Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Bài giảng thuế và hệ thống thuế việt nam chương 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (388.18 KB, 35 trang )

CHƯƠNG 4

THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

Văn bản quy phạm pháp quy
Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày
14/6/2005;
Nghị định số 40/2007/NĐ-CP ngày 16/3/2007 của Chính phủ quy định về việc
xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Nghị định 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy đinh chi tiết thi
hành một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Thông tư 205/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010 hướng dẫn nghị định số
40/2007/NĐ-CP ngày 16/3/2007

1

1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM

 Khái niệm: Thuế XNK là sắc thuế đánh vào
hàng hoá xuất khẩu hoặc nhập khẩu trong quan
hệ thương mại quốc tế

 Đặc điểm:
 Thuế gián thu
 Gắn liền với hoạt động ngoại thương
 Chịu ảnh hưởng trực tiếp của các yếu tố quốc

tế

2


2. NGUN TẮC THIẾT LẬP

• Chỉ đánh vào hàng hố thực sự xuất, nhập khẩu
• Phân biệt theo khu vực thị trường và các cam kết song

phương, đa phương
• Căn cứ vào lợi thế so sánh thương mại và yêu cầu bảo hộ

của từng loại hàng hoá và khu vực thị trường để thiết lập
biểu thuế
• Tn thủ các qui định và thơng lệ quốc tế về phân loại
mã hàng hoá và giá tính thuế hàng xuất, nhập khẩu

3

3. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT THUẾ
HIỆN HÀNH

1. Phạm vi áp dụng
2. Căn cứ tính thuế
3. Miễn, giảm, hoàn, truy thu thuế
4. Đăng ký, kê khai, nộp thuế

4

1. PHẠM VI ÁP DỤNG

 Đối tượng chịu thuế:

- Hàng hoá XK, NK qua cửa khẩu, biên giới VN

- Hàng hoá được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi
thuế quan và từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước
* Khu phi thuế quan: Khu vực kinh tế nằm trong lãnh thổ
Việt nam, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo
quyết định của Thủ tướng Chính phủ, quan hệ trao đổi, mua
bán giữa khu này với bên ngoài là quan hệ xuất, nhập khẩu

VD: Khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất.
- Hàng hoá trao đổi mua bán khác được coi là hàng hoá XNK

5

1. PHẠM VI ÁP DỤNG

 Đối tượng không chịu thuế:
- Hàng hoá vận chuyển quá cảnh, mượn đường, chuyển khẩu
qua cửa khẩu, biên giới VN
- Hàng hoá viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại
- Hàng hố từ khu phi thuế quan XK ra nước ngoài, hàng
hố NK từ nước ngồi vào khu phi thuế quan, hàng hoá đưa
từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác
- Hàng hoá là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của nhà
nước khi XK

6

1. PHẠM VI ÁP DỤNG

 Đối tượng nộp thuế: Các tổ chức, cá nhân có hàng hố
XK, NK thuộc đối tượng chịu thuế:

- Chủ hàng hoá XK, NK
- Tổ chức nhận uỷ thác XK, NK
- Cá nhân có hàng hố XK, NK khi xuất cảnh,
nhập cảnh, gửi hoặc nhận hàng hoá qua cửa
khẩu, biên giới Việt nam

7

1. PHẠM VI ÁP DỤNG

 Đối tượng được uỷ quyền, bảo lãnh, nộp thay thuế:
- Đại lý làm thủ tục hải quan được ĐTNT uỷ quyền nộp
thuế XNK
- Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển
phát nhanh quốc tế nộp thay thuế cho ĐTNT
- Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo luật
của các tổ chức tín dụng bảo lãnh, nộp thay thuế cho ĐTNT

8

2. CĂN CỨ TÍNH THUẾ

2.1. Hàng hố áp dụng thuế suất theo tỷ lệ %

Thuế XK, Số lượng Giá tính TS thuế XK,
NK phải
nộp = HH XK, x thuế đơn vị x NK từng mặt

NK HH XK,NK hàng


9

2. CĂN CỨ TÍNH THUẾ

2.1.1. Số lượng hàng hố XK, NK: Số lượng từng mặt
hàng thực tế XK, NK ghi trong tờ khai hải quan

2.1.2. Trị giá tính thuế:

+ Đối với hàng XK: là giá bán hàng tại cửa
khẩu xuất (giá FOB- Free on board, giá DAF-
Deliver at frontier) không bao gồm phí vận tải và
bảo hiểm quốc tế

+ Đối với hàng NK: là giá thực tế phải trả tính đến
cửa khẩu nhập đầu tiên

Xác định bằng cách áp dụng tuần tự 6 10

phương pháp xác định trị giá tính thuế.

TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI
HÀNG NK

6 phương pháp xác định trị giá tính thuế hàng NK: áp dụng
tuần tự, dừng ngay ở phương pháp nào xác định được trị giá:
Phương pháp trị giá giao dịch
Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá NK giống hệt
Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá NK tương tự
Phương pháp trị giá khấu trừ

Phương pháp trị giá tính tốn
Phương pháp suy luận

11

PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH

Điều kiện:
+ Người mua không bị hạn chế quyền định đoạt, sử

dụng HH (hoặc có một số hạn chế nhưng không ảnh
hưởng đến giá thực thanh tốn của HH đó)

+ Giá cả, hoặc việc bán hàng không phụ thuộc vào
những ĐK dẫn đến việc không xác định được TGTT của
HH

+ Sau khi bán, chuyển nhượng, sử dụng HH NK,
người mua không phải trả thêm bất kỳ khoản tiền nào từ số
tiền thu được từ việc định đoạt HH NK mang lại (không kể
các khoản phải cộng theo qui định)

12

PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH

Điều kiện (tiếp)
+ Người mua và người bán khơng có MQH đặc

biệt. Nếu có thì MQH đó khơng ảnh hưởng đến trị giá giao

dịch

Trị giá = Giá mua trên + Các khoản điều chỉnh - Các khoản
tính thuế hóa đơn chưa tính vào giá mua điều chỉnh

trên hóa đơn

13

PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH

Phương pháp tính: Trị giá tính thuế bao gồm các
khoản:

+ Giá mua ghi trên hoá đơn: nếu giá mua
trên hố đơn bao gồm các khoản giảm giá thì được
trừ các khoản giảm giá, với ĐK:

• Phải được lập thành văn bản trước
khi xếp hàng lên phương tiện vận chuyển

• Có chứng từ, số liệu hợp pháp

14

PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH

Phương pháp tính (tiếp)
+ Các khoản tiền người mua phải trả chưa tính


vào giá mua ghi trên hoá đơn: Tiền ứng trước, tiền đặt
cọc, các khoản thanh toán gián tiếp cho người bán.

+ Các khoản điều chỉnh:

a. Các khoản phải cộng:
* Điều kiện: các khoản cộng phải
• Do người mua thanh tốn và chưa được
tính trong giá thực tế đã trả hay sẽ phải trả
• Liên quan trực tiếp đến hàng NK

15

PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH

Phương pháp tính (tiếp)

* Nội dung các khoản cộng:

• Tiền hoa hồng bán hàng, phí mơi giới
• Tiền bao bì được coi là đồng nhất với hàng NK

• Chi phí đóng gói hàng hố

• Trị giá HH, DV do người mua cung cấp miễn phí hoặc
giảm giá cho người bán để SX và bán hàng XK đến VN (các
khoản trợ giúp)

• Tiền bản quyền, phí giấy phép


• Các khoản tiền người NK phải trả từ số tiền thu được sau
khi sử dụng định đoạt hàng NK được chuyển cho người bán dưới
mọi hình thức
16

PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH

Phương pháp tính (tiếp)
* Nội dung các khoản phải cộng:
• Chi phí vận chuyển và các chi phí khác liên quan

đến việc vận chuyển hàng NK đến địa điểm NK
• Chi phí bảo hiểm hàng hố đến địa điểm NK
Chi phí vận chuyển và bảo hiểm nêu trên nếu

bao gồm thuế GTGT phải nộp ở VN thì khơng phải cộng
khoản thuế này vào TGTT

17

PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH

Phương pháp tính (tiếp)

b. Các khoản được trừ:

* Điều kiện: các khoản được trừ phải

• Nằm trong trị giá giao dịch (nằm trong giá mua hàng NK)
• Có hố đơn, chứng từ hợp pháp


* Nội dung các khoản được trừ:

• Chi phí cho những hoạt động phát sinh sau khi NK hàng
hoá: lắp đặt, bảo dưỡng, tư vấn kỹ thuật…

• Chi phí vận chuyển, bảo hiểm trong nội địa VN

• Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp ở VN

Các khoản giảm giá 18

• Tiền lãi phải trả liên quan đến việc mua hàng NK

VÍ DỤ

Một doanh nghiệp NK xác định trị giá tính thuế theo PP trị giá
giao dịch có các số liệu liên quan đến lô hàng NK như sau:

- Giá mua trên hố đơn: 1.000 triệu đ, trong đó:

+ Hoa hồng bán hàng: 50 triệu đ

+ Tiền lãi phải trả của việc mua hàng trong giới hạn qui định:20
triệu đ

- Giảm giá hàng NK: 30 triệu đ

- Một số khoản chi phí khơng có trong hố đơn mua hàng, do
người NK thanh tốn:


+ Chi phí vân chuyển, bảo hiểm hàng đến cửa khẩu nhập: 60 triệu
đ

+ Chi phí vận chuyển từ cửa khẩu nhập về kho của DN: 10 triệu đ

Xác định trị giá tính thuế NK của lô hàng? 19

GIÁ TÍNH THUẾ HÀNG NK - TH ĐẶC BIỆT

• Hàng NK được miễn thuế, xét miễn thuế nhưng sau đó sử dụng
vào mục đích khác: xác định dựa trên cơ sở giá trị sử dụng còn
lại của hàng hố, tính theo thời gian sử dụng và lưu lại tại VN.

• Hàng NK là hàng đi thuê, mượn: giá thực trả theo hợp đồng đã
ký với nước ngồi.

• Hàng NK là hàng đưa ra nước ngồi sửa chữa: chi phí thực trả
theo hợp đồng ký với nước ngồi

• Hàng bảo hành: Hàng hố NK có hàng bảo hành theo hợp đồng
thì TGTT bao gồm cả trị giá hàng bảo hành

20


×