Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

VĂN HÓA HỌC 2 NGUỒN LỰC 1 (33)2O23 XÂY DỰNG SUBJECT GUIDEỒ TDONG THƯ VIỆN ĐẠI HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (767.52 KB, 10 trang )

Văn hóa 2 nguồn lực 1 (33)/2O23

XÂY DỰNG .SUBJECT GUIDEỒ
TDONG THƯ VIỆN ĐẠI HỌC

ThS. Nguyễn Lê Na

Tóm tắt:

Ngày nay, subject guides hiện diện phố biến trong các thư viện đại học (TVĐH) bằng
nhiều tên gọi khác nhau như hướng dẫn khóa học, hướng dẫn nghiên cứu, hướng dẫn thư
viện điện tử... và đóng vai trò quan trọng trong hoạt động hỗ trợ người dùng tin (NDT) tiếp
cận thơng tin nhanh chỏng, chính xác. Thông qua hoạt động nghiên cứu lý thuyết về subject
guides, tác giả khải quát về quy trình triển khai xây dựng, phổ biến và các tiêu chỉ đánh giả
hiệu quả hoạt động cung cấp hướng dẫn chủ đề trong TVĐH.

Từ khóa: Người dùng tin, subject guides, sản phẩm thơng tin, thư viện đại học, tiêu chỉ đánh giá.

1. Giới thiệu nguồn tài nguyên được đề xuất về một chủ đề
cụ thể với nhiều hình thức lưu giữ khác nhau
Subject guides là một sản phẩm thông như sách, bài viết hoặc trang web...”4; Hay
tin được Học viện MIT (Hoa Kỳ) phát triển lần subject guides đơn giản là một trang web được
đầu tiên vào năm 1973 với tên gọi là library tạo ra để tổng hợp các thông tin, hướng dẫn và
pathfinders (tạm dịch người tìm đường thư các liên kết nhằm hỗ trợ NDT tiết kiệm thời
viện). Sản phẩm được in dưới dạng sổ tay, tờ gian, công sức khi nghiên cứu về một chủ đề
rơi, tờ phích, ... để phổ biến với ý nghĩa là cụ thể hoặc thực hiện các bài tập hoặc học cách
"một bản đồ các nguồn tài nguyên thông tin sử dụng một công cụ nghiên cứu như Zotero,
của thư viện, là một bộ định vị thông tin về một Ancestry.com hoặc PsycINFO5.
chủ đề cụ thể nhằm đáp ứng nhu cầu tìm kiếm
tài liệu của người dùng tin (NDT)m. Nội dung Với sự đa dạng trong hình thức và nội
subject guides tập hợp các chỉ dẫn tra cứu, tìm dung, xây dựng subject guides là công việc


kiếm thơng tin theo một trình tự hợp lý, có cấu nhiều thách thức về kiến thức, thời gian, khả
trúc theo định dạng các nguồn tài nguyên khác năng ứng dụng công nghệ đối với người làm
nhau của thư viện. công tác thư viện6. Bài viết này khái quát
về các điều kiện cần có, quy trình triển khai
Ngày nay, với sự hỗ trợ của công nghệ xây dựng, phổ biến và các tiêu chí đánh giá
thơng tin, subject guides điện tử hiện diện hiệu quả hoạt động cung cấp subject guides
phổ biến trong các thư viện đại học (TVĐH) trong TVĐH.
bằng nhiều tên gọi khác nhau như hướng dẫn
khóa học, hướng dẫn nghiên cứu, hướng dẫn 2. Xây dựng subject guides trong thư viện
thư viện điện tử, bộ sưu tập tài nguyên trực đại học
tuyến2...và đóng vai trò quan trọng trong
hoạt động hỗ trợ NDT tiếp cận thông tin 2.1. Điều kiện để xây dựng subject
nhanh chóng, chính xác. Theo đó, cách hiểu guides trong thư viện đại học
về subject guides cũng đa dạng như: subject
guides là một bộ sưu tập thông tin, “tập hợp 2.1.1. Nhu cầu người dùng tin
các nguồn lực được thiết kế giúp NDT nghiên
cứu và khám phá một cách đầy đủ về một chủ Nhu cầu của NDT là điều kiện cần tiên
đề nào đó”3; subject guides là “danh sách các quyết để đi đến quyết định xây dựng subject
guides. Neu NDT khơng có nhu cầu thì việc
TẠP CHÍ CỦA DẠI HỌC VĂN HĨA TP. Hổ CHÍ MINH tạo lập, xây dựng các hướng dẫn chủ đề sẽ trở

