Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

TIN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ - TÀI CHÍNH - KINH TẾ NH TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 15 trang )

Bản tin THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ - TÀI CHÍNH - KINH TẾ

Tin THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
Tin TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Tin KINH TẾ VIỆT NAM
Tin KINH TẾ QUỐC TẾ

NH TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN
[a] 266-268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Tp.HCM
[t] (028) 38 469 516 (1813/1819) – [e] kehoach@sacombank,com

NỘI DUNG CHÍNH Bảng chỉ số

Tin THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ (Thứ Sáu, ngày 05/01/2024)
▪ Tổng quan thị trường
▪ Đồ thị một số chỉ báo phổ biến Chứng khốn

Tin TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG VN - INDEX 1,150.72  0.57%
▪ Giao ‘KPI’ 2 triệu tỷ ngay từ đầu năm, NHNN muốn các ngân hàng 0.40%
HNX - INDEX 232.56  0.03%
phải ‘bơm’ tín dụng mạnh mẽ hơn, quyết liệt hơn 0.58%
▪ Biến động tỷ giá năm 2023 và lựa chọn điều hành của NHNN DOWN JONES INDUS 37,440.34  -0.93%
▪ NHNN ban hành quy định mới về quản lý vàng miếng
EURO STOXX 50 PR 4,474.01  0.00%
Tin KINH TẾ VIỆT NAM 0.14%
▪ Kinh tế Việt Nam 2024: Chính phủ cần làm gì thực hiện mục tiêu tăng CSI 300 INDEX 3,347.05 
0.07%
trưởng kinh tế? Vàng (SJC cập nhật 08h30) -0.03%
▪ CPI năm 2024 dự báo tăng 3,2-3,5% 0.27%
SJC (Ng.đ/Lượng) 75.000 1.08%
Tin KINH TẾ QUỐC TẾ 0.16%


▪ Đức có nguy cơ tụt xuống vị trí thứ 5 trong top các nền kinh tế lớn Quốc tế (USD/Oz) 2,045.3 
-1.01%
nhất thế giới Tỷ giá (USD/VND cập nhật 08h30)
▪ Không phải Trung Quốc, ASEAN mới là nơi ngân hàng kiếm được
USD/VND (BQ LNH) 23.932 
lợi nhuận
DXY 102.42 

EUR/USD 1.0951 

USD/JPY 144.77 

USD/CNY 7.1608 

Hàng hóa

Dầu thô WTI (USD/th) 72.37 

NỘI DUNG THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH KINH TẾ KINH TẾ THÔNG TIN
BẢNG CHỈ SỐ TIỀN TỆ NGÂN HÀNG VIỆT NAM QUỐC TẾ THAM KHẢO

TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG

➢ Chỉ số US Dollar Index (DXY) hiện ở mức 102.42. USD đã tăng so với hầu hết các loại tiền tệ
trong phiên giao dịch không ổn định hôm qua, được hỗ trợ bởi dữ liệu thị trường lao động Mỹ tốt
hơn mong đợi, làm giảm kỳ vọng về việc FED sẽ cắt giảm lãi suất nhiều lần trong năm nay.

➢ Giá vàng giao ngay tăng 0.1% lên 2,041.59 USD/Ounce. Thị trường vàng thế giới ổn định sau 4
phiên giảm do các nhà đầu tư chờ đợi báo cáo bảng lương phi nông nghiệp của Mỹ sẽ được
công bố vào thứ Sáu để biết thêm manh mối về thời điểm cắt giảm lãi suất của FED. Các chuyên

gia cho rằng, nếu dữ liệu cho thấy thị trường lao động đang yếu đi sẽ củng cố khả năng Fed sẽ
cắt giảm lãi suất vào tháng 3. Ngược lại, thị trường việc làm mạnh hơn dự kiến có thể sẽ ảnh
hưởng đến lộ trình lãi suất của FED.

