Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh tm và dv toàn mỹ hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.98 MB, 81 trang )

2ƯE

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
TRUNG TÂM ĐTTT & BẰNG 2

---------------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ DV TOÀN MỸ

HƯNG

GVHD : ThS. LÊ ANH TUẤN
SVTH : NGUYỄN THỊ HÂN
LỚP : KTH_T - Hệ Từ xa
KHÓA : X25DNG1 (2021 – 2022)
MSSV :

Đà Nẵng, tháng 5 năm 2022

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Anh Tuấn

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

 

Từ viết tắt Nguyên gốc
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TM Thương mại


ĐVT Đơn vị tính
KD Kinh doanh
LĐ Lao động
DV Dịch vụ
TK Tài khoản
GTGT Giá trị gia tăng
DT Doanh thu
DTT Doanh thu thuần
TN Thu nhập
LN Lợi nhuận
DTHĐTC Doanh thu hoạt động tài chính
GV Giá vốn
GVHB Giá vốn hàng bán
CPBH Chi phí bán hàng
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
CPTC Chi phí tài chính
XKTP Xuất kho thành phẩm
HĐKD Hoạt động kinh doanh

SVTH: Nguyễn Thị Hân

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Anh Tuấn

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

 

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thương Mại và Dịch vụ
Toàn Mỹ Hưng.........................................................................................................33


Sơ đồ 2.2: Quy trình cơng nghệ sản xuất hàng mộc.................................................36

Sơ đồ 2.3: Bộ máy tổ chức kế tốn của Cơng ty TNHH TM và DV Toàn Mỹ Hưng.....37

Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế tốn tại cơng ty..........................................................39

Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán máy................................41

SVTH: Nguyễn Thị Hân

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Anh Tuấn

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU………………………………………………………………………1
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 3
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TIÊU THỤ...............................................................3
1. Các khái niệm cơ bản...........................................................................................3
2. Nhiệm vụ, vai trị và tổ chức cơng tác tiêu thụ...................................................4
II. CÁC PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ..................................................................4
1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp............................................................................4
2. Phương thức chuyển hàng...................................................................................5
3. Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi..........................................................5
4. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp..........................................................5
5. Các phương thức tiêu thụ khác...........................................................................5
III. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH............6
1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.............................................6
1.1. Chứng từ sử dụng...............................................................................................6
1.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................................6

1.3. Phương pháp hạch toán.....................................................................................7
2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..............................................................7
2.1. Chứng từ sử dụng...............................................................................................7
2.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................................7
2.3. Phương pháp hạch toán.....................................................................................9
3. Kế toán giá vốn hàng bán.....................................................................................9
3.1. Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho..........................................9
3.2. Chứng từ sử dụng.............................................................................................11
3.3. Tài khoản sử dụng............................................................................................11
3.4. Phương pháp hạch tốn...................................................................................13
4. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp............................14
4.1. Kế tốn chi phí bán hàng.................................................................................14
4.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................................17

SVTH: Ngũn Thị Hân

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Anh Tuấn

5. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính...........................20
5.1. Kế tốn Doanh thu hoạt động tài chính..........................................................20
5.2. Kế tốn chi phí tài chính..................................................................................22
6. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác............................................................24
6.1. Kế tốn thu nhập khác.....................................................................................24
6.2. Kế tốn chi phí khác.........................................................................................26
7. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...................................................27
7.1. Chứng từ sử dụng.............................................................................................27
7.2. Tài khoản sử dụng............................................................................................27
7.3. Phương pháp hạch toán...................................................................................29
8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh...............................................................29
8.1. Chứng từ sử dụng.............................................................................................29

8.2. Tài khoản sử dụng............................................................................................29
8.3. Phương pháp hạch toán...................................................................................30
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC

ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ DV TOÀN
MỸ HƯNG..............................................................................................................31
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TM VÀ DV TOÀN MỸ HƯNG31
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.............................................31
2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty.................................................................32

3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thương Mại và Dịch vụ Toàn
Mỹ Hưng..................................................................................................................33
3.1. Hình thức tổ chức bộ máy quản lý...................................................................33
3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận..........................................................34
3.3. Quá trình sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thương Mại và Dịch vụ
Toàn Mỹ Hưng.........................................................................................................35

4. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Thương Mại và Dịch vụ Toàn
Mỹ Hưng..................................................................................................................37
4.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán...................................................................37
4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong phịng kế tốn.......................37
4.3. Chính sách kế tốn ở Cơng ty TNHH TM và DV Toàn Mỹ Hưng.................38

SVTH: Nguyễn Thị Hân

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Anh Tuấn

II. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY..................................................................42
1. Kế tốn doanh thu tiêu thụ................................................................................42

2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:...........................................................46
3. Kế tốn giá vốn hàng bán tại Cơng ty TNHH TM và DV Tồn Mỹ Hưng.. .46

4. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh tại Cơng ty TNHH TM và DV Tồn Mỹ
Hưng:....................................................................................................................... 49

5. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính tại Cơng ty TNHH TM và DV Tồn
Mỹ Hưng..................................................................................................................54
6. Kế tốn chi phí tài chính tại Cơng ty TNHH TM và DV Tồn Mỹ Hưng.....56

7. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác tại Cơng ty TNHH TM và DV Toàn
Mỹ Hưng..................................................................................................................59

8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM và DV Tồn
Mỹ Hưng..................................................................................................................60
CHƯƠNG 3. MỢT SỚ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ

TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH TM VÀ DV TOÀN MỸ HƯNG................................................................66

I. NHẬN XÉT VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ DV TOÀN MỸ HƯNG......66
1. Ưu điểm:..............................................................................................................66
2. Nhược điểm:........................................................................................................66

II. MỢT SỚ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TOÁN

TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH TM
VÀ DV TOÀN MỸ HƯNG....................................................................................67
1.Về tình hình cơng nợ...........................................................................................67

2.Về tình hình các khoản chiết khấu.....................................................................67
3. Công ty nên mở rộng thêm phương thức tiêu thụ như:..................................68
4. Về trích lập dự phịng phải thu khó địi............................................................68
KẾT LUẬN............................................................................................................69

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Nguyễn Thị Hân

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Anh Tuấn

LỜI MỞ ĐẦU

Những năm qua, đất nước ta luôn ở trong giai đoạn hội nhập, đổi mới và phát
triển không ngừng. Cùng với sự phát triển và đổi mới này, các doanh nghiệp phải
cạnh tranh nhau để tồn tại. Muốn tồn tại và có vị trí vững mạnh thì q trình kinh
doanh của doanh nghiệp phải có lợi nhuận. Vấn đề hàng đầu là làm thế nào doanh
nghiệp đạt được lợi nhuận tối ưu, để biết được điều này thì địi hỏi bộ phận kế tốn
phải xác định được kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì tiêu thụ là khâu quan trọng
nhất và cũng là khâu cuối cùng. Thông qua tiêu thụ hàng hóa, doanh nghiệp thực
hiện được giá trị sử dụng của hàng hóa, góp phần tăng nhanh tốc độ thu hồi vốn
đồng thời làm thỏa mãn phần nào nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Mặt khác, thông
qua việc tiêu thụ doanh nghiệp mới xác định được kết quả kinh doanh như thế nào.
Vì vậy, kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp là một
công việc rất quan trọng. Tất cả những hoạt đông của doanh nghiệp đều đi đến cuối
cùng là xác định kết quả kinh doanh. Căn cứ vào kết quả kinh doanh nhà quản lý
mới có thể biết được quá trình sản xuất kinh doanh của mình có hiệu quả hay
khơng, lãi lỗ ra sao. Từ đó định hướng phát triển trong tương lai. Và để hoạt động

sản xuất kinh doanh của mình đạt hiệu quả, các doanh nghiệp phải tìm ra biện pháp
thích hợp nhất nhằm hồn thiện cơng tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh, nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thương trường.

