Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

TIỂU LUẬN GIỮA KỲ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG ĐÁNH GIÁ VIỆC ỨNG DỤNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO BRAVO CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 34 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
VIỆN KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ

---------o0o---------

TIỂU LUẬN GIỮA KỲ

QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG

ĐÁNH GIÁ VIỆC ỨNG DỤNG PHẦN MỀM
QUẢN LÝ KHO BRAVO CỦA TỔNG CÔNG TY

CỔ PHẦN BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT
SÀI GÒN

BẢNG PHÂN CÔNG VÀ ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC

STT MSV Họ và tên Công việc phân giao Mức độ
hoàn thành

MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
..........................................................................

DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA - RƯỢU -
NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN VÀ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ KHO CÔNG TY . 2
1.1. Giới thiệu về SABECO..........................................................................................2
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển...........................................................................2


1.1.2. Tầm nhìn - Sứ mệnh - Giá trị cốt lõi.....................................................................2
1.1.3. Cơ cấu tổ chức.....................................................................................................3
1.1.4. Hoạt động kinh doanh SABECO..........................................................................3
1.1.5. Giới thiệu về chuỗi cung ứng của SABECO.........................................................6
1.2. Hiện trạng quản lý kho của công ty.....................................................................7
1.2.1. Thực trạng quản lý kho của công ty.....................................................................7
1.2.2. Nguyên nhân sử dụng phần mềm BRAVO trong việc quản lý kho......................10
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VIỆC ỨNG DỤNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO
BRAVO CỦA CÔNG TY..........................................................................................11
2.1. Giới thiệu về phần mềm BRAVO.......................................................................11
2.1.1. Giới thiệu chung.................................................................................................11
2.1.2. Đặc điểm............................................................................................................11
2.1.3. Chức năng cụ thể của phân hệ quản lý hàng tồn kho.........................................12
2.2. Phân tích việc ứng dụng phần mềm BRAVO vào hoạt động quản lý kho của
công ty SABECO........................................................................................................12
2.2.1. Mơ hình cài đặt phần mềm.................................................................................12
2.2.2. Các hoạt động chính của phân hệ quản lý kho BRAVO với SABECO................13
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO
BRAVO VỚI SABECO VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP..............................23
3.1. Một số đánh giá về việc sử dụng phần mềm trong hoạt động quản lý kho của
công ty......................................................................................................................... 23
3.1.1. Thuận lợi - Ưu điểm...........................................................................................23
3.1.2. Khó khăn - Nhược điểm......................................................................................24
3.2. Đề xuất một số giải pháp sử dụng phần mềm hiệu quả hơn............................26
KẾT LUẬN.................................................................................................................28
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................29

DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT

STT Từ viết tắt Từ viết đầy đủ

Saigon Beer-Alcohol-Beverage Joint Stock Corporation
1 SABECO Beverage Testing Institute
International Beer Award
2 BTI International Beer Cup
Australia International Beer Award
3 IBA Vietnam football federation
Vietnam Televison
4 IBC Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Saigon Beer Trading Company Limited
5 AIBA Ho Chi Minh Distribution center
Warehouse Management System
6 VFF Transport Management System
Quick Response Code
7 VTV Enterprise Resource Planning – Viet Nam
Identification
8 TNHH MTV Local Area Network
Personal Digital Assistant
9 SATRACO First in first out
Thông tư – Bộ Tài chính
10 HCM DC Application Programming Interface

11 WMS

12 TMS

13 QR code

14 ERP-VN

15 ID


16 LAN

17 PDA

18 FIFO

19 TT-BTC

20 API

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của SABECO..................................................................3
Hình 2. Sơ đồ chuỗi cung ứng của SABECO.................................................................6
Hình 3: Phạm vi và quy trình vận hành hệ thống phần mềm BRAVO.........................11
Hình 4: Mơ hình cài đặt phần mềm..............................................................................13
Hình 5: Luồng quy trình nhập kho của cơng ty SABECO...........................................14
Hình 6: Minh hoạ giao diện đơn mua hàng trên phần mềm BRAVO...........................14
Hình 7: Minh hoạ giao diện lệnh nhập kho trên phần mềm BRAVO...........................15
Hình 8: Minh họa cách kiểm đếm hàng hóa bằng mã vạch..........................................16
Hình 9: Minh hoạ giao diện kiểm kê hàng hóa trong kho............................................16
Hình 10: Minh hoạ phiếu nhập kho (phiếu nhập mua) trên phần mềm BRAVO..........17
Hình 11: Minh hoạ phiếu nhập kho được xuất từ phần mềm BRAVO.........................17
Hình 12: Luồng quy trình xuất kho của cơng ty SABECO..........................................17
Hình 13: Mẫu phiếu u cầu xuất kho hàng hóa, vật tư...............................................18
Hình 14: Lệnh xuất kho trên phân hệ quản lý hàng tồn kho của phần mềm BRAVO.. 19
Hình 15: Mẫu phiếu xuất kho trên phần mềm BRAVO...............................................20
Hình 16: Mẫu Phiếu xuất kho được in ra để lưu trữ.....................................................20
Hình 17: Phiếu kiểm kê hàng hóa trên phần mềm BRAVO.........................................22


