Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Đề tài: " Công tác văn thư " potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.24 KB, 57 trang )

Báo cáo thực tập GVHD : Thầy Trần Văn Giáp
Luận văn
Đề tài: " Cơng tác văn thư "
HVTT: Trần Nguyễn Linh Giang Trang 1 Lớp : VT-LT 57 Lâm Đồng
Báo cáo thực tập GVHD : Thầy Trần Văn Giáp
Mục lục
Lu n v nậ ă 1
tài: " Cơng tác v n th "Đề ă ư 1
M c l cụ ụ 2
L I NĨI UỜ ĐẦ 12
B N T KI MẢ Ự Ể 13
BÁO CÁO CHUNG 15
A. KH O SÁT B MÁY CH C N NG NHI M V , QUY N H N VÀ CƠNG TÁC V N TH C A Ả Ộ Ứ Ă Ệ Ụ Ề Ạ Ă Ư Ủ
C QUAN :Ơ 16
I. Q trình hình thành và phát tri n c a Tr ng trung h c ph thơng Pró :ể ủ ườ ọ ổ 16
II. Quy n h n và nhi m v c a Tr ng trung h c ph thơng Pró :ề ạ ệ ụ ủ ườ ọ ổ 17
III. C c u t ch c c a tr ng THPT Pró – n D ng :ơ ấ ổ ứ ủ ườ Đơ ươ 17
IV. Kh o sát tình hình cơng tác v n th t i c quan :ả ă ư ạ ơ 19
PH N NGHI P V V N THẦ Ệ Ụ Ă Ư 21
I. CƠNG TÁC V N THĂ Ư 22
1.Tình hình ban hành và s d ng v n b n c a c quan :ử ụ ă ả ủ ơ 22
2. T ch c qu n lý v n b n :ổ ứ ả ă ả 30
Tên c quan : TR NG THPT PRĨơ ƯỜ 47
M C L C V N B NỤ Ụ Ă Ả 47
STT 48
S - ký hi u v n b nố ệ ă ả 48
Ngày tháng v n b nă ả 48
Tác gi v n b nả ă ả 48
Trích y u n i dung v n b nế ộ ă ả 48
T sờ ố 48
Ghi chú 48


(1) 48
(2) 48
(3) 48
(4) 48
(5) 48
(6) 48
(7) 48
01 48
32/CV- HC 48
01.10.2005 48
Tr n V n Th o – Hi u tr ngầ ă ả ệ ưở 48
- V/v: tri u t p H i ngh CB- VC n m h c 2006 2007ệ ậ ộ ị ă ọ 48
01 48
02 48
10.10.2005 48
V V n Cơng – P.Hi u tr ngũ ă ệ ưở 48
- Di n v n khai m c, tun b lý doễ ă ạ ố 48
HVTT: Trần Nguyễn Linh Giang Trang 2 Lớp : VT-LT 57 Lâm Đồng
Báo cáo thực tập GVHD : Thầy Trần Văn Giáp
05 - 06 48
03 48
10.10.2005 48
V V n Cơng – P.Hi u tr ngũ ă ệ ưở 48
- Gi i thi u danh sách đ i bi uớ ệ ạ ể 48
07 – 09 48
04 48
10.10.2005 48
Võ V n B o – CT cơng đồnă ả 48
- Ch ng trình h i nghươ ộ ị 48
02 - 04 48

05 48
29/BC-Pró 48
10.10.2005 48
Tr n V n Th o – Hi u tr ngầ ă ả ệ ưở 48
- Báo cáo t ng k t n m h c 2005 – 2006.ổ ế ă ọ 48
10 – 13 48
06 48
30/KH-Pró 48
10.10.2005 48
Tr n V n Th o – Hi u tr ngầ ă ả ệ ưở 48
- Báo cáo k ho chvà ph ng h ng n m h c 2006 – 2007.ế ạ ươ ướ ă ọ 48
14 – 17 48
07 48
31/KH-Pró 48
10.10.2005 48
V V n Cơng – P. Hi u tr ngũ ă ệ ưở 48
- Báo cáo k ho ch cơng tác chun mơn n m h c 2006 – 2007ế ạ ă ọ 48
18 – 20 48
08 48
32/KH-Pró 48
10.10.2005 48
Du H Lan – P. Hi u tr ngệ ưở 48
- Báo cáo k ho ch các ho t đ ng ngồi gi c a n m h c 2006 - 2007ế ạ ạ ộ ờ ủ ă ọ 48
21 - 25 48
09 48
10.10.2005 48
Tồn thể 48
- Phát tham lu n và th o lu nậ ả ậ 48
26 48
STT 48

S - ký hi u v n b nố ệ ă ả 48
Ngày tháng v n b nă ả 48
Tác gi v n b nả ă ả 48
Trích y u n i dung v n b nế ộ ă ả 48
HVTT: Trần Nguyễn Linh Giang Trang 3 Lớp : VT-LT 57 Lâm Đồng
Báo cáo thực tập GVHD : Thầy Trần Văn Giáp
T sờ ố 48
Ghi chú 48
(1) 48
(2) 48
(3) 48
(4) 48
(5) 48
(6) 48
(7) 48
10 48
10.10.2005 48
i bi uĐạ ể 48
- Phát bi uể 48
27 – 30 48
11 48
10.10.2005 48
V V n Cơng – P. Hi u tr ngũ ă ệ ưở 48
- Thơng qua danh sách đ ng ký thi đua đ u n mă ầ ă 48
31 – 33 48
12 48
10.10.2005 48
Võ V n B o – CT cơng đồnă ả 48
- Ký k t giao c thi đua gi a chính quy n và cơng đồn.ế ướ ữ ề 48
34 – 36 48

