UBND TỈNH QUẢNG NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA TOÁN
----------
NGUYỄN MINH NHẬT
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ LÝ THUYẾT
ĐỒNG DƯ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Quảng Nam, tháng 4 năm 2016
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đề tài:
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ LÝ THUYẾT
ĐỒNG DƯ
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN MINH NHẬT
MSSV: 2112010130
CHUYÊN NGÀNH: SƯ PHẠM TOÁN
KHÓA 2012 – 2016
Quảng Nam, tháng 05 năm 2016
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
PHẦN NỘI DUNG ................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT ĐỒNG DƢ................................. 3
1.1 Đồng dƣ thức: ..................................................................................................... 3
1.2 Vành các lớp thặng dƣ: ...................................................................................... 5
1.3 Hệ thặng dƣ đầy đủ, hệ thặng dƣ thu gọn: ..................................................... 6
1.4 Định lí Euler và định lí Fermat: ........................................................................ 8
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG TR NH V H PHƢƠNG TR NH ĐỒNG DƢ .....12
2.1 Phƣơng trình đồng dƣ một ẩn:........................................................................ 12
2.1.1 Phƣơng trình đồng dƣ bậc nhất một ẩn:..................................................... 13
2.1.2 Phƣơng trình đồng dƣ một ẩn bậc cao:....................................................... 15
2.1.3 Phƣơng trình đồng dƣ bậc cao theo mơđulơ nguyên tố p: ........................ 20
2.2 Hệ phƣơng trình đồng dƣ bậc nhất một ẩn: .................................................. 19
2.3 Thặng dƣ bậc hai:............................................................................................. 22
2.4 Một vài ứng dụng của đồng dƣ thức: ............................................................. 25
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG TR NH MORDELL..................................................... 29
3.1 Chuẩn trong vành ¢ d và số học: .............................................................. 29
3.2 Phƣơng trình Mordell: ..................................................................................... 33
PHẦN KẾT LUẬN ................................................................................................. 37
T I LI U THAM KHẢO...................................................................................... 38
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Số học là một trong những bộ mơn quan trọng của Tốn học và nó bổ trợ rất
nhiều kiến thức trong việc giải Tốn. Ở mơn Số học chúng ta sẽ được học về tập số tự
nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số thực và số phức. Chương “Lý thuyết đồng dư” cũng
nằm trong số đó và chiếm một phần rất quan trọng của bộ mơn, ở chương này có
nhiều dạng bài tập như: Tìm dư trong phép chia, chứng minh sự chia hết, giải phương
trình đồng dư, giải hệ phương trình đồng dư bậc nhất một ẩn, phương trình Mordell,
… Đây thực sự là một chun đề khó vì các bài tốn với nhiều nội dung phong phú,
đa dạng và nó là một trong những các dạng toán được quan tâm đến nhiều nhất trong
kì thi học sinh giỏi cấp quốc gia, quốc tế. Chính vì những lý do đó nên em chọn đề tài:
“Một số vấn đề về lý thuyết đồng dư” làm khóa luận tốt nghiệp cho mình để có điều
kiện nghiên cứu về Lý thuyết đồng dư, tìm hiểu về các ứng dụng của lý thuyết đồng
dư trong việc giải tốn.
2. Mục đích nghiên cứu:
- Khóa luận nghiên cứu tổng quan về lý thuyết đồng dư giúp chúng ta có cái
nhìn khái quát hơn và logic hơn.
- Nghiên cứu về sự ứng dụng của lý thuyết đồng dư trong việc giải toán giúp
chúng ta nâng cao khả năng giải toán.
- Rèn luyện khả năng nghiên cứu khoa học của bản thân.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa một số khái niệm cơ bản về đồng dư thức, vành các lớp thặng
dư, hệ thặng dư đầy đủ và hệ thặng dư thu gọn, định lí Euler và định lí Fermat,
phương trình đồng dư một ẩn, hệ phương trình đồng dư bậc nhất một ẩn, … Từ đó
làm cơ sở hình thành một số khái niệm và tính chất cơ bản của lý thuyết đồng dư.
- Nghiên cứu các bài toán, các phương pháp giải toán, các dạng toán về lý
thuyết đồng dư.
- Ứng dụng giải một số bài tập.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phương pháp đọc và nghiên cứu từ các nguồn tài liệu khác nhau.
- Phương pháp sưu tầm, phân tích tổng hợp kiến thức.
- Phương pháp tham khảo: Trao đổi ý kiến với thầy giáo hướng dẫn và bạn bè,
qua đó tổng hợp kiến thức và trình bày theo đề cương nghiên cứu, thực hiện kế hoạch
và hoàn thành khóa luận.
1
5. Những đóng góp của khóa luận:
- Khóa luận đã tổng hợp và nghiên cứu cơ bản đầy đủ các khái niệm, tính chất
của lý thuyết đồng dư.