LỜI MỞ ĐẦU
Thành lập từ năm 1977, Tổng công ty Bia rượu – Nước giải khát Sài Gịn
(SABECO) đã có tổng cộng 28 đơn vị thành viên, phát triển lớn mạnh trên toàn quốc.
Tuy nhiên trong hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp đối mặt với nhiều bài
tốn khó đặt ra cho nhà quản lý và nếu khơng có phương án quản lý tối ưu, thì hoạt
động của doanh nghiệp sẽ khó có thể đạt hiệu quả như mong muốn. Để giải quyết
những khó khăn và hỗ trợ cho cơng tác quản lý, quản trị hoạt động sản xuất kinh
doanh, SABECO đã tìm đến sự hỗ trợ của hệ thống giải pháp phần mềm quản lý doanh
nghiệp - BRAVO. Việc áp dụng phần mềm được sử dụng tại nhiều bộ phận phòng ban
đặc biệt là bộ phận kho, vật tư… tại các đơn vị trực thuộc SABECO trải đều từ “Nam
ra Bắc”. Việc ứng dụng phần mềm BRAVO đã xử lý được các bài toán quản lý đặc thù
của SABECO như: “Bài toán xử lý vỏ chai, vỏ két được bóc tách và phân biệt rõ ràng”;
“dữ liệu tại các đơn vị dễ dàng được theo dõi và lập báo cáo, tra cứu thông tin … và
nhiều vấn đề khác nữa. Nhận thức tầm quan trọng và lợi ích của việc ứng dụng cơng
nghệ vào q trình vận hành doanh nghiệp, chúng em đã lựa chọn đề tài “Đánh giá
việc ứng dụng phần mềm quản lý kho Bravo của Tổng Công ty cổ phần Bia –
Rượu – Nước giải khát Sài Gịn” cho bài tiểu luận của nhóm.
Nghiên cứu tập trung tìm hiểu về phần mềm quản lý kho BRAVO, quy trình hoạt
động của nó và tác động của phần mềm này đối với công ty SABECO trên phương diện
quản lý kho. Bằng các phương pháp nghiên cứu định tính, đối tượng nghiên cứu là phần
mềm quản lý kho BRAVO và phạm vi nghiên cứu - Tổng công ty cổ phần bia - rượu -
nước giải khát Sài Gòn; Nghiên cứu kỳ vọng sẽ đánh giá được ảnh hưởng của việc ứng
dụng phần mềm quản lý kho BRAVO tới quy trình quản lý kho của cơng ty, từ đó đề xuất
một số hướng đi phát triển trong tương lai nhằm tối ưu hiệu quả sản xuất và ứng dụng cho
các công ty khác trong cùng lĩnh lực. Cấu trúc tiểu luận gồm 3 chương chính:
- Chương 1: Giới thiệu về Tổng Công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát

Sài Gịn và hiện trạng quản lý kho của cơng ty.
- Chương 2: Phân tích việc ứng dụng phần mềm quản lý kho BRAVO của công ty.

- Chương 3: Đánh giá hiệu quả của phần mềm quản lý kho BRAVO với SABECO

và đề xuất một số giải pháp.
Để có thể hồn thiện đề tài này, nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn giảng viên
hướng dẫn ThS. Phạm Thị Hiền Minh đã tận tình hướng dẫn bài tiểu luận này. Do khả
năng tiếp thu thực tế cịn chưa hồn hảo nên tiểu luận sẽ khơng tránh khỏi thiếu sót trong
quá trình nghiên cứu và thực hiện, chúng em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến và
đánh giá quý báu của quý thầy cô để tiểu luận của chúng em được cải thiện hơn.
Chúng em chân thành cảm ơn!