➢ Giá dầu thô của Mỹ WTI giảm 0.7% xuống 72.19 USD/thùng. Nhu cầu nhiên liệu thấp và dự trữ
tăng mạnh ở dữ liệu từ Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ (EIA) đã gây áp lực lên giá dầu. Cụ
thể, dự trữ xăng tăng 10.9 triệu thùng lên 237 triệu thùng, mức tăng hàng tuần cao nhất trong
hơn 30 năm. Dự trữ các sản phẩm chưng cất tại Mỹ trong tuần trước tăng 10.1 triệu thùng lên
125.9 triệu thùng. Sản lượng các sản phẩm chưng cất được cung cấp, một chỉ báo về nhu cầu,
đã giảm xuống mức thấp nhất kể từ năm 1999, theo dữ liệu của EIA.

76.000 23.960 ĐỒ THỊ MỘT SỐ CHỈ BÁO PHỔ BIẾN NỘI DUNG
75.000 23.940 BẢNG CHỈ SỐ
74.000 23.920
73.000 23.900
72.000 23.880
71.000 23.860
70.000 23.840
69.000 23.820
68.000 23.800

15/12 Giá dầu thô - Tháng 01/2024 15/12 Tỷ giá trung tâm - Tháng 01/2024 THỊ TRƯỜNG
18/12 18/12 TIỀN TỆ
19/12 19/12
20/12 20/12 TÀI CHÍNH
21/12 21/12 NGÂN HÀNG
22/12 22/12
25/12 25/12
26/12 26/12
27/12 27/12

28/12 28/12
29/12 29/12
02/01 02/01
03/01 03/01
04/01 04/01
05/01 05/01
08/01 08/01
09/01 09/01
10/01 10/01
11/01 11/01
12/01 12/01
15/01 15/01
16/01 16/01
17/01 17/01
18/01 18/01
19/01 19/01
22/01 22/01
23/01 23/01
24/01 24/01
25/01 25/01
26/01 26/01
29/01 29/01
30/01 30/01
31/01 31/01

KINH TẾ
VIỆT NAM

82.000 99.500 100.000 102.000 102.500 103.000 KINH TẾ
80.000 0.8 QUỐC TẾ

78.000
76.000 101.500
74.000 0.6
72.000
70.000 101.000

15/12 Vàng SJC Giá vàng - Tháng 01/2024 15/12 0.4 Chỉ số DXY - Tháng 01/2024 THÔNG TIN
18/12 18/12 100.500 THAM KHẢO
19/12 19/12
20/12 Vàng quốc tế 20/12
21/12 21/12
22/12 22/12
25/12 25/12
26/12 26/12
27/12 27/12
28/12 28/12
29/12 29/12
02/01 02/01
03/01 03/01
04/01 04/01
05/01 05/01
08/01 08/01
09/01 09/01
10/01 10/01
11/01 11/01
12/01 12/01
15/01 15/01
16/01 16/01
17/01 17/01
18/01 18/01

19/01 19/01
22/01 22/01
23/01 23/01
24/01 24/01
25/01 25/01
26/01 26/01
29/01 29/01
30/01 30/01
31/01 31/01

2,000.0 2,020.0 2,040.0 2,060.0 2,080.0 2,100.0 - 0.2 1.0 1.2
1,980.0

NỘI DUNG THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH KINH TẾ KINH TẾ THÔNG TIN
BẢNG CHỈ SỐ TIỀN TỆ NGÂN HÀNG VIỆT NAM QUỐC TẾ THAM KHẢO