- Khóa luận đóng góp vào việc xây dựng một cách có hệ thống các dạng bài tập
và phương pháp giải các bài toán về lý thuyết đồng dư.
6. Cấu trúc của đề tài:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung được trình bày theo 3 chương:
- Chương 1: Tổng quan về lý thuyết đồng dư.
- Chương 2: Phương trình và hệ phương trình đồng dư.
- Chương 3: Phương trình Mordell.
2
PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT ĐỒNG DƢ
1. 1 Đồng dƣ thức:
1. 1. 1 Định nghĩa và các mệnh đề
1. 1. 1. 1 Định nghĩa:
+ Cho m là một số nguyên dương. Hai số nguyên a và b được gọi là đồng dư
môđulô m nếu a-b chia hết cho m.
+ Khi a và b đồng dư với nhau theo môđulô m ta viết là a b (mod m) và gọi đó là
đồng dư thức
+ Ngược lại, nếu a không đồng dư với b theo mơđulơ m thì ta viết a b(mod m)
1. 1. 1. 2 Các mệnh đề:
Mệnh đề 1: Các khẳng định sau là tương đương
i). a b (mod m)
ii). a b mt , t ¢
iii). a bMm
Chứng minh:
i) ii) . Ta có a b (mod m) và tồn tại các số nguyên q, q ' sao cho:
a mq r, 0 r m ;b mq ' r ,0 r m . Khi đó
a b m(q q ') mt, t q q ' ¢ . Vậy a b mt , t ¢
ii) iii) Từ a b mt , t ¢ a b mt, t ¢. Suy ra a b chia hết cho
m.
iii) i) . Giả sử a b chia hết cho m và a mq r, 0 r m . Ta cần
chứng minh: b chia cho m có số dư là r. Từ a bMm suy ra a b mt, t ¢
b a mt mq r mt m(q t) r . Vậy a b (modm) .
Mệnh đề 2: Quan hệ đồng dư theo mơđulơ m là một quan hệ tương đương trên ¢
Chứng minh:
- Tính phản xạ: a ¢ : a a (mod m) vì a a 0Mm
- Tính đối xứng: a,b ¢ : Giả sử a b (mod m) suy ra a b mt
b a m(t) b a (mod m)
- Tính bắc cầu: Giả sử a b (mod m) và b c(mod m) , tức
(a b) (b c) m(t t ') a c m(t t ') a c (mod m)
Vậy quan hệ đồng dư theo môđulô m là một quan hệ tương đương trên ¢
3
1. 1. 2 Tính chất:
(1) i). Nếu ai bi (mod m) i 1, k thì ta cũng có:
a1 a2 .... ak b1 b2 .... bk (mod m)
ii). Nếu ai bi (mod m) i 1, k thì ta cũng có: a1.a2...ak b1.b2...bk (mod m)
Chứng minh:
i). Từ ai bi (mod m) i 1, k suy ra ắt có ti ¢, i 1, k sao cho:
ai bi mti , i 1, 2,..., k (*)
Cộng hoặc trừ từng vế một các đẳng thức (*) ta sẽ được:
a1 a2 ... ak b1 b2 ... bk m(t1 t2 ... tk )
Đẳng thức này chứng tỏ: a1 a2 ... ak b1 b2 ... bk (mod m)
ii). Từ ai bi (mod m) i 1, k suy ra tồn tại ti ¢ ,i 1, 2,..., k sao cho:
ai bi mti , i 1, 2,..., k (**)
Nhân từng vế các đẳng thức (**) ta được:
a1.a2...ak b1.b2...bk mt ,t ¢
Đẳng thức này chứng tỏ: a1.a2...ak b1.b2...bk (mod m)
Hệ quả:
a) a b (mod m) a c b c (mod m)
b) a c b (mod m) a b c (mod m)
c) a b(mod m) a km b (mod m),k ¢
d) a b(mod m) ac bc (mod m),c ¢
e) a b (mod m) an bn (mod m),n ¢ , n 0
f) Giả sử f (x) là một đa thức với hệ số nguyên.
Nếu ta có (mod m) thì ta có f () f ( ) (mod m) .
Đặc biệt nếu f () 0(mod m) thì ta cũng có
f ( km) 0(mod m) k ¢
(2) Nếu ac bc (mod m) , (c, m) 1 a b (mod m)
Chứng minh:
Từ ac bc (mod m) suy ra m \ ac bc hay m \ c(a b) . Nhưng (m, c) 1
nên ta có m \ a b nghĩa là a b (mod m)
(3) i). Nếu a b (mod m) thì ac bc (mod mc) , c ¥ *
4
ii). Nếu a b(mod m) , ¥ *, | (a,b, m) thì ta cũng có a b (mod m)
Chứng minh:
i). Từ giả thiết a b mt suy ra ac bc (mc)t, c * .Ha y
¥
ac bc (mod mc)
ii). Từ giả thiết | (a,b, m) ta đặt a a1, b b1, m m1
với a1,b1, m1 ¢ , m1 0 .Từ a b(mod m)a b mt ,t ¢
a1 b1 m1t suy ra a1 b1 m1t, t ¢ .Hệ thức này chứng tỏ
ab m
a1 b1 (mod m) nghĩa là: (mod )
(4) Nếu a b (mod mi ) ,i 1, k thì a b (mod m) . Với m m1, m2 ,..., mk
Chứng minh:
Thật vậy ta có a b là bội chung của m1, m2 ,..., mk nên a b là bội của m.
