Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Nhóm 8 trả công lao động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (491.87 KB, 40 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
----------

BÀI THẢO LUẬN

HỌC PHẦN: TRẢ CÔNG LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
Đề tài:

NGHIÊN CỨU TRẢ PHÚC LỢI TẠI
TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL

Giảng viên: Nguyễn Hồng Châu Linh
Lớp học phần: 231_ENEC0312_02
Nhóm: 8

Hà Nội, 2023

STT Họ và tên DANH SÁCH THÀNH VIÊN Nhiệm vụ
Vị trí
Nội dung:
70 Trần Thị Thùy Trang Nhóm trưởng - 2.1
- 2.2 (2.2.1)
71 Nguyễn Thanh Trúc Thư ký - 2.3 (2.3.1)
Làm đề cương
72 Nguyễn Ngọc Tường Vy Thành viên Thuyết trình
Nội dung
73 Bùi Hạ Vi Thành viên - 2.2 (2.2.2)
- 2.3 (2.3.3)
- 2.4. (2.4.1)
- Tổng hợp Word


Nội dung
- Mở đầu, kết luận,
chương 1
- 2.3 (2.3.2)
Làm powerpoint
Nội dung
- 2.4 (2.4.2)
- 2.3 (2.3.2)
- Chương III
Thuyết trình

2

MỤC LỤC

DANH SÁCH THÀNH VIÊN.............................................................................2
MỤC LỤC............................................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT...................................................................6

1.1 Khái niệm và sự cần thiết của trả phúc lợi trong doanh nghiệp..................6
1.1.1. Khái niệm trả phúc lợi trong doanh nghiệp.................................6
1.1.2. Sự cần thiết của trả phúc lợi trong doanh nghiệp........................6

1.2. Các loại phúc lợi trong doanh nghiệp.........................................................7
1.2.1. Phúc lợi theo quy định của pháp luật..........................................7
1.2.2. Phúc lợi tự nguyện.......................................................................9
1.2.3. Các khoản có tính chất trả phúc lợi trong doanh nghiệp...........11

1.3. Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình phúc lợi trong doanh

nghiệp..............................................................................................................11

1.3.1. Mục tiêu của chương trình phúc lợi trong doanh nghiệp..........11
1.3.2. Nguyên tắc xây dựng chương trình phúc lợi trong doanh nghiệp
.............................................................................................................12
1.3.3. Các bước xây dựng chương trình phúc lợi trong doanh nghiệp 12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH PHÚC LỢI TẠI
TẬP ĐỒN VIỄN THƠNG QN ĐỘI VIETTEL.....................................13
2.1. Giới thiệu về tập đoàn Viễn thông quân đội Viettel.................................13
2.1.1. Giới thiệu chung về tập đồn Viễn thơng qn đội Viettel.......13
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển................................................14
2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Viettel............................................15
2.1.4. Đặc điểm nhân lực tại Viettel....................................................17
2.1.5. Logo và Slogan..........................................................................17
2.2. Thực trạng các chương trình phúc lợi tại Viettel......................................18
2.2.1. Phúc lợi bắt buộc tại Viettel......................................................18
2.2.2. Phúc lợi tự nguyện tại Viettel....................................................20

3

2.3. Xây dựng và tổ chức phúc lợi tại Viettel..................................................23
2.3.1. Mục tiêu của tổ chức chương trình phúc lợi khám sức khỏe cho
nhân viên tại Viettel.............................................................................23
2.3.2. Các bước xây dựng chương trình phúc lợi khám sức khỏe cho
nhân viên tại Viettel.............................................................................24
2.3.3. Tổ chức thực hiện chương trình phúc lợi khám sức khỏe cho
nhân viên tại Viettel.............................................................................25
2.4. Đánh giá các chương trình phúc lợi tại Viettel.............................26
2.4.1. Ưu điểm.....................................................................................26
2.4.2. Nhược điểm và nguyên nhân.....................................................27


CHƯƠNG III. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ...................................29
KẾT LUẬN........................................................................................................32
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................33

