Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Hệ hỗ trợ ra quyết định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.69 KB, 28 trang )

TIẾP CẬN HỆ THỐNG

Giới thiệu về hệ thống

2 cách nhìn về hệ thống

 Cách nhìn ngồi: mơ hình ngồi, mơ hình vào/ra; hộp đen; quan điểm tương tác; hệ

thống là một cơ cấu có một đầu vào, một đầu ra – có phản hồi từ đầu ra đến đầu vào

 Cách nhìn trong: mơ hình trong, mơ hình trạng thái; hộp trắng; quan điểm cấu trúc; hệ

thống là tập các thực thể và các mối liên hệ giữa chúng

Tiếp cận hệ thống

- Cách xem xét vấn đề trên cơ sở đủ các đặc điểm hệ thống của đối tượng

- Thế giới thực có 3 lớp vấn đề

+ Cấu trúc chặt – định lượng, hình thức hóa – vận trù học: cách giải tiêu biểu

+ Phi cấu trúc – định tính, khó hình thức hóa – kinh nghiệm + trực giác

+ Cấu trúc yếu – định lượng + định tính, khơng hình thức hóa hồn tồn – tiếp cận hệ thống

- Công cụ: vận trù học; lý thuyết điều khiển; kỹ thuật máy tính điện tử

- 3 khâu:

+ mơ hình hóa – mơ tả các thuộc tính của đối tượng



+ phân tích – tìm hiểu động thái và hành vi của đối tượng

+ tối ưu hóa – theo một số tiêu thức tìm ra hệ thống tốt nhất

6 đặc điểm của tiếp cận hệ thống

1. hệ thống là tập các thực thể với các mối tương tác lẫn nhau và với môi trường (tồn tại ranh
giới hệ thống)

2. các đối tượng khác nhau cũng có thể có những đặc trưng hệ thống giống nhau (nên các quy
luật tổng quát có thể áp dụng lên các hệ thống đặc thù trong kinh tế,xã hội, sinh vật ..) đồng thời
mỗi hệ thống đặc thù có tính chất và quy luật vận động riêng của nó

3. đặt trọng tâm vào vận động của hệ thống: phát sinh, phát triển, tai biến, cân bằng..

4. thừa nhận tính bất định (khơng đủ thơng tin) là tất yếu – tìm cách khai thác thông tin tốt nhất

5. sự cần thiết phải quyết định chọn trong nhiều phương án có thể - dùng các thủ tục phân tích
dựa vào toán học và thủ tục phi hình thức để tìm ra tập các lời giải

6. nhấn mạnh tính liên ngành, sự cần thiết phải hình thành và sử dụng các nhóm chun gia
thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau

3 dịng chảy/q trình:lý thuyết (theory, từ tốn học), trừu tượng (abstraction, mơ hình hóa,
modeling, từ khoa học tự nhiên/thực nghiệm) và thiết kế (design, từ công nghệ)

 lý thuyết – 4 bước: tiên đề và định nghĩa; định lý; chứng minh; phân giải kết quả

 trừu tượng – 4 bước: tập hợp dữ liệu và cơng thức giả định; mơ hình hóa và tiên


đốn;thiết kế thực nghiệm; phân tích kết quả

 thiết kế - 4 bước: yêu cầu; đặc tả; thiết kế và hiện thực; thử nghiệm và phân tích

lý thuyết liên quan đến khả năng mô tả và chứng minh mối quan hệ giữa các đối tượng

trừu tượng liên quan đến khả năng dùng các mối quan hệ này để đưa ra các dự đốn có thể
so sánh với thế giới ngoài.

thiết kế liên quan đến khả năng cài đặt các thể hiện đặc biệt của những mối quan hệ đó và
dùng chúng để thực hiện các yêu cầu.

