Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

BÁO CÁO ĐỀ TÀI XÂY DỰNG WEBSITE BÁN THỰC PHẨM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 44 trang )

Trường Đại học Lao Động - Xã Hội
Khoa Công Nghệ Thông Tin
-----------***-----------

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ

Thiết Kế Website Bán Thực Phẩm

Nhóm sinh viên thực hiện:
Trịnh Thu Thủy 1117093240
Nguyễn Mạnh Thế 1117091643

Lớp tín chỉ: D17CN05
Giảng viên hướng dẫn: gv.Nguyễn Hoài Phương

Tháng 1 năm 2024

1

Trường Đại học Lao Động - Xã Hội
Khoa Công Nghệ Thông Tin
-----------***-----------

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ

Thiết Kế Website Bán Thực Phẩm

Nhóm sinh viên thực hiện:
Trịnh Thu Thủy 1117093240
Nguyễn Mạnh Thế 1117091643


Lớp tín chỉ: D17CN05
Giảng viên hướng dẫn: gv.Nguyễn Hoài Phương

Tháng 1 năm 2024

2

DANH MỤC TỪ VIÊT TẮT

Từ viết tắt Nghĩa
MVC Model-View-Controller
DOM Document Object Model
HTML HyperText Markup Language
Dashboard Bảng điều khiển

PHP Hypertext Preprocessor
AJAX Asynchronous JavaScript
CSS Cascading Style Sheets
IoT Internet of Things
HTTP Hypertext Transfer Protocol
WWW World Wide Web

3

DANH MỤC BẢNG HÌNH

Hình 2.4.1.a Biểu đồ use case tổng quát của tác nhân Khách và tác
nhân Thành viên
Hình2. 4.1.b. Biểu đồ use case tổng quát của tác nhân Quản
trị viên

Hình 3.1.1 Giao diện trang chủ
Hình 3.1.2 Giao diện trang chủ admin
Hình 3.1.3 Giao diện trang danh sách khách hang
Hình 3.1.4 Giao diện trang quản lý sản phẩm
Hình 3.1.5a Giao diện chức năng thêm sản phẩm
Hình 3.1.5b Giao diện chức năng sửa sản phẩm
Hình 3.1.5c Giao diện chức năng xóa sản phẩm
Hình 3.1.6 Giao diện trang quản lý loại sản phẩm
Hình 3.1.7a Giao diện trang thêm mới loại hàng
Hình 3.1.7b Giao diện trang sửa loại hàng
Hình 3.1.7c Giao diện trang xóa loại hàng
Hình 3.1.8 Giao diện trang bình luận
Hình 3.2.1 Giao diện trang chủ khách hàng
Hình 3.2.2 Giao diện danh mục loại sản phẩm
Hình 3.2.3 Giao diện khi ấn chọn sản phẩm
Hình 3.2.4 Giao diện giỏ hàng
Hình 3.2.5 Giao diện chi tiết đơn hang
Hình 3.2.6 Giao diện lịch sử mua hang

4

Hình 3.1.7a Giao diện trang thêm mới loại hàng
Hình 3.1.7b Giao diện trang sửa loại hàng
Hình 3.1.7c Giao diện trang xóa loại hàng
Hình 3.2.8 Giao diện trang tin tức

5

MỤC LỤC


MỞ ĐẦU.............................................................................................7
I. Giới thiệu về đề chuyên đề.................................................7
II. lí do chọn chuyên đề............................................................7
III. Mục đích phát triển chuyên đề..........................................7
IV. Ý nghĩa thực tiễn..................................................................7
V. Đối tượng của đề tài............................................................7
VI. Bố Cục.....................................................................................8
VII. Phạm vi nghiên cứu..............................................................8
VIII. Mô tả phân công cơng việc nhóm......................................9

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ WEBSITE..........................................10
1.2.2...................................................................................Javascript
12
1.2.3..................................................................................HTML, CSS
14
1.2.4.......................................................................................My SQL
15

CHƯƠNG 2: NỘI DUNG XÂY DỰNG WEBSITE BÁN THỰC PHẨM
......................................................................................................... 19