4

LỜI MỞ ĐẦU

Tại Việt Nam, dưới tác động của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 và bối
cảnh hội nhập hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, các doanh nghiệp phát triển với
tốc độ mạnh mẽ trong đó có rất nhiều doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi. Mục
tiêu của các doanh nghiệp chính là tối đa hoá lợi nhuận, vấn đề đặt ra là doanh nghiệp
cần làm gì để thực hiện được điều đó? Một trong những yếu tố quan trọng đó lá các
doanh nghiệp phải thực hiện tốt là trả phúc lợi cho người lao động trong doanh nghiệp.
Công tác phúc lợi cho người lao động mà tốt thì người lao động có động lực làm việc,
họ hăng say, nhiệt tình, ham mê với cơng việc, điều đó sẽ tạo ra năng suất lao động
cao góp phần vào đạt mục tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Chính vì thế, nhóm 8 quyết định lựa chọn đề tài: “ Nghiên cứu trả phúc lợi tại tập đồn
Viễn thơng Qn đội Viettel”. Với đề tài trên, bài thảo luận nhóm chúng em xin được
chia thành ba phần: “Cơ sở lý thuyết”, “Thực trạng các chương trình phúc lợi tại Tập
đồn Viễn thơng Qn đội Viettel”, “Một số đề xuất và kiến nghị”.

5

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

1.1 Khái niệm và sự cần thiết của trả phúc lợi trong doanh nghiệp

1.1.1. Khái niệm trả phúc lợi trong doanh nghiệp

Phúc lợi là các loại bảo hiểm, tiền hưu trí, học bổng,... và các chương trình có

liên quan đến sức khoẻ cũng như sự an tồn, các lợi ích khác của người lao động khi
làm việc tại doanh nghiệp, bao gồm cả những khoản thù lao tài chính nhất định mà
người lao động sẽ nhận được ngồi các khoản thù lao chính. Và hầu hết các tổ chức
hiện nay đều nhận thấy được sự cần thiết và quan trọng cho việc cung cấp những chế
độ đãi ngộ nhân viên này cho người lao động.

1.1.2. Sự cần thiết của trả phúc lợi trong doanh nghiệp
Trả phúc lợi đóng vai trò quan trọng trong việc bảo đảm cuộc sống cho người

loa động như hỗ trợ tiền mua nhà, tiền khám chữa bệnh; làm tăng uy tín của doanh
nghiệp trên thị trường, làm người lao động cảm thấy phấn chấn, góp phần tuyển mộ
và giữ gìn lực lượng lao động có trình độ cao; góp phần nâng cao đời sống vật chất
và tinh thần người lao động, từ đó thúc đẩy và nâng cao năng suất lao động.

Trả phúc lợi là phương tiện cần thiết để điều chỉnh các quan hệ xã hội, giảm
bớt sự chênh lệch về thu nhập giữa các tầng lớp và nhóm xã hội, đồng thời xố bỏ sự
khác biệt giữa thành thị và nông thôn, lao động chân tay và lao động trí óc.

Việc tăng cường trả phúc lợi trở nên cần thiết để nhà nước có thể đáp ứng
những nhu cầu của người dân. Trả phúc lợi phải tập trung vào những vấn đề cần thiết
nhất của người lao động, bảo đảm các thành phần kinh tế được công bằng và khun
khích người lao động tham gia vào cơng cuộc xây dựng và phát triển đất nước.

Trả phúc lợi có tác dụng hậu thuẫn, phát huy cơng năng, kích thích tiềm năng,
có ảnh hưởng trực tiếp tới phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp.

6


1.2. Các loại phúc lợi trong doanh nghiệp

1.2.1. Phúc lợi theo quy định của pháp luật
1.2.1.1. Bảo hiểm xã hội

Là sự đảm bảo về vật chất cho người lao động thông qua các chế độ cảu bảo
hiểm xã hội nhằm góp phần ổn định đời sống của người lao động và gia đình của họ.

