Tải bản đầy đủ (.ppt) (49 trang)

Bài giảng thuế và hệ thống thuế việt nam chương 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.96 KB, 49 trang )

THUẾ VÀ HỆ THỐNG THUẾ VIỆT
NAM

1

MÔN HỌC:THUẾ VÀ HỆ THỐNG THUẾ VIỆT
NAM
Chương 1: Đại cương về thuế

Chương 2: Thuế giá trị gia tăng

Chương 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt

Chương 4: Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp

Chương 6: Thuế thu nhập cá nhân

TÀI LIỆU THAM
KHẢO

 Slide bài giảng
 Bài tập Thuế và hệ thống thuế Việt Nam
 Giáo trình Thuế (Học viện tài chính)
 Giáo trình Lý thuyết thuế (Học viện tài chính)
 Các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành liên

quan.

MỤC ĐÍCH MƠN HỌC



 Trang bị kiến thức cơ bản về thuế (quá trình ra
đời và phát triển của thuế trên thế giới và ở Việt
Nam, khái niệm về thuế, các yếu tố cấu thành
nên thuế, …)

 Giúp sinh viên tìm hiểu sâu hơn về 5 sắc thuế:
GTGT, TTĐB, XNK, TNDN, TNCN

 Hướng dẫn sinh viên cách giải quyết các tình
huống thuế, cách tính tốn thuế và kê khai thuế.

CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THUẾ

1. Khái niệm, đặc điểm
2. Vai trò của thuế
3. Hệ thống thuế
4. Các yếu tố cấu thành một sắc

thuế

1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM

1. Sự ra đời và phát triển của thuế
2. Khái niệm
3. Đặc điểm

Quá trình phát triển của thuế -NN là đại diện của
nhân dân, quan tâm
-Mục đích phi kinh tế: -NN đóng vai trị

trả lương quan lại, điều tiết đến các vấn đề:
xây thành lũy, nuôi kinh tế cơng bằng xã hội,
binh lính… → đòi hỏi nguồn thất nghiệp…
-Hình thức ban đầu: thu lớn hơn
hiện vật, kể cả việc - Hệ thống -Thuế phức tạp hơn,
cưỡng bức lao động, thuế đa dạng hơn, tinh tế
nô dịch…→ Quan hệ hơn để không hạn
hàng – tiền phát triển: đa dạng về số chế ý chí làm giàu
Thuế thu bằng tiền. lượng sắc thuế và của cá nhân và
-Tác dụng duy nhất: ltớhnuế suhấơtn: tạo không làm giảm
nguồn thu nuôi bộ -nTghuuồếncó vai trị động lực phát triển
máy Nhà nước. thhơun, klíớcnh thích xã hội, tăng thu
phát triển kinh NSNN, thực hiện
tế. công bằng xã hội .

CĐ Nô Lệ TBCN XHCN
- Tiền TBCN

KẾT
LUẬN

Sự phát triển của thuế gắn liền với sự
phát triển của xã hội. Xã hội càng phát
triển thì thuế càng đa dạng và phát triển.

1.1.2. KHÁI NIỆM

 Trong cuốn “Kinh tế học” của 2 nhà kinh tế Mỹ Makkollhel và
Bruy, “ Thuế là 1 khoản chuyển giao bắt buộc bằng tiền
(hoặc là chuyển giao bằng hàng hóa, dịch vụ) của các công ty

và các hộ gia định cho Chính phủ, mà trong sự trao đổi đó họ
khơng nhận được 1 cách trực tiếp hàng hóa hoặc dịch vụ nào
cả, khoản nộp đó khơng phải là tiền phạt mà tòa án tuyên phạt
do hành vi vi phạm pháp luật.”

 Đứng trên góc độ phân phối thu nhập, người ta định nghĩa:
“Thuế là hình thức phân phối và phân phối lại tổng sản

phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ
tiền tệ tập trung của Nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu
cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”.

1.1.2. KHÁI NIỆM

Đứng trên góc độ người nộp thuế, thuế được coi là
khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải
có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước theo Luật định để
đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ của Nhà nước.