2.1 Phân tích yêu cầu chuyên đề...........................................19
2.1.1 Mục tiêu............................................................................19
2.1.2 Yêu cầu chức năng...........................................................19
2.1.4 Yêu cầu Kỹ thuật..............................................................20

2.2 Yêu Cầu Giao Diện Web.....................................................20
2.2.1 Giao Diện Người Dùng......................................................20
2.2.2 Giao Diện Người Quản Trị.................................................20


2.3 Phân Tích Các Chức Năng Của Hệ Thống........................21
2.3.1 Quản lý Sản Phẩm............................................................21
2.3.2 Quản lý Đơn Hàng............................................................21
2.3.3 Quản lý Người Dùng.........................................................21

6

2.3.4 Chức Năng Người Dùng....................................................22
2.4 Biểu đồ phân tích thiết kế hệ thống...............................23

2.4.1 biểu đồ usecase toàn hệ thống:.......................................23
2.4.2 Phân rã usecase...............................................................24
2.5 Thiết kế cơ sở dữ liệu........................................................25
2.5.1 Bảng Users (Người dùng):................................................25
2.5.2 Bảng Products (Sản phẩm):..............................................25
2.5.3 Bảng Danh mục sản phẩm:..............................................26
2.5.4 Bảng Cart (Đơn hàng):......................................................26
2.5.5 Bảng Bill (Chi tiết đơn hàng):...........................................26
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ....................................................................28
3.1 Admin...................................................................................28
3.1.1 Giao diện đăng nhập........................................................28
3.1.2 Trang chủ admin..............................................................28
3.1.3 Quản lý khách hàng..........................................................29
3.1.4 Quản lý sản phẩm............................................................29
3.1.5 Thêm,sửa,xóa sản phẩm..................................................30
3.1.6 Quản lý loại sản phẩm......................................................32
3.1.7 Thêm, sửa, xóa, loại sản phẩm.........................................32
3.1.8 bình luận...........................................................................33
3.1.9 Quản lý đơn hàng.............................................................34
3.2 Khách hàng..........................................................................36

3.2.1 Trang chủ khách hàng......................................................36
3.2.2 Danh mục loại sản phẩm..................................................36
3.2.3 Chọn mua sản phẩm........................................................37
3.2.4 Giao diện giỏ hàng...........................................................37
3.2.5 Chi tiết mua hàng.............................................................37
3.2.6 Lịch sử mua hàng.............................................................38
3.2.7 Tìm kiếm sản phẩm theo tên:...........................................38
3.2.8 Tin tức..............................................................................39
KẾT LUẬN........................................................................................40

7

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................41

8

MỞ ĐẦU

I. Giới thiệu về đề chuyên đề
Khi internet ra đời, khơng ai nghĩ rằng nó sẽ phát triển đến

ngày hơm nay, nó len lỏi đến mọi ngó ngánh trong cuộc sống, trở
thành 1 phần không thể thiếu. Chỉ cần ngồi nhà và cả thế giới
trong tầm tay bạn. Cũng như vậy, khi internet đã trở nên phổ
biến, việc mua bán qua mạng internet phát triển cũng phát triển
theo đó. Xong bên cạnh đó, việc nắm bắt tìm hiểu, phân tích nhu
cầu tiêu dùng là một phần vô cùng quan trọng, nó giúp người tiêu
dùng dễ dàng chọn lựa sản phẩm phù hợp, giúp các nhà kinh
doanh quyết định đón đầu xu thế của khách hàng. Bên cạnh đó,
việc phát triển website đi kèm những tính năng nâng cao giúp tối

ưu hóa việc trải nghiệm website của người dùng cũng là cách
giúp website phát triển 1 cách bền vững và có hiệu quả.

II. lí do chọn chuyên đề
Thực phẩm không chỉ là nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể
mà còn là một phần quan trọng của lối sống và sức khỏe hàng
ngày. Trong thời đại ngày nay, với sự tiện lợi và tốc độ cuộc sống
ngày càng gia tăng, việc sử dụng các dịch vụ mua sắm thực
phẩm trực tuyến trở nên ngày càng phổ biến. Chính nhận thức về
tầm quan trọng của thực phẩm đối với sức khỏe và sự thuận tiện
của môi trường mạng đã là động lực chính khiến chúng em quyết định
chọn đề tài ”Thiết kế website bán Thực Phẩm” để nghiên cứu và phát triển..