Chuẩn

 Là những đồng ý/thống nhất, thường đơn giản và thuần nhất

 2 phạm trù:

công nghiệp (thực tế, de facto, industrial) – khơng có chủ sở hữu, cơng cộng, thường mở
chính thức (học thuật, de jure, official) – có chủ sở hữu, riêng tư, khơng phải tất cả đều đóng
Tổ chức xây dựng chuẩn
Vài tổ chức điển hình:
- ISO (The International Standard Organization)
- ANSI (The America National Standard Institute)
- IEEE (The Institute of Electrical & Electronic Engineers)
- CCITT (Comitte Consultatif Internationale de Telegraphique et Telephonique) Vài chuẩn:
- UNIX: open system, proprietary, de facto standards
- TCP/IP: The Department of Defense’s Transmission Control Protocol/Internet Protocol
Hệ thống mở

Có các đặc điểm:
(i) chuẩn công nghiệp (industrial standard)
(ii) khả chuyển (portability)
(iii) co giãn hiệu năng (scalability)
(iv) liên tác (interoperability)
Bàn thêm
[1]. Cách nhìn ngồi và trong về hệ thống

Cách

nhìn ngồi và trong hệ thống
[2]. Tiếp cận hệ thống có thể được coi đồng thời là
(i) Cáchsuy nghĩ,
(ii)Phương pháp hay kỹ thuật phân tích và
(iii) Phong cách quản lý.

Tích hợp các khái niệm hệ thống trong tiếp cận
hệ thống.(Nguồn:Johnson R. A. & others, TheTheoryandManagementofSystems, 1963)

[3]. Mơ hình ngồi cho hai dạng hệ thống đóng và mở:

Hệ
thống đóng/ổn định/cơ giới (tương đối) Nguồn: Wetherbe James C., Systems Analysis &
Design, 1994

Hệ thống mở/thích
nghi/hữu cơ (tương đối)(Nguồn:Wetherbe James C., SystemsAnalysis&Design, 1994)
[4]. Tổ chức như là một hệ thống mở

Cách nhìn điển


hình về hệ thống tổ chức

 Phản hồi âm– tổ chức cân bằng, ổn định và phát triển theo tinh thần tiến hóa

 Phản hồi dương – tổ chức tai biến, chao đảo và phát triển theo tinh thần cách mạng

Vì vậy, việc quản trị hệ thống– thông qua tập mục tiêu và phản hồi để xây dựng cơ chế cũng
như biện pháp kiểm tra, kiểm soát - đóng vai trị hết sức quan trọng đối với tổ chức.

KHÁI NIỆM VỀ HỆ HỖ TRỢ QUYẾT ĐỊNH

Các khái niệm căn bản về quyết định
Thí dụ về hệ hỗ trợ quyết định (HHTQĐ).
• Nghiên cứu và hoạch định tiếp thị:chính sách giá cho khách hàng, dự báo sản phẩm tiêu thụ ..
• Hoạch định chiến lược và vận hành:theo dõi, phân tích và báo cáo về xu hướng thị trường ..

• Hỗ trợ bán hàng:chi tiết và tổng hợp tình hình bán hàng, so sánh và phân tích xu hướng bán
hàng ..
Quyết định là gì ?
Đó là một lựa chọn về “đường lối hành động” (Simon 1960; Costello & Zalkind 1963;
Churchman 1968), hay “chiến lược hành động” (Fishburn 1964) dẫn đến “một mục tiêu mong
muốn” (Churchman 1968)
Ra quyết định là gì ?
“Một q trình lựa chọn có ý thức giữa hai hay nhiều phương án để chọn ra một phương án tạo
ra được một kết quả mong muốn trong các điều kiện ràng buộc đã biết”
Quyết định có thể là dạng nhận thức ở sự kiện,
– “Chi $10,000 cho quảng cáo vào quý 3”
Quyết định có thể là nhận thức ở dạng quá trình,
– “Trước tiên thực hiện A, sau đó B hai lần và nếu có đáp ứng tốt hãy thực thi C”

Quyết định có thể là một hoạt động giàu kiến thức,
– Quyết định có kết luận nào thì hợp lý/hợp lệ trong hồn cảnh nào ?
Quyết định có thể là những trạng thái thay đổi kiến thức
– Quyết định có chấp nhận một kiến thức mới khơng ?
Tại sao phải hỗ trợ ra quyết định ?
- Nhu cầu hỗ trợ ra quyết định
+ Ra quyết định luôn cần xử lý kiến thức
+ Kiến thức là nguyên liệu và thành phẩm của ra quyết định, cần được sở hữu hoặc tích lũy bởi
người ra quyết định
- Giới hạn về nhận thức (trí nhớ có hạn ..)
- Giới hạn về kinh tế (chi phí nhân lực ..)
- Giới hạn về thời gian
- Áp lực cạnh tranh
Bản chất của hỗ trợ ra quyết định
- cung cấp thông tin, tri thức
- có thể thể hiện qua tương tác người – máy, qua mô phỏng
Các yếu tố ảnh hưởng đến ra quyết định
- Cơng nghệ - thơng tin – máy tính
- Tính cạnh tranh – sự phức tạp về cấu trúc
- Thị trường quốc tế - ổn định chính trị - chủ nghĩa tiêu thụ
- Các thay đổi biến động