13 48
10.10.2005 48
Võ V n B o – CT cơng đồnă ả 48
- Khen th ng CB – VC hồn thành xu t s c nhi m v n m h c 2004 – 2005ưở ấ ắ ệ ụ ă ọ 48
37 – 39 48
14 49
10.10.2005 49
Ch t ch UBND Huy n n D ngủ ị ệ Đơ ươ 49
- Phát bi u c a đ ng chí ch t ch huy n n D ng v cơng tác phát tri n giáo D c và đào t o huy n ể ủ ồ ủ ị ệ Đơ ươ ề ể ụ ạ ệ
nhà 49
40 – 41 49
15 49
10.10.2005 49
V V n Cơng – P. Hi u tr ngũ ă ệ ưở 49
- Chia tay GV nh n cơng tác tr ng m i.ậ ở ườ ớ 49
42 – 43 49
16 49
10.10.2005 49
Tr n V n Th o – Hi u tr ngầ ă ả ệ ưở 49
- Di n v n b m c h i nghễ ă ế ạ ộ ị 49
44 – 45 49
HVTT: Trần Nguyễn Linh Giang Trang 4 Lớp : VT-LT 57 Lâm Đồng
Báo cáo thực tập GVHD : Thầy Trần Văn Giáp
17 49
10.10.2005 49
Nguy n Th Mai Un – Th kýễ ị ư 49
- Biên b n h i nghả ộ ị 49
46 - 48 49
Ngày 10 tháng 9 n m 2006ă 49
STT 51

S - ký hi u v n b nố ệ ă ả 51
Ngày tháng v n b nă ả 51
Tác gi v n b nả ă ả 51
Trích y u n i dung v n b nế ộ ă ả 51
T sờ ố 51
Ghi chú 51
(1) 51
(2) 51
(3) 51
(4) 51
(5) 51
(6) 51
(7) 51
01 51
01/ TT-Pró 51
30.9.2005 51
- Tr n V n Th o – Hi u tr ngầ ă ả ệ ưở 51
- Xin gi i quy t ph n đ t b sung cho tr ngả ế ầ ấ ổ ườ 51
01 51
02 51
18/TT-Pró 51
29.10.2005 51
Tr n V n Th o – Hi u tr ngầ ă ả ệ ưở 51
- Xin ch tr ng mua trang thi t b cho phòng máy vi tínhủ ươ ế ị 51
02 51
03 51
20/TT-Pró 51
03.10.2005 51
Tr n V n Th o – Hi u tr ngầ ă ả ệ ưở 51
- ngh cơng nh n ph c p giáo d c Trung H c C S Xã Pró.Đề ị ậ ổ ậ ụ ọ ơ ở 51

03 – 04 51
04 51
29/KH-Pró 51
11.10.2005 51
V V n Cơng – P. Hi u tr ngũ ă ệ ưở 51
- K ho ch ki m tra n i b n m h c 2005 – 2006ế ạ ể ộ ộ ă ọ 51
05 – 10 51
05 51
HVTT: Trần Nguyễn Linh Giang Trang 5 Lớp : VT-LT 57 Lâm Đồng
Báo cáo thực tập GVHD : Thầy Trần Văn Giáp
35/TT-Pró 51
20.03.2006 51
Tr n V n Th o – Hi u tr ngầ ă ả ệ ưở 51
- Xin m r ng đ ng vào Tr ng THPT Próở ộ ườ ườ 51
11 51
06 51
36/KH-Pró 51
21.03.2006 51
V V n Cơng – P. Hi u tr ngũ ă ệ ưở 51
- K ho ch đào t o và b i d ng t n m 2006 – 2010ế ạ ạ ồ ưỡ ừ ă 51
12 – 14 51
07 51
40/BC-Pró 51
25.03.2006 51
Tr n V n Th o – Hi u tr ngầ ă ả ệ ưở 51
- Báo cáo giám sát, đánh giá đ u t d án: xây d ng nâng c p Tr ng THPT Pró – n D ngầ ư ự ự ấ ườ Đơ ươ 51
15 – 20 51
08 51
41/BC-Pró 51
29.03.2006 51

Tr n V n Th o – Hi u tr ngầ ă ả ệ ưở 51
- Báo cáo d ki n nhu c u b sung v d i ng CB-GV- CNV n m h c 2006- 2007.ự ế ầ ổ ề ộ ũ ă ọ 51
21 – 23 51
STT 52
S - ký hi u v n b nố ệ ă ả 52
Ngày tháng v n b nă ả 52
Tác gi v n b nả ă ả 52
Trích y u n i dung v n b nế ộ ă ả 52
T sờ ố 52
Ghi chú 52
(1) 52
(2) 52
(3) 52
(4) 52
(5) 52
(6) 52
(7) 52
09 52
45/TT-Pró 52
30.03.2006 52
Tr n V n Th o – Hi u tr ngầ ă ả ệ ưở 52
- Xin gi i quy t ch đ ngh h uả ế ế ộ ỉ ư 52
24 52
10 52
50/TT-Pró 52
HVTT: Trần Nguyễn Linh Giang Trang 6 Lớp : VT-LT 57 Lâm Đồng
Báo cáo thực tập GVHD : Thầy Trần Văn Giáp
30.03.2006 52
V V n Cơng – P. Hi u tr ngũ ă ệ ưở 52
- Xây d ng ph ng án thi t t nghi p n m h c 2005 – 2006ự ươ ố ệ ă ọ 52

25 – 28 52
M C L C V N B NỤ Ụ Ă Ả 53
STT 53
S - ký hi u v n b nố ệ ă ả 53
Ngày tháng v n b nă ả 53
Tác gi v n b nả ă ả 53
Trích y u n i dung v n b nế ộ ă ả 53
T sờ ố 53
Ghi chú 53
(1) 53
(2) 53
(3) 53
(4) 53
(5) 53
(6) 53
(7) 53
01 53
418/CV-GD 53
04.05.2005 53
S Giáo d c và ào T o Lâm ngở ụ Đ ạ Đồ 53
- H ng d n ch ng trình b i d ng h c sinh gi i b mơn đ a lý Trung h c Ph thơng .ướ ẫ ươ ồ ưỡ ọ ỏ ộ ị ọ ổ 53
01 – 05 53
02 53
461/CV-GD 53
16.05.2005 53
S Giáo d c và ào T o Lâm ngở ụ Đ ạ Đồ 53
- H ng d n l p phí u đ ng ký d thi c a thí sinh.ướ ẫ ậ ế ă ự ủ 53
06 – 08 53
03 53
223/Q -GDĐ 53

