Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY HỌC ĐẠI LƯỢNG VÀ ĐO ĐẠI LƯỢNG TRONG MÔN TOÁN LỚP 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 107 trang )

UBND TỈNH QUẢNG NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM

KHOA TIỂU HỌC – MẦM NON
--------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Tên đề tài:
BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY HỌC

ĐẠI LƯỢNG VÀ ĐO ĐẠI LƯỢNG
TRONG MƠN TỐN LỚP 5

Sinh viên thực hiện
VĂN THỊ BẢO YẾN
MSSV: 2112010552
CHUYÊN NGÀNH
GIÁO DỤC TIỂU HỌC
KHOÁ: 2012 – 2016

Cán bộ hướng dẫn:
Th.S NGUYỄN THỊ THU THỦY

MSCB: 1238

Quảng Nam, tháng 5 năm 2016

UBND TỈNH QUẢNG NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM


KHOA TIỂU HỌC – MẦM NON
--------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Tên đề tài:
BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY HỌC

ĐẠI LƯỢNG VÀ ĐO ĐẠI LƯỢNG
TRONG MÔN TOÁN LỚP 5

Sinh viên thực hiện
VĂN THỊ BẢO YẾN
MSSV: 2112010552
CHUYÊN NGÀNH
GIÁO DỤC TIỂU HỌC
KHOÁ: 2012 – 2016

Cán bộ hướng dẫn:
Th.S NGUYỄN THỊ THU THỦY

MSCB: 1238

Quảng Nam, tháng 5 năm 2016

LỜI CẢM ƠN

Tơi xin bày tỏ sự kính trọng và biết ơn sâu sắc của mình đến cơ giáo Th.S
Nguyễn Thị Thu Thủy, người đã tận tình hướng dẫn, động viên tơi trong suốt q
trình nghiên cứu và hồn thành khóa luận này.


Trong q trình hồn thành bài khóa luận, tơi cịn được sự góp ý chân
thành, nhiệt tình của q thầy, cô giáo trong khoa Tiểu học – Mầm non, tôi xin
chân thành cảm ơn các ý kiến đóng góp của thầy cô.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các thầy cô giáo và các em học
sinh ở trường Tiểu học Trần Quốc Toản, Kim Đồng – thành phố Tam Kỳ -
Quảng Nam đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi điều tra nghiên cứu thực trạng và
thực nghiệm sư phạm.

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn những tình cảm quý báu của những
người thân trong gia đình, bạn bè đã thường xuyên quan tâm, giúp đỡ và động
viên tôi.

Mặc dù đã cố gắng và nỗ lực hết sức mình nhưng do điều kiện thời gian
và khả năng của bản thân có hạn, tơi chắc rằng đề tài khóa luận của mình khơng
tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Kính mong nhận được sự chỉ bảo của quý
thầy, cô giáo cũng như những ý kiến đóng góp của các bạn quan tâm.

Xin chân thành cảm ơn!
Quảng Nam, tháng 5 năm 2116
Người viết

Văn Thị Bảo Yến

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BT Bài tập

BGD & ĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo


ĐHSP Đại học Sư phạm

ĐL Đại lượng

ĐL & ĐĐL Đại lượng và đo Đại lượng

GD Giáo dục

GV Giáo viên

HS Học sinh

NXB Nhà xuất bản

SGK Sách giáo khoa

SL Số lượng

TL Tỉ lệ

Tr Trang

DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU, BIỂU ĐỒ

STT Tên bảng, biểu đồ Trang
Bảng 1 Mạch kiến thức GV thường chú trọng trong giảng dạy 12
Biểu đồ 1 Mạch kiến thức GV thường chú trọng trong giảng dạy 12
Bảng 2 Nhận thức của giáo viên về việc nâng cao hiệu quả dạy học ĐL & 13
ĐĐL trong mơn Tốn lớp 5

Bảng 3 Nhận thức của GV về độ khó của việc dạy học ĐL & ĐĐL trong môn 14
Toán lớp 5
Bảng 4 Nhận thức của GV về dạng tốn khó dạy nhất 14
Bảng 5 Phương pháp được áp dụng trong dạy học ĐL & ĐĐL trong mơn tốn 15
lớp 5
Biểu đồ 2 Phương pháp được áp dụng trong dạy học ĐL & ĐĐL trong mơn tốn 15
lớp 5
Bảng 6 Những khó khăn thường gặp trong quá trình dạy học các yếu tố ĐL & 16
ĐĐL
Biểu đồ 3 Những khó khăn thường gặp trong q trình dạy học các yếu tố ĐL & 16
ĐĐL
Bảng 7 Nguyên nhân mắc lỗi của HS khi thực hiện chuyển đổi đơn vị đo 18
Bảng 8 Nguyên nhân mắc lỗi của HS khi thực hiện so sánh hai số đo 19
Bảng 9 Nguyên nhân mắc lỗi của HS khi thực hiện phép tính trên số đo ĐL 20
Bảng 10 Nguyên nhân mắc lỗi của HS khi giải dạng tốn hình học mang nội 20
dung ĐL
Bảng 11 Kết quả học tập của HS trong học kì I 22
Bảng 12 Đánh giá của HS về mức độ khó của ĐL & ĐĐL trong chương trình 22
mơn Tốn lớp 5
Bảng 13 Hứng thú học tập của HS khi học các yếu tood về ĐL & ĐĐL lớp 5 23
Bảng 14 Nhận thức của HS về mức độ khó học của các dạng toán về ĐL & 24
ĐĐL
Bảng 15 Số lượng HS mắc lỗi khi thực hiện bài toán dạng chuyển đổi đơn vị đo 25