36

ỔỐ1(33)/2O23 Văn hóa & nguồn lực

nên lãng phí. Tuy nhiên, trong thực tế, nhu tin thư viện8;
cầu của NDT là vô hạn, đặc biệt đối với NDT
trong các trường đại học phải luôn sử dụng - Có năng lực và kinh nghiệm lập chỉ
thông tin liên tục để nghiên cứu, giảng dạy và mục, lập danh mục;
học tập. Điều quan trọng nhất là TVĐH phải

hiểu rõ nhu cầu ấy để tạo subject guides phù - Hiểu biết về các nguồn tài nguyên
hợp. Bởi lẽ, đây là yếu tố quyết định nội dung, thơng tin.
hình thức của subject guides.
• Kỹ năng:
Người làm cơng tác thư viện có thể nắm
bắt được nhu cầu thông tin của NDT với các Kỹ năng chuyên môn9:
phương pháp sau: - Kỹ năng tìm kiếm thơng tin;

• Quan sát: Đây là phương pháp quan - Kỹ năng đánh giá thông tin và đánh
sát các nhu cầu sử dụng thông tin của giá chất lượng dịch vụ;
NDT khi đến thư viện. Phương pháp
này khá tốn thời gian và mức độ hiệu - Chọn lọc, khai thác và quản lý dữ
quả không cao. liệu/siêu dữ liệu;

• Phân tích dữ liệu NDT: là phân tích - Kỹ năng phát triển bộ sưu tập;
các dữ liệu về trình độ chun mơn, các
yêu cầu tin, lược sử mượn/trả... của - Kỹ năng tiếp thị và chăm sóc khách
NDT. Tuy nhiên, các dữ liệu này có thể hàng;
ít thể hiện nhu cầu thơng tin trong hiện
tại của NDT. - Kỹ năng nghiên cứu và hồ trợ nghiên
cứu;
• Khảo sát và phỏng vấn: Đây là phương
pháp đặt câu hỏi để NDT trả lời gián - Kỳ năng sử dụng internet, thư điện tử,
tiếp (bảng hỏi) hoặc trực tiếp (phỏng các công cụ tìm kiếm, mạng truyền
vấn) để tìm hiểu nhu cầu của họ7. thông xã hội, ...

Việc áp dụng các phương pháp trên phụ Kỹ năng mềm10:
thuộc vào đối tượng NDT, phạm vi và mức độ
chuyên sâu của chủ đề mà họ quan tâm. Bên - Kỹ năng lắng nghe;
cạnh đó, cách thức cung cap subject guides

cũng phải phù hợp với điều kiện sử dụng của - Kỹ năng sử dụng ngơn ngữ;
NDT. Các hình thức thể hiện hướng dẫn chủ
đề ở dạng điện tử phải tương thích với nhiều - Kỹ năng sáng tạo;
thiết bị sử dụng và thân thiện với mọi giao
diện, từ máy vi tính đến thiết bị di động. - Kỹ năng tư duy phản biện;

2.1.2. Nhân lực - Kỹ năng quản lý;

Nhân lực là yếu tố quan trọng ảnh - Kỳ năng làm việc nhóm và độc lập.
hưởng trực tiếp đến chất lượng subject guides.
2.1.3. Công nghệ
Để xây dựng và duy tri subject guides, Các phần mềm xây dựng subject guides
TVĐH phải đảm bảo nguồn nhân lực có trình hiện nay được cung cấp bởi hai nguồn chính:
độ chun mơn và các kỹ năng như sau: thương mại và mã nguồn mở.

• Trình độ chun mơn: • Thương mại: Libguides, Libanswers,
Libanalytics, Libcal... là sản phẩm của
- Người làm công tác thư viện phải có Springshare.com được thành lập vào
trình độ chun mơn khoa học thông năm 2007 bởi Slaven Zivkovic; LibData
• Mã nguồn mở: Subjectplus,
37 MyLibrary, Library Course Builder,
Social Bookmarking Sites, Blogs, Wikis,
Course Management Systems...11.

TẠP CHÍ CỦA ĐẠI HỌC VĂN HĨA TP. Hổ CHÍ MINH

Văn hóa & nguồn lực ỐỐ1(33)/2O23

Phần mềm thương mại hay phần mềm thuộc vào nhiều yếu tố như: đội ngũ nhân sự
mã nguồn mở đều có những ưu điểm và nhược am hiểu về công nghệ thông tin, quy mô tổ

điểm nhất định12. Việc lựa chọn phần mềm chức, chi phí đầu tư cho subject guides,...
mã nguồn mở hay phần mềm thương mại tùy

Bảng 1. So sánh phần mềm thương mại và phần mềm mã nguồn mở

Tiêu chí so sánh Phần mềm mã nguồn mở Phần mềm thưoìig mại

Người dùng tin Cần nhiều thời gian hơn để học Thân thiện với NDT

cách sử dụng

Chi phí mua phần mềm Sử dụng phần mềm miễn phí theo Tốn chi phí mua phần mềm
các giấy phép đã được cấp

