahashi F. & Tsuji S. (1984).
Attractive Quality and Must-Be Quality. Journal of the
Công ty nên tëng cāĈng quâng bá lúa giøng Japanese Society for Quality Control. 14 (2): 147-156.
thụng qua tờp huỗn chuyn giao khoa hõc kĐ
thuêt, hûi thâo đæu bĈ, đài phát thanh truyền Lê Quang Hiếu (2021). Nghiên cứu sự hài lịng của
hình đða phāćng, báo Nơng nghiệp Việt Nam và khách hàng đối với sản phẩm dinh dưỡng cây trồng
báo đða phāćng. Đ÷ng thĈi, phøi hČp vĉi SĊ Tiến Nông chuyên dùng cho cây mía. Tạp chí
NN&PTNT và các trung tâm khuyến nơng Công Thương. 27.
thāĈng xuyờn tự chc cỏc buựi tờp huỗn hng
dộn quy trỡnh sõn xuỗt cho nụng hỷ, xõy dng Parasuraman A., Zeithaml V.A. & Berry L.L. (1988).
nhąng mơ hình tr÷ng thĄ nghiệm để bà con biết SERVQUAL: A Multiple-Item Scale for
đến nhiều hćn và tin tāĊng, an tâm sĄ dĀng lúa Measuring Consumer Perceptions of Service
giøng TBR225. Quality. Journal of Retailing. 64(1): 22-37.

Đề ra mût khung giá hČp lý và ùn đðnh để Phạm Thị Trà Giang (2019). Đánh giá sự hài lịng của
tëng tính cänh tranh cÿng nhā sĆ hi lũng cỵa khách hàng đối với dịch vụ cung cấp sản phẩm
khách hàng. Cơng ty nên có mût sø giâi pháp giống của Công ty Cổ phần Giống cây trồng Hà
nhìm điều chỵnh giá cho phù hČp vĉi mong Tĩnh. Khóa luận tốt nghiệp. Trường i hc Kinh
muứn cỵa nụng hỷ hn nh: thc hin chính tế - Đại học Huế.
sách āu ói, chit khỗu ứi vi ọi lý phõn phứi
hay ca hàng kinh doanh để cån đøi giá khi các Seth A., Momaya K. & Gupta H.M. (2008). Managing
trung gian phân phøi bán vĉi giá không chênh the customer perceived service quality for Cellular
lệch nhiều so vĉi giá bỏn chung cỵa th trng; mobile Telephony: An Empirical investigation.

Tëng cāĈng thêm các chāćng trình khuyến mäi, VIKALPA. 3(1): 19-34.
giâm giá nhìm kích thích nơng hû sĄ dĀng lúa
giøng TBR225 nhiều hćn. Siliphouthone I., Hanboonsong Y. & Taweekul K.
(2012). Assessment of Farmer’s Satisfaction and
Để góp phỉn vào mĀc tiêu tëng trāĊng xanh Preference Using Improved Rice Varieties in the
cỵa ỗt nc, cụng ty nờn chỳ ý hon thin bao Southern Lao PDR. International Journal of
gúi; la chừn chỗt liu phự hp nhìm đâm bâo Environmental and Rural Development. pp. 3-1.
chăc nëng bâo quân lúa giøng và xúc tiến nhāng
hän chế tác đûng tiêu cĆc tĉi möi trāĈng. ThaiBinh Seed - Chi nhánh Hà Nội (2021). Báo cáo kết
quả thực hiện nhiệm vụ năm 2019. Kế hoạch thực
hiện nhiệm vụ năm 2022.

ThaiBinh Seed (2021). Giới thiệu về công ty và quá
trình phát triển. Truy cập từ https://thaibinhseed.
com.vn/vi-vn/san-pham/giong-lua/giong-lua-tbr225.
aspx ngày 30/03/2023

Trần ạnh Báo Trần Thị H p, Trần Thị Tiệc, gu n
Thị hung & gu n ăn Hoan (2016). Kết quả
chọn tạo giống lúa TBR225. Tạp chí Khoa học
Nông nghiệp Việt Nam. 14(9): 1360-1367.

Zhuang D. (2015). Research on Farmers' Satisfaction
Evaluation for Crop Variety Subsidy Policy. The
Open Cybernetics & Systemics Journal. 9: 894-898.

637



×