Suy ra a b (mod m)
(5) Nếu a b (mod m), | m, 0 . Thì ta cũng có a b (mod )
Chứng minh:
Thật vậy, từ giả thiết m | a b và | m suy ra | a b . Vậy a b (mod ) .
(6) Nếu a b (mod m) thì (a, m) (b, m)
Chứng minh:
Từ giả thiết a b (mod m) suy ra có số nguyên t sao cho a b mt . Đẳng
thức này chứng tỏ rằng tập hợp các ước chung của a và m trùng hợp với tập hợp các
ước chung của b và m, và do đó (a, m) (b, m)
1.2 Vành các lớp thặng dƣ:
1.2.1 Tập hợp các lớp thặng dƣ:
1.2.1.1 Định nghĩa: Cho m là một số nguyên dương. Tập thương của tập hợp các số
nguyên ¢ trên quan hệ đồng dư theo môđulô m được gọi là tập hợp các lớp thặng dư
mơđulơ m và kí hiệu là ¢ m . Ta viết ¢ m a | a ¢
1.2.1.2 Tính chất:
- Tập hợp ¢m gồm m phần tử.
- Mỗi phần tử của ¢m là hợp rời của k phần tử (k 1) của ¢km
- Tất cả các thặng dư của cùng một lớp thặng dư có cùng ước chung lớn nhất
với môđun.
5
1.2.2 Vành các lớp thặng dƣ:
1.2.2.1 Phép tốn trong ¢ m : Xét tập thương ¢ m a / a ¢ là các lớp thặng dư
theo mơđun m. Để biến tập này thành một vành ta định nghĩa hai phép toán cộng và
nhân sau đây:
+ Phép cộng : a b a b
+ Phép nhân: a.b a.b , với a,b ¢ m
1.2.2.2 Định lí: Tập hợp ¢ m các lớp thặng dư mơđun m cùng với phép cộng và phép
nhân xác định như trên là một vành giao hốn có đơn vị.
+ Phần tử 0 trong ¢ m là 0 x ¢ | x 0(mod m)
+ Phần tử đơn vị trong ¢ m là 1 x ¢ | x 1(mod m)
1.3 Hệ thặng dƣ đầy đủ, hệ thặng dƣ thu gọn:
1.3.1 Hệ thặng dƣ đầy đủ:
1.3.1.1 Định nghĩa:
+ Nếu ta nói lớp thặng dư theo mơđun m ta lấy ra một đại diện thì tập các đại
diện đó được gọi là hệ thặng dư đầy đủ theo mơđun m.
Ví dụ : 5, 4, 3, 13, 19là hệ thặng dư đầy đủ theo môđun 5
+ H 0, 1, 2,..., m 1 là một hệ thặng dư đầy đủ môđun m và được gọi là hệ
thặng dư đầy đủ không âm bé nhất.
m 1 m 1
+ Với m là một số lẻ, ta có: H ,...., 1, 0,1,..., là một hệ thặng
2 2
dư đầy đủ môđun m, gọi là hệ thặng dư đầy đủ giá trị tuyệt đối nhỏ nhất.
+ Với m là một số chẵn thì ta có:
m m m
H , 1,..., 1, 0,1,..., 1 hoặc
2 2 2
m m m
H 1, 2,..., 1, 0,1,...,
2 2 2
là những hệ thặng dư đầy đủ giá trị tuyệt đối nhỏ nhất
1.3.1.2 Tính chất:
(1). Mỗi hệ thặng dư đầy đủ mơđun m gồm m phần tử
Chứng minh: Hiển nhiên vì ¢ m có m phần tử
(2). Mỗi tập hợp gồm m số nguyên đôi một không đồng dư với nhau theo môđun m
đều là một hệ thặng dư đầy đủ môđun m
Chứng minh:
6
Giả sử H a1, a2,..., am là một tập hợp gồm m số nguyên đôi một không
đồng dư với nhau theo môđun m. Khi ấy tập hợp các lớp thặng dư môđun m
a1, a2,..., amgồm m phần tử phân biệt và là tập con của ¢ m nên a1, a2 ,..., am ¢ m
do đó ta có được H a1, a2,..., am là một hệ thặng dư đầy đủ môđun m
(3). Cho a là một số nguyên, (a, m) 1và b là một số nguyên tùy ý. Khi ấy nếu x chạy
qua một hệ thặng dư đầy đủ môđun m thì ax+b cũng vậy
Chứng minh:
Giả sử x1, x2,..., xm là một hệ thặng dư đầy đủ mơđun m, ta có
x1, x2 ,..., xm ¢ m . Theo giả thiết ta có a(mod m) là lớp khả nghịch của vành ¢ m
nên theo tính chất của phần tử khả nghịch ta được ax1 b, ax2 b,..., axm b ¢ m .