Nhân sự Cần có nhân sự am hiểu về cơng Khơng cần có nhân sự am hiểu
nghệ thông tin và biết cách sử phần mềm và có chun mơn sâu
dụng phần mềm về cơng nghệ thơng tin

Tính linh hoạt Có thể cài đặt trên phần cứng cũ Yêu cầu phần cứng phải đạt một số
hơn; Khắc phục sự cố nhanh hơn, tiêu chuẩn nhất định; Khắc phục sự
bảo mật hơn nhờ cộng đồng phát cố, mức độ bảo mật phụ thuộc vào
triển phần mềm lớn hơn đội ngũ phát triển phần mềm của
công ty cung cấp

2.2. Quy trình xây dựng subject guides cơng nghệ để có thể lựa chọn được cơng nghệ
trong thư viện đại học hỗ trợ tốt nhất.

Quá trình xây dựng subject guides bao Công nghệ hỗ trợ được lựa chọn để xây
gồm các bước sau đây: dựng subject guides phải phù hợp với các điều
kiện và đặc thù của TVĐH, nhằm giúp cho

Bước 1: Khảo sát, phân tích, xác định người làm cơng tác thư viện có thể tiết kiệm
nhu cầu người dùng tin được thời gian và công sức.

Đây là bước đầu tiên trong quá trình xây Bước 3: Xác định mục đích và lựa chọn
dựng subject guides và đóng vai trị quyết định chủ đề của subject guides
mục đích, nội dung và hình thức của subject
guides cần xây dựng. Ket quả của việc xác định mục đích và
lựa chọn chủ đề đóng vai trị quyết định giá trị
Mục đích của bước này là thu thập của subject guides. Mục đích và chủ đề càng
thơng tin chính xác và đáng tin cậy về nhu cầu, cụ thể thì subject guides càng giá trị.
mong muốn của NDT đối với subject guides.
Từ đó, TVĐH có thể xác định được mục đích, Chủ đề của subject guides phải thuộc
mục tiêu và yêu cầu đối với subject guides. các lĩnh vực đào tạo của trường đại học, phù
Thông thường, các TVĐH sử dụng bảng hỏi họp với nhu cầu NDT và trình độ của người
hoặc phỏng vấn NDT để thu thập dữ liệu, sau làm cơng tác thư viện. Chủ đề của subject
đó xử lý dừ liệu này bằng cách sử dụng các guides nên chuyên sâu đến từng nội dung cụ
phần mềm hỗ trợ như: SPSS, Eview, Stada,... thể trong môn học của sinh viên để xác định
rõ đối tượng sử dụng, đáp ứng nhu cầu cụ thể
Bước 2: Lựa chọn công nghệ hỗ trợ để hơn là hướng dẫn chung cho từng ngành học13.
xây dựng subject guides
Bước 4: Xác định cấu trúc của subject
Việc ứng dụng công nghệ vào hoạt động guides
xây dựng subject guides yêu cầu người làm
cơng tác thư viện phải có năng lực đánh giá Xác định cấu trúc của subject guides là

TẠP CHÍ CỦA DẠI HỌC VĂN HĨA TD. Hổ CHÍ MINH 38

&ố 1 (33)/2O23 Văn hóa & nguồn lực

mơ tả sơ bộ về nội dung và hình thức trình bày dung của chủ đề như: sách, báo, tạp

của subject guides. chí, cơ sở dữ liệu, hình ảnh, sự kiện,

Cấu trúc của subject guides có thể đơn • • •9
giản hay phức tạp tùy thuộc vào nhu cầu NDT
và quy định của TVĐH. Mục đích chủ yếu của Sau khi xác định các loại hình xuất bản,
các quy định này nhằm đảm bảo chất lượng, người làm công tác thư viện cần phân tích ưu
nhất quán trong nội dung; tiết kiệm thời gian, và nhược điểm của từng loại hình và sắp xếp
cơng sức cho người làm công tác thư viện và theo mức độ ưu tiên để có phương hướng khi
đảm bảo khả năng nhận diện thương hiệu đối tìm kiếm.
với NDT14.
Quá trình nghiên cứu về chủ đề phụ
Cấu trúc tiêu chuẩn của subject guides thuộc vào những đặc điểm riêng biệt của từng
phải bao gồm tất cả các yếu tố bắt buộc trong chủ đề, trinh độ của của người làm cơng tác
một subject guides để chuẩn hóa, như: thư viện và tình hình xuất bản thông tin về chủ
đề đó.

