Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn các Thầy cô trường
Đại Học Duy Tân, những người đã tận tụy giảng dạy truyền đạt cho Em những kiến
thức vô cùng quý giá, khơng chỉ về lĩnh vực chun mơn mà cịn là tấm gương về
sự tận tụy, nhiệt tình trong cơng việc trong thời gian qua. Các Thầy cô đã tạo điều
kiện cho em trang bị những kiến thức làm hành trang vững chắc tự tin bước trên con
đường tương lai.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy NCS Lê Anh Tuấn, người trực tiếp
hướng dẫn và chỉ bảo tận tình, bổ sung kiến thức còn hạn chế của em giúp em hồn
thành tốt khóa luận tốt nghiệp.
Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc, các Chị em trong phịng kế tốn
Cơng ty TNHH MTV Thuận Nhĩ đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt những kinh
nghiệm thực tế trong công việc, tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hồn thành
khóa luận tốt nghiệp.
Trong giới hạn thời gian thực hiện khóa luận mà kiến thức thì vơ cùng rộng
lớn nên bài viết khơng tránh khỏi những sai sót, em rất mong được sự thơng cảm và
tận tình góp ý của Thầy cơ và Q cơng ty để em ngày càng hồn thiện hơn và vững
vàng, tự tin trong công tác chuyên môn sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, ngày ... tháng ... năm 2020
Sinh viên thực hiện
Võ Thị Hoàng Phương
SVTH: Võ Thị Hoàng Phương
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tơi và được sự
hướng dẫn khoa học của NCS. Lê Anh Tuấn. Các nội dung nghiên cứu, kết quả
trong đề tài này do tôi tự tìm hiểu phân tích một cách trung thực khách quan và
chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào trước đây. Những số liệu trong
các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu
thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về
nội dung khóa luận của mình.
Đà Nẵng, ngày ... tháng ... năm 2020
Sinh viên Thực hiện
Võ Thị Hoàng Phương
SVTH: Võ Thị Hoàng Phương
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn
CÁC TỪ VIẾT TẮC SỬ DỤNG
STT Cụm từ viết tắt Diễn giải
1 BTC Bộ Tài Chính
2 ĐVT Đơn Vị Tính
3 GTGT Giá Trị Gia Tăng
4 HĐ Hóa Đơn
5 KKĐK Kiểm Kê Định Kỳ
6 QĐ Quyết Định
7 SDCK Số Dư Cuối Kỳ
8 SDĐK Số Dư Đầu Kỳ
9 SPS Số Phát Sinh
10 TK Tài khoản
11 TNHH Trách Nhiệm Hữu Hạn
12 TSCĐ Tài sản cố định
13 UNC Ủy Nhiệm Chi
14 VNĐ Việt Nam Đồng
SVTH: Võ Thị Hoàng Phương
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn
SVTH: Võ Thị Hoàng Phương
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn
DANH SÁCH ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo phương pháp tiêu thụ trực tiếp
..................................................................................................................................... 8
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo phương pháp bán hàng qua đại
lý ký gửi......................................................................................................................8
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương pháp bán hàng qua đại lý, ký gửi
bên nhận đại lý............................................................................................................9
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................11
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai KKTX....12
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng............................................................14
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp........................................16
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính.......................................17
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch tốn chi phí tài chính.............................................................19
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch tốn thu nhập khác..............................................................21
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch tốn chi phí khác................................................................23
Sơ đồ 1.12. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh.......................................24
Sơ đồ 2.11 Sơ đồ kế toán máy tại cơng ty................................................................31
SVTH: Võ Thị Hồng Phương
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Sơ đồ các lĩnh vực kinh doanh của cơng ty TNHH MTV Thuận Nhĩ.....26
Hình 2.2. Sơ đồ bộ máy quản lý tại cơng ty..............................................................27
Hình 2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại cơng ty................................................28
Hình 2.4. sơ đồ hình thức kế tốn tại cơng ty...........................................................29
Hình 2.5. Sơ đồ quy trình hạch tốn nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại cơng ty.......................................................................................................30
Hình 2.6. Bill tính tiền dịch vụ ăn uống....................................................................32
Hình 2.7. Hóa đơn GTGT dịch vụ ăn uống..............................................................33
Hình 2.9. Giao diện để xem sổ nhật ký chung..........................................................34
Hình 2.10. Sổ nhật ký chung.....................................................................................35
Hình 2.11. sổ chi tiết TK 511 theo dõi doanh thu hàng bán từng mặt hàng (Cụ thể là
món “Thăn bò Úc với sốt tiêu đen, khoai tây nghiền ).............................................35
Hình 2.12. Sổ cái chỉ theo dõi số liệu tổng hợp của các nghiệp vụ trong tháng theo
số liệu của phần mềm................................................................................................36