Vậy ax1 b, ax2 b,..., axm b là một hệ thặng dư đầy đủ mod m
1.3.2 Hệ thặng dƣ thu gọn:
1.3.2.1 Định nghĩa:
+ Nếu từ mỗi lớp nguyên tố với mod m ta lấy ra một thặng dư thì tập các thặng
dư đó được gọi là hệ thặng dư thu gọn theo mod m.
+ Từ mỗi hệ thặng dư đầy đủ theo mod m ta lấy ra một thặng dư nguyên tố m
thì ta được một hệ thặng dư thu gọn theo mod m. Thông thường ta lấy ra từ hệ thặng
dư đầy đủ không âm bé nhất theo mod m để được các đại diện.
+ Mỗi một hệ thặng dư đầy đủ môđun m đều chứa đúng một hệ thặng dư thu
gọn mơđun m. Người ta cũng nói đến hệ thặng dư thu gọn môđun m không âm nhỏ
nhất và hệ thặng dư thu gọn giá trị tuyệt đối nhỏ nhất.
Ví dụ: m = 8 ta có 1,3,5,7 là hệ thặng dư thu gọn mod 8 không âm nhỏ nhất;
3, 1,1,3 là hệ thặng dư thu gọn mod 8 giá trị tuyệt đối nhỏ nhất.
1.3.2.2 Tính chất:
(1) Mỗi hệ thặng dư thu gọn môđun m gồm (m) phần tử
Chứng minh: Hiển nhiên vì ¢ m* có (m) phần tử.
(2) Mỗi hệ gồm (m) số nguyên, nguyên tố với m và đôi một không đồng dư với nhau
theo môđun m đều lập nên một hệ thặng dư thu gọn môđun m
Chứng minh:
Giả sử K a1, a2,..., a(m)gồm (m) số nguyên, nguyên tố với m và đôi một
7
không đồng dư với nhau theo môđun m. Khi ấy với mọi m 1, 2,..., (m)ta có
ai ¢ m* . Thêm nữa i j (1 i, j (m)) có ai aj (mod m) nghĩa là
ai a j nên a1, a2,..., a(m) là (m) phần tử đôi một phân biệt của ¢ m* mà ¢ m* có
(m) phần tử ta phải có a1 , a2 ,..., a (m) ¢ * . Vậy suy ra K a1, a2,..., a(m) là một
m
hệ thặng dư thu gọn môđun m
(3) Giả sử a là một số nguyên, nguyên tố với m. Khi ấy nếu x chạy qua một hệ thặng
dư thu gọn môđun m thì ax cũng vậy.
Chứng minh:
Giả sử x1, x2,..., x(m) là một hệ thặng dư thu gọn môđun m ta suy
ra x1 , x2 , ..., x (m) ¢ * . Theo giả thiết ta có a(mod m) là phần tử khả nghịch của
m
¢ m nên theo tính chất của phần tử khả nghịch ta được: ax1, ax2 ,..., ax(m) ¢ *
m
Vậy ax1,ax2,..., ax(m) là một hệ thặng dư thu gọn môđun m
1.4 Định lí Euler và định lí Fermat:
1.4.1 Hàm Euler: (m)
1.4.1.1 Định nghĩa: Cho m ¥ *
- Với m 1ta định nghĩa(1) 1
- Với m 1.(m) được xác định theo các định nghĩa tương đương sau:
+ (m) là số các thặng dư trong hệ thặng dư thu gọn theo mod m
+ (m) là số các số tự nhiên không vượt quá n 1và nguyên tố với m
+ (m) là số các phần tử của nhóm nhân ¢ m* , các phần tử khả nghịch của
vành ¢ m các lớp thặng dư theo mod m
1.4.1.2 Tính chất:
(1) Định lí: ới m1,m2 ¥ * ta có m1.m2 (m1).(m2) . (m1,m2) 1
(2) Cơng thức tính:
(a) ới m p , ¥ * ta có( p ) p p1
í dụ: (25) (52) 52 5 20
(b) Với m p11.p22 ...pkk (m 1) khi đó:
(m) m1 1 1 1 ...1 1
p1 p2 pk
8
í dụ: (60) Ta có 60 22.3.5 nên
1 1 1
(60) 601 1 1 16
2 3 5
N ới m p ta có ( p) p 1
1.4.2 Định lí Euler: Cho m là một số tự nhiên lớn hơn 1và a là một số nguyên nguyên
tố với m. Khi đó: a(m) 1(mod m)
Chứng minh:
Cho x chạy qua hệ thặng dư thu gọn theo mod m không âm bé
nhấtr1, r2 ,..., r(m) . Khi đóar1, ar2 ,..., ar(m) cũng là hệ thặng dư thu gọn theo
mod m. Gọi s1, s2 ,..., s(m) là hệ thặng dư không âm bé nhất tương ứng cùng lớp với
ar1, ar2 ,..., ar(m) . thì ta có :
ar1 s1 (mod m) , ar2 s2 (mod m) ,... , ar(m) s(m) (mod m) . Ta cũng
có
s1, s2 ,..., s(m)là hệ thặng dư thu gọn theo mod m không âm bé nhất.