- Mục đích cung cap subject guides; Khi nghiên cứu chủ đề của subject guides,
- Đối tượng sử dụng subject guides; người làm công tác thư viện cần dựa vào các
thông tin về chủ đề và các subject guides cùng
- Phạm vi của từng chủ đề; chủ đề đã được xây dựng trước đó tại các thư
viện đại học khác trong và ngoài nước để tham
- Các nguồn thông tin cụ thể có thể được khảo thêm về nội dung và hình thức.
đưa vào;
Bước 6: Xây dựng chiến lược tìm kiếm
- Cách sắp xếp và tra cứu thông tin; thông tin về chủ đề

- Số lượng thông tin được đưa vào; Xây dựng chiến lược tim kiếm thông tin
là quá trinh xác định các yếu tố tìm tin15 và
Bên cạnh đó, subject guides cũng cần hoạch định chiến lược tìm kiếm tùy thuộc vào
một số yếu tố mang tính chất riêng biệt như nhu cầu về các chủ đề, bao gồm: nguồn tìm,

hình ảnh, biểu tượng, video clip, bố cục trình thuật ngữ tìm, chiến lược tìm và biểu thức tìm.
bày... để phát huy khà năng sáng tạo của Quá trình này được tiến hành theo thứ tự sau:
người làm công tác thư viện, giảm sự nhàm
chán, gia tăng trải nghiệm của NDT. 1. Xác định nguồn tìm là xác định vị trí
có khả năng lun trữ thông tin liên quan đến
Bước 5: Nghiên cứu về chủ đề chủ đề để tiến hành quá trình tìm kiếm thông
tin. Nguồn tìm có thể ở bên trong hoặc bên
Nghiên cứu chủ đề của subject guides ngồi TVĐH. Ngày nay, nguồn tìm tin đang
là q trình xác định các vấn đề sau đây nhằm ngày càng trở nên rất đa dạng và phong phú
đạt được kết quả cung cấp thông tin phù hợp khi hầu như các thư viện, trường đại học, viện
với nhu cầu của NDT nhất: nghiên cứu, nhà xuất bản, ... và các tổ chức
cung cấp thông tin khác đều mở truy cập, cấp
- Chủ đề thuộc lĩnh vực tri thức nào? phép sử dụng và cho phép NDT có thể tra cứu
trực tuyến các thơng tin có trong các hệ thống
- Mức độ chi tiết của chủ đề để đảm bảo của họ. Các nguồn tim có thể là: các thư viện;
việc thu thập thơng tin chính xác, đáp các viện nghiên cứu, nhà xuất bản, hiệp hội
ứng được nhu cầu của NDT; nghề nghiệp, website của các tổ chức quốc tế
như Ưnesco, World Bank và các hệ thống lưu
- Xác định thời gian thông tin liên quan trữ tài nguyên truy cập mở, dữ liệu mở...
đến chủ đề được xuất bản;
2. Xác định các thuật ngữ tìm liên quan
- Xác định ngôn ngữ thể hiện thông tin đến chủ đề;
phù họp với nhu cầu sử dụng ngôn ngữ
của NDT; TẠP CHÍ CỦA DẠI HỌC VĂN HĨA TP. Hổ CHÍ MINH

- Các loại hình xuất bản phản ánh nội

39

Văn hóa s nguồn lực ỔỐ1(33)/2O23


3. Xây dựng biểu thức tim tin để tim vào subject guides. Người làm công tác thư
kiếm thông tin liên quan đến chủ đề. Tùy viện cần phân loại loại hình xuất bản của các
thuộc vào chiến lược tìm kiếm thơng tin và thông tin thu thập được và cung cấp thông tin
các hệ thống tra cứu thông tin khác nhau mà định vị của từng nguồn thơng tin theo từng
biểu thức tìm tin cho cùng một nhu cầu về chủ loại hình tài liệu.
đề có thể khác nhau16.
Có hai cách sắp xếp thông tin chủ đề:
Việc xây dựng chiến lược tìm kiếm
thơng tin hỗ trợ q trinh tim kiếm thơng tin + Sắp xếp theo nguồn tài liệu
nhanh hom, hiệu quả hom.
+ Sắp xếp theo loại hình tài liệu
Bước 7: Thu thập thông tin về chủ đề
Bước 10: Thử nghiệm subject guides,
Đây là bước cụ thể hóa chiến lược tìm lấy ý kiến phản hồi từ NDT và hồn chinh
kiếm thơng tin về chủ đề nhằm xác định vị trí subject guides
của thơng tin. Mức độ phong phú và đa dạng
của thông tin liên quan đến chủ đề sẽ được Đây là quá trình TVĐH cung cấp cho
quyết định ưong giai đoạn này. NDT sử dụng và đánh giá subject guides. Dữ
liệu thu thập được từ hoạt động cung cấp và
Số lượng thông tin sưu tầm được cần phải đánh giá này là cơ sở để người làm công tác
lớn hom số lượng dự kiến để đảm bảo cho quá thư viện phát huy hoặc chỉnh sửa, cập nhật
trình chọn lọc thông tin chủ đề được hiệu quả. hướng dẫn chủ đề, nhằm đáp ứng tốt nhất nhu
cầu của NDT.
Phưomg pháp thu thập thông tin về chủ đề:
Thời gian thử nghiệm tùy thuộc vào
1. Xác định nguồn thu thập bao gồm mức độ chuyên sâu của từng chủ đề. hướng
những nguồn nào: Nguồn thương mại hay dẫn chủ đề chuyên sâu đến từng môn học nên
nguồn truy cập mở. được thử nghiệm tối thiểu 2/3 lộ trình mơn học
để gia tăng mức độ chính xác trong đánh giá