06.09.2005 53
S Giáo d c và ào T o Lâm ngở ụ Đ ạ Đồ 53
- i u đ ng cán b đi h c b i d ng cán b qu n lýĐ ề ộ ộ ọ ồ ưỡ ộ ả 53
09 53
04 53
949/CV-GD 53
08.09.2005 53
S Giáo d c và ào T o Lâm ngở ụ Đ ạ Đồ 53
- H ng d n khung ch ng trình Tin h c l p 6,7,11,n m h c 2005 – 2006ướ ẫ ươ ọ ớ ă ọ 53
10 –15 53
05 53
958/CV-GD 53
HVTT: Trần Nguyễn Linh Giang Trang 7 Lớp : VT-LT 57 Lâm Đồng
Báo cáo thực tập GVHD : Thầy Trần Văn Giáp
10.09.2005 53
S Giáo d c và ào T o Lâm ngở ụ Đ ạ Đồ 53
- T ch c thi tuy n sinh vào l p 10THPT cho h c sinh t T nh khác đ n khơng có gi y chuy n ổ ứ ể ớ ọ ừ ỉ ế ấ ể
tr ng c a S n i h c sinh chuy n điườ ủ ở ơ ọ ể 53
16 – 20 53
06 53
1057/SGD& T- VPĐ 53
26.09.2005 53
S Giáo d c và ào T o Lâm ngở ụ Đ ạ Đồ 53
- H ng d n cơng tác thi đua khen th ng n m h c 2005 – 2006ướ ẫ ưở ă ọ 53
21 – 23 53
07 53
1061/CV-GD 53
03.10.2005 53
S Giáo d c và ào T o Lâm ngở ụ Đ ạ Đồ 53
- H ng d n cơng tác thanh ki m tra vi c th c hi n đ i m i cơng tác giáo d c ph thơng n m h c ướ ẫ ể ệ ự ệ ổ ớ ụ ổ ă ọ

2005- 2006 53
24 – 30 53
STT 54
S - ký hi u v n b nố ệ ă ả 54
Ngày tháng v n b nă ả 54
Tác gi v n b nả ă ả 54
Trích y u n i dung v n b nế ộ ă ả 54
T sờ ố 54
Ghi chú 54
(1) 54
(2) 54
(3) 54
(4) 54
(5) 54
(6) 54
(7) 54
08 54
1479/SGD-GDTrH 54
20.10.2005 54
S Giáo d c và ào T o Lâm ngở ụ Đ ạ Đồ 54
- H ng d n ki m tra, s k t h c k I n m h c 2005 - 2006ướ ẫ ể ơ ế ọ ỳ ă ọ 54
31 – 33 54
09 54
768/TP 54
21.10.2005 54
S Giáo d c và ào T o Lâm ngở ụ Đ ạ Đồ 54
- H ng d n đ ng ký s cá bi tướ ẫ ă ổ ệ 54
34 – 36 54
10 54
HVTT: Trần Nguyễn Linh Giang Trang 8 Lớp : VT-LT 57 Lâm Đồng

Báo cáo thực tập GVHD : Thầy Trần Văn Giáp
1532/SGD-GDTrH 54
22.12.2005 54
S Giáo d c và ào T o Lâm ngở ụ Đ ạ Đồ 54
- H ng d n ki m tra h c k I mơn ti ng anh 12 n m h c 2005 – 2006ướ ẫ ể ọ ỳ ế ă ọ 54
37 - 40 54
Tên c quan : TR NG THPT PRĨơ ƯỜ 55
H SỒ Ơ 55
M C L C H SỤ Ụ Ồ Ơ 56
STT 56
S - ký hi u v n b nố ệ ă ả 56
Ngày tháng v n b nă ả 56
Tác gi v n b nả ă ả 56
Trích y u n i dung v n b nế ộ ă ả 56
T sờ ố 56
Ghi chú 56
(1) 56
(2) 56
(3) 56
(4) 56
(5) 56
(6) 56
(7) 56
01 56
25/LT-Pró 56
10.10.2005 56
H i đ ng liên t chộ ồ ị 56
- V/v nâng b c l ng cơng ch c đ t tháng 10 n m 2005ậ ươ ứ ợ ă 56
01 – 02 56
02 56

1902/Q -UBNDĐ 56
15.10.2005 56
Uy ban nhân dân T nh Lâm ngỉ Đồ 56
- V vi c chuy n x p l ng c sang l ng m i cho bà H Th H ng H nhề ệ ể ế ươ ũ ươ ớ ồ ị ồ ạ 56
03 56
03 56
2000/Q - UBNDĐ 56
15.10.2005 56
Uy ban nhân dân T nh Lâm ngỉ Đồ 56
- V vi c nâng l ng cho bà Nguy n Th H i Y nề ệ ươ ễ ị ả ế 56
04 56
04 56
2001/Q - UBNDĐ 56
15.10.2005 56
Uy ban nhân dân T nh Lâm ngỉ Đồ 56
- V vi c chuy n x p l ng c sang l ng m i cho bà Nguy n Th H i Y nề ệ ể ế ươ ũ ươ ớ ễ ị ả ế 56
HVTT: Trần Nguyễn Linh Giang Trang 9 Lớp : VT-LT 57 Lâm Đồng
Báo cáo thực tập GVHD : Thầy Trần Văn Giáp
05 56
05 56
2002/Q - UBNDĐ 56
15.10.2005 56
Uy ban nhân dân T nh Lâm ngỉ Đồ 56
- V vi c nâng l ng cho ơng V V n Cơngề ệ ươ ũ ă 56
06 56
06 56
2003/Q - UBNDĐ 56
15.10.2005 56
Uy ban nhân dân T nh Lâm ngỉ Đồ 56
- V vi c nâng l ng cho bà Phan Th Ph cề ệ ươ ị ướ 56

07 56
07 56
35/BB-LT Pró 56
01.11.2005 56
H i đ ng liên t chộ ồ ị 56
- H p bàn nâng l ng tr c th i h n cho cơng ch c – viên ch c.ọ ươ ướ ờ ạ ứ ứ 56
08 - 09 56
STT 57
S - ký hi u v n b nố ệ ă ả 57
Ngày tháng v n b nă ả 57
Tác gi v n b nả ă ả 57
Trích y u n i dung v n b nế ộ ă ả 57
T sờ ố 57
Ghi chú 57
(1) 57
(2) 57
(3) 57
(4) 57
(5) 57
(6) 57
(7) 57
08 57
2015/Q - UBNDĐ 57
15.11.2005 57
Uy ban nhân dân T nh Lâm ngỉ Đồ 57
- V vi c nâng l ng cho bà Tr n Th Anh.ề ệ ươ ầ ị 57
10 57
09 57
2016/Q - UBNDĐ 57
15.11.2005 57