Thực hiện nhân vế theo vế ta được :
a(m) .r1.r2...r(m) s1.s2 ...s(m) (mod m) .
Lại cór1, r2 ,..., r(m) vàs1, s2 ,..., s(m) là các hệ thặng dư thu gọn theo môđun
m không âm bé nhất. Suy ra r1.r2 ...r(m) s1.s2 ...s(m)
Từ đó ta có: a(m).r1.r2...r(m) r1.r2...r(m) (mod m) mà (ri , m) 1 , i 1, (m)
Suy ra (r1.r2...r(m) , m) 1 a(m) 1(mod m) (đpcm).
1.4.2 Định lí Fermat:
1.4.2.1 Định lí 1:
Cho p là một số nguyên tố và a là một số nguyên không âm chia hết cho p. Khi
đó ta có:
a p1 1(mod p)
Chứng minh:
Ta có ( p) p 1. Mặt khác nếu a khơng chia hết cho p thì (a, p) 1 Do đó
theo Định lí Euler ta có a p1 1(mod p)
1.4.2.2 Định lí 2:
Cho p là một số nguyên tố và a là một số nguyên tùy ý. Khi đó ta có:
9
a p a (mod p)
Chứng minh:
+ Nếu a khơng chia hết cho p thì a p1 1 (mod p) . Do đó nhân hai vế với a ta
được a p a (mod p)
+ Nếu a chia hết cho p thì a 0 (mod p) và lũy thừa p lần ta có
a p 0 (mod p) . Vì vậy trong trường hợp này ta cũng có a p a (mod p)
1.4.3 Ứng dụng:
Định lí Euler và định lí Fermat có nhiều ứng dụng, ở đây ta nêu lên một số ứng
dụng về việc tìm số dư trong phép chia một lũy thừa cho một số đã cho và nói riêng là
chứng minh sự chia hết.
1.4.3.1 Tìm dƣ trong phép chia:
Ví dụ 1: Tìm số dư trong phép chia 20022003 cho 19.
Ta có 2002 7 (mod19) nên 20022003 72003 (mod19) ,
7,19 1 ,(19) 18. Áp dụng định lí Fermat ta có: 18 1(mod19) .
7
2003 18.1115 5
Lại có 2003 18.111 5 nên 7 7 7 (mod19) .
Ta có: 73 343 1(mod19) nên 75 32 72 (mod19)
7 .7
Hay 75 49(mod19) 75 11(mod19)
Vậy 20022003 chia cho 19 dư 11 tức là 20022003 11(mod19) r 11
Ví dụ 2: Tìm số dư trong phép chia 109345 cho 14
Ta có 109 3(mod14) nên 109345 (3)345 (mod14)
Lại có (3,14) 1. Áp dụng định lí Euler ta có: (3)(14) 1(mod14)
Nhưng (14) 6 nên (3)6 1(mod14) . Hơn nữa 345 6.57 3 cho nên:
(3)345 (3)6 57 .(3)3 27 (mod14) và từ 27 1(mod14) ta
được:
109345 1(mod14) . Vậy số dư trong phép chia 109345 cho 14 là 1.
Ví dụ 3: Tìm số dư trong phép chia 27 cho 17
Ta có (2,17) 1 ; 7 (17) nên khơng sử dụng định lí Fermat.
Ta có: 23 9(mod17) và 24 1(mod17) 34 9(mod17) .
2 .2
Vậy số dư trong phép chia 27 cho 17 là r 9.