III. Mục đích phát triển chuyên đề
Chuyên đề được phát triển nhằm mục đích thương mại điện tử,
quản lý việc mua bán thông qua mạng internet, nâng cao trải
nghiệm sử dụng website của người dùng qua đó đưa thương hiệu
đến rơng rãi với người dùng hơn.

IV. Ý nghĩa thực tiễn
Phát triển các sản phẩm công nghệ phù hợp với nhu cầu của xã
hội, qua đó rèn luyện , trau đồi, phát triển kiến thức của bản thân
nhằm đáp ứng nhu cầu của các nhà tuyển dụng sau khi ra trường,
tạo ra sản phẩm thực tế có giá trị sử dụng trong cuộc sống.

V. Đối tượng của đề tài

9

Đối tượng của đề tài thiết kế website bán thực phẩm bao gồm

những bên liên quan và ảnh hưởng đến quá trình phát triển và sử
dụng website. Dưới đây là một số đối tượng chính:

 Người Tiêu Dùng:
Là đối tượng chính của website, là những người sử dụng để tìm

kiếm, xem thơng tin, và mua sắm các sản phẩm thực phẩm trực
tuyến.

Đối với họ, website cần cung cấp trải nghiệm mua sắm thuận
tiện, thông tin chi tiết về sản phẩm, đánh giá từ người dùng khác,
và quy trình thanh tốn an tồn.
 Quản trị viên :

Quản trị viên sẽ quản lý nền tảng, quản lý thông tin sản
phẩm, quản lý đơn đặt hàng và quản lý người dùng. Xử lý các
yêu cầu đặt hàng, kiểm tra hàng tồn kho, và quản lý tình trạng
giao hàng.
 Nhà Cung Cấp Thực Phẩm:

Đối tác chính cung cấp thực phẩm cho website.
Họ cung cấp thông tin về sản phẩm, giá cả, và có thể có vai trị
trong việc duyệt xét và quản lý đơn đặt hàng.
 Dịch Vụ Giao Hàng:

Các đối tác vận chuyển và giao hàng chịu trách nhiệm vận
chuyển sản phẩm từ nơi lưu kho đến địa chỉ của khách hàng.
 Hệ Thống Thanh Toán:
Đối tác xử lý thanh toán trực tuyến để đảm bảo quy trình thanh
tốn an toàn và thuận tiện cho khách hàng và doanh nghiệp.

 Khách Hàng Thương Hiệu và Quảng Cáo:
Các đối tác quảng cáo và đối tác thương hiệu có thể hợp tác để
tăng cường quảng cáo và xây dựng nhận thức về thương hiệu cho
website.
 Chính Phủ và Cơ Quan Quản Lý:
Các tổ chức và cơ quan chính phủ có thể quan tâm đến việc quản
lý an tồn thực phẩm, chính sách giá, và các quy định khác liên
quan đến bán thực phẩm trực tuyến.
Bằng cách hiểu rõ các đối tượng liên quan, quy trình thiết kế website
bán thực phẩm có thể được tối ưu hóa để đáp ứng nhu cầu của tất
cả các bên liên quan và tạo ra một trải nghiệm tích cực cho người
tiêu dùng

VI. Bố Cục
Gồm 3 chương:

10

 Chương 1: Công nghệ xây dựng website
 Chương 2: Nội dung xây dựng website bán thực phẩm
 Chương 3: Kết quả

VII. Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi nghiên cứu của đề tài thiết kế website bán thực phẩm có
thể bao gồm một loạt các khía cạnh, tùy thuộc vào mục tiêu cụ thể
của nghiên cứu. Dưới đây là một số khía cạnh phổ biến mà bạn có
thể xem xét:

 Trải Nghiệm Người Dùng (UX):

Nghiên cứu về cách cải thiện trải nghiệm người dùng trên website
bán thực phẩm, từ khâu tìm kiếm sản phẩm đến quá trình thanh
tốn.
Điều tra về giao diện người dùng, thiết kế trực quan, và cách tối ưu
hóa trang web để làm cho quá trình mua sắm trở nên thuận tiện và
hấp dẫn.