Tại Việt Nam từ 01/7/2019, doanh nghiệp đóng 17% mức tiền lương hàng
tháng, trong đó 3% vào quỹ ốm đau và thai sản và 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất,
người lao động đóng 8% tiền lương hàng tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.
1.2.1.2. Bảo hiểm y tế

Là hình thức bảo hiểm được áp dụng trong lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ, khơng
vì mục đích lợi nhuận, do Nhà nước tổ chức thực hiện và các đối tượng tham gia theo
quy định của pháp luật.
a, Bảo hiểm y tế thực hiện trên 5 nguyên tắc:

Bảo hiểm chia sẻ rủi ro với những người tham gia bảo hiểm y tế.
Mức đóng bảo hiểm y tế xác định theo tỷ lệ %cảu tiền lương, lương hưu, tiền
trợ cấp.
Mức hưởng bảo hiểm y tế theo mức độ bệnh tật, nhóm đối tượng trong phạm
vi quyền lợi của người tham gia.
Chi phí khám, chữa bệnh do quỹ bảo hiểm y tế và người tham gia bảo hiểm y
tế cùng chi trả.
Quỹ bảo hiểm y tế được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch,
bảo đảm cân đối thu chi, được Nhà nước bảo hộ.
b, Nguồn hình thành quỹ bảo hiểm y tế

Tiền đóng bảo hiểm y tế theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế

Tiền sinh lời từ hoạt động đầu tư của quỹ bảo hiểm y tế.
Tài trọ, viện trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.

7

1.2.1.3. Bảo hiểm thất nghiệp
a, Thất nghiệp là tình trạng tồn tại khi một số người lao động muốn làm việc,

nhưng không thể tìm được việc làm ở mức tiền đang thịnh hành.
Nguyên tắc cảu bảo hiểm thất nghiệp là bảo đảm chia sẻ rủi ro giữa những

người tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
b, Các chế độ
Trợ cấp thất nghiệp; Hỗ tư vấn, giới thiệu việc làm; Hỗ trợ học nghề; Hỗ trợ

đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng tay nghề để duy trì việc làm cho người
lao động.

c, Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp
Quỹ được sử dụng để chi trả trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp, hỗ trọ đào tạo
nghề, hỗ trợ tìm việc và chi phí quản lý.
Quỹ được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch, bảo đảm an
toàn và được Nhà nước bảo trợ.
Người lao động đóng 1% tiền lương tháng, người sử dụng lao động đóng 1%
tổng quỹ tiền lương tháng cảu nhữn người tham gia bảo hiểm này, Nhà nước hỗ trợ
từ ngân sách bằng 1% qũy tiền lương, tiền cơng đóng bảo hiểm thất nghiệp của người
lao động và mỗi năm chuyển một lần.
1.2.1.4. Bảo hiểm tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp
Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào
của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn

liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.
Người bị tai nạn lao động phải được chữa trị kịp thời và chăm sóc chu đáo.
Người sử dụng lao động phải chịu trách nhiệm về vấn đề xảy ra tai nạn lao động theo
quy định của pháp luật.

8

Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh mang tính chất đặc trưng nghề nghiệp hoặc
liên quan đến nghề nghiệp, do tác hại thường xuyên và kéo dài của điều kiện lao động
xấu.

Người bị bệnh nghề nghiệp phải được điều trị chu đáo, khám sức khoẻ định kỳ,
có hồ sơ sức khoẻ riêng biệt.

Người lao động đóng 1% tiền lương tháng, người sử dụng lao động đóng 0,5%
tiền lương tháng.

1.2.1.5. Nguồn hình thành quỹ Bảo hiểm xã hội
a, Quỹ Bảo hiểm xã hội bắt buộc
Quỹ Bảo hiểm xã hội bắt buộc được hình thành từ các nguồn sau:
- Người sử dụng lao động và người lao động đóng theo quy định nhà nước với
một tỷ lệ so với tổng quỹ tiền lương và tiền lương hàng tháng.
- Tiền sinh lợi của hoạt động đầu tư từ quỹ
- Hỗ trợ của Nhà nước
- Các nguồn thu hợp pháp khác
b, Quỹ Bảo hiểm xã hội tự nguyện
Mức đóng hàng tháng bằng 22% mức thu nhập người lao động lựa chọn đóng
bảo hiểm xã hội.
Mức thu nhập làm cơ sở để tính đóng bảo hiểm thất nghiệp, thấp nhất bằng mức
lương tối thiểu chung và cao nhất bằng 20 tháng tối thiểu chung.