Tổ chức, vai trò của nhà quản lý và vấn đề ra quyết định

Theo cách nhìn liên quan đến quyết định, trong tổ chức có thể có 3 vai trị sau
• (Người) ra quyết định
• (Người)chấp hành quyết định
• (Người tạo dựng thơng tin) hỗ trợ quyết định
Như vậy, thông tin hỗ trợ quyết định nằm ở khía cạnh trung gian/truyền dẫn và được thể hiện ở
các hoạt động liên đới: lưutrữ, xửlý, truyền đưa thông tin.

Đối pháp đề nghị trong tổ chức về quyết định:
• đối pháp về quản lý: có thể chọn vai trị/khâu thơng tin trong tổ chức hay khơng ?
nếu có sẽ cần đến các hỗ trợ nhờ máy tính để hình thành nên các hệ thống hỗ trợ quyết định/hỗ
trợ quản lý (DSS/MSS).
• đối pháp về quản lý ? có thể chọn vai trị/khâu người ra quyếtđịnh/ ngườichấp hànhquyết định/
thực hiện tác vụhay khơng ? nếu có xu hướng sẽ ra sao ?
• đối pháp về quản lý ? có thể chọn vai trị/khâu về kếtcấu,tươngtáctrongtổchức hay khơng ?
nếu có xu hướng sẽ ra sao ?
Trong tổ chức, cũng cần phân biệt giữa lãnh đạo và quản lý, khác biệt ở 2 khía cạnh sau:
• xác định đúng công việc (“do the right thing”) và thực hiện tốt cơng việc đã xác định (“do the
thing right”)
• tính hiệu dụng (effectiveness) và tính hiệu quả (efficiency)
Cách nhìn chức năng trong tổ chức (phân ban chức năng trong tổ chức)

Vai trị của nhà quản lý (Mintzberg, 1980):
• Giao tế (interpersonal)
• Thơng tin (informational)
• Quyết định (decisional)
– kinh doanh (entrepreneur)
– xử lý phát sinh (disturbance handler)
– cấp phát tài nguyên (resource allocator)
– thương nghị (negotiator)
Như vậy nhà quản lý cơ bản là người ra quyết định.

Người ra quyết định

- Ở cấp quản lý thấp hay tổ chức quy mơ nhỏ: chính cá nhân là người ra quyết định.

+ Đối với một cá nhân cũng có thể có nhiều mục tiêu xung đột


- Tổ chức vừa và lớn: thường là nhómra quyết định, như vậy thường hay có nhiều mục tiêu
xung đột

- Nhóm có thể có kích cỡ khác nhau, có thể từ nhiều phịng/ban hay từ các tổ chức khác nhau
dẫn đến nhiều phong cách nhận thức, cá tính, phong cách quyết định khác nhau

- Đồng thuận là vấn đề chính trị, khó khăn nên q trình nhóm ra quyết định rất phức tạp,
thường cần máy tính hỗ trợ để hình thành cộng tác trực tuyến ở mức toàn tổ chức và hơn nữa

- Các hỗ trợ máy tính thường thấy: hệ thơng tin tổ chức (enterprise information system - EIS),
các dạng hệ hỗ trợ nhóm (group support system - GSS), các hệ quản lý tài nguyên tổ chức
(enterprise resource management - ERM), hoạch định tài nguyên tổ chức (enterprise resource
planning - ERP)..