 Quản Lý Dữ Liệu và Cơ Sở Dữ Liệu:
Nghiên cứu về cách quản lý thông tin về sản phẩm, đơn đặt hàng,
và khách hàng để đảm bảo tính tồn vẹn dữ liệu và hiệu suất tốt của
hệ thống.
Xem xét các chiến lược lưu trữ và truy xuất dữ liệu hiệu quả, đặc
biệt là khi xử lý một lượng lớn dữ liệu.
 Tích Hợp Hệ Thống Thanh Tốn và Bảo Mật:
Nghiên cứu về tích hợp các hệ thống thanh toán trực tuyến và các
biện pháp bảo mật để đảm bảo an tồn và bảo vệ thơng tin cá nhân
của khách hàng.
Điều tra về các chiến lược để giảm thiểu rủi ro gian lận thanh toán
và bảo vệ thông tin tài khoản ngân hàng.
 Quảng Cáo và Tiếp Thị Trực Tuyến:
Nghiên cứu về chiến lược quảng cáo trực tuyến và tiếp thị số để
tăng cường nhận thức về thương hiệu và thu hút khách hàng mới.
Xem xét hiệu suất của chiến dịch quảng cáo, tích hợp các cơng cụ
theo dõi hiệu suất và phân tích dữ liệu.
 Phản Hồi và Đánh Giá Người Dùng:
Nghiên cứu về cách thu thập và xử lý phản hồi từ người dùng để cải
thiện sản phẩm và dịch vụ. Điều tra về cách đánh giá sản phẩm và
đánh giá của người dùng có thể được tích hợp vào trang web để hỗ
trợ quyết định mua sắm của người tiêu dùng.


11

 Bằng cách tập trung vào các khía cạnh này, nghiên cứu có
thể giúp cải thiện chất lượng và hiệu suất của website bán
thực phẩm, từ đó tăng cường trải nghiệm người dùng và
nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.

VIII. Mô tả phân cơng cơng việc nhóm

 Trịnh Thu Thủy: làm báo cáo, thiết kế giao diện
 Nguyễn Mạnh Thế: code php,xây dựng các cơ sở dữ liệu của các

chức năng trong website

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ WEBSITE

1.1 Lịch sử ra đời của website
1.1.1 Những Bước Đầu Tiên:

 Dự án ARPANET (1960s): ARPANET, dự án do Bộ Quốc phòng
Hoa Kỳ tài trợ, được xem là bước đầu tiên trong việc phát
triển mạng lưới máy tính.

 TCP/IP (1970s): Các giao thức TCP/IP được phát triển, giúp
xây dựng cơ sở cho mạng internet ngày nay.

1.1.2 Sinh Ra Của Website:
 World Wide Web (1989): Tim Berners-Lee, một nhà khoa học
máy tính người Anh, đưa ra ý tưởng về World Wide Web
(WWW) tại CERN, Thụy Sĩ.

 HTTP và HTML (1990s): HTTP (Hypertext Transfer Protocol) và
HTML (Hypertext Markup Language) được phát triển để tạo ra
và truy cập các trang web.

1.1.3 Thời Kỳ Mạng Internet Phát Triển:
 Sự Phổ Biến Của Internet (1990s): Mạng internet trở nên phổ
biến và truy cập dễ dàng với sự phát triển của các dịch vụ như
America Online (AOL) và CompuServe.
 Công Nghệ Web Phát Triển (1990s-2000s): Sự xuất hiện của
các công nghệ web như JavaScript, CSS, và Flash giúp tạo ra
các trang web động và phong phú hơn.

1.1.4 Web 2.0 và Sự Tương Tác:
 Web 2.0 (2000s): Khái niệm Web 2.0 xuất hiện, mô tả sự
chuyển đổi từ các trang web tĩnh đến các ứng dụng web động
và tương tác.

12

 Mạng Xã Hội (2000s-2010s): Sự ra đời của các mạng xã hội như
Facebook, Twitter, và LinkedIn thúc đẩy sự tương tác và chia
1.1.5 sẻ trên internet.
 Thế Hệ Mới Của Website:
Di Động và Đáp Ứng (2010s): Sự phát triển của thiết bị di động
 và kỹ thuật đáp ứng (responsive design) tạo ra nhu cầu lớn cho
các trang web tương thích với mọi loại thiết bị.
1.1.6 Web 3.0 và Công Nghệ Mới (hiện tại): Web 3.0, một khái niệm
 về web phiên bản tiếp theo, đang được nghiên cứu và phát
 triển, đưa ra các khái niệm như web semantec, web ngữ cảnh,
và web thông minh.