10
1.4.3.2 Chứng minh sự chia hết:
Ví dụ 4: Chứng minh rằng với n là một số tự nhiên, ta có:
234n1 3 chia hết cho 11
Ta có (11) 10 ;(2,11) 1. Áp dụng định lí Fermat ta có:
10 1(mod11) , Hơn nữa ta có: 34 81 1(mod10)
2
Suy ra 34n1 3(mod10) . Vậy tồn tại số tự nhiên k sao cho
34n1 10k 3(k ¢ )
34 n1 10k 3 10k 3 3
Do đó 2 2 2 .2 2 (mod11)
Hay 234n1 8(mod11) . Vậy 234n1 3 0 (mod11) (đpcm)
Ví dụ 5: Cho a ¢, m, n * . Chứng minh rằng a6n a6m M7 aM7
¥
( ) Giả sử aM7 ta cần chứng minh a6n a6m M7
Vì aM7 nên a 0(mod 7) a6 0(mod 7)
a6n 0(mod 7) 6n 6m 6n 6m
6m a a 0(mod 7) . Hay a a M7
a 0(mod 7)
() Giả sử a6n a6m M7 và a không chia hết cho 7
Vì a khơng chia hết cho 7 nên (a, 7) 1. Theo định lí Fermat ta có:
(7) 6 a6n 1(mod 7) 6n 6m
a a 1(mod 7) 6m a a 2 (mod 7) (Mâu thuẫn)
a 1(mod 7)
Vậy suy ra điều phải chứng minh
Ví dụ 6: Chứng minh: pq1 q p1 1Mpq trong đó p, q là số nguyên tố.
Ta có: ( p, q) 1 nên q p1 1(mod p)q p1 1 0(mod p) và pq1 0(mod p)
Nên pq1 q p1 1 0(mod p) (1)
Lại có: pq1 1 (mod q) pq1 1 0(mod q) và q p1 0(mod q)
Nên pq1 q p1 1 0(mod q) (2)
Vì ( p, q) 1kết hợp với (1) và (2) ta suy ra pq1 q p1 1Mpq
11
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG TR NH V H PHƢƠNG TR NH ĐỒNG DƢ
2.1 Phƣơng trình đồng dƣ một ẩn:
Định nghĩa:
+ Cho m, n là hai số nguyên dương và a0, a1,..., an là các số nguyên và gọi là
các hệ số. Phương trình đồng dư có dạng :
a0xn a1xn1 ... an1x an 0(mod m) (1)
a 0(mod m)
được gọi là phương trình đồng dư bậc n một ẩn. Việc tìm tất cả các giá trị
nguyên của x thỏa mãn (1) được gọi là giải phương trình đồng dư
+ Cho phương trình đồng dư a0xn a1xn1 ... an1x an 0(mod m) . Số
¢ được gọi là một nghiệm đúng của phương trình nếu f () 0 (mod m).
+ Hai phương trình đồng dư được gọi là tương đương nếu chúng có cùng một
tập nghiệm đúng.
Bổ đề: Nếu phương trình a0xn a1xn1 ... an1x an 0(mod m) có nghiệm đúng
thì nó cũng nhận x (mod m) làm nghiệm.
Chứng minh: Ta có y 0 (mod m) .
Do f () 0 (mod m)
nên f ( y) f ( y) f () ( y )h( y,) 0 (mod m) .
Do đó f ( y) 0 (mod m)
Vậy x (mod m) là một nghiệm của f (x) 0 (modm)
Mệnh đề: Cho phương trình đồng dư a0xn a1xn1 ... an1x an 0(mod m) . Khi
đó ta có một số phép biến đổi tương đương sau đây:
+ f (x) 0 (mod m) f (x) mb 0 (mod m)
+ f (x) 0 (mod m) af (x) 0 (mod m) ,(a, m) 1
+ f (x) 0 (mod m) af (x) 0 (mod am) , a 0 ;a ¢
+ Nếu d UC(a0,..., an ) và (d, m) 1 thì
f (x) 0 (mod m) a0 xn ... an 0 (mod m)
d d
+ Nếu d UC(a0,..., an ) và d 0 thì
f (x) 0 (mod m) a0 xn ... an 0 (mod m)
d d d
12
2.1.1 Phƣơng trình đồng dƣ bậc nhất một ẩn:
2.1.1.1 Định nghĩa:
Phương trình đồng dư bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng:
ax b (mod m) (1), a,b ¢ a 0(mod m)
2.1.1.2 Điều kiện có nghiệm và số nghiệm:
+ Định lý: Phương trình ax b(mod m) có nghiệm (a, m) d | b . Khi đó
phương trình (1) có d nghiệm
Chứng minh:
() Giả sử phương trình ax b(mod m) có nghiệm, tức là x0 ¢ sao cho :
ax0 b(mod m) ax0 b mt, t ¢ .
