BÀI GIẢNG
TÂM LÝ HỌC NHÂN CÁCH
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1 HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC
CHƯƠNG 2 NHỮNG HiỆN TƯỢNG TÂM LÝ CÁ NHÂN
CHƯƠNG 3 NHÂN CÁCH VÀ NHỮNG PHẨM CHẤT CỦA NHÂN CÁCH
CHƯƠNG 4 TÂM LÝ TẬP THỂ
CHƯƠNG 5 RA QUYẾT ĐỊNH
CHƯƠNG 6 GIAO TIẾP TRONG QUẢN LÝ
CHƯƠNG 7 QUẢN LÝ XUNG ĐỘT
CHƯƠNG 8 NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO NHÂN VIÊN
CHƯƠNG 1
HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC
I. KHÁI NIỆM
Là hoạt động nhận biết và đánh giá về thế giới
quanh mình.
Nhận thức là cơ sở của mọi hoạt động tâm lý.
Nhờ có nhận thức con người mới có cảm tình,
xúc cảm, ý chí và hành động.
I. KHÁI NIỆM
Có nhận thức đúng về đối tượng thì mới có tình
cảm, xúc cảm đúng đắn, mới có những hành
động phù hợp.
Nhận thức ở mức độ thấp là nhận thức cảm tính
và mức độ cao là nhận thức lý tính.
Giữa cảm tính và lý tính có cấp độ trung gian là trí
nhớ.
Trí nhớ giúp lưu giữ những gì đã nghe, đã thấy,
đả cảm để tư duy rút ra bản chất của sự vật hiện
tượng.
II. NHẬN THỨC CẢM TÍNH
Là mức độ nhận thức đầu tiên của con người.
Chỉ phản ánh được những đặc điểm bên ngoài của
các sự vật hiện tượng riêng lẻ.
Nhận thức bằng giác quan( mắt, tai, mũi…)
Chưa cho biết bản chất, những thuộc tính bên trong
của sự vật, hiện tượng.
Chưa sâu sắc, hời hợt và có thể bị sai.
II. NHẬN THỨC CẢM TÍNH
1. Cảm giác
Là nhận thức đơn giản nhất
Phản ánh những đặc điểm riêng lẻ, bề ngoài của
sự vật khi chúng tác động vào giác quan.
Hiểu biết mơ hồ, chung chung về thế giới xung
quanh.
Cảm giác có thể khơng chính xác.
Nhưng cung cấp tài liệu cho quá trình nhận thức
cao cấp khác.
II. NHẬN THỨC CẢM TÍNH
Khơng có cảm giác thì khơng có tri giác, tư duy,
tưởng tượng và tri thức.
Cảm giác là công cụ nối liền ý thức với thế giới
bên ngoài.
Chất lượng của cảm giác xác định bởi nhạy cảm.
II. NHẬN THỨC CẢM TÍNH
Nhạy cảm là khả năng cảm nhận về sự vật và
hiện tượng.
Nhạy cảm làm cho con người trở nên tinh vi, nhạy
bén và tế nhị hơn.
Nhạy cảm phụ thuộc vào tình trạng giác quan, tuổi
tác, kinh nghiệm, nghề nghiệp, sự rèn luyện và
giới tính.
II. NHẬN THỨC CẢM TÍNH
Quy luật về ngưỡng của cảm giác :
Ngưỡng tuyện đối : gồm ngưỡng dưới và ngưỡng
trên.
Ngưỡng phân biệt : Là chênh lệch tối thiểu về
cường độ của 2 kích thích
II. NHẬN THỨC CẢM TÍNH
Quy luật về thích ứng của cảm giác :
Thích ứng là khả năng thay đổi độ nhạy cảm cho
phù hợp với cường độ kích thích.
Thích ứng là quen dần của cảm giác và dẫn đến
mất cảm giác khi bị kích thích liên tục.
Tổ chức lao động tránh tạo ra trạng thái đơn điệu
Quản trị cần quan tâm thay đổi khơng khí và hoạt
động.
II. NHẬN THỨC CẢM TÍNH
Quy luật về sự tác động lẫn nhau của cảm giác
:
Cảm giác có thể tác động, ảnh hưởng lẫn nhau,
chi phối lẫn nhau.
Cảm giác này có thể gây ra cảm giác khác, làm
tăng hoặc giảm cường độ của cảm giác khác.
Chẳng hạn quy luật tương phản.
II. NHẬN THỨC CẢM TÍNH
2. Tri giác :
Phản ánh trọn vẹn các thuộc tính bên ngồi của
sự vật và hiện tượng riêng lẻ khi chúng tác động.
Nhận ra sự vật, hiện tượng một cách khá rõ ràng.
Tri giác phản ánh đầy đủ, trọn vẹn và chính xác
hơn so với cảm giác.
Chỉ phản ánh những thuộc tính bên ngồi của sự
vật và hiện tượng.
II. NHẬN THỨC CẢM TÍNH
Tri giác có sự tham gia của kinh nghiệm, tư duy,
ngôn ngữ.
Tri giác khơng chỉ là q trình tạo ra hình ảnh cảm
tính về sự vật mà cịn có hoạt động tích cực của
con người.
Tri giác cũng mới là cảm tính, thiếu chính xác và
khơng sâu xắc.
II. NHẬN THỨC CẢM TÍNH
Quy luật về tính lựa chọn của tri giác
Tri giác cái chính yếu nổi bật lên (đối tượng tri
giác), những cái cịn lại khơng được để ý đến (bối
cảnh).
Đối tượng càng khác biệt với bối cảnh thì tri giác
càng nhanh chóng, chính xác và ngược lại.
Yếu tố khách quan : khoảng cách, cường độ kích
thích, sự tương phản, sự mới lạ.
Yếu tố chủ quan : tình cảm, xu hướng, kinh
nghiệm, nghề nghiệp.
II. NHẬN THỨC CẢM TÍNH
Tổng giác :
Hình ảnh tri giác không chỉ phụ thuộc vào đặc
điểm của sự vật kích thích mà cịn phụ thuộc vào
chủ thể tri giác.
Tri giác cùng một hiện tượng của nhiều người
khác nhau do họ có mục đích, nhu cầu, hứng thú,
kinh nghiệm và tình cảm khác nhau.
Chú ý hiện tượng này trong quản lý ( tránh định
kến, tình cảm).
II. NHẬN THỨC CẢM TÍNH
Ảo ảnh :
Phản ánh sai lệch các sự vật hiện tượng một cách
khách quan.
Có tính quy luật có thể xảy ra ở tất cả những loại
người bình thường.
Mỗi loại ảo ảnh có ngun nhân riêng.
II. TRÍ NHỚ
1. Khái niệm :
Là sự ghi nhớ, giữ gìn và tái hiện lại những gì con
người đã thu được trong cuộc sống.
Phản ánh các sự vật và hiện tượng đã tác động
vào trước đây.
Phản ánh kinh nghiệm của con người.
Kết quả của trí nhớ là tạo ra trong đầu những biểu
tượng.
II. TRÍ NHỚ
Biểu tượng trí nhớ là những hình ảnh của sự vật
nảy sinh trong óc khi không có sự tác động của
chúng.
Trí nhớ giống hình ảnh của cảm tính ở tính trức
quan nhưng lại cao hơn ở tính khái quát.
Trí nhớ là cấp độ trung gian gữa cảm tính và lý
tính.
II. TRÍ NHỚ
2. Các q trình của trí nhớ
Gồm ghi nhớ, giữ gìn, tái hiện và quên
Các quá trình này tác động lẫn nhau, tạo thành
một hoạt động trí nhớ thống nhất.