Biểu đồ 4 Số lượng HS mắc lỗi khi thực hiện bài toán dạng chuyển đổi đơn vị đo 25

Bảng 16 Số lượng HS mắc lỗi khi thực hiện bài toán dạng so sánh hai số đo ĐL 26

Biểu đồ 5 Số lượng HS mắc lỗi khi thực hiện bài toán dạng so sánh hai số đo ĐL 26


Bảng 17 Số lượng HS mắc lỗi khi thực hiện bài tập dạng thực hiện phép tính 27

trên số đo ĐL

Biểu đồ 6 Số lượng HS mắc lỗi khi thực hiện bài tập dạng thực hiện phép tính 28

trên số đo ĐL

Bảng 18 Kết quả bài giải của HS khi giải bài tốn dạng hình học mang nội dung 29

ĐL

Biểu đồ 7 Kết quả bài giải của HS khi giải bài toán dạng hình học mang nội dung 29

ĐL

Bảng 19 Kết quả bài làm của HS khi giải bài toán dạng chuyển động đều 30

Biểu đồ 8 Kết quả bài làm của HS khi giải bài toán dạng chuyển động đều 30

Bảng 20 Kết quả kiểm tra trước khi thực nghiệm (Kết quả bài kiểm tra số 1) 62

Biểu đồ 9 So sánh kết quả kiểm tra các dạng toán về ĐL & ĐĐL của HS trước TN 62

Bảng 21 Kết quả kiểm tra sau khi TN (Kết quả bài kiểm tra số 2) 63

Biểu đồ 10 So sánh kết quả kiểm tra về các dạng toán về ĐL & ĐĐL của HS sau TN 63

Bảng 22 Kết quả bài kiểm tra các dạng toán về ĐL & ĐĐL của HS trước và sau 64


TN của nhóm ĐC

Biểu đồ 11 So sánh kết quả kiểm tra các dạng toán về ĐL & ĐĐL của HS trước và sau 64

TN của nhóm ĐC

Bảng 23 Kết quả bài kiểm tra các dạng toán về ĐL & ĐĐL của HS trước và sau 65

TN của nhóm TN

Biểu đố 12 So sánh kết quả kiểm tra về các dạng toán về ĐL & ĐĐL của HS trước và 65

sau TN của nhóm TN

Bảng 24 Kết quả mức độ hứng thú của HS khi giải các dạng toán về ĐL & ĐĐL 66

Biểu đồ 13 Kết quả mức độ hứng thú của HS khi giải các dạng toán về ĐL & ĐĐL 66

MỤC LỤC
A. MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài................................................................................................. 1
2. Mục tiêu của đề tài ............................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................... 3
3.2.1. Về lý luận ..................................................................................................... 3
3.2.2. Về thực tiễn .................................................................................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 3
4.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận ..................................................................... 3
4.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn .......................................................... 3

4.3. Phương pháp thống kê toán học ...................................................................... 4
5. Lịch sử nghiên cứu ............................................................................................. 4
6. Đóng góp của đề tài............................................................................................ 5
7. Cấu trúc đề tài nghiên cứu ................................................................................. 5
B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................. 6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC DẠY HỌC ĐẠI
LƯỢNG VÀ ĐO ĐẠI LƯỢNG TRONG MƠN TỐN LỚP 5............................ 6
1.1. Khái niệm Đại lượng và đo Đại lượng ............................................................ 6
1.1.1. Đại lượng...................................................................................................... 6
1.1.2. Đo Đại lượng................................................................................................ 6
1.2. Một số vấn đề về dạy học ĐL & ĐĐL trong mơn Tốn lớp 5 ........................ 6
1.2.1. Vai trò của việc dạy học ĐL & ĐĐL trong chương trình Tốn 5................ 6
1.2.2. Mục tiêu dạy học ĐL & ĐĐL trong mơn Tốn lớp 5 .................................. 7
1.2.3. Nội dung về ĐL $ Đ ĐL được học trong mơn Tốn lớp 5……………………. 9
1.3. Đặc điểm nhận thức của học sinh lớp 4, 5 ..................................................... 9
1.4. Thực trạng về việc dạy học ĐL & ĐĐL trong mơn Tốn lớp 5 ................... 10
1.4.1. Mục đích điều tra ....................................................................................... 10
1.4.2. Nội dung điều tra........................................................................................ 10
1.4.3. Kết quả điều tra .......................................................................................... 11