Giao ‘KPI’ 2 triệu tỷ ngay từ đầu Cơ chế giao toàn bộ hạn mức tăng trưởng tín dụng (TTTD) ngay từ đầu năm
năm, NHNN muốn các ngân 2024 có sự khác biệt với các năm trước - vốn được Ngân hàng Nhà nước
hàng phải ‘bơm’ tín dụng mạnh (NHNN) chia thành nhiều đợt và yêu cầu các ngân hàng (NH) gửi đề nghị rồi xem
mẽ hơn, quyết liệt hơn xét nới room. Nói về sự thay đổi này, Phó Thống đốc Đào Minh Tú cho biết,
cách cấp hạn mức tín dụng mới là 1 bước thay đổi cơ chế tổ chức điều hành.
Đây cũng mang thông điệp đối với các NH là vốn đưa vào nền kinh tế (KT) trong
2024 phải mạnh mẽ hơn, quyết liệt hơn và có trách nhiệm hơn. Tuy cấp toàn bộ
hạn mức vào đầu năm nhưng nếu NH nào hết hạn mức thì NHNN vẫn xem xét
có thể tiếp tục gia tăng nhưng điều kiện đi kèm là nền KT phải cho phép việc mở
rộng tín dụng và vẫn phải đảm bảo an tồn KT vĩ mơ và đảm bảo vốn tín dụng
vào đúng đối tượng… Thông tin về cơ chế cấp hạn mức TTTD 2024, Vụ trưởng
Vụ Chính sách tiền tệ (CSTT) cho biết, việc giao ngay toàn bộ chỉ tiêu TTTD
ngay từ đầu năm nhằm mục đích thúc đẩy việc bơm vốn ra nền KT trong bối
cảnh tình hình trong nước và quốc tế cịn nhiều khó khăn. Khó khăn của nền KT

2023 vẫn tiếp tục trong 2024. NHNN nhận thấy cần phải có giải pháp thúc đẩy
tổng cầu của nên KT thông qua giao ngay TTTD để cố gắng thúc đẩy tổng cầu
tăng, thúc đẩy tăng trưởng. "Ngay từ đầu năm, ngành NH đã cung ứng đủ vốn,
kịp thời thúc đẩy nhu cầu hợp pháp, thúc đẩy sự lan tỏa vốn vào nền KT".

NỘI DUNG THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH KINH TẾ KINH TẾ THƠNG TIN
BẢNG CHỈ SỐ TIỀN TỆ NGÂN HÀNG VIỆT NAM QUỐC TẾ THAM KHẢO

Biến động tỷ giá năm 2023 và lựa Bước sang 2024, nhiều tổ chức tài chính dự báo sẽ mạnh dần lên trong 2024.
chọn điều hành của NHNN MBS dự báo, CSTT toàn cầu sẽ bắt đầu nới lỏng, USD có xu hướng mất giá trên
diện rộng và sẽ giảm áp lực lên tỷ giá trong nước. Các chuyên gia phân tích cho
rằng, tỷ giá năm 2024 sẽ dao động trong vùng 23.800-24.300 VND/USD và vẫn
tiếp tục sẽ được hỗ trợ bởi 1 loạt các yếu tố. Các yếu tố như thặng dư thương
mại vẫn sẽ tiếp tục tác động tích cực tới tỷ giá, tuy nhiên sẽ kém hơn sv năm nay
khi xuất nhập khẩu phục hồi. Ngoài ra, giải ngân vốn FDI tích cực, lượng kiều
hối ổn định và du lịch quốc tế phục hồi mạnh có thể là những yếu tố giúp VND
mạnh lên. Theo các chuyên gia của Shinhan Bank, tỷ giá USD/VND nửa đầu
năm 2024 sẽ bị ảnh hưởng bởi các điều kiện tiêu cực bên ngoài như sự sụt giảm
về nhu cầu, đơn đặt hàng xuất khẩu trì trệ và những lo ngại về KT Trung Quốc.
Tổ chức này ước tính, tỷ giá sẽ #24.210 VND/USD trong Q.I, 24.100VND/USD
trong Q.II, 23.910VND/USD trong Q.III và giảm về 24.050 VND/USD trong Q.IV.