Thông tin và cấu trúc tổ chức

3 yếu tố chính của cấu trúc tổ chức:

- cấp phát quyền quyết định

- hệ thống khuyến khích (và phạt)

- cơ chế giám sát và đo lường

Các biến số thông tin là quan trọng:

- Chất lượng quyết định được xác định bởi chất lượng thông tin cung cấp cho người ra quyết
định

- Tính cùng chỗ (ngược với tính cùng lúc !) của thơng tin và quyền quyết định cho phép người ra

quyết định ra được quyết định tối ưu

• Việc cài đặt tính cùng chỗ tùy thuộc bản chất của thơng tin thích hợp (kiến thức đặc thù, cụ thể
ngược với kiến thức chung, tổng quát)

• 2 cách hiện thực tính cùng chỗ:

(i) giải pháp hệ thơng tin quản lý (“MIS solution”): đưa thông tin cần cho quyết định đến người ra
quyết định thông qua hệ thông tin của tổ chức (có thể “khơng tự động hóa”).

(ii) giải pháp tái thiết kế tổ chức (“organizational redesign solution”): tái kết cấu tổ chức để quyền
ra quyết định đặt tại chỗ của thơng tin thích ứng.

Bối cảnh chung của quản lý hiện tại

• 2 trào lưu: tồn cầu hóa (nhất là về kinh tế) & công nghệ thay đổi nhanh (đặc biệt là công nghệ
thông tin truyền thông–information communications tech - ICT).

• hiện tượng Internet: tác động kinh tế - xã hội của tính tốn

Thách thức đối với ra quyết định quản lý

• Ra quyết định: q trình chọn lựa trong tập phương án nhằm đạt mục tiêu

• Ra quyết định quản lý = tồn bộ q trình quản lý (Simon, 1977)

• Áp lực cạnh tranh, các nguồn lực kinh tế và thời gian tính -> ra quyết
định tốt và/hay nhanh hơn
• Tiên đề: raquyếtđịnhhợp lý- phân tích logic bài tốn -> áp dụng khoa học vào kinh doanh
(thống kế, xác suất, kinh tế học ..) –> máy tính hỗ trợ ra quyết định

• Phương thức ra quyết định: ra quyết định một/nhiều thành viên
• Quyết định làm bởi nhóm; có các thái độ và suy nghĩ khác nhau trong nhóm
• Các mục tiêu có thể xung đột
• Có thể có nhiều phương án/giải pháp
• Các kết cục có thể xảy ra ở tương lai
• Có tinh thần chấp nhận rủi ro
• Q nhiều thơng tin; cần thơng tin; thu thập thơng tin tốn kém và tốn thời gian
• Địi hỏi phân tích “what-if”
• Tiếp cận “thử và sai” trên hệ thống thực có thể nguy hiểm
• Thực hành trên hệ thống thực có thể chỉ làm được một lần
• Thay đổi ở mơi trường xảy ra thường xun và nhanh
• Áp lực thời gian
Khung cảnh của quyết định
• Q trình quyết định hợp lý: (Olson,1998)
- Nhận diện vấn đề
- Xây dựng mơ hình và thu thập dữ liệu
- Tạo sinh giải pháp
- Đánh giá giải pháp
- Quyết định
- Hiện thực
- Kiểm sốt
• Simon (1960): phân loại cấu trúc bài tốn – cấutrúc,nửa cấutrúcvàphicấutrúc
• Anthony (1965): phân loại mức quyết định – vậnhành,quản lý vàchiến lược
Khung Hỗ Trợ Quyết Định (Gorry & Scott Morton, 1971)

Kiểu kiểm Hỗ trợ
sốt(Anthony) cơng

nghệ


Kiểu quyết định(Simo Vận hành tác Quản lý Hoạch định
n) nghiệp chiến chiến lược
thuật

Cấu trúc Các khoảnphải Phân tích Quản lý đầu Hệ thông tin quản lý, cácm
thu, nhậpđơn ngânsách, tư,địa điểm đặt ơ hình v ận trù
hàng .. dự báo nhà kho, các hệ học, hệ xử lý giao tác
ngắn hạn, phân phối, ..
đánh giá
nhân sự,
quyết định
làm- hay-
mua, ..

Đánh giá

tíndụng, Xây nhà mớimới,

Nửa cấu Kế hoạch chuẩn bị sát nhập và thu ngân sách, nạp, kế hoạch Hệ hỗ trợ quyết định, hệ
trúc sảnxuất, kiểm hệ thống đảm bảo chất quản trị kiến thức
soát tồn kho,..

tưởng lượng ..

thưởng

Chọn bìa Thương Hoạch địnhR&D,
tạpchí, mua nghị,vận
Phi cấu trúc phần mềm, động hành phát triển công
cho vay..

lang .. nghệ mới..