Hình 2.13. Giao diện phiếu xuất thể hiện giá vốn hàng bán.....................................36
Hình 2.14. Giao diện phiếu xuất thể hiện giá vốn hàng bán.....................................37
Hình 2.15. Sổ chi tiết TK 632...................................................................................37
Hình 2.16. Sổ cái TK 632.........................................................................................38
Hình 2.17. Phiếu xuất kho bán hàng.........................................................................38
Hình 2.18. Phiếu chi..................................................................................................39
Hình 2.19. Giao diện hạch tốn chi phí bán hàng trên hệ thống...............................39
Hình 2.20. Sổ nhật ký chung.....................................................................................40
Hình 2.21. Sổ chi tiết TK 64173...............................................................................40
Hình 2.22. Sổ cái tổng hợp TK 64173......................................................................41
Hình 2.23. Biên nhận thanh tốn tiền mơi trường.....................................................41
Hình 2.24. Phiếu chi tiền mơi trường........................................................................42
Hình 2.25. Sổ nhật ký chung.....................................................................................42
Hình 2.26. Sổ chi tiết TK 6428.................................................................................43
Hình 2.27. Sổ cái tổng hợp TK 6428........................................................................43
SVTH: Võ Thị Hoàng Phương
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn
Hình 2.28. Sổ phụ TK ngân hàng trên intermet banking..........................................44
Xem hình 2.29. Giao diện hạch tốn trên hệ thống...................................................45
Hình 2.30. Sổ chi tiết TK 515...................................................................................45
Hình 2.31. Sổ cái TK 515.........................................................................................46
Hình 2.32. Phiếu thu tiền dịch vụ taxi......................................................................46
Hình 2.33. Giao diện hạch tốn trên hệ thống TK 711.............................................47
Hình 2.34. Sổ nhật ký chung TK 711......................................................................47
Hình 2.35. Sổ chi tiết TK 711...................................................................................48
Hình 2.36. Sổ chi tiết TK 711...................................................................................48
Hình 2.37. Sổ cái TK 911.........................................................................................49
Hình 2.38. Giao diện màn hình thực hiện bút tốn kết chuyển.................................49
Hình 2.39. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...................................................50
Hình 3.1. Xem xét chính sách cơng nợ cho khách hàng...........................................55
Hình 3.2. Mẫu lập bảng theo dõi số lượng tồn kho..................................................56
Hình 3.3. Mẫu thực hiện KPI....................................................................................57
Hình 3.4. Mẫu thống kế doanh thu hàng bán trong tháng.........................................57
SVTH: Võ Thị Hoàng Phương
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU………………………………………………………………………1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP............................................3
1.1. KHÁI NIỆM VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP................................................................3
1.1.1. Khái niệm về kế toán bán hàng.........................................................................3
1.1.2. Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh.......................................................3
1.1.3. Mối quan hệ về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh...............................3
1.1.4. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh..........................4
1.1.5. Yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh........................4
1.2. CÁC PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG VÀ THANH TOÁN............................5
1.2.1. Phương thức bán buôn......................................................................................5
1.2.2. Phương thức bán lẻ...........................................................................................5
1.2.3 Các phương thức thanh tốn..............................................................................5
1.3. KẾ TỐN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ............6
1.3.1 . Đặc điểm kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................6
1.3.2. phương pháp kế tốn.........................................................................................6
1.4. KẾ TỐN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU..................................9
1.4.1. Đặc điểm...........................................................................................................9
1.4.2. Phương pháp kế toán.........................................................................................9
1.4. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN................................................................11
1.4.1. Đặc điểm........................................................................................................11
1.5.2. Phương pháp kế tốn....................................................................................11
1.6. KẾ TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP.......13