NỘI DUNG THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH KINH TẾ KINH TẾ THÔNG TIN
BẢNG CHỈ SỐ TIỀN TỆ NGÂN HÀNG VIỆT NAM QUỐC TẾ THAM KHẢO

NHNN ban hành quy định mới Thống đốc vừa ban hành Quyết định 02 sửa đổi, bổ sung Quyết định 1623/QĐ-
về quản lý vàng miếng NHNN v/v tổ chức và quản lý sản xuất vàng miếng của NHNN. Quyết định 02 có
hiệu lực kể từ ngày 2/1, sửa đổi, bổ sung 1 số quy định liên quan đến thành
phần tham gia Tổ giám sát gia công vàng miếng và bổ sung trách nhiệm của 1
số đơn vị thuộc NHNN trong công tác tổ chức và quản lý sản xuất vàng miếng

của NHNN. Thống đốc ủy quyền cho Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ ký Quyết
định thành lập Tổ giám sát của NHNN để giám sát việc gia công vàng miếng từ
vàng nguyên liệu. Trách nhiệm của Chi cục Quản trị tại Tp.HCM và Chi cục Phát
hành Kho quỹ, gửi danh sách cán bộ tham gia Tổ giám sát gia công vàng miếng
từ vàng nguyên liệu của NHNN cho Vụ Kiểm toán nội bộ. Vụ Kiểm toán nội bộ
có trách nhiệm làm đầu mối xây dựng và trình Thống đốc phê duyệt Quy chế
giám sát hoạt động gia công vàng miếng SJC từ vàng nguyên liệu của NHNN.
Ban hành Quyết định thành lập Tổ giám sát gia công vàng miếng từ vàng
nguyên liệu của NHNN. Đồng thời, xây dựng cơ chế giám sát, kiểm tra công tác
giám sát hoạt động gia công vàng miếng SJC của Tổ giám sát hoạt động gia
công vàng miếng từ vàng nguyên liệu của NHNN.

NỘI DUNG THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH KINH TẾ KINH TẾ THÔNG TIN
BẢNG CHỈ SỐ TIỀN TỆ NGÂN HÀNG VIỆT NAM QUỐC TẾ THAM KHẢO

BIỂU ĐỒ HUY ĐỘNG, CHO VAY, TỶ GIÁ, LÃI SUẤT

Tăng trưởng huy động của Ngành Tỷ giá liên ngân hàng tháng 01/2024

12.00% 10.85%
8.80%
10.00% 7.65% 25,000
7.28% 24,800
8.00% 5.31% 24,600
6.00% 24,400
24,200
4.00% 2.34% 4.06% 24,000
2.00% 1.06% 23,800
0.00% 4.63% 23,600
-2.00% -0.20% 1.42% 23,400

23,200
-0.50% STB NHTM BQ LNH

Thị trường tự do

15.00% Tăng trưởng cho vay của Ngành Lãi suất bình quân liên ngân hàng
13.00%
11.00% 14-15% 7.00%
6.00%
9.00% 4.7… 5.57% 7.41% 9.15% 5.00% Ngày áp dụng 5.90%
7.00% 3.27% 4.54% 6.96% 4.00% 03/01/2024 3.23% 4.39%
5.00% 3.00% 1.17%
3.00% 0.85% 3.03% 2.00% 0.46% 0.72% 1.22%
1.00% -0.50% 2.58% 1.00%
-1.00% 0.00%

Qua đêm 1 Tuần 2 Tuần 1 Tháng 3 Tháng 6 Tháng 9 Tháng

NỘI DUNG THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH KINH TẾ KINH TẾ THÔNG TIN
BẢNG CHỈ SỐ TIỀN TỆ NGÂN HÀNG VIỆT NAM QUỐC TẾ THAM KHẢO

Kinh tế Việt Nam 2024: Chính Theo TS.Nguyễn Bích Lâm, Chính phủ và các địa phương cần thực hiện 6 nhóm
phủ cần làm gì thực hiện mục giải pháp để thực hiện thành cơng tồn diện Kế hoạch phát triển KT xã hội 2024,
tiêu tăng trưởng kinh tế? tạo đà thuận lợi phấn đấu đạt cao nhất các mục tiêu theo Kế hoạch 2021-2025,
tạo thế và lực cho đất nước phát triển nhanh và bền vững trong giai đoạn tiếp
theo: (i) Chính phủ chỉ đạo các bộ, ngành và địa phương khẩn trương đánh giá
những tồn tại, bất cập, thách thức đang cản trở các nhóm động lực tăng trưởng
hiện nay; (ii) Tiếp tục thực hiện chính sách tài khóa và tiền tệ, trong đó ưu tiên
thực hiện chính sách tài khóa hợp lý hỗ trợ tăng trưởng; (iii) Đầu tư công tiếp tục
là động lực quan trọng, thực hiện vai trò thúc đẩy, gánh vác và bù đắp tăng