1.2.2. Phúc lợi tự nguyện
1.2.2.1. Các loại phúc lợi bảo hiểm
a, Bảo hiểm sức khoẻ: trả cho việc ngăn chặn bệnh tật cho người lao động; thời
hạn hợp đồng là 1 năm; đói tượng là con người 9tính mạng, thân thể,...).
b, Bảo hiểm nhân thọ: trả tiền cho gia đình người lao động khi người lao động
qua đời; đóng khoản phí định kỳ theo thời gian thỏa thuận trước (5 năm, 10 năm..).

9

c, Bảo hiểm mất khả năng lao động: Một số doanh nghiệp cung cấp loại bảo
hiểm này cho người lao động mất khả năng lao động không liên quan đến công việc họ
đảm nhiệm.

1.2.2.2. Các loại phúc lợi đảm bảo
a, Bảo đảm thu nhập: là khoản tiền trả cho người lao động bị mất việc, lý do từ
phía doanh nghiệp.
b, Bảo hiểm hưu trí: là khoản tiền trả cho người lao động làm cho doanh nghiệp
đến một mức tuổi nào đó phải nghỉ hưu.
1.2.2.3. Trả tiền cho những thời gian không làm việc
Là khoản tiền trả cho những thời gian người lao động khơng làm việc do thoả
thuận ngồi mức quy định của pháp luật như: nghỉ phép, nghỉ giữa ca,...
1.2.2.4. Phúc lợi do lịch làm việc linh hoạt
Là dịch vụ nhằm trợ giúp cho nguồi lao động thự hiện lịch làm việc linh hoạt.
5 dạng phúc lợi linh hoạt phù hợp với các doanh nghiệp Việt Nam:
-Mặc thường phục 1 ngày trong tuần
-Giờ làm việc linh hoạt
-sắp xếp giờ nghỉ trưa
-Làm việc theo kết quả
1.2.2.5. Các loại dịch vụ cho người lao động

a, Dịch vụ bán giảm giá
Doanh nghiệp bán sản phẩm cho người lao động với gái rẻ hơn mức bình
thường hay phương thức thanh tốn ưu đãi hơn sơ với khách hàng.
b, Hiệp hội tín dụng
Là một tổ chức tập thể hợp tác với nhau thúc đẩy sự tiết kiệm trong các thành
viên của hiệp hội và tạo ra nguồn tín dụng cho họ vay với lãi suất hợp lý.

10

c, Giúp đỡ tài chính của tổ chức
Doanh nghiệp cho người lao động vay một khoản tiền nhằm giúp đỡ họ mua
một số tài sản có giá trị như nhà, xe..., và khoản tiền vay trả lại cho doanh nghiệp dưới
dạng khấu trừ dần vào tiền lương hàng tháng của họ.
d, Các cửa hàng, cửa hiệu, căng tin giúp người lao động
Là một hệ thống trong đó, các cửa hàng cảu doanh nghiệp bán sản phẩm cho
người lao động với giá rẻ.
1.2.2.6. Các dịch vụ xã hội khác
-Trợ cấp về giáo dục, đào tạo
-Dịch vụ nghề nghiệp
-Một số trợ cấp và dịch vụ khác

1.2.3. Các khoản có tính chất trả phúc lợi trong doanh nghiệp
-Hỗ trợ hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động.
-Hỗ trợ nghỉ mát, nghỉ lễ cho người lao động
-Hỗ trợ điều trị cho người lao động và gia đình của họ
-Hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo cho người lao động.
-Hỗ trợ gia đình người lao động bị ảnh hưởng bởi thiên tai dịch bệnh, đau ốm..
-Hỗ trợ khen thưởng con của người lao động có thành tích học tập tốt.
-Hỗ trợ chi phí đi lại cho người lao động ngày lễ tết.
-Những khoản hỗ trợ có tính phúc lợi khác.


1.3. Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình phúc lợi
trong doanh nghiệp

1.3.1. Mục tiêu của chương trình phúc lợi trong doanh nghiệp
 Duy trì và nâng cao năng suất lao động;

11

 Thực hiện chức năng xã hội cảu phúc lợi đối với người lao động;
 Đáp ứng đòi hởi cua đại diện người lao động và nâng cao vai trò điêu tiết của

Chính phủ;
 Duy trì mức sống vật chất và tinh thần của người lao động.