1.6.1. Kế tốn chi phí bán hàng................................................................................13
1.6.2. Phương pháp kế tốn.......................................................................................13
1.6.3. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................14
1.6.4. Phương pháp kế tốn.......................................................................................14
1.7. KẾ TỐN DOANH THU TÀI CHÍNH CHI PHÍ TÀI CHÍNH..................16
SVTH: Võ Thị Hồng Phương
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn
1.7.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính...........................................................16
1.7.2. Phương pháp kế tốn.......................................................................................17
1.7.3. Kế tốn chi phí tài chính.................................................................................18
1.7.4. Phương pháp kế tốn.......................................................................................18
1.8. KẾ TỐN THU NHẬP KHÁC CHI PHÍ KHÁC.........................................19
1.8.1. Đặc điểm.........................................................................................................19
1.8.2. Phương pháp kế tốn.......................................................................................19
1.8.3. Kế tốn chi phí khác.......................................................................................21
1.8.4. Phương pháp kế tốn.......................................................................................21
1.9. XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.........................................................23
1.9.1. Đặc điểm.........................................................................................................23
1.9.2. Phương pháp kế tốn.......................................................................................23
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THUẬN NHĨ...................25
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MTV THUẬN
NHĨ ........................................................................................................................25
2.1.1. Giới thiệu về công ty Thuận Nhĩ....................................................................25
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty...............................................................26
2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn của cơng ty......................................................26
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế tốn và hình thức kế tốn tại cơng ty
TNHH MTV Thuận Nhĩ...........................................................................................27
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CƠNG TY TNHH MTV THUẬN NHĨ.........................................30
2.2.1. Quy trình hạch toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại cơng ty.................................................................................................................30
2.2.2 Kế tốn nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH MTV Thuận Nhĩ.........................................................................................31
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV
THUẬN NHĨ............................................................................................................51
3.1. Kết luận..............................................................................................................51
SVTH: Võ Thị Hoàng Phương
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn
3.1.1. Ưu điểm..........................................................................................................52
3.1.2. Hạn chế...........................................................................................................53
3.2. Giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công Ty TNHH MTV Thuận Nhĩ.............................................................................54
KẾT LUẬN..............................................................................................................58
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
SVTH: Võ Thị Hoàng Phương
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn
LỜI MỞ ĐẦU
1.Sự cấp thiết của đề tài
Trong tình hình kinh tế hiện nay,để có thể tồn tại và phát triển bền vững, các
doanh nghiệp cần có sự thay đổi đáng kể về cả quy mô và chất lượng, không ngừng
đổi mới nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, đủ sức cạnh tranh với các doanh
nghiệp trong và cả ngoài nước. Để đạt được mục tiêu đó mỗi doanh nghiệp cần có
chính sách, chiến lược kinh doanh phù hợp và phương pháp quản lý doanh nghiệp
hiệu quả. Ở mỗi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp lãnh đạo doanh nghiệp cần
có những kế hoạch kinh doanh và quản lý doanh nghiệp phù hợp với tình hình kinh
tế trong nước và thế giới là vấn đề hết sức quan trọng.
Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp có thể nói khâu bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh là quan trọng nhất nó quyết định sự thành công hay thất bại
của một doanh nghiệp, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với nhà nước qua các
khoản thuế góp phần phát triển đất nước. Điều này cho thấy công tác kế toán nói
chung và công tác kế toán bán hàngvà xác định kết quả kinh doanh nói riêng là vô
cùng quan trọng không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp, việc hạch tốn các khoản
doanh thu, chi phí chính xác, rõ ràng, phù hợp chuẩn mực kế toán sẽ giúp các nhà
quản trị đưa ra quyết định đúng đắn cho sự phát triển của doanh nghiệp trong tương
lai.