trưởng cho các động lực khác; (iv) Chiến lược tăng trưởng dựa vào xuất khẩu có
vai trị quan trọng trong bối cảnh tồn cầu hóa và định hình lại chuỗi cung ứng.
Chính phủ cần khẩn trương nắm bắt các ngành, lĩnh vực nào sẽ trở thành xu
hướng phát triển của KT thế giới trong thời gian tới, kịp thời sửa đổi và bổ sung
Chiến lược; (v) Chính phủ cần chủ động xây dựng và thực hiện các giải pháp
đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia; nâng cao năng lực và chất lượng dự báo,
có giải pháp tổng thể đảm bảo đầy đủ nguồn cung xăng dầu dài hạn hơn; (vi)
Bối cảnh KT thế giới biến đổi nhanh, phức tạp; ứng dụng công nghệ cao, trí tuệ
nhân tạo, phát triển xanh là xu hướng tất yếu, khơng thể trì hỗn, đang làm thay
đổi rất nhanh cấu trúc KT thế giới ngay trong thập kỷ này.

NỘI DUNG THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH KINH TẾ KINH TẾ THÔNG TIN
BẢNG CHỈ SỐ TIỀN TỆ NGÂN HÀNG VIỆT NAM QUỐC TẾ THAM KHẢO

CPI 2024 dự báo tăng 3,2-3,5% Sáng 4/1, Viện KT Tài chính (Học viện Tài chính) phối hợp với Cục Quản lý giá tổ
chức hội thảo diễn biến thị trường, giá cả ở Việt Nam 2023 và dự báo 2024. Tại
hội thảo, 1số chuyên gia đều đưa ra dự báo CPI 2024 3,2-3,5% sv 2023. Dự
báo này được đưa ra trên cơ sở KT thế giới được dự báo tiếp tục tăng trưởng
chậm lại, khiến tổng cầu yếu; ngoài ra, giá dầu thấp chỉ ở mức 60-62
USD/thùng…. PGS.TS Nguyễn Bá Minh, nguyên Viện trưởng Viện KT tài chính
cho rằng, KT Việt Nam vẫn có 1 số điểm sáng, đó là nhu cầu hàng hóa (da giày,
dệt may), đầu tư công và tiêu dùng cá nhân đều đang tăng trở lại. Đồng tình với
nhận định này, TS. Nguyễn Đức Độ, Phó Viện trưởng Viện KT - Tài chính dự
báo CPI bình quân 2024 sv 2023 sẽ #3%. Đặc biệt, trong 2024, KT Việt Nam
vẫn sẽ hoạt động ở mức dưới tiềm năng, xuất khẩu sẽ tăng trưởng ở mức vừa
phải; các điều kiện tiền tệ đang ở mức trung tính và sẽ khơng khiến giá cả tăng
đột biến trong 2024. Ngoài ra, áp lực lạm phát từ yếu tố tỷ giá tăng trong 2024
sẽ không lớn khi USD đang trong xu hướng giảm giá. Với các lý do trên, 2024 có
nhiều nhân tố hỗ trợ cho việc kiểm soát lạm phát.