1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA - RƯỢU - NƯỚC
GIẢI KHÁT SÀI GÒN VÀ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ KHO CÔNG TY

1.1. Giới thiệu về SABECO
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển

Khởi nguồn từ một xưởng bia nhỏ do ông Victor Larue, một người Pháp lập ra tại
Sài Gòn vào năm 1875 mà nay chính là Nhà máy Bia Sài Gịn - Nguyễn Chí Thanh.
Xưởng bia nhỏ này sau ngày đất nước thống nhất được đổi tên thành Nhà máy Bia Sài
Gịn. Vượt qua nhiều khó khăn, cơng ty tiếp tục cho ra đời hàng loạt thương hiệu được
người tiêu dùng đón nhận và yêu mến. Có thể kể đến những cột mốc đáng nhớ như
năm 1985, Nhà máy Bia Sài Gịn chính thức lắp đặt dây chuyền chiết lon đầu tiên tại
Việt Nam và ra mắt bia lon với thương hiệu Saigon Premium Export. Từ đó, cho đến
năm 2017, cơng ty liên tiếp cho ra đời các sản phẩm chủ lực như Bia Saigon Export,
Bia 333, Bia Saigon Lager, Bia Saigon Special, Bia Saigon Gold…

Năm 1993, Nhà máy Bia Sài Gòn đổi tên thành Cơng ty Bia Sài Gịn và đến năm
2008, cơng ty được chuyển đổi mơ hình hoạt động và chính thức thành lập Tổng Công

ty cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gịn (SABECO). Sau đó, cơng ty chính
thức khánh thành Nhà máy Bia Sài Gịn - Củ Chi và được đánh giá là nhà máy hiện đại
bậc nhất Đông Nam Á lúc bấy giờ.

Công ty không ngừng phát triển và hiện nay đã có 44 cơng ty con, cơng ty liên
kết trong đó có 26 nhà máy, 10 cơng ty thương mại khu vực. Danh mục sản phẩm do
SABECO cung cấp hiện khá phong phú, đáp ứng cho nhu cầu đa dạng của người tiêu
dùng trong lẫn ngoài nước. Đến nay, các sản phẩm của SABECO đã có mặt trên tất cả
tỉnh thành Việt Nam và xuất khẩu đến 38 quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới. Bằng
hương vị độc đáo và chất lượng tuyệt hảo, các sản phẩm của SABECO luôn là sự lựa
chọn hàng đầu của người tiêu dùng, cũng như nhận được nhiều giải thưởng danh tiếng
trong nước và quốc tế.
1.1.2. Tầm nhìn - Sứ mệnh - Giá trị cốt lõi

Tầm nhìn: Phát triển SABECO thành Tập đồn cơng nghiệp đồ uống hàng đầu của
Việt Nam, có vị thế trong khu vực và quốc tế.

Sứ mệnh:
- Góp phần phát triển ngành Đồ uống Việt Nam ngang tầm thế giới.
- Đề cao văn hóa ẩm thực của người Việt Nam.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống thông qua việc cung cấp các sản phẩm đồ uống chất
lượng cao, an toàn và bổ dưỡng.
- Mang lại lợi ích thiết thực cho cổ đơng, khách hàng, đối tác, người lao động và xã hội.
- Thỏa mãn và đáp ứng nhu cầu đồ uống theo chuẩn mực an toàn vệ sinh thực phẩm
quốc tế “An tồn vệ sinh thực phẩm và bảo vệ mơi trường”.

2

- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước trên cơ sở minh bạch trong kinh doanh.
- Tham gia tích cực các hoạt động cộng đồng.

- Đảm bảo phát triển theo hướng hội nhập quốc tế

- Thương hiệu truyền thống: Không cầu kỳ, không phô trương, sự gần gũi cùng với bản
lĩnh tạo nên sự khác biệt giúp SABECO có một vị trí đặc biệt trong lịng khách hàng.
- Trách nhiệm xã hội: SABECO cung cấp cho xã hội những sản phẩm an tồn và hữu
ích, bên cạnh đó chia sẻ và gánh vác những trách nhiệm trong công tác xã hội và bảo
vệ môi trường bằng những hành động thiết thực.
- Hợp tác cùng phát triển: SABECO xây dựng các mối quan hệ hợp tác “cùng có lợi”,
và lấy đó làm cơ sở cho sự phát triển bền vững.
- Gắn bó: Đề cao sự gắn bó trong một môi trường làm việc thân thiện, chia sẻ.
- Cải tiến không ngừng: SABECO luôn không ngừng vươn lên, học tập, sáng tạo, và
đổi mới để đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu thị trường.
1.1.3. Cơ cấu tổ chức

Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của SABECO
Nguồn: Website SABECO (2023)

1.1.4. Hoạt động kinh doanh SABECO
Phân khúc khách hàng:
SABECO hiện là một trong những thương hiệu thống trị phân khúc bia giá trung

bình tại Việt Nam với các thương hiệu như Saigon Export, Saigon Special và Bia 333.
Ngồi ra, SABECO cũng đã cho ra mắt thêm dịng sản phẩm nhằm phục vụ cho nhóm
khách hàng có thu nhập cao như là Bia chai Saigon Special.