1.3.2. Nguyên tắc xây dựng chương trình phúc lợi trong doanh nghiệp
Chương trình phải vừa có lợi cho người lao động và người sửu dụng lao động
(doanh nghiệp).
Chương trình phải có tác dụng thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Chi phí thực hiện phải nằm trong khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Chương trình phải được xây dựng rõ ràng, đẽ hiểu, thực hiện một cách công
bằng, vô tư, công khai.
Chương trình xây dựng phải được người lao động tham gia và ủng hộ nhiệt
tình.

1.3.3. Các bước xây dựng chương trình phúc lợi trong doanh nghiệp
Bước 1: Thu thập các dữ liệu về giá cả chủ yếu cảu tất cả các mặt hàng và dịch
vụ trên thị trường.
Bước 2: Đánh giá khả năng tài chính của doanh nghiệp có thể thực hiện được

tất cả các loại phúc lợi trong kỳ tới.
Bước 3: Đánh giá từng loại phúc lợi và dịch vụ bằng điểm theo cách yếu tố: yêu
cầu cảu pháp luật, nhu cầu và sự lựa chọn của người lao động và doanh nghiệp.
Bước 4: Đưa ra quyết định về phương án tối ưu kết hợp giữa các loại phúc lợi
và dịch vụ khác nhau.

12

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH PHÚC LỢI TẠI
TẬP ĐỒN VIỄN THƠNG QN ĐỘI VIETTEL

2.1. Giới thiệu về tập đồn Viễn thơng quân đội Viettel

2.1.1. Giới thiệu chung về tập đồn Viễn thơng qn đội Viettel
Tập đồn Cơng nghiệp – Viễn thơng Qn đội, thường được biết đến dưới tên
giao dịch Viettel hay Tập đoàn Viettel, là một tập đồn viễn thơng và cơng nghệ Việt
Nam được thành lập vào ngày 1 tháng 6 năm 1989. Trụ sở chính của Viettel được đặt
tại Lơ D26, ngõ 3, đường Tơn Thất Thuyết, phường n Hịa, quận Cầu Giấy, thành
phố Hà Nội.
Các ngành nghề chính của tập đồn bao gồm: ngành dịch vụ viễn thông & công
nghệ thông tin; ngành nghiên cứu sản xuất thiết bị điện tử viễn thông, ngành cơng
nghiệp quốc phịng, ngành cơng nghiệp an ninh mạng và ngành cung cấp dịch vụ số.
Sản phẩm nổi bật nhất của Viettel hiện nay là mạng di động Viettel Mobile. Công ty
thành viên Viettel Telecom của Viettel hiện đang là nhà mạng giữ thị phần lớn nhất
trên thị trường dịch vụ viễn thông Việt Nam.
Cho đến nay, tập đoàn đã sở hữu quy mô lớn, số lượng khách hàng nhiều nhất
cả nước khi cung cấp dịch vụ viễn thông cho cả 13 quốc gia từ Châu Á, Châu Mỹ và
Châu Phi. Trong đó, Viettel đạt được hơn 1.78 triệu tỷ đồng doanh thu, 334 nghìn tỷ
đồng lợi nhuận, 134 nghìn tỷ đồng vốn chủ sở hữu.


13

Hình 1. Viettel là Tập đồn Viễn thơng và Cơng nghệ thông tin

hàng đầu Việt Nam

Năm 2019, tập đồn được vinh danh là Top 15 cơng ty viễn thông lớn
nhất thế giới xét về số thuê bao cũng như lọt Top 40 công ty viễn thông lớn nhất
thế giới xét theo doanh thu. Giá trị thương hiệu của Viettel cũng được xác định
vào khoảng 4.3 tỷ USD – tương đương với Top 500 thương hiệu lớn nhất trên
toàn thế giới.

Hiện tại, Viettel có 63 chi nhánh tại tất cả các tỉnh, thành Việt Nam, 3 chi
nhánh đại diện ở nước ngồi. Tập đồn cũng có 17 cơng ty con với vốn điều lệ
từ 50% đến 100% cùng 10 công ty liên kết hợp tác kinh doanh.