Trên góc độ kinh tế học, thuế được xem xét như là 1
biện pháp đặc biệt, theo đó, Nhà nước sử dụng quyền lực
của mình để chuyển 1 phần nguồn lực từ khu vực tư sang
khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã
hội của Nhà nước.

1.1.2. KHÁI NIỆM

 Thuế là khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp
nhân cho nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật

qui định nhằm sử dụng cho mục đích cơng cộng.

1.1.3. ĐẶC ĐIỂM

 Tính bắt buộc

 Tính khơng hồn trả trực
tiếp

 Tính pháp lý cao

1.1.3.1.TÍNH BẮT BUỘC

 Thể hiện: đóng thuế là nghĩa vụ bắt buộc đối với
công dân, được quy định trong hiến pháp và các luật
thuế

 Tại sao thuế có tính bắt buộc?
+ Chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế khơng

gắn với lợi ích cụ thể nào của NNT, NNT không sử
dụng phương pháp tự nguyện trong việc chuyển
giao, đảm bảo nhu cầu chi tiêu cơng cộng.
+ Duy trì hoạt động của các hàng hóa cơng cộng do
Nhà nước cung cấp.
=> Đây là thuộc tính cơ bản vốn có của thuế để phân
biệt giữa thuế với các hình thức động viên tài chính
khác của NSNN.

1.1.3.2.TÍNH KHƠNG HỒN TRẢ TRỰC

TIẾP
 Tại sao?

+ Thuế không phải là sự trả giá cho việc hưởng thụ HH, DV
cụ thể

+ Thuế là một công cụ của nhà nước để phân phối lại
thu nhập trong xã hội

 Thể hiện:

+ Thuế khơng mang tính đối giá:

@ Số thuế phải nộp không phụ thuộc vào mức độ thụ hưởng
hàng hố cơng cộng của người nộp thuế

@ Số thuế phải nộp phụ thuộc vào kết quả hoạt
động kinh tế và nhu cầu tài chính của nhà nước.

+ Thuế được hồn trả gián tiếp thơng qua các dịch vụ công
cộng do nhà nước cung cấp

3. TÍNH PHÁP LÝ CAO
 Tại sao?

Để buộc công dân nộp thuế cho Nhà nước

 Thể hiện:

Thuế thường được qui định dưới hình thức luật

và do cơ quan quyền lực cao nhất ban hành,

=> Thuế luôn gắn liền với quyền lực của NN, là
nghĩa vụ cơ bản của mỗi công dân được quy
định trong Hiến Pháp.

CÂU HỎI THẢO
LUẬN

 Phân biệt thuế với các khoản thu khác của
NSNN ( phí, lệ phí, cơng trái, các khoản phạt,
các khoản đóng góp tự nguyện…)?

1.2. VAI TRÒ CỦA
THUẾ

1. Huy động nguồn lực tài chính cho nhà nước
2. Điều tiết kinh tế vĩ mô

1.2.VAI TRÒ CỦA
1. Huy độTnHg nUguẾồn lực tài chính cho nhà nước

Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN Thu NSNN

được thực hiện thông qua:
• Thuế, phí, lệ phí

•Bán tài ngun, tài sản quốc gia
•Vay nợ (TDNN)
•Thu khác: Hoạt động kinh tế của nhà nước, in

tiền…

+ Tại sao thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN?

1.2.VAI TRÒ CỦA
2. Điều tiếtTkHinhUtếẾvĩ mô

1. Thúc đẩy đầu tư, tăng trưởng kinh tế
2. Ổn định giá cả, kiềm chế lạm phát
3. Thực hiện phân phối lại của cải xã hội
4. Bảo hộ sản xuất trong nước, tăng khả năng cạnh

tranh trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế

1.2.VAI TRÒ CỦA
THUẾ

1.2.2.1. Thúc đẩy đầu tư, tăng trưởng kinh tế
Thuế thúc đẩy q trình tích luỹ vốn
Thuế góp phần điều chỉnh cơ cấu nền kinh tế.
 Chính sách thuế có định hướng phân biệt giữa các
ngành, các lĩnh vực
Nền kinh tế phát triển cân đối, tiết kiệm chi phí xã hội


×