1.4.3.1. Xử lí kết quả điều tra............................................................................... 11
1.4.3.2. Kết luận về kết quả điều tra..................................................................... 30
Tiểu kết chương 1................................................................................................. 31
CHƯƠNG 2. BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY HỌC ĐẠI
LƯỢNG VÀ ĐO ĐẠI LƯỢNG TRONG MƠN TỐN LỚP 5.......................... 32
2.1. Một số căn cứ đề xuất các biện pháp ............................................................ 32
2.1.1. Căn cứ vào mục tiêu dạy học ĐL & ĐĐL trong mơn Tốn lớp 5 ............. 32
2.1.2. Căn cứ vào nội dung dạy học ĐL & ĐĐL trong môn Toán lớp 5 ............. 32
2.1.3. Căn cứ vào đặc điểm của HS lớp 4, 5 ........................................................ 33
2.1.4. Căn cứ vào thực trạng dạy học ĐL & ĐĐL lớp 5 tại trường tiểu học hiện

nay ........................................................................................................................ 33
2.2. Biện pháp nâng cao chất lượng dạy học ĐL & ĐĐL trong mơn Tốn lớp 5 34
2.2.1. Hệ thống hóa kiến thức, giúp HS nắm vững lý thuyết............................... 34
2.2.2. Hướng dẫn kỹ thuật chuyển đổi đơn vị cho HS ......................................... 47
2.2.3. Phân loại lỗi sai và định hướng cách khắc phục giúp HS tránh những sai
lầm khi giải các dạng toán về ĐL & ĐĐL trong mơn Tốn lớp 5........................... 53
Tiểu kết chương 2................................................................................................. 58
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ........................................................ 59
3.1. Mục đích thực nghiệm .................................................................................. 59
3.2. Đối tượng thực nghiệm ................................................................................. 59
3.3. Nội dung thực nghiệm................................................................................... 59
3.4. Thời gian thực nghiệm .................................................................................. 60
3.5. Tổ chức thực nghiệm..................................................................................... 60
3.5.1. Kế hoạch thực nghiệm ............................................................................... 60
3.5.2. Quá trình thực nghiệm ............................................................................... 61
3.6. Kết quả thực nghiệm và kết luận................................................................... 62
3.6.1. Các tiêu chí đánh giá kết quả thực nghiệm ................................................ 62
3.6.2. Phân tích kết quả thực nghiệm ................................................................... 62
3.6.2.1. Kết quả trước khi thực nghiệm ............................................................... 62
3.6.2.2. Kết quả sau khi thực nghiệm................................................................... 63

3.6.3. Kết luận về kết quả thực nghiệm................................................................ 67
Tiểu kết chương 3................................................................................................. 67
C. KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ............................................................................. 68
4.1. Kết luận ......................................................................................................... 68
4.2. Kiến nghị ....................................................................................................... 69
4.2.1. Đối với cấp quản lí ..................................................................................... 69
4.2.2. Đối với GV ................................................................................................. 69
4.2.3. Đối với HS ................................................................................................. 70
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 71

E. PHỤ LỤC ………………………………………………………………….………(1)
PHỤ LỤC 1 …………………………………………………………………….……..(1)
PHỤ LỤC 2……………………………………………………………………..……. (3)
PHỤ LỤC 3…………………………………………………………………….…….. (7)
PHỤ LỤC 4……………………………………………………………………….….(23)

A. MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài

Trong thời đại hiện nay, giáo dục (GD) có vai trị quan trọng trong việc
góp phần đào tạo nên những con người tồn diện, những con người có tri thức để
đáp ứng yêu cầu của xã hội. GD vừa đem lại tri thức giúp học sinh (HS) tiếp thu,
lĩnh hội vừa hình thành nhân cách cho các em. Song muốn đi đến thành công thì
địi hỏi người giáo viên (GV) phải ln ln phấn đấu, nỗ lực hết mình trong
cơng tác giảng dạy và không ngừng sáng tạo và đổi mới phương pháp dạy học
phù hợp với mục tiêu GD. Theo điều 27 của Luật GD: “Giáo dục tiểu học nhằm
giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu
dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản để học sinh tiếp
tục học lên trung học cơ sở”.

Cùng với các môn học khác, mơn Tốn là một trong những mơn học bắt
buộc ở tiểu học, nó có vị trí, tầm quan trọng rất lớn, tất cả các kiến thức, kỹ năng
của mơn Tốn ở tiểu học đều được ứng dụng trong thực tiễn cuộc sống. Mơn
Tốn góp phần quan trọng trong việc rèn phương pháp suy nghĩ, phương pháp
học tập và giải quyết vấn đề nó góp phần hình thành phát triển nhân cách và năng
lực trí tuệ của HS như tính cẩn thận, tính sáng tạo, làm việc có kế hoạch, nề nếp
và tác phong khoa học của người lao động.