Uy ban nhân dân T nh Lâm ngỉ Đồ 57
- V vi c nâng l ng cho ơng Võ V n B oề ệ ươ ă ả 57
11 57
HVTT: Trần Nguyễn Linh Giang Trang 10 Lớp : VT-LT 57 Lâm Đồng
Báo cáo thực tập GVHD : Thầy Trần Văn Giáp
10 57
2017/Q - UBNDĐ 57
15.11.2005 57
Uy ban nhân dân T nh Lâm ngỉ Đồ 57
- V vi c nâng l ng cho bà Du H Lanề ệ ươ 57
12 57
HVTT: Trần Nguyễn Linh Giang Trang 11 Lớp : VT-LT 57 Lâm Đồng
Báo cáo thực tập GVHD : Thầy Trần Văn Giáp
L I NĨI UỜ ĐẦ
Trong thời đại đổi mới đất nước , việc “ Hiện đại hố” trong cơng tác văn phòng là một
vấn đề mà mọi cơ quan, tổ chức hết sức quan tâm . Để đáp ứng nhu cầu trên trường trung học
Văn thư Lưu trữ Trung ương II đã đào tạo được nhiều nhân viên văn phòng được trang bị
đầy đủ kiến thức về lĩnh vực hành chính văn phòng .
Cơng tác văn thư là đảm bảo cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác những thơng tin cần
thiết, giữ lại đầy đủ các chứng cứ về mọi hoạt động của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, … .
Từ thực tế đó : Trường Trung Học Văn Thư Lưu Trữ Trung Ương II đã tổ chức đào tạo
ngành văn thư nhằm đào tạo những cán bộ văn phòng có năng lực và trình độ chun mơn để
giúp các cơ quan đơn vị trong việc phục vụ cơng tác quản lý và điều hành.
Trong q trình đào tạo, ngồi giờ học trên lớp Nhà trường còn tổ chức cho học viên
tiếp xúc với thực tế cơng việc của cơ quan thơng qua hình thức học tập đó là “ Thực tập tốt
nghiệp ”.
Thực tập tốt nghiệp có vai trò rất quan trọng, giúp học viên vận dụng những kiến thức
đã học vào thực tế cơng việc của cơ quan, mặt khác giúp học viên làm quen với mơi trường
làm việc của cơ quan để khi ra trường khơng bị bỡ ngỡ . Cuối đợt thực tập, học viên nhận xét
của mình trong q trình thực tập thơng qua bài “báo cáo thực tập” để từ đó Nhà trường nói

chung và tổ giáo viên Hành chính văn thư nói riêng xem xét đánh giá mức độ vận dụng giữa
thực tế với lý thuyết của từng học viên . Vì vậy đợt thực tập này có vai trò quan trọng đối với
học viên trong q trình được đào tạo .
Được sự giới thiệu của Nhà trường đồng thời sự chấp thuận của Ban Giám Hiệu trường
THPT Pró – Đơn Dương, tơi đã về cơ quan thực tập từ ngày 01 tháng 8 năm 2006 đến ngày
15 tháng 9 năm 2006.
HVTT: Trần Nguyễn Linh Giang Trang 12 Lớp : VT-LT 57 Lâm Đồng
Báo cáo thực tập GVHD : Thầy Trần Văn Giáp
Trường TH Văn Thư Lưu Trữ TWII CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Lớp TC VT-LT Lâm Đồng Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đơn Dương , ngày 15 tháng 9 năm 2006
B N T KI MẢ Ự Ể
Kính gửi : Ban Giám hiệu Trường THPT Pró
huyện Đơn Dương tỉnh Lâm Đồng
Tơi tên là : Trần Nguyễn Linh Giang , hiện đang cơng tác tại trường và đang học lớp
Văn Thư Lưu Trữ khố 57 tại chức của Trường TH Văn Thư Lưu Trữ Trung Ương II mở tại
Trường TH Kinh tế kỹ thuật Lâm Đồng.
Theo kế hoạch đào tạo của Trường, đồng thời được sự chấp thuận của Ban giám hiệu
Nhà trường, tơi đã về lại cơ quan đang cơng tác và thực tập từ ngày 01 tháng 8 năm 2006
đến ngày 15 tháng 9 năm 2006. Trong q trình thực tập, tơi ln cố gắng thực hiện tốt nội
quy làm việc của cơ quan : đảm bảo ngày cơng lao động, tiếp thu và vận dụng những gì đã
học vào thực tế.
Đối với cơng việc của mình, tơi ln bám sát kế hoạch thực tập đề ra, ln cố gắng tìm
hiểu về hoạt động của cơ quan để học hỏi bổ sung những kiến thức đã học. Đồng thời khơng
ngừng kết hợp giữa thực tế và lý thuyết đã học nhằm tạo điều kiện cho cơng việc đạt kết quả
tốt .
Một số thuận lợi và khó khăn trong thời gian thực tập tại cơ quan :
Thuận lợi :
- Cơ quan nhận thực tập là cơ quan bản thân đang cơng tác nên việc tiếp xúc với những
văn bản đã ban hành được dễ dàng.