a. Nguồn thương mại: chủ yếu là nguồn thử nghiệm.
thông tin do TVĐH mua.
3. Đánh giá subject guides
b. Nguồn truy cập mở là nguồn tin cho
phép NDT có thể truy cập, sử dụng theo chính 3.1. Từ góc độ thư viện đại học
sách được quy định bởi các giấy phép đi kèm.
a. Tính hiệu quả của subject guides
2. Xác định mức độ ưu tiên cho từng
nguồn thông tin trong từng chủ đề riêng biệt, Đánh giá tính hiệu quả là đánh giá mức
cụ thể; độ subject guides đạt được mục tiêu ban đầu
mà TVĐH đã đặt ra, nhằm thỏa mãn nhu cầu
3. Tiến hành tìm kiếm thơng tin lần lượt tìm kiếm thơng tin của NDT. Hiệu quả của
trong các nguồn thông tin theo mức độ ưu tiên subject guides được đo lường bằng mức độ
và chiến lược tim kiếm đã xác định. đáp ứng nhu cầu thông tin, các lợi ích khác mà
subject guides mang lại cho NDT.
Bước 8: Chọn lọc thông tin về chủ đề
Có 02 (hai) cách để đánh giá:
Chất lượng nguồn thông tin cung cấp
trong subject guides sẽ được quyết định trong 1) Khảo sát quan điểm đánh giá của
giai đoạn này của quá trình xây dựng. NDT bằng bảng hỏi được thêm vào phần cuối
của subject guides 17 hoặc gửi đến NDT cuối
Việc chọn lọc thông tin theo từng chủ mỗi học kỳ/mỗi năm học18;
đề đòi hỏi người làm cơng tác thư viện phải có
kiến thức về chủ đề, am hiểu về tài liệu viết về 2) Phỏng vấn theo nhóm hoặc cá nhân,
chủ đề và đánh giá được chất lượng của tài liệu. tùy thuộc vào các điều kiện khách quan về thời
gian, khơng gian, nhân lực, tài chính, ... của
Bước 9: sắp xếp thông tin TVDH và NDT.

Đây là bước sắp xếp thông tin được đưa 40


TẠP CHÍ CỦA DẠI HỌC VĂN HĨA TP. Hổ CHÍ MINH

ỔỐ1(33)/2O23 Văn hóa & nguồn lực

b. Hiệu quả chi phí của subject guides và giá trị sử dụng của subject guides. Trong
Hiệu quả chi phí được đánh giá bằng cách so điều kiện của môi trường kỹ thuật số, NDT
sánh tương quan giữa mức độ hiệu quả đạt cần được đảm bảo khả năng truy cập thông tin
được của subject guides và chi phí thực hiện, một cách liền mạch. Vì vậy, thơng tin cần đảm
bao gồm:
bảo tính cập nhật, tính chính xác và khả năng
- Chi phí trực tiếp: Chi phí đầu tư cho truy cập, đặc biệt đối với các nguồn thông tin
công nghệ (phần mềm hỗ trợ; hệ thống máy liên kết. Để đạt được điều đó, cần đảm bảo hai
chủ vật lý, lưu trữ và đảm bảo an toàn dữ liệu; yêu cầu sau đây:
mạng viễn thông, ...) và nguồn nhân lực.
- Thông tin trong subject guides phải
- Chi phí gián tiếp: Chi phí quản lý quy được đánh giá, chọn lọc kỳ càng bởi người
trình xây dựng, truyền thơng, marketing, cung làm cơng tác thư viện có chun mơn và kinh
cấp và cập nhật hướng dẫn chủ đề. nghiệm;

3.2. Từ góc độ người dùng tin - Phải có kế hoạch cập nhật một cách định
kỳ và xác định rõ: Nội dung nào cần cập nhật?
Đánh giá subject guides theo quan điểm Thời gian cập nhật? Và cập nhật như thế nào?
của NDT đã được đề cập từ những năm 80
của thế kỷ XX trong nhiều nghiên cứu với Các liên kết được cung cấp trong subject
mục đích “làm cho việc sử dụng thư viện guides phải đáp ứng được các yêu cầu cơ bản
trở thành một trải nghiệm dễ dàng hơn đối sau: liên quan đến chủ đề; luôn frong ttạng thái
với NDT,V>. Các nhà khoa học thông tin thư còn hoạt động hoặc luôn được kiểm tra trạng thái
viện như Kapoun, Dahl, Dunsmore, Hemmig, hoạt động; luôn mở trong một dải trang mới.
Younghee, Deakeun, Jackson... đã nghiên
cứu và xây dựng nên các bộ tiêu chí đánh giá Tìm kiếm thơng tin: subject guides là