Qua thời gian tìm hiểu tại Công ty TNHH MTV Thuận Nhĩ tôi thấy công tác bán
hàng được công ty quan tâm hàng đầu. Là một doanh nghiệp chuyên kinh doanh dịch
vụ ăn uống nhà hàng thì tìm kiếm doanh thu cũng như đưa ra các chiến lược kinh
doanh là rất cần thiết và quan trọng. Vì vậy tơi thấy đề tài “Kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh” là rất cần thiết nên chọn làm đề tài cho khóa luận.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm mục tiêu chủ yếu là hoàn thiện thêm về mặt lý luận về
tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện
nền kinh tế thị trường. Khi chọn đề tài này tôi muốn tìm hiểu về q trình hoạt động
bán hàng hóa từ thực tế của cơng ty và cơng tác kế tốn về bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh cuối kỳ, thấy được cách hạch tốn, phân bổ chi phí từ đó rút ra được
những kinh nghiệm thực tế và đưa ra các biện pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu
SVTH: Võ Thị Hồng Phương Trang 1
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn
thụ hàng hóa tại cơng ty, loại bỏ các chi phí bất hợp lý, khắc phục những yếu tố
kém. Từ đó rút ra được những ưu, nhược điểm của công ty và rút ra những kinh
nghiệm.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài là cơng tác kế tốn bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH MVT Thuận Nhĩ trong Quý I năm
2020
4. Phương pháp nghiên cứu
Việc nghiên cứu được thực hiện theo phương pháp tiếp cận thực tế, tìm hiểu
cơng tác kế toán hàng ngày tại doanh nghiệp.
Tìm hiểu thực tế tại cơng ty về quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại doanh nghiệp bằng cách phỏng vấn các Chị Em phịng kế tốn.
Thu thập số liệu thực tế của từng kỳ hoạt động kinh doanh, căn cứ vào chứng
từ và sổ sách của công ty.
Tham khảo thêm các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu
5. Bố cục của khóa luận
Nội dung chính của khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH MTV Thuận Nhĩ
Chương 3: Một số đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH MTV Thuận Nhĩ
SVTH: Võ Thị Hồng Phương Trang 2
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. KHÁI NIỆM VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm về kế toán bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong các doanh
nghiệp thương mại. Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hố người mua
và doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền
Xét về góc độ kinh tế: Bán hàng là q trình hàng hố của doanh nghiẹp đựoc
chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền)
Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại
nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:
Có sự trao đổi thoả thuận giữa người mua và người bán, nguời bán đống ý bán,
người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
Có sự thay đổi quyền sở hưu về hàng hoá: người bán mất quyền sở hữu, người
mua có quyền sở hữu về hàng hố đã mua bán. Trong q trình tiêu thụ hàng hóa,
các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hoá và nhận lại
của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để
doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình
1.1.2. Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh
Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và
thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thi kết quả
bán hàng là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ .Viêc xác định
kết quả bán hàng thường được tiến hành váo cuối kỳ kinh doanh thường là cuối
tháng ,cuối quý, cuối năm, tuỳ thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản
lý của từng doanh nghiệp
1.1.3. Mối quan hệ về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Bán hàng là khâu cuối cùng của trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp
còn xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định tiêu thụ
SVTH: Võ Thị Hoàng Phương Trang 3
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn
hàng hố nữa hay khơng. Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh có mối quan hệ mật thiết .Kết quả bán hàng là mục đích cuối cùng của doanh
nghiệp còn bán hàng là phương tiện trực tiếp để đạt được mục đích đó
1.1.4. Vai trị của kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trị vơ cùng quan trọng khơng
chỉ đối với doanh nghiệp mà cịn đối với tồn bộ nền kinh tế qc dân. Đối với bản
thân doanh nghiệp có bán được hàng thì mới có thu nhập để bù đắp những chi phí
bỏ ra, có điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh ,nâng cao đời sống của người
lao động ,tạo nguồn tích luỹ cho nền kinh tế quốc dân.Việc xác định chính xác kết
quả bán hàng là cơ sở xác định chính xác hiệu quả hoạt động cuả các doanh nghiệp
đối vối nhà nước thông qua việc nộp thuế, phí ,lệ phí vào ngân sách nhà nước, xác
định cơ cấu chi phí hợp lý và sử dụng có hiệu quả cao số lợi nhuận thu được giải
quyết hài hồ giữa các lợi ích kinh tế: Nhà nước, tập thể và các cá nhân người lao
động
1.1.5. Yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Như đã khẳng định, bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa sống cịn
đối với doanh nghiệp .Kế tốn trong các doanh nghiệp với tư cách là một công cụ
quản lý kinh tế, thu nhận xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và sự vận
động của tài sản đó trong doanh nghiệp nhằm kiểm tra, giám sát tồn bộ hoạt động
kinh tế,tài chính của doanh nghiệp,có vai trò quan trọng trong việc phục vụ quản lý
bán hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp đó. Quản lý bán hàng là
quản lý kế hoạch và thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng thời kỳ,từng khách
hàng, từng hợp đồng kinh tế .
Yêu cầu đối với kế toán bán hàng là phải giám sát chặt chẽ hàng hoá tiêu thụ
trên tất cả các phương diện: số lượng, chất lưọng…Tránh hiện tưọng mất mát hư
hỏng hoặc tham ơ lãng phí, kiểm tra tính hợp lý của các khoản chi phí đồng thời
phân bổ chính xác cho đúng hàng bán để xác định kết quả kinh doanh.Phải quản lý
chăt chẽ tình hình thanh tốn của khách hàng u cầu thanh tốn đúng hình thức và
thời gian tránh mất mát ứ đọng vốn
SVTH: Võ Thị Hoàng Phương Trang 4
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn
1.2. CÁC PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG VÀ THANH TOÁN
Việc tiêu thụ hàng hóa trong các doanh nghiệp thương mại nội địa có thể
thực hiện theo hai phương thức: bán buôn và bán lẻ, được chi tiết dưới nhiều hình
thức khác nhau (trực tiếp, chuyển hàng...).
Việc tiêu thụ hàng hóa ngọai địa có thể thực hiện thơng qua hình thức xuất khẩu
1.2.1. Phương thức bán bn
Bán bn hàng hố là hình thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, các doanh
nghiệp sản xuất. Đặc điểm của hàng hố bán bn là hàng hố vẫn nằm trong lĩnh
vực lưu thơng, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy, giá trị và giá trị sử dụng của
hàng hoá chưa được thực hiện. Hàng bán buôn thường được bán theo lô hàng hoặc
bán với số lượng lớn. Giá bán biến động tuỳ thuộc vào số lượng hàng bán và
phương thức thanh toán. Trong bán buôn thường bao gồm hai phương thức
- Phương thức bán bn hàng hố qua kho
- Phương thức bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng
1.2.2. Phương thức bán lẻ
Bán lẻ hàng hoá là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các
tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.
Bán lẻ có thể thực hiện dưới các hình thức sau: Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung, hình
thức bán lẻ thu tiền trực tiếp, hình thức bán lẻ tự phục vụ (tự chọn), hình thức bán trả
chậm, trả góp, hình thức gửi đại lý bán hay ký gửi hàng hoá và các phương thức bán lẽ
khác
1.2.3 Các phương thức thanh toán
1.2.3.1. Các phương thức thanh toán trong nước
- Phương thức thanh toán bằng tiền mặt: Phương thức này người mua thanh
toán bằng tiền mặt khi người bán giao hàng hoặc chấp nhận đơn hàng của người
mua.
- Phương thức thanh toán qua ngân hàng: Đây là phương thức thanh tốn
ngay nhưng khơng phải bằng tiền mặt mà bằng séc hoặc bằng ủy nhiệm chi của
người mua, ủy nhiệm thu của người bán.