Hỗ trợ Hệ thông tin Khoa học Hệ thông tin
công nghệ quản lý, khoa quản lý, lãnh đạo,hệ
học quản lý hệ hỗ trợ chuyên gia,
quyết mạng thần kinh,
định,hệ hệ quản trịcơ sở
chuyên tri thức
gia,hệ
thông tin
lãnh
đạo,hệ
quản lý
nhà cung
cấp

• Mơ hình hóa quyết định

- Mơ hình: trừu tượng của thực tại, theo một cách nhìn

- 2 dạng mơ hình hóa quyết định trong kinh doanh (theo thứ tự triển khai !)

+ Mơ hình nhận thức (mental model) – về bối cảnh kinh doanh – như là lý thuyết của người ra
quyết định về kinh doanh tốt/xấu

+ Mơ hình khoa học quản lý (management science - MS): mơ tả tốn học về một số bối cảnh
kinh doanh.

+ Ý tưởng của các mơ hình DSS: kết hợp các mơ hình dạng MS (phù hợp ít nhiều, với các giả
thiết khác nhau về bài toán nghiệp vụ) với phân giải của người ra quyết định


+ Mục tiêu của DSS & EIS: cung cấp các công cụ trợ giúp việc phát triển và cải thiện các mơ
hình nhận thức (về nhân&quả) của người ra quyết định bằng cách cung cấp dữ liệu nhanh,
đúng & áp dụng các mơ hình tốn học

+ Các hệ chun gia (ES) thường dùng các mơ hình nhận thức phức tạp hơn

Bàn thêm

[5]. Các phân hệ liên quan đến quyết định

Các phân hệ cấu

thành tổ chức.

 Hệ điều khiển là hệ lãnh đạo/quản trị, có trách nhiệm ra quyết định mức tổ chức.

Hệ thừa hành là hệ bị lãnh đạo/bị quản lý, có nhiệm vụ thực hiện các quyết định. Và hệ thơng
tin đóng vai trị truyền dẫn và là cầu nối giữa hai hệ vừa nêu. Do vậy, hệ thơng tin có chức năng
hỗ trợ và đảm bảo việc ra quyết định của tổ chức.

 Điều cần chú ý là, cấu trúc này vẫn có thể được dùng ở mọi chức năng/bộ phận của tổ

chức ở các cấp thấp hơn một cách phù hợp.

[6]. Chất lượng thông tin

Các thuộc tính của chất lượng

thông tin(Nguồn:John Burch, 1989).

[7]. Các dòng chảy trong tổ chức

Hệ thơng tin đóng một vai trị hết sức có ý nghĩa đối với tổ chức, đó là ảnh hưởng đến khâu ra
quyết định, như được thể hiện dưới đây.

Các luồng chảy trong tổ

chức.(Nguồn:Stair R. M., 1992)

Ứng với vấn đề ra quyết định, tổ chức có thể có vài dạng kết cấu điển hình sau.

Ra quyết định theo kết

cấu tổ chức.(Nguồn:Wetherbe James C., 1994.)
[9]. Các dạng hệ thông tin và đối sánh
A. Theo công dụng hỗ trợ:

Các dạng hệ thơng

tin và phổ áp dụng (Nguồn:Stair R.M,Princinples oh Ìnormation Systems,1994)
Các dạng hệ thông tin và đối sách

Đặc điểm nghiệp vụ

Hệ xử lý giao tác • Xử lý các hoạt động hàng ngày
• Tính tự động hóa cao
• Ứng dụng rộng rãi nhất

Hệ thông tin • Cung cấp thơng tin báo cáo – định kỳ, theo yêu cầu, ngoại lệ
quản lý • Nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý

• Phổ biến

Hệ hỗ trợ ra • Cung cấp cơ sở để phân tích và chọn lựa
quyết định • Nặng về tính hiệu dụng của cơng tác điều hành
• Chưa được phổ biến

Hệ chuyên gia • Cho lời khuyên, lời giải từ kho tri thức xây dựng trước và cả từ
quá trình tự học trong khi vận hành

• Tính hiệu dụng và hiệu quả của cơng tác điều hành vàquản lý

• Cịn hiếm

Các dạng hệ
thông tin trong kết hợp đứng và ngang của tổ chức.(Nguồn:Wetherbe James C., 1994)