subject guides. Nhìn chung, các tiêu chí đánh sản phẩm thơng tin hỗ trợ NDT tìm kiếm thơng
giá hướng dẫn chủ đề từ góc độ NDT bao gồm tin trong giai đoạn đầu của q trình nghiên
03 (ba) nhóm sau đây: cứu. Vì vậy, subject guides cần đảm bảo khả
năng hỗ trợ tìm kiếm thơng tin đa dạng: Có thể
a ) Sử dụng: Nhóm tiêu chí này bao gồm tìm kiếm theo từ khóa, tìm kiếm theo cây thư
các u cầu cụ thể: mục trong trang subject guides,...

Tên của subject guides phải đảm bảo Thông tin liên hệ với người làm cơng
phản ánh được mục đích, đặc điểm của chính tác thư viện ln phải có sẵn và đầy đủ trong
nó và được sử dụng thống nhất trong phần lớn trang subject guides. Các thông tin này phải
các TVĐH. được trình bày một cách thống nhất trong cùng
một định dạng.
Khả năng truy cập: Đây là yêu cầu cần
thiết đối với các subject guides trực tuyến. Hỗ trợ sử dụng cần đảm bảo: Có tích
Các u cầu cơ bản cần đàm bảo là: hợp chức năng hỗ trợ sử dụng một cách thuận
tiện, nhanh chóng, dễ dàng thơng qua các
- Vị trí của subject guides nên đặt trên kênh như: trò chuyện trực tuyến, điện thoại,
trang chủ cổng thông tin của TVĐH, nơi mà email...; Cho phép NDT đánh giá hoặc cho
NDT có thể dễ dàng nhìn thấy ngay khi họ bắt ý kiến phản hồi về từng trang subject guides;
đầu tìm hiểu về thư viện20; Cho phép NDT đánh dấu trang để thu thập và
chia sẻ thông tin.
- Nội dung subject guides phải đầy đủ
trong trang web đích21; b ) Nội dung:

- Phải đo lường được khả năng truy cập Phần giới thiệu chung phải ngắn gọn
đen các nguồn thông tin hạn chế22. nhưng phản ánh đầy đủ các nội dung bao gồm:
phạm vi, mục đích cung cấp và nền tảng phát
Tính cập nhật và chính xác: Thơng tin triển của subject guides,...
trong subject guides ít được cập nhật sẽ dẫn
đến thiếu tính chính xác, làm giảm độ tin cậy TẠP CHÍ CỦA DẠI HỌC VĂN HĨA TP. Hổ CHÍ MINH


41

Văn hóa & nguồn lực ổố 1 (33)/2O23

Chủ đề của subject guides phải đa Định dạng nhất quán
dạng, phù hợp với vai trò, nhiệm vụ của
TVDH, cụ thế: - Tất cả các subject guides được xâ

- Phạm vi chủ đề được xác định rõ ràng; dựng theo một khuôn mẫu thống nhất;

- Mức độ chuyên sâu của chủ đề thỏa - Hình thức trình bày thơng tin phải ph
mãn nhu cầu của NDT;
họp với từng loại hình thơng tin;
- Xác định được loại nguồn thông tin
liên quan đến chủ đề; - Trang subject guides sử dụng nền tản

- Chủ đề mang tính thời sự và phù họp phù hợp, có thể xem và tương thích với
với xu hướng.
nhiều thiết bị: Máy tính, điện thoại,
Thông tin cung cấp trong subject guides
phải bảo đảm: ipad,...;

- Nội dung thơng tin hữu ích với NDT - Cấu trúc của subject guides phải d
trong giai đoạn đầu của quá trình tìm kiếm tài
liệu23 và tạo thuận lợi cho họ thực hiện quá trình dàng sửa đổi hoặc cập nhật.
này, tiết kiệm được thời gian và công sức;
Bố cục:
- Thơng tin cung cấp phù họp với khả
năng, trình độ của NDT, tạo điều kiện thuận - Dễ hiểu và dễ sử dụng đối với NDT;