Toán 5 có vị trí quan trọng trong chương trình tốn tiểu học. Nếu coi Tốn
4 là sự mở đầu thì Tốn 5 là sự phát triển tiếp theo và ở mức cao hơn, hoàn thiện

hơn cả giai đoạn dạy học các nội dung cơ bản nhưng ở mức sâu hơn, trừu tượng
và khái quát hơn, tường minh hơn so với giai đoạn các lớp 1, 2, 3. Do đó, cơ hội
hình thành và phát triển các năng lực tư duy, trí tưởng tượng không gian, khả
năng diễn đạt cho HS sẽ nhiều hơn, phong phú hơn và vững chắc hơn so với các
lớp trước. Như vậy, Toán 5 sẽ giúp HS đạt được những mục tiêu dạy học tốn
khơng chỉ ở Tốn 5 mà tồn cấp tiểu học.

Chương trình mơn Tốn lớp 5 gồm có bốn mạch kiến thức: Số học; Đại
lượng và đo Đại lượng (ĐL & ĐĐL); các yếu tố hình học và giải tốn có lời văn.
Mỗi mạch kiến thức đều có vai trị rất quan trọng, có mối quan hệ mật thiết và tác

1

động lẫn nhau. Trong đó, mạch kiến thức ĐL & ĐĐL giữ một vị trí cần thiết nhất
định. Trên thực tế, ĐL & ĐĐL không phải là mạch kiến thức dễ học bởi vì tri thức
khoa học về ĐL & ĐĐL là tri thức mơn học được trình bày có khoảng cách. Nội
dung dạy học ĐL & ĐĐL trong môn Toán lớp 5 được sắp xếp đan xen với các
mạch kiến thức khác. Dạy học nội dung Đại lượng (ĐL) gắn với nội dung Số học,
các yếu tố hình học và giải tốn có lời văn. Hơn nữa, ĐL là một khái niệm trừu
tượng, để nhận biết được khái niệm ĐL địi hỏi HS phải có khả năng trừu tượng
hóa, khái quát hóa cao nhưng đối với HS tiểu học thì các em chưa có thể nắm bắt
hết được. Bên cạnh đó, hoạt động nhận thức của các em chủ yếu dựa vào hình
dạng bên ngồi, tri giác gắn liền với hành động trên đồ vật. Do đó, việc lĩnh hội
khái niệm ĐL và hiểu bản chất của phép đo ĐL cịn khó khăn, phải qua một q
trình học tập và lĩnh hội kiến thức thì các em mới nắm bắt được. HS thường mắc
sai lầm trong việc nhận thức ĐL hay trong quá trình làm bài tập về ĐL & ĐĐL
các em thường bị nhầm lẫn trong việc chuyển đổi các đơn vị đo, gặp khó khăn
trong các dạng tốn phức tạp vì địi hỏi sự tư duy cao, từ đó dẫn đến hiệu quả học
tập chưa cao.


Vì những lí do trên chúng tôi chọn đề tài “Biện pháp nâng cao chất lượng
dạy học Đại lượng và đo Đại lượng trong mơn Tốn lớp 5” làm đề tài nghiên cứu
của mình, mong rằng những biện pháp mà chúng tôi đề xuất sẽ giúp các em hiểu được
bản chất của ĐL và các phép đo ĐL, khắc phục được những lỗi mà các em thường
mắc phải khi giải các dạng toán về ĐL & ĐĐL để từ đó giúp GV đưa ra những biện
pháp và thao tác hướng dẫn phù hợp, nâng cao chất lượng dạy học ĐL & ĐĐL trong
mơn Tốn lớp 5.
2. Mục tiêu của đề tài

Đề xuất một số biện pháp nâng cao chất lượng dạy học ĐL & ĐĐL trong
môn Toán lớp 5.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Biện pháp nâng cao chất lượng dạy học ĐL & ĐĐL trong mơn Tốn lớp 5.

2

3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Về lý luận

Tìm hiểu về vai trị, mục tiêu, nội dung dạy học mạch kiến thức ĐL &
ĐĐL trong mơn Tốn lớp 5.

Tìm hiểu một số biện pháp nâng cao chất lượng dạy học ĐL & ĐĐL trong
mơn Tốn lớp 5.
3.2.2. Về thực tiễn

Tìm hiểu thực trạng về việc dạy – học ĐL & ĐĐL trong mơn Tốn lớp 5
tại trường tiểu học Trần Quốc Toản và trường tiểu học Kim Đồng (Thành phố

Tam Kỳ, Quảng Nam).