SVTH: Võ Thị Hoàng Phương Trang 5
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn
1.2.3.2. Các phương thức thanh toán ngoài nước
Phương thức ghi sổ, phương thức nhờ thu, phương thức chuyển tiền, phương
thức giao chứng từ trả tiền, phương thức tín dụng chứng từ
1.3. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
1.3.1 . Đặc điểm kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đơng. Doanh thu được ghi nhận tại thời
điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo
giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu
được tiền.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua
+ Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa
+ Doanh thu xác định tương đối chắc chắn
+ Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
+ Xác định được CP liên quan đến giao dịch bán hàng
1.3.2. Phương pháp kế toán
1.3.2.1. Phương pháp kế toán chi tiết
+ Chứng từ
- Hóa đơn GTGT( Nếu DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
- Hóa đơn bán hàng thơng thường (Nếu DN nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp)
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu
- Giấy báo có
- Biên bản giao nhận hàng
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa
- Phiếu chi hoặc giấy báo Nợ
- Chứng từ thanh tốn khác
SVTH: Võ Thị Hồng Phương Trang 6
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn
+ Tài khoản sử dụng
TK511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng
hoá, dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ
- Kết cấu và nội dung
Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Bên Nợ: Bên Có:
- Các khoản thuế gián thu phải nộp - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(GTGT, TTĐB, XK, BVMT); của doanh nghiệp thực tế phát sinh trong
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển kỳ.
cuối kỳ; - Số thu trợ cấp, trợ giá của Nhà Nước
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu
cuối kỳ; tư phát sinh trong kỳ
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển
cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
Tài khoản 511 - khơng có số dư cuối kỳ
- Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 6 tài khoản cấp 2.
+ Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
+ Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
+ Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
+ Tài khoản 5118 - Doanh thu khác
1.3.2.2. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trang 7
SVTH: Võ Thị Hoàng Phương
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn
a. Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng theo phương pháp tiêu thụ trực tiếp
b. Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng theo phương pháp bán hàng qua đại
lý, ký gửi
Đối với bên giao đại lý (doanh nghiệp)
TK 511 TK 111,112,131 TK 641
Doanh thu của doanh nghiệp Hoa hồng phải trả đại lý
TK 33311 Thuế GTGT (nếu có) TK 1331
Thuế GTGT (nếu có)
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo phương pháp bán hàng qua đại lý
ký gửi
Đối với bên nhận đại lý Trang 8
SVTH: Võ Thị Hoàng Phương
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn
1.4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU
1.4.1. Đặc điểm
Là các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp
dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng
bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào
doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.
Chiết khấu thương mại phải trả: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm
yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng
hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng
kinh tế
Đối với hàng bán bị trả lại: là giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách
hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng
bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách
1.4.2. Phương pháp kế toán
1.4.2.1. Phương pháp kế toán chi tiết
+ Chứng từ sử dụng
- Biên bản hàng bán bị trả lại,
- Hóa đơn GTGT hàng bị trả lại
SVTH: Võ Thị Hồng Phương Trang 9
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Lê Anh Tuấn
- Bảng tính
- Hóa đơn chiết khấu
- phiếu chi hoặc giấy báo nợ trả cho khách
+ Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm
trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản
ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp
tính theo phương pháp trực tiếp.
- Kết cấu và nội dung
TK 521_ Các khoản giảm trừ doanh thu
Bên Nợ: Bên Có:
- Số chiết khấu thương mại đã chấp - Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ
nhận thanh tốn cho khách hàng; số chiết khấu thương mại, giảm giá
- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả
cho người mua hàng; lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định
trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
vào khoản phải thu khách hàng về số
sản phẩm, hàng hóa đã bán
Tài khoản 521 - khơng có số dư cuối kỳ
+ Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu có 3 tài khoản cấp 2
+ Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại
+ Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại
+ Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán
1.4.2.2. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trang
SVTH: Võ Thị Hoàng Phương
10