- Được sự hướng dẫn tận tình của giáo viên.
- Đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế để củng có kiến thức đã học.
- Tiếp xúc và sử dụng các trang thiết bị văn phòng hiện đại. Bản thân lại cơng tác tại cơ
quan cho nên mọi vướng mắc đều được giúp đỡ tận tình.
Trong quan hệ ứng xử, ln hòa nhã, vui vẻ, lễ phép với mọi người trong cơ quan và
được mọi người u mến.
Ln hồn thành những cơng việc mà lãnh đạo giao.
Qúa trình thực tập đã biết vận dụng những kiến thức đã học áp dụng vào thực tế cơng
việc của cơ quan.
Khó khăn :
HVTT: Trần Nguyễn Linh Giang Trang 13 Lớp : VT-LT 57 Lâm Đồng
Báo cáo thực tập GVHD : Thầy Trần Văn Giáp
- Từ thực tế đến lý thuyết khơng đồng bộ, nên việc áp dụng lý thuyết vào thực tế còn gặp
nhiều khó khăn.
- Cơ quan khơng có hồ sơ ngun tắc về cơng tác văn thư nên cán bộ Văn thư chưa áp
dụng được những quy định Nhà nước cụ thể là cách trình bày văn bản.
- Sắp xếp cơng việc đơi khi còn thiếu khoa học. Đó cũng là một hạn chế trong q trình
thực tập.
Do bản tính rụt rè, hay e ngại nên tơi chưa mạnh dạn đề xuất những ý kiến của mình mặc
dù biết trong cơng tác văn thư của Trường .
Trên đây là bản tự nhận xét của tơi trong qúa trình thực tập, kính mong lãnh đạo Trường
trung học phổ thơng Pró cho ý kiến nhận xét về bản thân.
Suốt thời gian học tập học viên đã tổng kết những nhận xét của mình thành bài “ Báo
cáo Thực tập” . Trong q trình làm báo cáo, do sự tiếp thu và nhận thức của học viên còn
nhiều hạn chế nên khơng tránh khỏi những thiếu sót mong nhận được những ý kiến đóng
góp q báu của q thầy cơ cùng ban giám hiệu Trường trung học phổ thơng Pró huyện
Đơn Dương tỉnh Lâm Đồng.
Em xin chân thành cảm ơn !
Học viên thực tập
Trần Nguyễn Linh Giang

NHẬN XÉT CỦA LÃNH ĐẠO TRƯỜNG THPT PRĨ – ĐƠN DƯƠNG














Đơn Dương, ngày tháng năm 2006
HVTT: Trần Nguyễn Linh Giang Trang 14 Lớp : VT-LT 57 Lâm Đồng
Báo cáo thực tập GVHD : Thầy Trần Văn Giáp
HIỆU TRƯỞNG
BÁO CÁO CHUNG
HVTT: Trần Nguyễn Linh Giang Trang 15 Lớp : VT-LT 57 Lâm Đồng
Báo cáo thực tập GVHD : Thầy Trần Văn Giáp
A. KH O SÁT B MÁY CH C N NG NHI M V , QUY N H NẢ Ộ Ứ Ă Ệ Ụ Ề Ạ
VÀ CƠNG TÁC V N TH C A C QUAN :Ă Ư Ủ Ơ
I. Q trình hình thành và phát tri n c a Tr ng trung h c ph thơngể ủ ườ ọ ổ
Pró :
Trường THPT Pró Huyện Đơn Dương được thành lập trên cơ sở tách ra từ trường
THCS Pró theo Quyết định số : 47/2002 / QĐ - UB ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Uỷ Ban
Nhân Dân tỉnh Lâm Đồng .
Trường THPT Pró là đơn vị sự nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, chịu sự quản

lý, chỉ đạo trực tiếp của Sở Giáo Dục và Đào Tạo Lâm Đồng, đồng thời chịu sự quản lý về
mặt Nhà nước của chính quyền địa phương ;
Trường THPT Pró có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu riêng và mở tài khoản
tại kho bạc Nhà nước để giao dịch ;
HVTT: Trần Nguyễn Linh Giang Trang 16 Lớp : VT-LT 57 Lâm Đồng
Báo cáo thực tập GVHD : Thầy Trần Văn Giáp
Trường THPT Pró có chức năng giúp Sở Giáo Dục và Đào Tạo Lâm Đồng quản lý giáo
dục và đào tạo học sinh bậc THCS xã Pró và học sinh THPT ở 5 xã Nam sơng Đanhim (Ka
Đơ, Qng Lập, Ka Đơn, Tu Tra và Próh )
II. Quy n h n và nhi m về ạ ệ ụ
c a Tr ng trung h c phủ ườ ọ ổ
thơng Pró :
- Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo chương trình giáo
dục trung học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ;
- Tiếp nhận học sinh, vận động học sinh bỏ học đến trường, thực hiện kế hoạch phổ cập
giáo dục trung học trong phạm vi cộng đồng theo quy định Nhà nước ;
- Quản lý giáo viên, nhân viên và học sinh ;
- Quản lý, sử dụng đất đai trường Sở, trang thiết bị và tài chính theo quy địmh của pháp
luật;
- Phối hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực hiện các
hoạt động giáo dục;
- Tổ chức cho giáo viên, nhân viên và học sinh tham gia các hoạt động xã hội trong
phạm vi cộng đồng ;
- Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật .
III. C c u t ch c c aơ ấ ổ ứ ủ
tr ng THPT Pró – nườ Đơ
D ng :ươ
Đứng đầu trong hệ thống tổ chức bộ máy của Trường trung học phổ thơng Pró là Ban
giám hiệu Trường , trong đó có 01 hiệu trưởng và 02 phó Hiệu trưởng
Trường có cơ cấu tổ chức như sau:

- Tồn bộ Hội Đồng sư phạm nhà trường gồm 95 người. Trong đó:
+ 03 người :làm cơng tác quản lý
+ 06 người :làm cơng tác ngiệp vụ
HVTT: Trần Nguyễn Linh Giang Trang 17 Lớp : VT-LT 57 Lâm Đồng
Báo cáo thực tập GVHD : Thầy Trần Văn Giáp
+ 86 người :Trực tiếp giảng dạy trên lớp.
Và được chia thành các tổ , mỗi tổ quản lý chun mơn của mình
+ Hiệu trưởng : Quản lý chung tất cả các mặt hoạt động của trường ,làm chủ tài khoản và
quyết định việc thu chi kinh phí nhà trường.
+ Hiệu Phó:
Một hiệu phó chịu trách nhiệm về hoạt động chun mơn (gọi là Hiệu phó chun
mơn ), quản lý về mặt chun mơn tồn trường ; Hiệu phó chịu trách nhiệm về hoạt động
ngồi giờ (gọi là Pho Hiệu trưởng hoạt động ngồi giờ ), quản lý về các hoạt động ngồi giờ
như : Lao động, cắm trại, quản lý về Đồn Thanh niên, Đội Thiếu niên, Hoạt động văn thể
nhà trường … .
Cả 03 người này quản lý chung về mọi mặt hoạt động của trường và chịu trách nhiệm
báo cáo lên cấp trên các hoạt động của trường và chịu trách nhiệm báo cáo lên cấp trên các
hoạt động trong trường về mặt quản lý.
Dưới Ban Giám hiệu là 07 tổ
Tổ Tốn - Tin
Tổ Lý – Hố
Tổ Anh văn
Tổ Văn
Tổ Sử – Địa – Nghệ thuật
Tổ Sinh – Thể dục
Hành chính văn phòng
+ Tổ Tốn – Tin : gồm 17người ( trong đó có một tổ trưởng, một tổ phó và 15 tổ viên
phụ trách mơn tốn và tin học cho tất cả các khối từ 6 đến 12). Phụ trách phòng máy . Tổ
trưởng chịu trách nhiệm quản lý, theo dõi chung về chun mơn và nhân sự của tổ mình,
đồng thời vạch ra những phương hướng hoạt động, nhiệm vụ của tổ trong cả năm học, báo