Tương Lai Của Website và Internet:
Internet of Things (IoT): Sự kết nối của các thiết bị thông minh
và IoT sẽ tiếp tục thay đổi cách chúng ta tương tác với internet.
Trải Nghiệm Người Dùng và Công Nghệ Tiên Tiến: Phát triển
trong trải nghiệm người dùng và công nghệ sẽ tiếp tục là
những yếu tố chính trong việc định hình tương lai của website
và internet.

 Lịch sử ra đời của website và internet là một hành trình
đầy chuyển biến và phát triển, từ những bước đầu tiên cho
đến những khám phá và cải tiến tiếp theo. Điều này đã
mở ra cánh cửa cho sự kết nối và sáng tạo trên khắp thế
giới.

1.2 Một số công nghệ xây dựng website
1.2.1 MVC

MVC là viết tắt của "Model-View-Controller," một mơ hình kiến trúc
được sử dụng rộng rãi trong phát triển phần mềm để tổ chức và
quản lý mã nguồn của một ứng dụng. Mơ hình này giúp tách biệt các
thành phần khác nhau của hệ thống, làm cho mã nguồn trở nên dễ
hiểu, linh hoạt và dễ bảo trì.
Dưới đây là mơ tả chi tiết về ba phần chính của mơ hình MVC:

1.2.1.1 Model (Mơ Hình):
Là thành phần chịu trách nhiệm về xử lý dữ liệu và logic kinh doanh
của ứng dụng.
Thông thường, nó đại diện cho cơ sở dữ liệu, thực hiện các thao tác
như truy xuất, cập nhật, và xóa dữ liệu.


13

Nó khơng phụ thuộc vào View hoặc Controller và có thể thơng báo
sự thay đổi trong dữ liệu đến các thành phần khác thông qua các cơ
chế như "Observer."

1.2.1.2 View (Giao Diện):
Là thành phần chịu trách nhiệm về hiển thị thông tin cho người
dùng và nhận các sự kiện từ họ.
Thường là các thành phần giao diện người dùng như các trang
HTML, hiển thị dữ liệu và tương tác với người dùng.
Nó khơng chứa logic kinh doanh và nhận dữ liệu từ Model để hiển
thị.
1.2.1.3 Controller (Bộ Điều Khiển):
Là thành phần xử lý sự kiện từ người dùng và tương tác với Model và
View tương ứng.
Thực hiện logic điều khiển, nhận yêu cầu từ View, xử lý và tương tác
với Model để truy xuất hoặc cập nhật dữ liệu.
Sau khi có được kết quả từ Model, nó cập nhật lại View để hiển thị
dữ liệu mới.
1.2.1.4 Ưu điểm của mơ hình MVC bao gồm:
 Tách Biệt Trách Nhiệm: Mỗi thành phần có một trách nhiệm

riêng biệt, làm cho mã nguồn dễ quản lý và mở rộng.
 Tính Linh Hoạt: Thay đổi một phần không ảnh hưởng đến các

phần khác, giúp dễ dàng thay đổi và bảo trì ứng dụng.
 Tính Tái Sử Dụng Mã Nguồn: Các thành phần có thể được sử

dụng lại trong các phần khác nhau của ứng dụng hoặc trong

các dự án khác.
Mơ hình MVC đã trở thành một tiêu chuẩn trong phát triển phần
mềm và được sử dụng trong nhiều ngơn ngữ lập trình và framework
khác nhau.

1.2.2 Javascript
1.2.2.1 khái niệm
JavaScript (JS) là một ngôn ngữ lập trình phía client thường
được sử dụng để tạo ra trang web động và tương tác. Dưới đây
là một giới thiệu chung và một số chức năng quan trọng của
JavaScript:
1.2.2.2 Giới Thiệu Chung:
 Loại ngôn ngữ: JavaScript là một ngôn ngữ lập trình kịch
bản (scripting) được thiết kế chủ yếu để thực hiện trên
trình duyệt web.

