THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT:
NGHĨA CỦA TỪ NGỮ,
BIỆN PHÁP TU TỪ ĐIỆP NGỮ
I. NGHĨA CỦA TỪ NGỮ
A. Nhắc lại lí thuyết:
1. Nghĩa của từ ngữ là nội dung mà từ biểu thị.
2. Các cách giải nghĩa của từ ngữ:
? Hãy nêu các cách giải nghĩa của từ.
- Giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
-Giải thích bằng cách đưa ra các từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ đó.
-Tra từ điển.
-Dựa vào các yếu tố tạo nên từ ngữ đó để suy đốn nghĩa của nó.
-Dựa vào các từ ngữ xung quanh trong câu, trong đoạn văn để suy đoán
nghĩa.
B. Thực hành:
Bài tập 1, trang 35.
HS đọc đề trong SGK.
Phiếu học tập số 1:
HOẠT ĐỘNG Từ ngữ Ý nghĩa
CẶP ĐÔI (xanh) mơn mởn
lúc lỉu
ròng rã
vợi hẳn
Từ ngữ Ý nghĩa
(xanh) mơn mởn
lúc lỉu (xanh) non, tươi
ròng rã (trạng thái) nhiều quả trên khắp
vợi hẳn các cành
(thời gian) kéo dài, liên tục
giảm đi đáng kể
Bài tập 2, trang 35, 36.
HS đọc đề trong SGK.
Thảo luận nhóm.
Vợ chồng người em Vợ chồng người anh
Hai vợ chồng nghe lời chim may Hai vợ chồng cuống quýt bàn cãi may túi. Mới đầu họ định
một túi vải, bề dọc bề ngang vừa may nhiều túi, sau lại sợ chim không ưng, bèn chỉ mang
đúng ba gang. một túi như em nhưng to gấp ba lần, thành ra như một cái
tay nải lớn.
Người chồng xách túi ra, chim rạp Người chồng tót ngay lên chim, cịn người vợ vái lấy vái để
mình xuống đất cho anh trèo lên lưng
chim thần.
rồi vỗ cánh bay lên.
Trên lưng chim bước xuống, anh ta đã hoa mắt vì của quý.
Anh thấy hang sâu và rộng nên không Vào trong hang, anh ta lại càng mê mẩn tâm thần, quên
dám vào, chỉ dám nhặt ít vàng, kim đói, quên khát, cố nhặt vàng và kim cương cho thật đầy tay
cương ở ngoài rồi ra hiệu cho chim nải. Tay nải đã đầy, anh ta còn lấy thêm cả vàng dồn cả
bay về. vào ống tay áo, ống quần đến nỗi nặng quá phải lê mãi mới
ra khỏi hang.
Phiếu học tập số 02
Vợ chồng người em Vợ chồng người anh
Sự kiện Động từ, Đặc điểm Động từ, Đặc điểm
cụm động từ cụm động từ
Chuẩn bị theo
chim ra đảo
Lên lưng
chim ra đảo
Lấy vàng bạc
trên đảo
Vợ chồng người em Vợ chồng người anh
Sự kiện
Động từ, Đặc điểm Động từ, Đặc điểm
cụm động từ cụm động từ
Chuẩn bị theo chim nghe lời chim, từ tốn, biết cuống quýt bàn cãi tham lam,
ra đảo may một túi điểm dừng may túi, định may nơn nóng
nhiều túi
Lên lưng chim ra trèo, ôn tồn, vội vàng, sỗ
đảo trèo lên lưng bình tĩnh tót, tót ngay lên lưng sàng, thơ lỗ
Lấy vàng bạc trên
đảo không dám cẩn trọng, hoa mắt vì của quý, mê tham lam vô
vào, chỉ dám từ tốn, mẩn tâm thần, quên độ, mất hết
nhặt ít khơng tham đói, quên khát, lấy lí trí
lam thêm, cố nhặt vàng và
kim cương
Giải thích nghĩa của những từ, cụm từ:
tót vội vã, rối rít do bị cuống, khơng bình tĩnh
cuống quýt cho là đúng và làm theo lời chỉ dẫn
mê mẩn tâm thần
trao đổi qua lại những ý kiến trái ngược nhau về việc gì,
nghe lời vấn đề gì
bàn cãi
tâm trí, tinh thần khơng cịn tỉnh táo hoặc quá say mê
đến mất bình tĩnh
di chuyển lên một nơi khác bằng động tác rất nhanh, gọn
và đột ngột
II. BIỆN PHÁP TU TỪ ĐIỆP NGỮ
A. Nhắc lại lí thuyết:
Điệp ngữ là biện pháp tu từ lặp lại từ ngữ (hoặc câu) để làm nổi bật ý, gây
cảm giác mạnh.
B. Thực hành:
Bài tập 3, trang 36
a. Quân sĩ mười tám nước ăn mãi, ăn mãi nhưng
niêu cơm bé xíu cứ ăn hết lại đầy.
- Biện pháp tu từ điệp ngữ: “ăn mãi”.
-Tác dụng: Nhấn mạnh hành động “ăn”: ăn mãi, ăn
mãi nghĩa là ăn rất lâu, và rất nhiều, như thể không
bao giờ dừng.
b. Chim bay mãi, bay mãi, qua bao nhiêu là miền, hết đồng
ruộng đến rừng xanh, hết rừng xanh đến biển cả.
- Biện pháp tu từ điệp ngữ: “bay mãi”, “hết…đến”.
-Tác dụng:
+Nhấn mạnh hành động “bay”: bay mãi, bay mãi có nghĩa
là bay rất xa, rất lâu.
+Nhấn mạnh khoảng khơng gian cứ nối tiếp nhau tưởng
như vô tận: “hết đồng ruộng đến rừng xanh, hết rừng xanh
đến biển cả”.
Bài tập 4, trang 36
TRÒ CHƠI
AI NHANH HƠN
LUẬT CHƠI
+ Chia lớp thành 4 đội .
+ Mỗi đội đặt 3 câu có sử dụng biện
pháp tu từ điệp ngữ.
+ Thời gian thực hiện nhiệm vụ 3
phút.