Trong 2022, doanh thu của Viettel đạt 163,8 nghìn tỷ đồng. Giá trị thương
hiệu của Viettel được Brand Finance xác định là 4,3 tỷ USD – thuộc Top 500
thương hiệu lớn nhất trên thế giới, và là thương hiệu giá trị nhất tại Việt Nam.

2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Viettel được chính thức thành lập vào ngày 01 tháng 06 năm 1989. Dưới

đây là lịch sử hình thành chi tiết của viettel

 Ngày 01/06/1989: Tổng công ty Điện tử thiết bị thông tin (SIGELCO) được
thành lập, đây là công ty tiền thân của Viette
14

 Ngày 15 /10/ 2004: Cung cấp dịch vụ điện thoại di động. Cổng cáp quang

quốc tế

 Năm 2014: Chính thức bán những thẻ sim đầu tiên với thương hiệu Nexttel
tại Cameroon và Bitel

 Tháng 3/2016: Trở thành doanh nghiệp đầu tiên thử nghiệm cung cấp cấp
dịch vụ 4G

 Ngày 18/4/2017: Chính thức khai trương mạng viễn thơng 4G tại Việt Nam
 Ngày 05/01/2018: Chính thức đổi tên thành Tập đồn Cơng nghiệp – Viễn

thơng Qn đội
 Tháng 4/2019: Hồn thành tích hợp hạ tầng phát sóng 5G đầu tiên tại Hà Nội
 Tháng 7/2019: Bước chân vào thị trường xe công nghệ với ứng dụng MyGo
 Năm 2020: Viettel được Vietnam Report xếp hạng thứ 65/500 doanh nghiệp

tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam.
 Năm 2021: Theo Brand Finance, Viettel được định giá thương hiệu hơn 6 tỷ

USD đứng thứ 10 châu Á và thứ 24 thế giới, tăng 4 bậc trên toàn cầu so với
năm 2020

2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Viettel
Cơ cấu tổ chức quản lý của Viettel được quy định tại Điều 39 Điều lệ tổ

chức và hoạt động của Cơng ty mẹ – Tập đồn Cơng nghiệp – Viễn thông Quân
đội, Ban hành bên cạnh Nghị định 05/2018/NĐ-CP.

Theo đó, cơ cấu tập đồn bao gồm các vị trí:
 Chủ tịch/Tổng Giám đốc.

 Các Phó Tổng Giám đốc.
 Kiểm sốt viên.

15

 Kế toán trưởng.
 Bộ máy tham mưu giúp việc, kiểm soát nội bộ.

Số lượng Phó Tổng giám đốc khơng được vượt q 5 người. Trong trường
hợp doanh nghiệp cần bổ sung nhân sự quản lý cần làm đơn đề nghị lên Bộ
Quốc phòng để báo cáo Thủ tướng xem xét.

Những cá nhân đảm nhận chức vụ Tổng giám đốc do Nhà nước, quân đội
tuyển chọn, đề cử. Ví dụ, Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc Tập đoàn Viettel đương
nhiệm năm 2022 là Đại tá Tào Đức Thắng. Ơng đã gắn bó nhiều năm tại Viettel
với các vị trí quan trọng như Phó Giám đốc Tổng Công ty Viễn thông Viettel,
Tổng Giám đốc – Tổng Công ty mạng lưới Viettel, Tổng Giám đốc Tổng Công
ty CP Đầu tư Quốc tế Viettel và là Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn Viettel từ năm
2015.

Đại tá Tào Đức Thắng chính thức trở thành Chủ tịch – Tổng giám đốc tập đoàn Viettel từ
ngày 1/1/2022.

Theo báo cáo chuyên đề tái cơ cấu Viettel đến năm 2015, tập đồn từng minh
chứng tính ưu việt của mơ hình trên. Cụ thể, ban giám đốc là bộ phận chỉ đạo trung

16

tâm, điều hành xuyên suốt mọi hoạt động từ tập đồn xuống các cấp cơ sở. Từ đó,
cơng ty mẹ khơng chỉ trực tiếp sản xuất kinh doanh mà cịn định hướng, kiểm sốt đơn

vị thành viên thơng qua chính sách tài chính, nhân sự, đầu tư…

2.1.4. Đặc điểm nhân lực tại Viettel

A. Quy mơ nhân lực

 Tính đến hết năm 2020, Viettel có khoảng hơn 50000 nhân viên làm việc cho tập
đoàn ở tất cả các vị trí và bộ phận.