lợi cho quá trình sử dụng thông tin của họ. Nội
dung thông tin trong subject guides với mục - Tiêu đề ngắn và ý nghĩa;
đích cung cấp cho NDT là học sinh, sinh viên
phải khác với subject guides cung cấp cho - Danh mục được phân cấp rõ ràng, d
NDT là các nhà nghiên cứu;
hiểu;
- Loại hình thơng tin đa dạng, bao
gồm: Sách; Sách điện từ; Cơ sở dữ liệu trong - Phù họp với đặc điểm của nguồn tin.
và ngồi nước có thể truy cập được; Tạp chí
điện tử; Tài liệu trong thư viện (Có cung cấp Số lượng thơng tin trên mỗi trang
vị trí cụ the); Website hoặc thông tin trên các
website đáng tin cậy; Thông tin về tổ chức; ngắn gọn nhưng đầy đủ và dễ in ấn
Các bài báo khoa học phổ biến và mới nhất;
Các thông tin khác như: thủ tục mượn, trả; Giao diện nhất quán và phù họp với
thông tin từ các thư viện khác... quan điểm của NDT nhưng không làm mất
đi ý nghĩa bản chất của subject guides. Tiêu
Thuật ngữ sử dụng: Hạn chế tối đa chí này được đảm bảo với hệ thống nhận diện
các thuật ngữ chuyên ngành thông tin thư viện thống nhất để trang chính rõ ràng, quen thuộc,
để tránh gây nhầm lẫn cho NDT24. Các nguồn đặc trưng, dễ nhớ.
thơng tin được trình bày, tổ chức và sử dụng
thuật ngữ thống nhất theo thói quen tìm tin của 4. Kết luận
NDT25.
Xây dựng subject guides là một công
c ) Định dạng: Định dạng của subject việc khá phức tạp, yêu cầu các TVĐH cần phải
guides và chức năng của nó phải được nhận đáp ứng đầy đủ các điều kiện về nhu cầu sử
biết một cách rõ ràng bởi NDT26. Đây là điều dụng, nguồn nhân lực và công nghệ. Việc thiết
kiện tiên quyết quyết định subject guides có lập các quy trình xây dựng, cung cấp sử dụng
được sử dụng tiếp tục bởi NDT hay không. Cụ và đánh giá hiệu quả phục vụ là hết sức cần
the, subject guides phải đảm bảo: thiết. Đặc biệt, người làm cơng tác thư viện


TẠP CHÍ CỦA ĐẠI HỌC VĂN HĨA TP. Hổ CHÍ MINH phải có năng lực chun mơn cao, khả năng
ứng dụng công nghệ tốt và thái độ làm việc
chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo, không
ngừng kiểm tra, đánh giá, cải tiến, cập nhật
thông tin mới, nhằm hỗ trợ NDT định vị chính
xác thơng tin trong q trình nghiên cứu, giảng
dạy và học tập.

42

ổố 1 (33)/2O23 Văn hóa & nguồn lực

Chú thích:

1, 23. Stevens, c. H., Canfield, M. p., & Gardner, J. J. (1973), “Library Pathfinders: a New Possibility
for Cooperative Reference Service”. College & Research Libraries, 34, 1, pp.40-46. doi:https://
doi.org/10.5 860/crl_34_01 _40

2, 6, 14, 17. Tchangalova, N., & Feigley, Amanda (2008), “Subject guides: Putting a new spin on an
old concept”, Electronic Journal ofAcademic and Special Librarianship, 9, 3, Also available at
/>
3. Hamilton, B. (2013), Creating subject guidesfor the 21st Century Library: Pathways to learning,
l/creating-subject-guides-for-the-21 st-century-
library-pathways-to-leaming-october-2013-ala-techsource-webinar/, (truy cập ngày 28/11/2022).

4. Morris, s. E., & Bosque, D. D. (2010), Forgotten resources: Subject guides in the era of web 2.0,
Technical Services Quarterly, 27, 2, pp. 178-193.

5. Puckett, J. (2015), Modern pathfinders: Creating better research guides, Association of College
and Research Libraries, US, pp.7.


7. Lê Huy Bá. (2007), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Giáo Dục, Hà Nội, tr.30,32.

8. Chanetsa, B., & Ngulube, p. (2017), “Qualifications and Skills of Subject Librarians in Selected
African Countries”. International Information & Library Review, 49, 3, pp. 187-200.

9. Chawner, B., & Oliver, G. (2013), “A survey of New Zealand academic reference librarians:
Current and future skills and competencies”. Australian Academic & Research Libraries, 44, 1,
pp.29-39.

10. Jaguszewski, J. M., & Williams, K. (2013), New Rolesfor New Times: Transforming Liaison Roles
in Research Libraries, Retrieved from The Association of Research Libraries, (22/09/2019).

11. Corrado, E. M., & Kathryn, F. A. (2008), “Free and Open Source Options for Creating Database-
Driven Subject Guides”, Code4Lib Journal, 2, Retrieved from /> articles/47.

12. Open Logic. (2013), What's keeping youfrom using open source software? Retrieved from open
Source: (18/09/2020).

13. Reeb, B., & Gibbons, s. (2004), “Students, Librarians, and Subject Guides: Improving a Poor
Rate of Return”. Libraries and the Academy, 4, 1, pp. 123-130

15. Trần Thị Bích Hồng, & Cao Minh Kiểm (2004), Tra cứu thông tin trong hoạt động thư viện -
thông tin, Đại học Văn hóa Hà Nội, Hà Nội, tr. 119

16. Ngơ Thanh Thảo (2013), Tra cứu thông tin, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Thành
phố Hồ Chí Minh, tr.146.