Tiến hành thực nghiệm các biện pháp đã đề xuất cho HS lớp 5 trường tiểu
học Trần Quốc Toản, Tam Kỳ, Quảng Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận

- Nghiên cứu, thu thập, chọn lọc và phân tích, tổng hợp, xử lí thơng tin.
- Nghiên cứu các vấn đề có liên quan nhằm mục đích làm sáng tỏ một số
thuật ngữ, khái niệm.
- Phân loại, hệ thống hóa các tài liệu khoa học thành một hệ thống lôgic
chặt chẽ.
4.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: Thực tế dự giờ quan sát các tiết dạy ĐL & ĐĐL
trong mơn Tốn lớp 5 tại trường tiểu học Trần Quốc Toản.
- Phương pháp điều tra: Thiết kế phiếu câu hỏi khảo sát thực trạng việc
nâng cao chất lượng dạy học ĐL & ĐĐL trong mơn Tốn lớp 5.
- Phương pháp thực nghiệm: Tiến hành thực nghiệm ở lớp thực nghiệm và
lớp đối chứng ở trường tiểu học để đánh giá việc đưa ra biện pháp nâng cao chất
lượng dạy học ĐL & ĐĐL trong mơn tốn lớp 5.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: xem xét, tổng kết lại kết quả đã thực
nghiệm, từ đó rút ra những kết luận bổ ích cho việc nâng cao chất lượng dạy học
ĐL & ĐĐL trong mơn Tốn lớp 5.

3

4.3. Phương pháp thống kê toán học
Thống kê các số liệu thu thập được trong quá trình điều tra, thực nghiệm về

nội dung dạy học ĐL & ĐĐL trong mơn Tốn lớp 5.

5. Lịch sử nghiên cứu

Hiện nay có nhiều tài liệu viết về việc dạy ĐL & ĐĐL trong trường tiểu học
cho sinh viên như cuốn: “Phương pháp dạy học Toán tiểu học” của tác giả Vũ
Quốc Chung (chủ biên), nhà xuất bản giáo dục năm 2007; Nguyễn Phụ Hy “Dạy
học phép đo đại lượng ở cấp tiểu học”, nhà xuất bản Giáo dục 2001. Đây là những
cuốn giáo trình khơng chỉ chú trọng đến phương pháp dạy học nhằm hình thành
biểu tượng đúng về ĐL & ĐĐL mà còn giúp HS biết ứng dụng những hiểu biết về
ĐL & ĐĐLvào cuộc sống. Ngoài ra, tác giả cũng đã đưa ra một số bài tập về ĐL
để HS tính tốn, chuyển đổi đơn vị đo, giải tốn có liên quan đến số đo thời gian.

Từ những năm 1980, Hội nghị Giáo dục toàn quốc lần thứ nhất [6, Tr. 21],
tiến sĩ Đỗ Đình Hoan đã đặc biệt chú trọng đến việc dạy đo các ĐL trong mơn
Tốn ở tiểu học. Trong đó, trọng tâm là phép đo độ dài và phép đo thời gian.
Theo tác giả “việc dạy đo các Đại lượng trong mơn Tốn ở tiểu học, có thể cần
giúp học sinh có những hiểu biết chắc chắn về hệ mét, cách đo thời gian, có khả
năng sử dụng được những dụng cụ đo lường thông dụng giúp các em gắn kiến
thức của sách vở với đời sống sản xuất”.

Tại các trường đại học, một số sinh viên cũng đã nghiên cứu về ĐL như tại
đại học Sư phạm Hà Nội, Dương Thị Mát với đề tài luận văn tốt nghiệp “Tìm hiểu
vấn đề dạy học viết các số đo Đại lượng dưới dạng số thập phân trong chương
trình Tốn 5”. Đại học Quảng Nam có sinh viên Phan Thị Na với đề tài: “Biện
pháp khắc phục những sai lầm của học sinh khi học Đại lượng và đo Đại lượng
trong mơn Tốn lớp 5”.

Tuy nhiên, việc đưa ra các biện pháp nâng cao chất lượng dạy học ĐL &
ĐĐL trong mơn Tốn lớp 5 là một vấn đề chưa được nghiên cứu, việc đưa ra
những biện pháp nâng cao chất lượng dạy học ĐL & ĐĐL không chỉ áp dụng
những kiến thức vào giải bài tập, ứng dụng vào cuộc sống mà còn giúp cho HS

nâng cao chất lượng học ĐL & ĐĐL một cách toàn diện hơn.