Giải pháp giá trị:

3

Trong suốt hành trình 148 năm, SABECO đã khơng ngừng nỗ lực để mang đến

người tiêu dùng từng giọt bia tươi nhất và ngon nhất. Hương vị độc đáo của Bia Sài
Gòn là kết tinh sản vật của vùng đất phương Nam trù phú và tinh thần hào sảng phóng
khống của người Sài Gòn. Đến nay, SABECO đã phát triển 13 dòng sản phẩm bia
chai và bia lon như bia chai Saigon Special, bia chai Saigon Export Premium, bia chai
Saigon Lager 355, bia chai 333 Premium, bia lon Saigon Special, bia lon Saigon Lager,
bia lon 333, bia lon Saigon Chill, bia lon Lạc Việt, góp mặt đầy đủ trên thương trường.

Các kênh truyền thông và phân phối:
- Truyền thông: Thơng cáo báo chí, họp báo, website và mạng xã hội của SABECO,
phỏng vấn.
- Phân phối: SABECO chủ yếu phân phối gián tiếp thông qua các công ty cổ phần
thương mại, từ đó đưa sản phẩm đến các siêu thị và cửa hàng tiện lợi; các quán bar,
pub, và quán nhậu; các nhà hàng, khách sạn, và các địa điểm du lịch.
- Ngoài ra, trong bối cảnh ngày càng phát triển của thương mại điện tử, SABECO đã
chú trọng đến việc phát triển kênh bán hàng trực tuyến thông qua hợp tác với các nền
tảng thương mại điện tử như Tiki, Lazada, Shopee, và các trang web bán hàng trực
tuyến khác để bán sản phẩm của mình đến người tiêu dùng.

Quan hệ khách hàng:
- Chăm sóc khách hàng: Ra mắt phiên bản giới hạn cho các dòng sản phẩm, mở rộng
hệ thống phân phối, thực hiện nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn, thu thập phản
hồi của người tiêu dùng, nghiên cứu nhu cầu thị trường.
- Kênh tương tác: Hội nghị khách hàng thường niên, website và mạng xã hội của
SABECO, điện thoại và email, đi thị trường và khảo sát.

Dòng doanh thu:
- Doanh thu bán hàng: Theo báo cáo tài chính quý III và 9 tháng đầu năm 2023, doanh
thu thuần quý III đạt 7.415 tỷ đồng, doanh thu thuần lũy kế 9 tháng đạt 21.941 tỷ đồng,
lợi nhuận sau thuế cổ đông công ty mẹ đạt 1.044 tỷ đồng. Lũy kế 9 tháng đầu năm
2023, SABECO ghi nhận doanh thu 21.940 tỷ đồng, lợi nhuận ròng 3.170 tỷ đồng.

- Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính quý III/2023 đạt 373 tỷ
đồng; doanh thu tài chính lũy kế 9 tháng đạt tới 1.086 tỷ đồng.

Nguồn lực chính:
- Cơng nghệ chế biến bia: Một trong những nguồn lực thiết yếu của SABECO là cơ sở
hạ tầng nhà máy và quy trình sản xuất, với tồn bộ máy móc và cơng nghệ sản xuất
hiện đại tại 26 nhà máy đều được nhập khẩu từ các thương hiệu sản xuất thiết bị
chuyên dùng hàng đầu châu Âu.
- Đội ngũ nhân sự: Bao gồm hệ thống quản trị cùng bộ phận cơng nhân trực tiếp sản xuất.
Ngồi ra, để vận hành nguồn lực cơng nghệ tối tân nói trên, quy trình sản xuất khép

4

kín và tự động hố cao của nhà máy SABECO được giám sát và quản lý chặt chẽ bởi
đội ngũ kỹ sư và các chuyên gia sản xuất bia được đào tạo tại Đức và Mỹ.
- Giá trị thương hiệu: Bia Saigon đã nhiều năm được bình chọn là Thương hiệu quốc
gia. Thương hiệu này cũng giành 8 huy chương Vàng và Bạc của Viện Kiểm định đồ
uống (BTI) của Mỹ, Giải vô địch Bia Châu Á 2022, huy chương vàng giải thưởng Bia
quốc tế (IBA) 2019, giải Vàng, Bạc, Đồng tại Cúp Bia quốc tế 2019 (IBC), giải Vàng,
Bạc tại Giải thưởng Bia quốc tế tại Úc 2020 (AIBA) và huy chương Vàng, Bạc tại giải
thưởng Monde Selection 2021. SABECO có giá trị thương hiệu đạt khoảng 486 triệu
USD - là một những thương hiệu giá trị nhất Việt Nam và đang ngày càng khẳng định
vị thế thương hiệu Việt của mình.
- Nguồn lực tài chính: SABECO có nguồn lực tài chính mạnh thể hiện qua sự tăng
trưởng đều đặn về doanh thu thuần và lợi nhuận qua từng năm.