: Kết cấu đóng/ổn định/cơ giới

:Kết cấu trung gian

:Kết cấu mở/thích nghi/hữu cơ
Kết hợp đứng trong tổ chức có thể thấy rõ hơn qua bảng sau

Kết hợp đứng trong tổ chức (Nguồn:Wetherbe James C., 1994)

Mức quản lý Chức năng

Quản lý cấp • Xác định mục tiêu chính, hoạch định chiến lược và chính sách
cao • Cấp phát tài nguyên nhân lực và tài chánh theo kết hợp ngang


Quản lý cấp • Xây dựng, điều khiển và kiểm sốt mục tiêu bộ phận và phương
trung thức điều hành

• Liên kết và phối hợp giữa các bộ phận theo kết hợp ngang

Quản lý cấp • Vận hành việc cung cấp sản phẩm và dịch vụ như được giao
thấp • Quản lý tác nghiệp riêng lẻ

[10]. Các phân hệ thông tin trong tổ chức

Dạng hệ thơng tin

tích hợp của tổ chức (Nguồn:Wetherbe James C., 1994)
[11]. Liên hệ giữa thông tin và quyết định trong tổ chức

Thông tin và quyết

định trong tổ chức-hệ tích hợp (Nguồn: Louis G.Garceau ,1995)

Hệ hỗ trợ ra quyết định là gì ?

• HHTQĐ là các hệ dựa trên máy tính, có tính tương tác, giúp các nhà ra quyết định
dùng dữ liệuvà mơhìnhđể giải quyết các bài tốn phicấutrúc(S. Morton, 1971)

• HHTQĐ kết hợp trí lực của con người với năng lực của máy tính để cải tiến chất lượng của
quyết định. Đây là các hệ dựa vào máy tính hỗ trợ cho người ra quyết định giải các bài
toán nửa cấu trúc(Keen and Scott Morton, 1978)

• HHTQĐ là tập các thủ tục dựa trên mô hình nhằm xử lý dữliệu và phánđốn của con người để
giúp nhà quản lý ra quyết định (Little, 1970)


• Thay đổi tùy theo ngữ cảnh, chưa có định nghĩa được chấp nhận rộng rãi

Đối sánh giữa HHTQĐ và EDP(electronic data processing) (Alter 1980):

Khía cạnh HHTQĐ EDP

Cách dùng Chủ động Bị động

Người dùng Quản lý Thư ký

Mục tiêu Hiệu dụng Hiệu quả

Thời gian Hiện tại và tương lai Quá khứ
tính

Hướng đích Linh hoạt Nhất quán

Các ý niệm cơ sở của các định nghĩa về HHTQĐ

Gorry & Scott-Morton ( 197 1 Kiểu bài toán, chức năng hệ thống
)

Little (1970) Chức năng hệ thống, đặc tính giao tiếp

Alter (1980) Mục tiêu hệ thống, khuôn mẫu sử dụng

Moore and Chang (19 80 ) Năng lực hệ thống, khuôn mẫu sử dụng

Bonczek et al. (198 9 ) Thành phần hệ thống


Keen (198 0 ) Q trình phát triển

Lý do dùng HHTQĐ
• Nhu cầu về HHTQĐ
- Vào các năm 1980, 1990 điều tra các công ty lớn cho thấy:
+ Kinh tế thiếu ổn định
+ Khó theo dõi vận hành của doanh nghiệp
+ Cạnh tranh gay gắt
+ Xuất hiện thương mại điện tử (e-commerce)
+ Bộ phận IT quá bận, không giải quyết được các yêu cầu quản lý
+ Cần phân tích lợi nhuận, hiệu quả và thơng tin chính xác, mới, kịp thời
+ Giảm giá phí hoạt động
- Xu hướng tính tốn của người dùng (end-user computing)

• Lý do sử dụng HHTQĐ
+ Cải thiện tốc độ tính tốn
+ Tăng năng suất của cá nhân liên đới
+ Cải tiến kỹ thuật trong việc lưu trữ, tìm kiếm, trao đổi dữ liệu trong và ngoài tổ chức theo
hướng nhanh và kinh tế.
+ Nâng cao chất lượng của các quyết định đưa ra
+ Tăng cường năng lực cạnh tranh của tổ chức
+ Khắc phục khả năng hạn chế của con người trong việc xử lý và lưu chứa thông tin
• Thuận lợi của hệ DSS (Keen, 1981)