Từ khảo sát thực tế và nhận thức được vai trò, tầm quan trọng khơng thể
thiếu của cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp, nên trong q trình thực tập tại Cơng ty TNHH TM và DV Toàn Mỹ Hưng
em đã chọn đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty
TNHH TM và DV Tồn Mỹ Hưng” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

Nội dung khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Cơng ty TNHH TM và DV Tồn Mỹ Hưng

SVTH: Nguyễn Thị Hân Trang 1

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Anh Tuấn

Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM và DV Toàn Mỹ Hưng

Đà Nẵng, tháng năm 2022
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Hân

SVTH: Nguyễn Thị Hân Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Anh Tuấn

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TIÊU THỤ

1. Các khái niệm cơ bản
- Tiêu thụ
Tiêu thụ là quá trình trao đổi thực hiện giá trị của thành phẩm hàng hố tức

là chuyển hố vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện v ật sang hình thái tiền tệ.
- Doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc

sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường cúa doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

- Doanh thu thuần
Doanh thu thuần là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu theo hoá đơn với

các khoản giảm trừ như chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp.

- Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm

cả chiphí mua hàng phân bổ cho hàng hố bán ra trong kỳ đối với doanh

nghiệpthương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được
xác định là tiêu thụ và các khoản khácđược tính vào giá vốn để xácđịnh kếtquả kinh
doanh trong kỳ

- Kết quả tiêu thụ
Kết quả tiêu thụ là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động kinh doanh
trong thời kỳ nhất định của doanh nghiệp.
- Kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động trong doanh nghiệp
mang lại trong một kì kế tốn. Kết quả kinh doanh bao gồm kết quả từ hoạt động
sản xuất kinh doanh thông thường và kết quả hoạt động khác.

SVTH: Nguyễn Thị Hân Trang 3

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Anh Tuấn

2. Nhiệm vụ, vai trị và tổ chức cơng tác tiêu thụ

- Nhiệm vụ
- Theo dõi tình hình xuất bán hàng hóa một cách chính xác theo hai chỉ tiêu:
hiện vật và giá trị, tình hình thanh tốn với khách hàng.
- Tính chính xác các khoản giảm trừ doanh thu và thanh toán với ngân sách
các khoản thuế phải nộp.
- Tính chính xác trị giá vốn của hàng hoá bán ra.
- Theo dõi chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và giám sát chặt
chẽ các chi phí đó. Mặt khác kế tốn phải phân bổ chính xác các chi phí đó cho từng
loại hàng hóa tiêu thụ.
- Xác định chính xác kết quả tiêu thụ trong kỳ và xác định chi tiết kết quả tiêu
thụ cho từng loại hàng hóa tiêu thụ trong kỳ.


- Vai trò
Tiêu thụ là quá trình chuyển hóa hình thái giá trị sản phẩm
Thông qua tiêu thụ gắn người sản xuất với người tiêu dùng doanh nghiệp có
thể nắm bắt thị hướng xu hướng tiêu dùng yêu cầu về sản phẩm để từ đó mở rộng
hướng kinh doanh tạo ra sản phẩm mới tìm kiếm khả năng và biện pháp thu hút
khách hàng

- Tổ chức công tác tiêu thụ
Tổ chức công tác tiêu thụ hợp lý, phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh
nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin cho các
doanh nghiệp, giám đốc điều hanh, các cơ quan chủ quan. Từ đó lựa chọ phương án
kinh doanh có hiệu quả giám sát việc chấp hành chính sách chế độ kinh tế tài chính
chính sách thuế

II. CÁC PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ

1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Theo phương thức này, bên mua cử cán bộ nghiệp vụ đến nhận hàng tại kho

hoặc tại các phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Sau khi giao hàng xong, bên
mua ký vào chứng từ bán hàng thì hàng được xác định là tiêu thụ. Mọi tổn thất
trong quá trình vận chuyển hàng về đơn vị do người mua chịu.

SVTH: Nguyễn Thị Hân Trang 4

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Anh Tuấn

2. Phương thức chuyển hàng
Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng đến cho người mua theo địa


điểm ghi trong Hợp đồng kinh tế đã được ký kết. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi hàng được giao xong và người mua thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán (đã ký vào chứng từ giao hàng) thì số hàng đó được xác
định là tiêu thụ. Mọi tổn thất trong quá trình vận chuyển đến cho người mua do
doanh nghiệp chịu. Phương thức này được áp dụng đối với những khách hàng có
quan hệ mua bán thường xuyên với doanh nghiệp.

3. Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi
Theo phương thức này, DN chuyển hàng đến hệ thống các đại lý theo các điều

khoản đã ký kết trong Hợp đồng. Số hàng chuyển đến các đại lý này vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được xác định là tiêu thụ. Sau khi kết
thúc hợp đồng bán hàng, doanh nghiệp sẽ trả cho các đại lý một khoản thù lao về
việc bán hàng này gọi là hoa hồng đại lý. Hoa hồng đại lý được tính theo phần trăm
trên tổng giá bán.

4. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
Đối với một số mặt hàng có giá trị tương đối cao, để người có thu nhập trung

bình có thể tiêu dùng được những mặt hàng này, các doanh nghiệp tiến hành bán
hàng theo phương thức trả chậm, trả góp. Theo phương thức này, khi giao hàng cho
người mua thì được xác định là tiêu thụ. Người mua sẽ thanh toán ngay lần đầu tại
thời điểm mua một phần số tiền phải trả, phần còn lại trả dần trong nhiều kỳ và phải
chịu một khoản lãi nhất định gọi là lãi trả chậm, trả góp. Thơng thường số tiền trả ở
các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả
chậm.

5. Các phương thức tiêu thụ khác
Ngoài các phương thức tiêu thụ trên, các doanh nghiệp cịn có thể sử dụng sản


phẩm để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho lao động, trao đổi vật tư, hàng hóa
khác hoặc cung cấp theo yêu cầu của Nhà nước…

SVTH: Nguyễn Thị Hân Trang 5

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Anh Tuấn

III. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1. Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hợp đồng kinh tế, hóa đơn đặc thù, phiếu
thu, giấy báo có, các chứng từ liên quan...
1.2. Tài khoản sử dụng

* Tài khoản sử dụng: TK 511 – Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch vụ
* Kết cấu tài khoản:

Bên Nợ:
– Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
– Các khoản giảm trừ doanh thu;
– Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.

Bên Có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.


Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 4 tài khoản cấp 2:
– Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định là đã bán
trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành
kinh doanh hàng hóa, vật tư, lương thực,…
– Tài khoản 5112 – Doanh thu bán thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành
phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản
này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công nghiệp, nông nghiệp,
xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp,…
– Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung
cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này

SVTH: Nguyễn Thị Hân Trang 6

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Anh Tuấn

chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: Giao thông vận tải, bưu điện,
du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ kế toán, kiểm toán,


– Tài khoản 5118 – Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh về
doanh thu nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư, các khoản trợ cấp, trợ giá của
Nhà nước…
1.3. Phương pháp hạch toán
+ Sơ đồ hạch toán


2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.1. Chứng từ sử dụng

Kế toán căn cứ vào hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho và các
chứng từ khác liên quan đến bán hàng
2.2. Tài khoản sử dụng

* Tài khoản sử dụng: TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
* Kết cấu tài khoản:

Bên Nợ:
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng;
- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng;

SVTH: Nguyễn Thị Hân Trang 7

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Anh Tuấn

- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ
vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán

Bên Có: Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu khơng có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh
khoản chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối

lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa,
cung cấp dịch vụ trong kỳ
- Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ
- Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh
khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp
kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa,
cung cấp dịch vụ trong kỳ

SVTH: Nguyễn Thị Hân Trang 8

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Anh Tuấn

2.3. Phương pháp hạch toán
+ Sơ đồ hạch toán

3. Kế toán giá vốn hàng bán
3.1. Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho
3.1.1. Phương pháp thực tế đích danh

Theo phương pháp này: hàng hóa, ngun vật liệu xuất kho thuộc lơ hàng
nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lơ hàng đó để tính.

+ Ưu điểm : Đây là phương pháp tốt nhất, tuân thủ nguyên tắc phù hợp của
kế toán, chi phí phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán

SVTH: Nguyễn Thị Hân Trang 9

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Anh Tuấn


phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra, và giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng
theo giá trị thực tế của nó.