cáo lên Phó Hiệu trưởng chun mơn trường và chịu trách nhiệm về những sai trái của tổ ( về
chun mơn ).
+ Tổ Lý – Hố : gồm 18người ( trong đó có một tổ trưởng, một tổ phó và 16 tổ viên
thực hiện cơng việc giảng dạy gồm các mơn Lý – Hố cho tất cả các khối lớp từ 6 đến 12).
Phụ trách phòng nghe – nhìn của trường .
+ Tổ Anh văn : gồm 14 người ( trong đó có 01 tổ trưởng, một tổ phó và 10 tổ viên thực
hiện cơng việc giảng dạy gồm các mơn Anh cho tất cả các khối lớp từ 6 đến 12).
+ Tổ Ngữ Văn : gồm 13người (trong đó có 01 tổ trưởng, một tổ phó và 11 tổ viên thực
hiện cơng việc giảng dạy gồm các mơn Ngữ Văn cho tất cả các khối lớp từ 6 đến 12).
+ Tổ Sử – Địa – Nghệ thuật : gồm 16 người (trong đó có 01 tổ trưởng, một tổ phó và 14
tổ viên thực hiện cơng việc giảng dạy gồm các mơn Sử – Địa – Nghệ thuật cho tất cả các
khối lớp từ 6 đến 12).
+ Tổ Sinh – Thể dục : Gồm 12 người ( trong đó có 01 tổ trưởng, và 11 tổ viên thực
hiện cơng việc giảng dạy gồm các mơn Sinh – Thể dục .
+ Tổ Hành chính – Quản trị : Gồm 08 người. Trong đó có 01 tổ trưởng, 01 tổ
phó và 06 tổ viên, các tổ viên thực hiện cơng tác nghiệp vụ của mình như sau
Kế tốn: Theo dõi việc cấp kinh phí, và chi ngân sách cho hoạt động tài chính của
trường, theo dõi việc thu chi các loại quỹ của nhà trường.
Văn thư : Quản lý học bạ học sinh khối 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 và theo dõi việc học sinh
chuyển đi, chuyển đến, số lượng đầu vào, số lượng ra, quản lý sổ đăng bộ, quản lý dấu
HVTT: Trần Nguyễn Linh Giang Trang 18 Lớp : VT-LT 57 Lâm Đồng
Báo cáo thực tập GVHD : Thầy Trần Văn Giáp
trường . Bên cạnh đó quản lý cả văn bản đi, văn bản đến, đánh máy văn bản, lưu trữ tài liệu
của trường.
Thư viện : Tổ chức phòng đọc cho CB – GV – CNV và tồn thể học sinh trong trường
như sách, báo, tài liệu tham khảo, quản lý sách, báo của trường . Ngồi ra cán bộ thư viện
còn kiêm cả việc quản lý trang thiết bị đồ dùng dạy học cho tất cả các mơn trong trường .
Bảo vệ: Bảo quản tất cả tài sản của trường ngồi giờ làm việc, sửa chữa những tài sản
hư hỏng ( khơng vượt q khả năng ).
Ngồi ra trường còn có các hoạt động đồn thể như: Cơng đồn, Chữ Thập Đỏ, Đồn

Thanh niên, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, …
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG PRĨ
(Trang sau )
IV. Kh o sát tình hình cơngả
tác v n th t i c quan :ă ư ạ ơ
1. Đặc điểm tình hình cơng tác văn thư: thuận lợi, khó khăn, tình hình tổ chức bộ
máy và biên chế cán bộ văn thư
Tất cả các văn bản đi đều giữ lại một bản và sắp xếp theo thứ tự thời gian ban hành văn
bản.
Tồn bộ cơng văn đến do Hiệu trưởng phân phối, văn bản quan trọng liên quan đến
nhiều bộ phận được pho to lại và gửi cho các bộ phận liên quan .
Cơng văn đi do tổ, khối liên quan soạn thảo đều được Hiệu trưởng xem xét và rà sốt
lại trước khi ký và ban hành.
Tình hình tổ chức bộ máy và biên chế cán bộ văn thư :
Cán bộ văn thư : 01 người đang hợp đồng . Vì là trường học nên cán bộ Văn thư phải
kiêm ln thủ quỹ của cơ quan nên trong q trình làm việc cũng gặp nhiều thuận lợi và khó
khăn .
• Thuận lợi :
- Bản thân lại cơng tác tại cơ quan cho nên mọi vướng mắc đều được giúp đỡ tận tình.
- Được sự giúp đỡ tận tình của Ban Giám Hiệu trường THPT Pró – Đơn Dương và thầy
Trần Văn Giáp - giáo viên hướng dẫn thực tập .
- Được sự giúp đỡ về vật chất lẫn tinh thần của Ban Giám Hiệu Trường THPT Pró
- Được tiếp thu được nhiều kinh nghiệm của cơ quan .
- Tiếp xúc và sử dụng các trang thiết bị văn phòng hiện đại.
HVTT: Trần Nguyễn Linh Giang Trang 19 Lớp : VT-LT 57 Lâm Đồng
Báo cáo thực tập GVHD : Thầy Trần Văn Giáp
• Khó khăn :
Vì trường chỉ có một văn thư kiêm thủ quỹ nên cán bộ văn thư khơng đầu tư hết quỹ
thời gian vào cơng tác văn thư.
Cán bộ văn thư vừa làm cơng tác tiếp nhận văn bản, đăng ký chuyển giao đến, vừa