Tăng số phương án xem xét Phân tích độ nhạy nhanh và hiệu quả hơnĐáp
ứng nhanh hơn

Hiểu nghiệp vụ tốt hơn Thấy được các quan hệ nghiệp vụ của toàn
hệthống


Đáp ứng nhanh trước các tình huống khơng mong đợi Dễ hiệu chỉnh mơ hìnhDễ xem xét các thay đổi

Có thể thực hiện các phân tích phi
chính quy

Học tập và hiểu biêtt Nhận diện các tài nguyên chưa tận dụngVạch
ra các tiếp cận mới

Cải thiện truyền thông Giải thích tính hợp lý

Kiểm sốt Nhiều kế hoạch kiên địnhTiêu chuẩn hóa các
thủ tục tính tốn

Tiết kiệm chi phí Giảm công việc hành chánh, tiết kiệm chi
phíhành chánh

Quyết định tốt hơn

Tinh thần đồng đội tốt hơn

Tiết kiệm thời gian

Dùng các nguồn dữ liệu tốt hơn

• Các hỗ trợ mong đợi từ HHTQĐ

HHTQĐ cung cấp Trả lời câu hỏi
Thông tin trạng thái và dữ liệu thơ Cái gì .. ? What is .. ?


Khả năng phân tích tổng quát Cái gì ..? Tại sao .. ?What is/why .. ?
Mơ hình biểu diễn (cân đối tài chánh),
mơhình nhân quả (dự báo, chẩn đốn) Sẽ là gì ..? What will be ..?Tại sao .. ?
Why .. ?
Đề nghị giải pháp, đánh giá
Nếu như ..? What if .. ?Tại sao ..?
Chọn lựa giải pháp Why .. ?

Cái gì tốt nhất/đủ tốt .. ?What is
best/what is good enough .. ?

CÁC DẠNG HỆ THƠNG TIN LIÊN QUAN

Có các dạng hệ thơng tin sau:

• TPS transaction processing system: hệ xử lý giao tác

• MIS management information system, GIS geographic information system: hệ thông tin quản
lý, hệ thơng tin địa lý

• DSS decision support system, MSS management support system, MDS management decision
system: hệ hỗ trợ quyết định, hệ hỗ trợ quản lý, hệ quyết định quản lý

• GDSS group decision support system, ODSS organizational decision support system: hệ hỗ
trợ quyết định nhóm, hệ hỗ trợ quyết định tổ chức

• IDSS intelligent decision support system: hệ hỗ trợ quyết định thơng minh

• EIS executive information system: hệ thơng tin lãnh đạo


• ES expert system: hệ chuyên gia

• KMS knowledge management system: hệ quản trị kiến thức

• Enterprise application systems (ERP, SCM, CRM ..): hệ ứng dụng (quy mơ) xí nghiệp (tổ chức)
(hệ hoạch định tài nguyên xí nghiệp, hệ quản trị chuỗi cung ứng, hệ quản trị quan hệ khách
hàng)

• ANN artificial neural networks: mạng thần kinh nhân tạo

Về cơ bản, cần chú ý:

• Phân biệt giữa hệ xử lý giao tác (TPS) với hệ hỗ trợ quyết định (DSS)

• Hệ hỗ trợ quyết định cũng là một dạng hệ thông tin dựa vào máy tính (CBIS –computer based
information system)

• Các dạng hệ thơng tin ngày nay (từ CBIS đến HSS) đều có máy tính hỗ trợ

• Một số cơng nghệ/cơng cụ khác nhau (tức một số hệ thơng tin) tích hợp lại theo vài kiểu sau:

+ Dùng mỗi công cụ độc lập cho mỗi khía cạnh của bài tốn

+ Dùng một vài cơng cụ kết hợp lỏng, thường là chuyển dữ liệu từ công cụ này sang cơng cụ
khác

+ Dùng các cơng cụ tích hợp chặt chẽ, như một hệ hỗn hợp đối với người dùng

• Vấn đề là giải pháp của bài toán quản lý chứ khơng phải cơng cụ kỹ thuật


• Hệ hỗ trợ hỗn hợp (HSS) được coi là hệ hỗ trợ quản lý (MSS) tích hợp với các cơng cụ của
khoa học quản lý (định lượng/vận trù học) (management science/operation research MS/OR) và
thống kê (statistics) cũng như một số công cụ máy tính hóa khác.