 Quy mơ nguồn nhân lực của Viettel là khá lớn.

 Ngoài ra, mỗi năm, Viettel có khoảng 200000 CTV tham gia vào các khâu hỗ trợ
của hoạt động kinh doanh trên khắp cả nước.

B. Cơ cấu nhân lực của công ty

Theo độ tuổi: Độ tuổi bình qn của tồn cán bộ cơng nhân viên công ty Viettel
khá trẻ, đa phần là dưới 40 tuổi.

Theo trình độ đào tạo: Trình độ giáo dục của nguồn nhân lực trong công ty
Viettel không phải là thuộc loại cao. Số nhân lực có trình độ học vấn cử nhân đại học,
cử nhân cao đẳng và thấp hơn chiếm đại đa số; số nhân lực có trình độ học vấn là trình
độ sau đại học chiếm tỉ lệ nhỏ.

Theo trình độ chun mơn nghiệp vụ: Chất lượng về mặt trí lực của nguồn nhân
lực khơng chỉ thể hiện ở trình độ học vấn, quan trọng hơn là trình độ chun mơn kỹ
thuật, thông qua số lượng và chất lượng của nguồn nhân lực đã qua đào tạo. Cơ cấu và
trình độ chuyên môn của nguồn nhân lực tại công ty Viettel bao gồm khối ngành kinh
tế, khối ngành kỹ thuật là chủ yếu.


Theo khía cạnh khác: Do đặc thù cơng việc kinh doanh ngành viễn thông, nên
thực tế cơ cấu lao động theo giới tính ở Viettel có tỷ lệ nam giới chiếm đa số.

17

Đa số nhân viên lao động trong công ty Viettel được tuyển dụng vào làm việc
với hình thức hợp đồng lao động, số cịn lại là cán bộ chủ chốt của cơng ty, bao gồm
cán bộ các chi nhánh của Viettel và cán bộ quốc phịng - vì Viettel là cơng ty con
thuộc tập đồn viễn thơng Qn đội, trực thuộc Bộ Quốc Phòng.

2.1.5. Logo và Slogan
Logo mới của Viettel có màu sắc chủ đạo là màu đỏ với ý nghĩa của sự trẻ
trung, khát khao, đam mê và năng động. Đây cũng là biểu trưng cho màu cờ tổ quốc,
của niềm tự hào dân tộc, sự mạnh mẽ và bản lĩnh tiên phong của thương hiệu Viettel.
Logo mới lược bỏ “dấu ngoặc kép” bao quanh chữ Viettel và phát triển thành
khung hội thoại điện tử nhằm gìn giữ tinh thần tôn trọng, lắng nghe và phục vụ con
người như những cá thể riêng biệt. Đây cũng là cách thể hiện sự chuyển dịch của
Viettel từ công ty viễn thông trở thành một công ty cung cấp dịch vụ số. Hình khối của
logo được giản lược và sử dụng cách viết thường nhằm thể hiện sự cởi mở, thân thiện.
Được xây dựng với cấu trúc mở, slogan mới "Theo cách của bạn" và phiên bản
tiếng Anh là “Your way” giúp Viettel truyền tải thơng điệp khuyến khích mỗi người
sáng tạo hơn và thể hiện bản thân, cùng nhau tạo ra những giá trị tốt đẹp hơn cho cuộc
sống. Bên cạnh đó, slogan mới cũng thể hiện thơng điệp mở cho nhiều dịch vụ số mới
của Viettel chứ không chỉ là viễn thơng như slogan trước đó là “Hãy nói theo cách của
bạn – Say it your way”.