đánh máy, in, đóng dấu, đăng ký văn bản đi. Quản lý, bảo quản con dấu, trực điện thoại vì là
trường học nên phụ trách thêm việc quản lý hồ sơ học bạ của học sinh vì thế cho nên rất ảnh
hưởng đến cơng tác chun trách của một văn thư.
Cơng tác văn thư phải bố trí phòng riêng nhưng vì điều kiện cơ sở vật chất nên phòng
làm việc của văn thư có rất nhiều người ra vào gây ồn , đi lại lộn xộn rất ảnh hưởng đến năng
suất làm việc.
2. Cơng tác chỉ đạo của cơ quan đối với cơng tác văn thư :
Để đảm bảo thơng tin bằng văn bản phục vụ cơng tác quản lý, tập tttrung một lực lượng
thơng tin từ tất cả các phòng, ban ngành, đồn thể nên cơng tác văn thư là nơi tiếp nhận văn
bản nên Ban giám hiệu trường quan tâm đặc biệt đến cơng tác văn thư nói chung và cán bộ
văn thư nói riêng .Cán bộ văn thư được Nhà trường tạo điều kiện cho đi đào tạo về cơng tác
nghiệp vụ văn thư do Trường TH Văn thư – Lưu trữ tổ chức tại Trường KT – KT Lâm
Đồng .
Trang thiết bị và phương tiện phục vụ cơng tác văn thư được trang bị khá đầy đủ như
bàn ghế làm việc, tủ đựng tài liệu, máy vi tính, máy phơ to, máy điện thoại. Ngồi ra còn có
các trang thiết bị như cặp ba dây, nơi làm việc được bố trí thống mát thuận tiện cho việc
tiếp khách, phụ huynh học sinh đến liên hệ trao đổi cơng việc .
Trường cũng thường xun tiếp nhận những cơng văn chỉ đạo, hướng dẫn về cơng tác
văn thư của Cục văn thư và lưu trữ Nhà nước như :cơng văn số : 425/VTLTNN-NVTW ngày
18 tháng 7 năm 2005 về việc hướng dẫn quản lý văn bản đi, văn bản đến . Nghị định
110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 về cơng tác văn thư , thơng tư 55/2005/TTLT-
BNV – VPCP ngày 06 tháng 5 năm 2005 về hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn
bản.
HVTT: Trần Nguyễn Linh Giang Trang 20 Lớp : VT-LT 57 Lâm Đồng
Báo cáo thực tập GVHD : Thầy Trần Văn Giáp

PH N NGHI P V V NẦ Ệ Ụ Ă
THƯ
HVTT: Trần Nguyễn Linh Giang Trang 21 Lớp : VT-LT 57 Lâm Đồng
Báo cáo thực tập GVHD : Thầy Trần Văn Giáp

I. CƠNG TÁC V N THĂ Ư
1.Tình hình ban hành và s d ng v n b n c a c quan :ử ụ ă ả ủ ơ
Cơ quan thường ban hành những loại văn bản sau :
Trường THPT Pró - Đơn Dương thường ban hành những loại văn bản sau : Quyết định,
Báo cáo, Tờ trình, Thơng báo, Kế hoạch, Biên bản, Cơng văn hành chính, …
Căn cứ vào nội dung, tính chất quan trọng của cơng việc để lựa chọn và ban hành văn
bản cho phù hợp, đảm bảo giá trị pháp lý và hiệu lực thi hành là phương châm giúp cơ quan
thực hiện tốt chức năng của mình. Xuất phát từ đó những văn bản như : Quyết định, Báo cáo
,Biên bản, Tờ trình được sử dụng thường xun. Những văn bản này đựơc ban hành phổ biến
đến các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan biết và thực hiện.
Mỗi văn bản khi ban hành lưu lại ít nhất 02 bản: 01 bộ phận văn thư cơ quan, 01 ở hồ
sơ cơng việc của người soạn thảo. Điều này rất thuận lợi trong q trình tìm kiếm để nghiên
cứu
Đối với cơng văn đến thì nhân viên văn thư tiếp nhận và chuyển giao cho các đơn vị và
cá nhân theo ý kiến chỉ đạo của Hiệu trưởng hoặc phó Hiệu trưởng ( khi hiệu trưởng vắng )
Với chức năng là quản lý, giáo dục và đào tạo học sinh bậc trung học trên địa bàn 05
xã Nam sơng Đanhim nên cứ mỗi kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thơng và kỳ thi tuyển
trung học phổ thơng thì Trường trung học phổ thơng Pró cũng ban hành và tiếp nhận những
văn bản tài liệu mật( các đề thi ). Những trường hợp này cơ quan đã triển khai thực hiện rất
nghiêm túc ( chỉ có những người có trách nhiệm mới được biết và thực hiện )
1.1. Việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan :
Theo luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và căn cứ bản đều lệ trường trung phổ
thơng quy định về nhiệm vụ quyền hạn của Hiệu trưởng trong Nhà trường thì Hiệu trưởng
Trường trung học phổ thơng được phép ban hành văn bản quy phạm pháp luật .
HVTT: Trần Nguyễn Linh Giang Trang 22 Lớp : VT-LT 57 Lâm Đồng
Báo cáo thực tập GVHD : Thầy Trần Văn Giáp
Để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của Trường nói chung và thực hiện nhiệm vụ
quản lý các hoạt động trong Nhà trường nói riêng, hiệu trưởng Trường trung học phổ thơng
Pró đã ban hành Quyết định nhằm thực tốt nhiệm vụ quản lý của mình.
- Quyết định là văn bản để quy định ra chế dộ, chính sách hoặc áp dụng chế độ chính