14

 Kiểu động: JavaScript là ngơn ngữ có kiểu động, điều này
có nghĩa là bạn khơng cần khai báo kiểu dữ liệu cho biến.

 Interpreted Language: Mã JavaScript được thực thi ngay
lập tức bởi trình duyệt web mà không cần biên dịch trước.

1.2.2.3 Chức Năng Quan Trọng:
a. Manipulating HTML và CSS (DOM):

Document Object Model (DOM): JavaScript có thể tương tác với
HTML và CSS thông qua DOM, cho phép thay đổi cấu trúc, kiểu
dáng và nội dung của trang web mà không cần tải lại trang.

javascript
vd: Đổi màu nền của một phần tử HTML
document.getElementById("myElement").style.backgroundColo
r = "red";

b. Xử lý Sự kiện (Event Handling):
Xử lý Sự kiện: JavaScript cho phép xử lý sự kiện như nhấp
chuột, nhấn phím, hoặc thay đổi kích thước cửa sổ trình duyệt.
Javascript
Vd: Xử lý sự kiện click
document.getElementById("myButton").addEventListener("clic
k", function() {

alert("Button clicked!");
});

c. Asynchronous JavaScript (AJAX):
AJAX: JavaScript được sử dụng để tạo giao diện người dùng
tương tác mà không cần tải lại trang bằng cách sử dụng các kỹ
thuật như XMLHttpRequest hoặc Fetch API.
javascript
vd: Sử dụng Fetch API để gửi yêu cầu HTTP
fetch(' />
.then(response => response.json())
.then(data => console.log(data))
.catch(error => console.error('Error:', error));

d. Đối tượng và Hàm:
Đối tượng: JavaScript hỗ trợ lập trình hướng đối tượng, với khái
niệm về đối tượng và hàm tạo.

javascript
vd: Đối tượng thông qua hàm tạo
function Person(name, age) {

this.name = name;
this.age = age;

15

}
var person = new Person("John", 30);

e. Promise và Async/Await:
Promise: JavaScript hỗ trợ Promise để xử lý các tác vụ bất đồng
bộ một cách dễ dàng hơn.
Async/Await: Giúp làm cho mã JavaScript bất đồng bộ trở nên
dễ đọc và quản lý hơn.
javascript
// Sử dụng Promise
function fetchData() {

return new Promise((resolve, reject) => {
// Thực hiện các thao tác bất đồng bộ
if (success) {
resolve(data);
} else {
reject(error);
}

});

}
// Sử dụng Async/Await
async function fetchDataAsync() {

try {
const data = await fetchData();
console.log(data);

} catch (error) {
console.error('Error:', error);

}
}
JavaScript chủ yếu được sử dụng để làm cho trang web trở nên
động, tương tác và có khả năng phản hồi mà không cần tải lại
trang. Nó là một phần quan trọng của phát triển web và chơi
một vai trò quan trọng trong việc xây dựng ứng dụng web hiện
đại.

1.2.3 HTML, CSS
1.2.3.1 HTML(HyperText Markup Language)

 Định nghĩa:
HTML là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản được sử dụng để tạo cấu

trúc và hiển thị nội dung trên trình duyệt web.
HTML sử dụng các thẻ để đánh dấu và mô tả các phần khác nhau

của trang web.


16

 Cấu trúc cơ bản:
Một tài liệu HTML bắt đầu với thẻ <!DOCTYPE html> để xác định
phiên bản HTML.
Thẻ <html> là thẻ gốc của mọi trang web.
Thẻ <head> chứa các thông tin meta, tiêu đề và các liên kết tới các
tệp CSS hoặc JavaScript.
Thẻ <body> chứa nội dung hiển thị trên trình duyệt.
 Thẻ và Attributions:
Mỗi thẻ bắt đầu và kết thúc bằng các dấu ngoặc nhọn < >.
Các thuộc tính (attributes) cung cấp thơng tin bổ sung cho các thẻ,
ví dụ: <a href="">Link</a>.
 Các thẻ phổ biến:

: Đánh dấu đoạn văn bản.