18. Staley. (2007), Academic subject guides: A case study of use at San Jose State University. College
& Research Libraries, 68 (2). doi: />

19, 26. Hemmig, w. (2005), Online pathfinders Toward an experience-centered model. Reference
Services Review, 33, l,pp-66-87.

20, 21. Dunsmore, c. (2002), A Qualitative Study of Web-Mounted Pathfinders Created by Academic
Business Libraries. Libri, 52, 3, pp.137-156, doi: />
22. Younghee, N., & Daekeun, J. (2017), A study to develop and apply evaluation factors for subject

43 TẠP CHÍ CỦA ĐẠI HỌC VĂN HĨA TP. Hổ CHÍ MINH

Văn hóa & nguồn lực
guides in South Korea. The Journal ofAcademic Librarianship, 43, 5, pp.423-433, doi: https://

doi.org/10.1016/j .acalib.2017.02.002

24. Peterson, Loma, & Coniglio, Jamie w. (1987), Readability of Selected Academic Library Guides,
RQ, 27, 2, pp.233-239.

25. Jackson. (1984). The User-Friendly Library Guide. College & Research Libraries, 45,9, pp.468-
471.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Corrado, E. M., & Kathryn, F. A. (2008, 03 24). Free and Open Source Options for Creating
Database-Driven Subject Guides. Retrieved from />
2. Chanetsa, B., & Ngulube, p. (2017). Qualifications and Skills of Subject Librarians in Selected
African Countries. International Information & Library Review, 187-200.

3. Chawner, B., & Oliver, G. (2013). A survey of New Zealand academic reference librarians:
Current and future skills and competencies. Australian Academic & Research Libraries, 29-39.


4. Dunsmore, c. (2002). A Qualitative Study of Web-Mounted Pathfinders Created by Academic
Business Libraries. Libri, 137-156.

5. Hemmig, w. (2005). Online pathfinders Toward an experience-centered model. Reference
Services Review, 66-87.

6. Jackson. (1984). The User-Friendly Library Guide. College & Research Libraries News, 468-
471.

7. Jaguszewski, J. M., & Williams, K. (2013). New Rolesfor New Times: Transforming Liaison Roles
in Research Libraries. The Association of Research Libraries. Retrieved from The Association of
Research Libraries.

8. Ngô Thanh Thảo. (2013). Tra cứu thông tin. Thành phố Hồ Chí Minh: Đại học Quốc gia Thành
phố Hồ Chí Minh.

9. Puckett, J. (2015). Modern pathfinders: Creating better research guides. Association of College
and Research Libraries.

10. Reeb, B., & Gibbons, s. (2004). Students, Librarians, and Subject Guides: Improving a Poor
Rate of Return. Libraries and the Academy, 123-130.

11. Staley. (2007). Academic subject guides: A case study of use at San Jose State University. College
& Research Libraries, 68(2). doi: />
12. Stevens, c. H., Canfield, M. p., & Gardner, J. J. (1973). Library Pathfinders: a New Possibility
for Cooperative Reference Service. College & Research Libraries, 34(1), 40-46. doi:https://doi.
org/10.5860/crl_34_01_40.

13. Tchangalova, N., & Feigley, A. (2008). Subject Guides: Putting a New Spin on an Old Concept.

Retrieved from Digital Repository at the University of Maryland: /> handle/1903/14751.

14. Trần Thị Bích Hồng, & Cao Minh Kiểm. (2004). Tra cứu thông tin trong hoạt động thư viện -
thông tin. Hà Nội: Đại học Văn hóa Hà Nội.

15. Younghee, N., & Daekeun, J. (2017). A study to develop and apply evaluation factors for subject

guides in South . The Journal ofAcademic Librarianship.

TẠP CHÍ CỦA DẠI HỌC VĂN HĨA TP. Hổ CHÍ MINH 44

ổố 1 (33)/2O23 Văn hóa & nguồn lực

BUILDING SUBJECT GUIDES IN ACADEMIC LIBRARY

MA. Nguyen Le Na

Abstract:

Nowadays, subject guides are commonly present in academic libraries with different
names like course guides, research guides, electronic library guides, etc., They play an
important role in activities that support information users' (IU) access to information
quickly and accurately. Applying theoretical research on subject guides, the author outlines
the process ofbuilding, disseminating and criteriafor evaluating the effectiveness ofsubject
guides in academic libraries (AL).

Keywords: information users, subject guides, information product, academic library,
evaluation criteria.

45 TẠP CHÍ CỦA DẠI HỌC VĂN HĨA TP. Hổ CHÍ MINH



×