sách cho một hoặc một số đối tượng.
Vì cơ quan là trường học nên thường ban hành quyết định cá biệt ( hành chính): Quyết
định cá biệt là loại văn bản áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật để giải quyết những vấn
đề, những sự việc, sự vụ cụ thể đối với một hoặc một số đối tượng cụ thể .
Thực tế Hiệu trưởng trường trung học phổ thơng Pró được phép ban hành Quyết định .
Ví dụ :
QUYẾT ĐỊNH CỦA HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG PRĨ
Về việc thành lập Ban kiểm tra cơ sở vật chất trường học
năm học 2006 – 2007
- Báo cáo là một loại văn bản dùng để sơ kết, tổng kết cơng tác hoặc phản ánh về tình
hình của một vấn đề, một vụ việc của một cơ quan một tổ chức.
Ví dụ :
BÁO CÁO
Báo cáo tình hình giám sát, đánh giá đầu tư dự án xây dựng nâng cấp
trường THPT Pró – Đơn Dương
- Tờ trình là loại văn bản mà nội dung chủ yếu là đề xuất với cấp trên phê chuẩn về một
vấn đề, một chủ trương, một phương án, một chế đơ, một chính sách, một tiêu chuẩn hoặc
một đề nghị sửa đổi chế độ chính sách.
Ví dụ :
TỜ TRÌNH
Xin thành lập hội đồng xét tuyển sinh lớp 10 năm học 2006 – 2007
- Thơng báo là loại văn bản dùng để truyền đạt phổ biến thơng tin trong các cơ quan,
dơn vị, quần chúng nhân dân về tinh thần cơng tác, tình hình hoạt động các quyết định về
quản hoặc các vấn đề sự việc khác để thực hiện hoặc để biết.
Ví dụ :
THƠNG BÁO
Về việc thay đổi lịch học bồi dưỡng thay sách lớp 10 năm
HVTT: Trần Nguyễn Linh Giang Trang 23 Lớp : VT-LT 57 Lâm Đồng
Báo cáo thực tập GVHD : Thầy Trần Văn Giáp

học 2006 – 2007.
- Cơng văn hành chính là loại văn bản dùng để giao dịch, trao đổi, nhắc nhở, chỉ đạo
giữa các cơ quan tổ chức với nhau hoặc giữa các cơ quan tổ chức với cơng dân.
Ví dụ :
CƠNG VĂN
Về việc phối hợp xử lý những trường hợp vi phạm pháp luật trong trường học.
* Ngồi những loại văn bản nói trên Trường THPT Pró – Đơn Dương còn ban hành các loại
văn bản khác như : kế hoạch, thư mời, giấy mời, biên bản, …
1.2. So sánh thể thức văn bản của cơ quan được trình bày với quy định hiện hành
của Đảng và Nhà nước :
Một văn bản được hình thành u cầu phải có đầy đủ các thành phần bắt buộc của nó
hay nói cách khác văn bản đó phải được hồn chỉnh về mặt thể thức lẫn nội dung trước khi
ban hành.
Đối với trường trung học phổ thơng Pró là một đơn vị hành chính sự nghiệp thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân, chịu sự quản lý của Sở về mặt giáo dục và đào tạo và giúp Sở trong
việc quản lý, giáo dục và đào tạo học sinh nên q trình hình thành văn bản cũng được thực
hiện rất nghiêm túc đảm bảo theo thơng tư thơng tư 55/2005/TTLT- BNV – VPCP ngày 06
tháng 5 năm 2005 về hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
Thể thức văn bản tại cơ quan:
Thể thức văn bản là tổng thể các thành phần của một văn bản hành chính được trình
bày theo một cấu trúc nhất định và mang ý nghĩa thơng tin phù hợp nhằm tạo điều kiện thuận
lợi cho việc sử dụng văn bản và thể hiện giá trị pháp lý hiệu lực thi hành văn bản.
Thể thức văn bản của trường THPT Pró – Đơn Dương được trình bày đầy đủ các
thành phần bắt buộc như : Quốc hiệu ( tiêu đề, tiêu ngữ), Tên đơn vị chủ quản ,Tác giả, Số –
ký hiệu văn bản, Địa danh, Thời gian, Tên loại và trích yếu nội dung văn bản, Nơi nhận, Thể
thức đề ký và chức vụ của người ký, Dấu trường , … .
Quốc hiệu : là thành phần biểu thị tên quốc gia và thể hiện chế độ chính trị mà Nhà
nước của quốc gia đó thực thi .
Quốc hiệu được trình bày ở góc trên cùng, bên phải trang đầu tiên của văn bản .
Thực tế cơ quan trình bày :

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do – Hạnh phúc
HVTT: Trần Nguyễn Linh Giang Trang 24 Lớp : VT-LT 57 Lâm Đồng
Báo cáo thực tập GVHD : Thầy Trần Văn Giáp
- Tác giả ban hành văn bản: tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản bao gồm tên của
cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và tên của cơ quan, tổ chức chủ quản cấp trên trực tiếp
căn cứ quy định của pháp luật và căn cứ văn bản thành lập, quy định tổ chức bộ máy của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền, trừ trường hợp đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ
Tên của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản phải được ghi đầy đủ theo tên gọi chính
thức căn cứ văn bản thành lập, quy định tổ chức bộ máy, phê chuẩn cấp giấy phép hoạt động
hoặc cơng nhận tư cách pháp nhân của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền: tên của cơ quan, tổ
chức chủ quản cấp trên trực tiếp có thể viết tắt những cụm từ thơng dụng như Uy ban nhân
dân ( UBND), Hội đồng nhân dân ( HĐND), …
Tên cơ quan ban hành văn bản được trình bày ở góc trên bên trái trang đầu của văn
bản .
Phần tên đơn vị chủ quản được trình bày bằng chữ in hoa trên tên cơ quan ban hành
văn bản .
Thực tế cơ quan trình bày
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÂM ĐỒNG
TRƯỜNG THPT PRĨ

Theo thơng tư 55/2005/TTLT – BNV – VPCP ngày 06 tháng 5 năm 2005 về hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản. Thì được trình bày như sau :
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÂM ĐỒNG
TRƯỜNG THPT PRĨ
- Số và ký hiệu văn bản
Số của văn bản là số thứ tự của văn bản được ban hành trong một năm văn thư của
một cơ quan tổ chức nào đó.
Ký hiệu văn bản là chữ viết tắt của tên loại văn bản và tên cơ quan ban hành

Cách ghi số :
+ Đối với văn bản quy phạm pháp luật :
Số : / năm ban hành/ tên loại văn bản - tên cơ quan ban hành văn bản.
Ví dụ : Số : 02/ 2006/ QĐ-BGD&ĐT
+ Đối với văn bản hành chính :
HVTT: Trần Nguyễn Linh Giang Trang 25 Lớp : VT-LT 57 Lâm Đồng

×