,

, ...,

: Đánh dấu tiêu đề từ lớn đến nhỏ.
<a>: Tạo liên kết.
<img>: Chèn hình ảnh.
<ul>, <ol>, <li>: Tạo danh sách khơng có thứ tự và có thứ tự.
<div>: Đánh dấu một khu vực chứa các phần tử HTML khác.

1.2.3.2 CSS
 Định nghĩa: CSS, viết tắt của "Cascading Style Sheets" (Bảng Kiểu

Trình Bày Tuần Hồn), là một ngơn ngữ lập trình được sử dụng để
điều chỉnh kiểu dáng và bố cục của các trang web. CSS là một
phần quan trọng trong việc thiết kế web hiện đại, cho phép người
phát triển web điều chỉnh màu sắc, kích thước, khoảng cách, font
chữ và nhiều yếu tố khác của các phần tử HTML trên trang web.
Dưới đây là một số điểm cơ bản về CSS:

 Làm việc với các phần tử HTML: CSS được sử dụng để áp dụng các
kiểu dáng và bố cục cho các phần tử HTML. Bằng cách sử dụng
các "selectors" (bộ chọn), bạn có thể xác định các phần tử mà
bạn muốn áp dụng các quy tắc CSS.
 Phong cách trang web: CSS cho phép bạn điều chỉnh phong cách
của trang web một cách linh hoạt và hiệu quả. Bạn có thể thay
đổi màu sắc, font chữ, kích thước, và các thuộc tính khác của các
phần tử trên trang.
 Tính chất tuần hồn (cascading): Tính chất này cho phép các quy
tắc CSS được áp dụng theo một thứ tự ưu tiên, với các quy tắc có
độ ưu tiên cao hơn sẽ ghi đè lên các quy tắc có độ ưu tiên thấp
hơn. Điều này cho phép bạn quản lý và tổ chức mã CSS một cách
hiệu quả.

17

 Tách biệt kiểu dáng và nội dung: CSS giúp tách biệt phần kiểu
dáng và phần nội dung của một trang web. Điều này làm cho việc
bảo trì và cập nhật trang web trở nên dễ dàng hơn, vì bạn có thể
thay đổi kiểu dáng mà không làm ảnh hưởng đến nội dung.

 Responsive Design: CSS có thể được sử dụng để tạo ra các trang
web đáp ứng (responsive), tức là trang web có thể tự động điều
chỉnh và thích ứng với các kích thước màn hình khác nhau.

 Sử dụng với HTML và JavaScript: CSS thường được sử dụng cùng
với HTML để tạo ra giao diện người dùng cho các trang web và
cùng với JavaScript để thêm tính năng tương tác vào trang web.

Trong tổng thể, CSS là một công cụ quan trọng trong việc tạo ra các

trang web hiện đại và đáp ứng, cung cấp cho người phát triển web
sức mạnh và linh hoạt trong việc điều chỉnh giao diện và trải nghiệm
người dùng của trang web.

1.2.4 My SQL
MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

quan hệ - RDBMS) phổ biến, mã nguồn mở, được phát triển, và duy
trì bởi Oracle Corporation. Dựa trên kiến trúc client-server, MySQL
được thiết kế để lưu trữ và quản lý dữ liệu trong các bảng được tổ
chức theo dạng các hàng và cột. Dưới đây là một số điểm cần biết
chi tiết về MySQL:

1.2.4.1 Lịch sử:
MySQL ban đầu được phát triển bởi một nhóm nhà phát triển Na

Uy tại một cơng ty có tên là MySQL AB. Sau đó, nó đã được Oracle
Corporation mua lại. Mặc dù được Oracle sở hữu, MySQL vẫn là một
sản phẩm mã nguồn mở và được phát triển và duy trì bởi cộng đồng
mã nguồn mở.

1.2.4.2 Đặc điểm:
Tính nhẹ nhàng và tốc độ: MySQL được thiết kế để có hiệu suất

cao và tiêu tốn ít tài nguyên hệ thống.
 Đa nền tảng:

MySQL có sẵn trên nhiều hệ điều hành, bao gồm Linux,
Windows, macOS, và nhiều hệ điều hành UNIX khác.
Ngôn ngữ truy vấn tiêu chuẩn (SQL): MySQL sử dụng SQL

(Structured Query Language) là ngôn ngữ truy vấn chuẩn để thao
tác dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.
Hỗ trợ cho nhiều loại dữ liệu: MySQL hỗ trợ các loại dữ liệu như số,
văn bản, ngày tháng, hình ảnh, âm thanh và video.