4

6. Đóng góp của đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận về việc dạy học ĐL & ĐĐL trong môn Toán 5.
- Điều tra thực trạng việc dạy học ĐL & ĐĐL ở lớp 5 ở trường tiểu học

Trần Quốc Toản và trường tiểu học Kim Đồng, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
- Đưa ra một số biện pháp nâng cao chất lượng dạy học ĐL & ĐĐL trong

mơn Tốn lớp 5.
- Thực nghiệm sư phạm các biện pháp đã đề xuất cho HS lớp 5 tại trường

tiểu học Trần Quốc Toản.
7. Cấu trúc đề tài nghiên cứu

Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, đề
tài gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc dạy học ĐL & ĐĐL trong
mơn Tốn lớp 5

Chương 2: Biện pháp nâng cao chất lượng dạy học ĐL & ĐĐL trong mơn
Tốn lớp 5

Chương 3: Thực nghiệm sư phạm

5


B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC DẠY HỌC
ĐẠI LƯỢNG VÀ ĐO ĐẠI LƯỢNG TRONG MƠN TỐN LỚP 5
1.1. Khái niệm Đại lượng và đo Đại lượng
1.1.1. Đại lượng

Đại lượng là một khái niệm dùng để chỉ về thuộc tính của thế giới sự vật,
hiện tượng. [8, Tr. 25]

Ví dụ: Màu sắc, khối lượng, độ dài, thời gian…
1.1.2. Đo Đại lượng

Đo Đại lượng là một quá trình đánh giá định lượng Đại lượng cần đo để
có kết quả bằng số đo với đơn vị đo. [9, Tr. 180]

Để thực hiện phép đo người ta có thể sử dụng nhiều cách khác nhau, ta có
thể phân biệt như sau:

- Đo trực tiếp là cách đo mà kết quả nhận được trực tiếp từ một phép đo
duy nhất.

Ví dụ: Đo độ dài một đoạn thẳng, đo độ dài của một đường gấp khúc…
- Đo gián tiếp là cách đo mà kết quả suy ra từ sự phối hợp kết quả của
nhiều phép đo trực tiếp.
Ví dụ: Để đo diện tích hình chữ nhật ta có thể sử dụng cơng thức S = a x
b. Ta cần đo chiều dài a và chiều rộng b bằng cách đo trực tiếp sau đó tính ra
diện tích hình chữ nhật.
1.2. Một số vấn đề về dạy học ĐL & ĐĐL trong mơn Tốn lớp 5
1.2.1. Vai trò của việc dạy học ĐL & ĐĐL trong chương trình Tốn 5
Trong chương trình tốn học ở tiểu học, các kiến thức về ĐL & ĐĐL gắn

bó chặt chẽ với các kiến thức số học và hình học. Khi dạy học hệ thống đơn vị đo
của mỗi ĐL đều phải nhằm củng cố các kiến thức về hệ ghi số (hệ thập phân).
Ngược lại, việc củng cố này có tác dụng trở lại giúp nhận thức rõ hơn mối quan
hệ giữa các đơn vị đo của ĐL đó. Các kiến thức về phép tính số học làm cơ sở cho
việc dạy học các phép tính trên số đo ĐL. Việc chuyển đổi các đơn vị đo ĐL được
tiến hành trên cơ sở hệ ghi số; đồng thời việc đó cũng góp phần củng cố nhận thức

6

về số tự nhiên, phân số, số thập phân theo chương trình tốn tiểu học. Việc so
sánh và tính tốn trên các số đo ĐL góp phần củng cố nhận thức về khái niệm ĐL,
tính cộng được của ĐL cộng được, đo được. [15, Tr. 160]

Như vậy dạy học ĐL & ĐĐL trong chương trình tốn tiểu học nói chung
và tốn lớp 5 nói riêng rất quan trọng bởi:

- Nội dung dạy học ĐL & ĐĐL được triển khai theo định hướng tăng cường
thực hành vận dụng, gắn liền với thực tiễn đời sống. Đó chính là cầu nối giữa các
kiến thức tốn học với thực tế đời sống. Thông qua việc giải các bài tốn HS
khơng chỉ rèn luyện các kỹ năng mơn Tốn mà cịn được cung cấp thêm nhiều tri
thức bổ ích. Qua đó thấy được ứng dụng thực tiễn của tốn học.

- Nhận thức về ĐL, thực hành đo ĐL kết hợp với Số học, các yếu tố hình
học sẽ góp phần phát triển trí tưởng tượng khơng gian, khả năng phân tích – tổng
hợp, khái quát hóa – trừu tượng hóa, tác phong làm việc khoa học, …
1.2.2. Mục tiêu dạy học ĐL & ĐĐL trong mơn Tốn lớp 5

 Bảng đơn vị đo độ dài
- Biết tên gọi, ký hiệu, mối quan hệ của các đơn vị đo trong bảng đơn vị


đo độ dài.
+ Từ số đo có một tên đơn vị sang số đo có một tên đơn vị đo khác.
+ Từ số đo có hai tên đơn vị đo sang số đo có một tên đơn vị đo và ngược lại.
- Biết thực hiện các phép tính với các số đo độ dài và vận dụng vào giải

quyết một số tình huống thực tế.
 Bảng đơn vị đo khối lượng
- Biết tên gọi, kí hiệu, mối quan hệ của các đơn vị đo trong bảng đơn vị

đo khối lượng.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng.
+ Từ số đo có một tên đơn vị đo sang số đo có một tên đơn vị khác.
+ Từ số đo có hai tên đơn vị đo sang số đo có một tên đơn vị đo và ngược lại.
- Biết thực hiện các phép tính với các số đo khối lượng và vận dụng vào

giải quyết một số tình huống thực tế.