Từ hệ quả đã biết, ta có: (ax0, m) (m, b)
Từ giả thiết (a, m) d suy ra d | a và d | m d | ax0 và d | m
d | (ax0, m) (m, b) hay d | b
() Giả sử (a, m) d | b . Khi đó phương trình (1) tương đương
a b m a m
x mod , , 1
d d d d d
Từ định lý trong hệ thặng dư đầy đủ: Nếu x chạy qua hệ thặng dư đầy đủ theo
môđun m thì a x cũng chạy qua hệ thặng dư đầy đủ môđun m , tức là :
d d d
a b m
!x0 ¢ : x0 mod .
d d d
m
Vậy phương trình (1) có nghiệm duy nhất x x0 mod , đó là tập số nguyên gồm
d
d nghiệm x x0(mod m) có tập nghiệm là :
x x0 m (mod m), x x0 2m (mod m), ..., x x0 (d 1)m (mod m)
d d d
Ví dụ: Giải phương trình 4x 8(mod10) (a)
Ta có (4,10) 2 \ 8 nên phương trình (a) có 2 nghiệm
Phương trình(a) 2x 4(mod5) x 2(mod5)
Khi đó phương trình (a) có nghiệm là :
x 2(mod10) , x 2 5(mod10) 7(mod10)
+ Cách xác định nghiệm: Xét phương trình ax b (mod m) (1)
13
Cách 1: Chia hai vế phương trình (1) cho a
Nếu a là ước của b thì ta được nghiệm của phương trình (1) là:
x b (mod m)
a
Nếu a không là ước của b thì do (a, m) 1, ắt có số nguyên (1 k a 1) để
b kmMa .Khi ấy phương trình (1) tương đương với ax b km(mod m) nên nó có
nghiệm x b km (mod m).
a
Ví dụ: Giải phương trình 4x 7 (mod 5) (2)
Ta có (4, 5) 1 \ 7 nên (2) có duy nhất một nghiệm
Phương trình (2) 4x 7 5(mod 5) Suy ra x 3(mod 5)
Cách 2: Dùng định lí Euler
Từ giả thiết (a, m) 1. Theo định lí Euler ta có a(m) 1(mod m) (3)
Nhân hai vế của (3) với b ta được: a(ba(m)1) b (mod m) .
Khi đó x ba(m)1 (mod m) là nghiệm của phương trình (3)
Ví dụ: Giải phương trình 7x 3(mod12)
Ta có: (7,12) 1 \ 3nên phương trình đã cho có duy nhất nghiệm.
Sử dụng cách tính theo định lý Euler, ta có :
7x 3.711(mod 12) x 3.710(mod 12) .
10 36
Ta lại có : 7 7.7 .7 mà:
72 1(mod 12)
73 7(mod 12)
76 49(mod 12) 1(mod 12)
Suy ra 10 36 7.1.1(mod 12) 7(mod 12)
7 7.7 .7
Vậy x 3.7(mod 12) 21(mod 12) 9(mod 12)
+ Liên hệ giữa phƣơng trình đồng dƣ bậc nhất và phƣơng trình vơ định
ax + by = c
Xét phương trình ax by c , với a, b 0
Ta giả thiết b > 0, nếu x0, y0 là một nghiệm ngun của phương trình vơ
định ax by c , ta có ax0 by0 c hay ax0 c b( y0 ) Suy ra:
ax0 c(mod b) và y0 c ax0 .
b
14
Ngược lại nếu x0 ¢: ax0 c (mod b) c ax0 0(mod b)
Tức là y0 ¢ : c ax0 by0 hay ax0 by0 c , tức là (x0, y0 ) là nghiệm
riêng của phương trình ax by c
Kết luận: Phương trình ax by c , ax c(mod b) có nghiệm (a,b) d | c
Ví dụ: Giải phương trình vơ định 11x 25y 30
Ta có (11, 25) 1| 30 nên phương trình có nghiệm ngun.
Xét phương trình đồng dư 25y 30(mod 11)
5y 6(mod11)
y 10(mod11)
y 10 11t (t ¢)
x 30 25y 30 25(10 11t) 25t 20
11 11
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình là :
x 25t 20 ;t ¢
y 11t 10
2.1.2 Phƣơng trình đồng dƣ một ẩn bậc cao:
Cho m 0 là một số ngun. Phương trình đồng dư một ẩn bậc cao có dạng :
f (x) a0xn a1xn1 ... an 0 (mod m) (1)
với a0 0(mod m) , n 1
Định lí 1: Giả sử m có phân tích chính tắc m p1 p2 ....ps thành các thừa số
12 s
nguyên tố. Khi đó phương trình (1) tương đương với hệ phương trình đồng dư sau:
f (x) 0 (mod p11 )
2
f (x) 0 ( mod p2 )
(2)
....
f ( x) 0 (mod pss )
Chứng minh: Giả sử x x0 (mod m) là một nghiệm của (1). Khi đó
f (x0 ) 0 (mod m) . Vì m là bội của các pii , nên ta cũng có:
f (x0 ) 0 (mod p11 )
( mod p22 )
f (x0 ) 0
....
f ( x0 ) 0 (mod pss )
15
Như vậy x x0 (mod m) là một nghiệm của (2).