+ Nhược điểm : Việc áp dụng PP này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ
những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt
hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng được
phương pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì khơng
thể áp dụng được phương pháp này.
3.1.2. Phương pháp bình quân gia quyền

Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho được
tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại
hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được
tính theo từng kỳ hoặc sau từng lơ hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể
của mỗi doanh nghiệp.
3.1.3. Phương pháp nhập trước – xuất trước ( FIFO)

- Phương pháp này áp dụng trên giả định là giá trị hàng tồn kho được mua
hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước. Và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối
kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ.

- Giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm
đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá của
hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.

- Ưu điểm: Tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng. Dó
vậy phương pháp này đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các
khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Mặt khác, trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ
tương đối sát với giá
thị trường của mặt hàng đó. Vì vậy mà chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có

ý nghĩa thực tế hơn.

- Nhược điểm: Phương pháp này làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp
với những khoản chi phí hiện tại. ( Doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản
phẩm, vật tư, hàng hoá đã có được từ cách đó rất lâu. Đồng thời nếu số lượng chủng
loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc
hạch tốn cũng như khối lượng công việc sẽ tăng lên rất nhiều.)

SVTH: Nguyễn Thị Hân Trang 10

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Anh Tuấn

3.1.4. Phương pháp nhập sau – xuất trước ( LIFO)
Phương pháp này ngược lại với phương pháp nhập trước – xuất trước
Áp dụng dựa trên giả định hàng tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau sẽ

được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng mua hoặc sản xuất trước
đó. Đối với phương pháp này giá trị hàng xuất kho tính theo giá của lô hàng nhập
sau cùng, giá trị hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ.

Tuy nhiên phương pháp này hầu như không được áp dụng trong thực tế nên
theo TT200/2014/TT-BTC đã bỏ áp dụng phương pháp này.
3.2. Chứng từ sử dụng

Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc như phiếu nhập kho, xuất kho. Sổ tổng hợp chi
phí sản xuất, hợp đồng mua bán, hợp đồng bán hàng… để tiến hành xác định giá
vốn hàng bán.
3.3. Tài khoản sử dụng

* Tài khoản sử dụng: TK 632 – giá vốn hàng bán

* Kết cấu tài khoản:

+ Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương

pháp kê khai thường xuyên.

Bên Nợ:
- Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân cơng vượt trên mức bình thường
và chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán
trong kỳ;
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường
do trách nhiệm cá nhân gây ra;
+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường khơng được
tính vào ngun giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;
+ Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước
chưa sử dụng hết).

SVTH: Nguyễn Thị Hân Trang 11

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Anh Tuấn

Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ.

+ Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm

kê định kỳ.
- Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại.

Bên Nợ:
- Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ.
- Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng

phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết).

Bên Có:
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa được xác định là
tiêu thụ;
- Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên Nợ tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.

- Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ.

Bên Nợ:
- Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ;
- Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết);
- Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn
thành.

Bên Có:
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155
“Thành phẩm”;
- Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch
giữa số dự phịng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết);
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành được
xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.

SVTH: Nguyễn Thị Hân Trang 12

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Anh Tuấn

3.4. Phương pháp hạch toán
+ Sơ đồ hạch toán

Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

SVTH: Nguyễn Thị Hân Trang 13

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Anh Tuấn

Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ.

4. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
4.1. Kế tốn chi phí bán hàng
4.1.1. Chứng từ sử dụng

- Bảng thanh toán lương nhân viên bán hàng; bảng trích khấu hao TSCĐ dùng
cho bộ phận bán hàng; phiếu chi tiền mặt; hóa đơn GTGT, hóa đơn mua hàng...
4.1.2. Tài khoản sử dụng

* Tài khoản sử dụng: TK 641: chi phí bán hàng
* Kết cấu tài khoản:

Bên Nợ:

Các chi phí phát sinh liên quan đến q trình bán sản phẩm, hàng hố, cung
cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.

SVTH: Nguyễn Thị Hân Trang 14


×