7

 Diện tích
- Biết dam2, hm2, mm2 là những đơn vị đo diện tích; ha là đơn vị đo diện

tích ruộng đất.
- Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đo đã học.
- Biết tên gọi, kí hiệu, mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích trong bảng

đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
+ Từ số đo có một tên đơn vị đo sang số đo có một tên đơn vị đo khác.
+ Từ số đo có hai tên đơn vị đo sang số đo có một tên đơn vị đo và ngược lại.

- Biết thực hiện các phép tính với các số đo diện tích và vận dụng vào giải

quyết một số tình huống cụ thể.
 Thể tích
- Biết cm3, dm3, m3 là những đơn vị đo thể tích.
- Biết đọc, viết các số đo thể tích theo những đơn vị đo đã học.
- Biết mối quan hệ giữa m3 và dm3, dm3 và cm3, m3 và cm3.
- Biết chuyển đơn vị đo thể tích trong trường hợp đơn giản.
 Thời gian
- Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian.
- Biết cách thực hiện các phép cộng, phép trừ các số đo thời gian (có đến hai

tên đơn vị đo).
- Biết cách thực hiện phép nhân, phép chia số đo thời gian (có đến hai đơn

vị đo) với (cho) một số tự nhiên khác 0.
 Vận tốc
- Bước đầu nhận biết được vận tốc của một chuyển động.
- Biết tên gọi ký hiệu của một số đơn vị đo vận tốc (km/giờ, m/phút, m/giây).
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.

8

1.2.3. Nội dung về ĐL & ĐĐL được học trong mơn Tốn lớp 5
1.2.3.1. Ơn tập bảng đơn vị đo độ dài, bảng đơn vị đo khối lượng.
1.2.3.2. Diện tích

- Bổ sung các đơn vị đo diện tích: dam vng, hm vng, mm vng và ha.
Bảng đơn vị đo diện tích.


- Thực hành chuyển đổi giữa một số đơn vị đo thơng dụng.
1.2.3.3. Thể tích

- Giới thiệu khái niệm thể tích. Một số đơn vị đo thể tích: mét khối, đề-xi-
mét khối, xen-ti-mét khối.

- Thực hành chuyển đổi giữa một số đơn vị đo thông dụng.
1.2.3.4. Thời gian

- Bảng đơn vị đo thời gian. Thực hành chuyển đổi giữa một số đơn vị do
thời gian thông dụng.

- Thực hành các phép tính với số đo thời gian.
- Củng cố nhận xét về thời điểm và khoảng thời gian.
1.2.3.5. Vận tốc
- Giới thiệu khái niệm vận tốc và đơn vị đo vận tốc.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động.
1.2.3.6. Ơn tập tổng kết, hệ thống hóa kiến thức về ĐL & ĐĐL toàn cấp học.
1.3. Đặc điểm nhận thức của học sinh lớp 4, 5
So với trẻ lớp 1,2 ,3 thì HS giai đợn lớp 4, 5 đã thành thạo và bắt đầu hoàn
thiện hơn nhiều về các mặt của nhận thức về ngơn ngữ, trí nhớ, chú ý, ý chí, ghi
nhớ, tư duy, tình cảm và tưởng tượng… Cụ thể như sau:
- HS lớp 4, 5 dần hình thành kỹ năng tổ chức, điều chỉnh chú ý của mình,
khả năng tập trung chú ý cao hơn. Chú ý có chủ định phát triển dần và chiếm ưu
thế, các em đã có sự nỗ lực về ý chí trong hoạt động học tập như học thuộc một bài
thơ hay một công thức toán... Chú ý ở các em đã bắt đầu xuất hiện giới hạn của của
yếu tố thời gian, các em định lượng được khoảng thời gian cho phép để làm một
cơng việc nào đó và cố gắng hồn thành cơng việc trong khoảng thời gian quy định.