NỘI DUNG THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH KINH TẾ KINH TẾ THÔNG TIN
BẢNG CHỈ SỐ TIỀN TỆ NGÂN HÀNG VIỆT NAM QUỐC TẾ THAM KHẢO

BIỂU ĐỒ MỘT SỐ CHỈ SỐ KINH TẾ VĨ MÔ

CPI năm 2022-2023

1.08%

GDP năm 2022 - 2023 1.00%

0.69% 0.88% 0.80%

15.00% 13.71%

0.52% 0.38% 0.45% 0.40% 0.39%
0.19% 0.18% 0.40% 0.25%
7.83% 0.45% 0.27%
10.00% 4.24% 5.92% 0.15% 0 .12%
5.00% 5.05% 5 . 05% 0.07%
4.14% -0.23% 0.01% 0.01% -0.01%

-0.34% 2022
2023
3.32% 2022 2023
Quý I
0.00% T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12

Quý II Quý III Cả năm


PMI năm 2022 - 2023 Xuất - Nhập khẩu năm 2023

Vốn FDI năm 2023 35,000 XK NK 500%
30,000 Cán cân TM %Cán cân TM/XK 400%
60.0 25,000 300%
51.2 50.5 49.6 20,000 200%
47.3 48.9 12.00 15,000 100%
50.0 10.00 Vốn cấp mới Vốn tăng thêm 10,000 0%
47.4 8.00 Góp vốn mua CP Vốn thực hiện -100%
6.00 5,000
40.0 47.7 46.7 45.3 48.7 49.7 4.00 2.95 -

30.0 46.2

1.55 2.46 1.56 2.09 2.56

1.75 1.71 00..3118

1.35 1.2 1.52 2.25 1.41

20.0 1.90 2.81
0.16
5.06 0.84
0.42 0.20 0.66 1.23 0.36
2.00 0.17 0.33 0.62 1.14 3.78
10.0 2022 0.31 0.62 0.67 0.45 0.62 0.65
0.37
1.20 0.23 1.26 1.08 1.16 1.23 1.45 0.93 1.36 1.12
0.56
2023 0.00


0.0 T10 T11 T12
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9

NỘI DUNG THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH KINH TẾ KINH TẾ THÔNG TIN
BẢNG CHỈ SỐ TIỀN TỆ NGÂN HÀNG VIỆT NAM QUỐC TẾ THAM KHẢO

Đức có nguy cơ tụt xuống vị trí Theo Báo cáo của Trung tâm Nghiên cứu KT và Kinh doanh (CEBR), Đức dự kiến
thứ 5 trong top các nền kinh tế sẽ "rơi khỏi" vị trí nền KT lớn thứ 4 tính theo USD danh nghĩa, nhường vị trí này
lớn nhất thế giới cho Ấn Độ vào 2027. Theo kết quả nghiên cứu, việc Đức tụt xuống vị trí thứ 5
trong danh sách các nền KT lớn nhất thế giới là do nước này phụ thuộc nhiều vào
năng lượng của Nga để thúc đẩy lĩnh vực sản xuất nội địa. Việc đối mặt với cú sốc
giá năng lượng đã góp phần thúc đẩy lạm phát ở nền KT lớn nhất Liên minh châu
Âu (EU) này. Giá tăng theo dự kiến là 6,3% vào 2023, giảm sv mức 8,7% trong
2022 nhưng vẫn cao hơn mức trung bình những năm gần đây. "Lạm phát tăng
cao đã góp phần làm giảm sức chi tiêu và qua đó hạn chế hoạt động tiêu dùng.
Điều này đã ảnh hưởng đáng kể đến các dịch vụ hướng tới người tiêu dùng".
CEBR viết: "Ngoại trừ sự sụt giảm do đại dịch Covid-19 gây ra vào 2020, điều này
thể hiện hiệu suất tăng trưởng yếu nhất của Đức kể từ 2009". CEBR dự kiến, nền
KT Đức sẽ tăng trưởng trở lại vào 2024 với tốc độ 0,7% và tăng tốc hơn nữa vào
2025. Ngoài ra, GDP toàn cầu sẽ tăng gấp hơn 2 lần, đạt 219.000 tỷ USD vào
2038 do "sự mở rộng liên tục ở các nền KT kém phát triển trước đây khi họ bắt kịp
và vượt qua các nước giàu truyền thống". Việt Nam, Bangladesh và Philippines
được coi là những nước tăng trưởng nhanh nhất trong số các nền KT này.