 Bảo mật:

18

MySQL cung cấp các tính năng bảo mật như mã hóa dữ liệu,
kiểm soát truy cập và quản lý người dùng để bảo vệ dữ liệu.
Hỗ trợ nhiều kỹ thuật tối ưu hóa: MySQL hỗ trợ các kỹ thuật tối ưu
hóa như chỉ mục, partitioning, caching, và replication để cải thiện
hiệu suất và khả năng mở rộng.

1.2.4.3 Các công cụ và giao diện:
MySQL đi kèm với một loạt các công cụ và giao diện người dùng, bao
gồm:
MySQL Workbench: Một công cụ quản trị cơ sở dữ liệu đồ họa, cho
phép quản trị viên tạo và quản lý cơ sở dữ liệu, thiết kế bảng, thực
thi truy vấn và kiểm tra hiệu suất.
Command Line Client (CLI): MySQL cung cấp một giao diện dòng
lệnh cho phép người dùng thực thi các truy vấn SQL và quản lý cơ sở
dữ liệu trực tiếp từ dòng lệnh.

1.2.4.4 Sự phổ biến và sử dụng:
MySQL được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng web, từ các trang
web nhỏ đến các hệ thống lớn như Facebook, Twitter, YouTube và
WordPress. Nó cũng được sử dụng trong các ứng dụng doanh nghiệp
để lưu trữ dữ liệu khách hàng, dữ liệu sản phẩm, dữ liệu giao dịch và

nhiều loại dữ liệu khác.
1.2.5 PHP

1.2.5.1 khái niệm
PHP (Hypertext Preprocessor) là một ngôn ngữ lập trình phía server,
thường được sử dụng để tạo ra các trang web động. Dưới đây là một
giới thiệu chung và một số chức năng quan trọng của PHP:

1.2.5.2 Giới Thiệu Chung:
Loại ngôn ngữ: PHP là một ngôn ngữ lập trình phía server, có thể
thực thi trên máy chủ web.
Tích hợp với HTML: PHP thường được nhúng trực tiếp vào mã HTML,
giúp tạo ra trang web động.
Kiểu động: PHP cũng là một ngơn ngữ có kiểu động, có nghĩa là bạn
không cần khai báo kiểu dữ liệu cho biến.

1.2.5.3 Chức Năng Quan Trọng:
 Tạo và Xử lý Biến:

Biến: PHP sử dụng ký hiệu $ để khai báo biến và có thể lưu trữ
bất kỳ loại dữ liệu nào.
php
// Khai báo biến và gán giá trị
$name = "John";
$age = 25;

19

// Hiển thị giá trị biến
echo "Tên: " . $name . ", Tuổi: " . $age;

 Xử Lý Form và Dữ liệu:
Form Handling: PHP thường được sử dụng để xử lý dữ liệu từ
các biểu mẫu HTML được gửi từ trình duyệt.
html
Copy code
<!-- Biểu mẫu HTML -->
<form action="process.php" method="post">

<input type="text" name="username">
<input type="submit" value="Submit">
</form>
php
// process.php
// Xử lý dữ liệu từ biểu mẫu
$username = $_POST["username"];
echo "Chào mừng " . $username . "!";
?>
 Kết nối và Thao tác với Cơ sở dữ liệu:
Database Connectivity: PHP có thư viện để kết nối với cơ sở dữ
liệu như MySQL, PostgreSQL.
php
// Kết nối đến cơ sở dữ liệu MySQL
$servername = "localhost";
$username = "username";
$password = "password";
$dbname = "database";

$conn = new mysqli($servername, $username, $password,
$dbname);


// Thực hiện truy vấn SQL
$sql = "SELECT * FROM users";
$result = $conn->query($sql);

// Xử lý dữ liệu kết quả
while($row = $result->fetch_assoc()) {

echo "ID: " . $row["id"]. ", Tên: " . $row["name"]. "
";

20


×