Ngược lại, giả sử x x0 (mod m) là một nghiệm của (2). Khi đó:
f (x0 ) 0 (mod pii ) ,i 1,....., s
Do f (x0 ) chia hết cho các pii và các pii là nguyên tố sánh đôi nên f (x0 )
chia hết cho tích m p11 p22 ....pss hay f (x0 ) 0 (mod m) . Tức là (1) có nghiệm
x x0 (mod m).
Nh n xét: Như vậy việc giải phương trình (1) được thay bằng việc giải hệ (2). Nếu
mỗi phương trình f (x) 0 (mod pii ) ta sẽ tìm được nghiệm, chẳng hạn:
x xi (mod pii ) , i 1,..., s thì ta sẽ giải hệ sau đây:
x x1 (mod p11 )
2
x x2 (mod p2 )
...
x xs (mod pss )
để tìm nghiệm của (2)
Rõ ràng để giải được (1) ta cần phải biết giải các phương trình dạng
f (x) 0 (mod p ) với p nguyên tố. Áp dụng công thức khai triển Taylor của hàm đa
thức f (x) bậc n tại x a , ta có:
f (x) f (a) f ' (a) (x a) ... f (i) (a) (x a)i ... f (n) (a) (x a)n
1! i! n!
Dễ dàng chỉ ra f (i) (a) ¢ khi a là một số nguyên. Thay x a pt ta có:
i!
f (a pt) f (a) f ' (a) pt f '' (a) p2t2 ... f (n) (a) pntn
1! 2! n!
Định lí 2: Cho hai phương trình:
f (x) 0 (mod pn ) (3)
f (x) 0 (mod pn1) (4)
Với p là một số nguyên tố và n 1 nguyên. Khi đó mỗi nghiệm đúng của (3)
cũng là một nghiệm đúng của (4). Ngược lại giả sử x x1 (mod pn1) là một nghiệm
của (4) và kí hiệu S là tập tất cả các lớp mơđulơ pn của x1 (mod pn1) . Khi đó ta có
khẳng định sau:
+ Nếu f '(x1) không chia hết cho p, thì trong S sẽ có đúng một lớp là nghiệm
của (1).
16
+ Nếu f '(x1) chia hết cho p và f (x1) chia hết cho pn thì tất cả các lớp của S đều
là nghiệm của (1).
+ Nếu f '(x1) chia hết cho p và f (x1) không chia hết cho pn thì tất cả các phần
tử của lớp x1 (mod pn1) đều không là nghiệm đúng của (3) do đó tất cả các lớp của S
đều khơng là nghiệm của (3).
Chứng minh:
+ Hiển nhiên, mỗi nghiệm của (3) đều là nghiệm của (4)
Giả sử x x1 (mod pn1) là một nghiệm của (2). Khi đó n1 thay vào
x x1 p t
phương trình f (x) 0 (mod pn ) ta có f (x1 n1 0 (mod pn ) . Theo công thức khai
p t)
triển Taylor cho hàm đa thức ở vế trái, ta có:
n1 ' n
f (x1) p tf (x1) 0(mod p )
Chia hai vế cho pn1 ta nhận được
n1 f (x1) tf ' (x1) 0 (mod p) (*)
p
Khi đó nếu f ' (x1) khơng chia hết cho p thì (*) có nghiệm duy nhất
t t1 (mod p)
t t1 pt2 . Do đó n1 n n1 (mod pn ) là nghiệm
hay x x1 p t1 p t2 . Vì vậy
x x1 p t1
duy nhất của (1) trong S.
+ Nếu f ' (x1) chia hết cho p và f (x1) chia hết cho pn thì (*) có nghiệm với mọi
t. Do đó tất cả các phần tử của S đều là nghiệm của (1)
+ Nếu f ' (x1) chia hết cho p và f (x1) không chia hết cho pn thì rõ ràng (*) vơ nghiệm.
Do đó các phần tử của lớp x1 (mod pn1) đều không là nghiệm đúng của (3).
Ví dụ: Giải phương trình đồng dư:
f (x) x4 2x3 9x 1 0 (mod125)
Xét x4 2x3 9x 1 0 (mod 5) . Thử trên một hệ thặng dư đầy đủ ta có
x 1(mod 5) và x 2(mod 5) là nghiệm của phương trình. Ta có f '(x) 4x3 6x2 9
Xét nghiệm x 1(mod 5) , ta có f '(1) 1 khơng chia hết cho 5. Đặt x 1 5t1 ta có:
f (1) 5t1 f '(1) 0(mod 25) hay 5 5t1 0 (mod 25) .
Chia cho 5 ta có t1 1(mod 5) . Vậy t1 1 5t2
Và x 1 5(1 5t2) 6 25t2 . Thay x 6 25t2 vào phương trình đồng dư
f (x) x4 2x3 9x 1 0 (mod125) . Dùng khai triển Taylor ta có:
17