• Các cơng cụ có thể được cung cấp bởi nhiều người khác nhau

• Vấn đề liên kết trên mạng máy tính của các hệ thống dần trở thành phổ qt

Thuộc tính của các hệ thơng tin có máy tính hỗ trợ

Hạng TPS MIS DSS ES EIS NC KBM
mục

Áp dụng Kế Kiểm Lập Kế Hỗ trợ Quyết Quyết
toán,tồn soátsản kếhoạch hoạchchiến cácquản địnhphức địnhphức tạp
kho, xuất, chiến lược, chẩn lý cao tạp, lặp; trong môi
thông tin theo dõi lược .. đoán, cấp, chẩn trường thay
bán và dự nghiên đoán đổi
hàng, báo bán cứu môi
sản xuất hàng trường

Quyết Theo Tính khả
định, tính
Khía linh hoạt, Suy diễn, dõi,
cạnh tập Giao tác Thông Công dùng lại của
trung dữliệu tin chuyển giao kiểm nhận mẫu các thực tế
thân
thiện sử kiến thức soát,
dẫn xuất ưu việt


dụng

Đơn nhất Lập Hệ quản Kiến thức Truy theo sự kiện xuất đến Các
đối với trình trị CSDL, trường
mỗi ứng viên truy đạt và thủ tục; mọi
Cơsởdữliệ dụng, truy đạt tương cơ sở kiến CSDL hợp lịch Kho kiến
u cập nhật tương tác, kiến sử; cung thức tổ chức
theo lô tác thức thức (sự mức
theosự cấp huấn
kiện kiện, quy toàn
tắc) tổchức luyện

Xử lý Dạng số Dạng số Dạng số Dạng ký hiệu Chủ yếu Dạng số Dạng số,
là dạng cần xử lý định tính, ký
số, có trước hiệu
dạng ký
hiệu

Năng lực Khơng có Bài toán Bài toán Các quyết Chỉ khi Chủ yếu Phức tạp,
quyết định phức kết hợp là dự báo, bao gồm cả
định quyết thủ tục nửa cấu tạp, không với DSS dựa trên mức tổchức
có cấu trúc, các
định có cấu trúc, dùng các trường
quy tắc hợp lịch
trúc mơhình

dùng vận trù

các cơng tích


hợp,kết
hợp giữa
cụvận mơhình trù học và ứng (heuristics) sử
xử
conngười

Báo Báo Thông Báo
cáotổng cáotình
Loại hợp, có cáođịnh tinhỗ trợ Khuyếnnghị hình, Dự Khuyếnnghị,
thơng tin tính vận và giải thích ngoại lệ, báo,phân kiến thức, bí
sản sinh hành kỳ, theo các quyết các chỉ loại mẫu quyết
số chính
nhu cầu, định đặc

ngoại lệ thù

Mức tổ Quản lý Quản lý Các nhà Các nhà Quản lý Các Các nhà
chức cao mức mức phân tích quản lý và cấp cao chuyên quản lý và
nhất thấp trung và quản chuyên gia gia, nhà chuyên gia
lý quản lý

Lực đẩy Tính thực tế thích Hiệu Hiệu Hiệu dụng Tính Tính Hiệu dụng và
hợp quả dụng và thực tế thựctế thực tế thích
thích hợp đúng lúc thích hợp hợp

QUÁ TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH
Q trình ra quyết định gồm có 3 giai đoạn (Simon1977)
• Tìm hiểu (intelligence): bài tốn dẫn đến quyết định
• Thiết kế (design): phân tích và xây dựng các diễn trình hành động
• Chọn lựa(choice): chọn một diễn trình trong tập diễn trình

+ tiếp theo giai đoạn chọn lựa là giai đoạn hiện thực (implementation)
Công cụ máy tính có thể hỗ trợ tất cả các giai đoạn trên !

Ra quyết định và giải quyết vấn đề

Nhưng làm thế nào để cải thiện việc giải quyết vấn đề ? Hình sau cho thấy một giai đoạn quan
trọng trong việc giải quyết vấn đề – đó là ra quyếtđịnh.


×