NỘI DUNG THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH KINH TẾ KINH TẾ THÔNG TIN
BẢNG CHỈ SỐ TIỀN TỆ NGÂN HÀNG VIỆT NAM QUỐC TẾ THAM KHẢO

Không phải Trung Quốc, ASEAN Trong thập niên qua, các NH tồn cầu đã đóng vai trị quan trọng trong việc bán
mới là nơi ngân hàng kiếm được cổ phiếu và trái phiếu của các công ty Trung Quốc (TQ), đặc biệt là cho nhà đầu

lợi nhuận tư nước ngoài. Goldmans Sachs, UBS và Morgan Stanley là 3 NH được các
doanh nghiệp TQ “chọn mặt gửi vàng”. Tuy nhiên, trong vài năm qua, 1 số NH lớn
trên toàn cầu đã chuyển 1 phần hoạt động sang Singapore, 1 sự tái định vị nhằm
thu hút dòng vốn đang chảy mạnh vào ASEAN, dù rằng thị trường này vốn “kém
trưởng thành hơn” sv thị trường TQ. Theo Kenneth Kan, người sáng lập công ty cổ
phần tư nhân Advan Capital và cựu giám đốc phát triển kinh doanh toàn cầu của
CITIC Capital, việc tái cơ cấu hoạt động kinh doanh trong khu vực là điều hợp lý.
Xu hướng này được các NH TQ nhận ra, vì thế, họ muốn cạnh tranh “phân chia”
miếng bánh tư vấn cho các doanh nghiệp ASEAN với các NH phương tây. Báo
cáo của Dealogic ngày 3/1 cho thấy, 2023 đánh dốc cột mốc quan trọng trong
chiến lược đa dạng hóa nguồn thu của các NH quốc tế ở châu Á, trong bối cảnh
KT TQ đại lục chậm hồi phục, các quy định nghiêm ngặt về niêm yết ở Mỹ mà cả
Mỹ và TQ áp dụng với các công ty đại lục. Một lý do khác để các NH quốc tế
chuyển hướng sang ASEAN là do các đợt phát hành cổ phiếu mới của TQ có quy
mô giao dịch trung bình nhỏ hơn. Bên cạnh đó, các NH phương Tây cũng đối mặt
với sự cạnh tranh ngày càng tăng từ các NH TQ cho các giao dịch tương tự.

NỘI DUNG THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH KINH TẾ KINH TẾ THÔNG TIN
BẢNG CHỈ SỐ TIỀN TỆ NGÂN HÀNG VIỆT NAM QUỐC TẾ THAM KHẢO

DỰ BÁO KINH TẾ THẾ GIỚI – VIỆT NAM

2023 2024

World Bank 2023 2024 World Bank 4,7% 5,5%
IMF ADB 5,2% 6,0%
OECD 2,1% 2,4% OECD 4,9% 5,9%
UNCTAD 2,8% IMF 4,7% 5,8%
2,7% UOB 5,0% 6,0%
2,4%


HSBC 5,0%

Standard Chartered Bank 5,0% 6,7%
VNDirect 5,5%

Cập nhật theo dự báo mới nhất của các tổ chức

NỘI DUNG THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH KINH TẾ KINH TẾ THÔNG TIN
BẢNG CHỈ SỐ TIỀN TỆ NGÂN HÀNG VIỆT NAM QUỐC TẾ THAM KHẢO

WEBSITE THAM KHẢO

Bảng chỉ số https://www,hsx,vn/
https://hnx,vn/vi-vn/hnx,html
Tin Tài chính NH https://www,bloomberg,com/markets/stocks
Tin Kinh tế Việt Nam https://goldprice,org/vi
Tin Kinh tế quốc tế http://www,sjc,com,vn/
https://www,sbv,gov,vn/TyGia/faces/TyGia,jspx?_afrWindowMode=0&_afrLoop=20457854754928577&_adf,
ctrl-state=1a9g0kizgf_4

/> me-hon-quyet-liet-hon-188240104105019027.chn
/> /> 188240104203114235.chn

/> kinh-te-761-1143381.htm
/>
/> 188240105073006989.chn
/> 1143427.htm



×