Hình 2: Logo và Slogan của Viettel
18

2.2. Thực trạng các chương trình phúc lợi tại Viettel


2.2.1. Phúc lợi bắt buộc tại Viettel
Theo quy định của Tập đồn Viễn thơng Qn đội Viettel, các phúc lợi
bắt buộc dành cho người lao động bao gồm:

2.2.2.1 Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm xã hội là một trong những phúc lợi quan trọng nhất mà người
lao động được hưởng. Tại Viettel, người lao động được tham gia bảo hiểm xã
hội bắt buộc theo quy định của pháp luật, bao gồm bảo hiểm xã hội bắt buộc
TNLĐ-BNN, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.

a. Trợ cấp ốm đau

Trợ cấp ốm đau tại tập đồn viễn thơng Viettel là một trong những chế độ
bảo hiểm xã hội mà người lao động được hưởng khi có hồn cảnh bị ốm đau,
dưỡng sức, phẫu thuật, chữa bệnh, điều trị tại bệnh viện hoặc tại nhà. Để hưởng
trợ cấp ốm đau, người lao động phải thỏa mãn các điều kiện sau:

- Đang đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) hoặc đang bảo lưu thời gian đóng.
- Đã đóng BHXH từ đủ 3 tháng trở lên trong 6 tháng liên tục trước khi bị
ốm đau.
- Có giấy chứng nhận nghỉ việc do bác sĩ khám, chữa bệnh hoặc cơ quan y
tế có thẩm quyền cấp.
Mức trợ cấp ốm đau bằng 75% mức lương đóng BHXH hàng tháng, được
trả từ ngày thứ 15 trở đi nếu ốm đau dưới 14 ngày, hoặc từ ngày đầu tiên nếu ốm
đau từ 15 ngày trở lên. Người lao động phải nộp hồ sơ yêu cầu trợ cấp ốm đau
cho cơ quan BHXH trong vòng 15 ngày kể từ ngày nghỉ việc do ốm đau.
b. Trợ cấp thai sản
Đối tượng hưởng là người lao động nữ đang đóng BHXH hoặc đang bảo

lưu thời gian đóng mà sinh con, ni con nhỏ, nhận con nuôi, nhận con nuôi
dưới 6 tháng tuổi. Điều kiện hưởng là đã đóng BHXH từ đủ 6 tháng trở lên

19

trong 12 tháng liên tục trước khi sinh con, nuôi con nhỏ, nhận con nuôi. Mức
trợ cấp thai sản bằng 100% mức lương đóng BHXH hàng tháng, được trả
trong thời gian nghỉ thai sản theo quy định, tối đa là 6 tháng. Ngoài ra, người
lao động còn được hưởng một lần tiền trợ cấp sinh con bằng 2 tháng lương
tối thiểu chung

c. Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Theo quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, nhân viên tại Viettel

được hưởng trợ cấp tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp theo các điều kiện
sau:

1. Trợ cấp tai nạn lao động: Nếu nhân viên gặp tai nạn lao động trong
quá trình làm việc, họ sẽ được hưởng trợ cấp theo tỷ lệ phần trăm của mức
lương cơ bản.

- Nếu bị thương nhẹ, trợ cấp sẽ được tính theo tỷ lệ 75% mức lương cơ
bản.

- Nếu bị thương nặng hoặc gặp tình trạng tàn tật vĩnh viễn, trợ cấp sẽ
được tính theo tỷ lệ 100% mức lương cơ bản.

2. Trợ cấp bệnh nghề nghiệp: Nếu nhân viên mắc phải bệnh nghề nghiệp
do công việc tại Viettel, họ sẽ được hưởng trợ cấp theo tỷ lệ phần trăm của
mức lương cơ bản.


- Trợ cấp bệnh nghề nghiệp được tính từ 5% đến 100% mức lương cơ
bản, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh.

Để được hưởng các khoản trợ cấp này, nhân viên cần phải đáp ứng các
điều kiện sau: - Là nhân viên của Viettel đã ký hợp đồng lao động với công ty. -
Gặp tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp trong quá trình làm việc tại
Viettel. - Có giấy khám và chứng từ liên quan khi điều trị hoặc khám bệnh.

b. Trợ cấp hưu trí
Nhân viên tại Viettel được hưởng trợ cấp hưu trí theo quy định của pháp

luật về bảo hiểm xã hội Việt Nam. Trợ cấp này được tính bằng một phần trên
tổng lương và phụ cấp thâm niên trong suốt thời gian làm việc tại Viettel và phụ
thuộc vào số năm đã đóng bảo hiểm.

20


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×