9

- HS tiểu học nói chung và HS lớp 4, 5 nói riêng, trí nhớ trực quan - hình
tượng phát triển hơn trí nhớ logic. Các em hiểu và ghi nhớ kiến thức một cách
máy móc, cho nên khi giải một bài tập nào đó thường dẫn đến sai sót khơng đáng
do các em thường đặt bút tính ln, thiếu tính suy luận chặt chẽ. Ở lứa tuổi này,
ghi nhớ có ý nghĩa và ghi nhớ từ ngữ được tăng cường. Ghi nhớ có chủ định đã
phát triển. Tuy nhiên, hiệu quả của việc ghi nhớ có chủ định cịn phụ thuộc vào
nhiều yếu tố như như mức độ tích cực tập trung trí tuệ của các em, sức hấp dẫn
của nội dung tài liệu, yếu tố tâm lý tình cảm hay hứng thú của các em…

- Trí nhớ của HS chưa bền vững chỉ dừng lại ở phát triển tư duy cụ thể, tư
duy trừu tượng, khái quát kém phát triển (nhất là HS yếu kém) nên gặp khó khăn
trong việc nắm bắt khái niệm hay những bài tập cần có sự tư duy logic như như
tính chiều cao hay độ dài đáy thì các em khơng làm được do khơng có cơng thức tính.

- Đặc điểm HS tiểu học nói chung và HS lớp 4, 5 nói riêng là chóng nhớ
nhưng nhanh quên. Sau khi học bài mới, cần cho các em luyện tập giải bài tập thì
các em mới nhớ và làm được, nếu khơng được luyện tập thì sau một thời gian
ngắn khi kiểm tra lại thì hầu như các em đều quên, đặc biệt là tiết ôn tập, luyện
tập cuối năm.
1.4. Thực trạng về việc dạy học ĐL & ĐĐL trong mơn Tốn lớp 5
1.4.1. Mục đích điều tra

Trên cơ sở nghiên cứu về các vấn đề khoa học và lý luận, bước đầu chúng
tôi tìm hiểu thực trạng dạy học ĐL & ĐĐL trong chương trình mơn Tốn lớp 5
tại trường tiểu học Trần Quốc Toản và trường tiểu học Kim Đồng ở thành phố
Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam. Từ đó căn cứ thực tiễn cho việc đề ra các biện pháp
nhằm nâng cao chất lượng dạy học ĐL & ĐĐL khi học mạch kiến thức này.
1.4.2. Nội dung điều tra


 Về phía GV
Để điều tra ý kiến của 8 GV của các trường là Trần Quốc Toản và trường
Kim Đồng, chúng tôi sử dụng “Mẫu phiếu điều tra” (Phụ lục 2) gồm 12 câu hỏi
liên quan các nội dung sau:
+ Câu 1: Tìm hiểu mạch kiến thức mà GV chú trọng trong giảng dạy.

10

+ Câu 2: Tìm hiểu nhận thức của GV về việc nâng cao hiệu quả dạy học
ĐL & ĐĐL trong mơn Tốn lớp 5.

+ Câu 3, 4: Tìm hiểu nhận thức của GV về độ khó của việc dạy học ĐL &
ĐĐL trong mơn Toán lớp 5 và những dạng toán GV cho là khó dạy nhất.

+ Câu 5: Tìm hiểu quan điểm của GV về việc áp dụng phương pháp tích
cực nâng cao hiệu quả giảng dạy.

+ Câu 6: Tìm hiểu những khó khăn trong q trình giảng dạy của GV về
các yếu tố ĐL & ĐĐL trong mơn Tốn lớp 5.

+ Câu 7, 8, 9, 10, 11: Tìm hiểu những kinh nghiệm của GV về các lỗi sai
thường gặp của HS khi giải các dạng toán về các yếu tố về ĐL & ĐĐL trong mơn
Tốn lớp 5.

+ Câu 12: Tìm hiểu những biện pháp mà GV thường sử dụng khi dạy các
yếu tố về ĐL & ĐĐL trong môn Toán lớp 5.

 Về phía HS
Chúng tơi tiến hành điều tra 140 HS lớp 5 bằng 2 cách


- Cách 1: Mẫu phiếu điều tra (Phụ lục 1)
Nội dung phiếu điều tra gồm 9 câu hỏi:
+ Câu 1, 2: Tìm hiểu về kết quả học tập trong học kì trước của HS và khả
năng học tập các yếu tố về ĐL & ĐĐL của các em.
+ Câu 3: Tìm hiểu sự hứng thú của HS khi học các yếu tố về ĐL & ĐĐL.
+ Câu 4: Nhận định của HS khi học các dạng toán về ĐL & ĐĐL.
+ Câu 5, 6, 7, 8, 9, 10: Tìm hiểu khả năng học tập của HS qua một số dạng
bài tập về ĐL & ĐĐL thuộc chương trình mơn Tốn lớp 5.
- Cách 2: Để tìm hiểu rõ hơn về năng lực học tập của HS và đảm bảo tính
hiệu quả của đề tài nghiên cứu, vào những tiết tăng cường và tự học chúng tôi tiến
hành điều tra vở bài tập thực hành tốn và vở ơn luyện tốn của các em.
1.4.3. Kết quả điều tra
1.4.3.1. Xử lí kết quả điều tra
 Về phía GV
* Nội dung 1: Tìm hiểu mạch kiến thức mà GV chú trọng trong giảng dạy.

11


×