Hoạt động chính:
SABECO là tập đoàn lớn trong lĩnh vực bia, rượu, nước giải khát với các hoạt

động chính là: sản xuất bia và đóng gói; quảng cáo, marketing và bán hàng.

Đối tác chính:

- Nhà cung ứng: SABECO nhập khẩu các nguyên liệu đầu vào bao gồm malt (đại mạch),
hoa houblon, enzyme từ các nhà cung cấp nguyên vật liệu hàng đầu thế giới ở châu Âu,
châu Úc và Mỹ. Bên cạnh đó, SABECO áp dụng công nghệ sản xuất hiện đại, nhập khẩu
từ các hãng sản xuất thiết bị hàng đầu châu Âu như Krones AG và KHS. Ngoài ra, đối tác
cung ứng của SABECO cịn có các nhà cung ứng ngun liệu khác và bao bì.
- Nhà phân phối: SABECO hiện đã có mặt tại 30 quốc gia trên thế giới nói chung và tại 63
tỉnh thành của Việt Nam nói riêng với hơn 200.000 địa điểm bán hàng. Tại Việt Nam,
Công ty Thương mại – Dịch vụ Bia Rượu Nước giải khát Sài Gịn (SABECO) tham gia
góp vốn thành lập 10 cơng ty cổ phần thương mại tại các vị trí trọng điểm. Đồng thời,
SABECO đưa sản phẩm của mình vào trong các hệ thống siêu thị, cửa hàng tiện lợi như
Mega Market, BigC, Vinmart, Circle K, … Cối tác phân phối của SABECO là các cửa
hàng bán lẻ truyền thống như cửa hàng tạp hóa ở địa phương cũng được chú trọng.
- Đối tác truyền thơng: SABECO đã có 3 năm liên tiếp chung tay cùng báo Tiền Phong
viết câu chuyện về thúc đẩy lối sống khỏe mạnh, rèn luyện thể chất trong cộng đồng,
đồng thời quảng bá danh lam thắng cảnh và nét đẹp văn hóa địa phương. Ngồi ra, năm
2022, Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và SABECO đã ký kết hợp tác đối tác
hướng đến mục tiêu phát triển tài năng và thúc đẩy sự phát triển của văn hóa, thể thao,
du lịch và hoạt động phát triển bền vững tại Việt Nam. Cũng theo thỏa thuận hợp tác
với VFF và VTVcab Sport, SABECO là đối tác hàng đầu và độc quyền của đội tuyển
bóng đá quốc gia, bao gồm đội tuyển bóng đá nam, đội tuyển bóng đá nữ và đội tuyển
U23 trong 3 năm, giai đoạn từ tháng 07/2022 đến tháng 07/2025.

5

Cơ cấu chi phí: Chi phí tài chính, chi phí nguyên vật liệu đầu vào, chi phí sản xuất,
Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác.
1.1.5. Giới thiệu về chuỗi cung ứng của SABECO


Hình 2. Sơ đồ chuỗi cung ứng của SABECO
Nguồn: Website của SABECO
(2023)

Dòng sản phẩm:
- Nhập nguyên vật liệu đầu vào:
+ Nhà cung cấp các nguyên liệu dùng để nấu bia như enzyme, hoa houblon, hạt đại
mạch đến từ các quốc gia thuộc Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Úc.
+ Bao bì đóng gói (giấy, nhựa, kim loại) và các nguyên liệu khác dùng trong sản xuất
bia và nước giải khát của SABECO được cung cấp bởi đa dạng các công ty trong nước.
- Vận chuyển hàng hoá và các nguyên vật liệu: bằng đường bộ, đường sắt và đường
thuỷ. Các nguyên vật liệu này được vận chuyển và lưu trữ trong kho hàng đặt tại nhiều
địa điểm từ Bắc vào Nam. Sau đó các nguyên vật liệu được các xe tải vận chuyển đến
các nhà máy chế biến của SABECO.
- Vận chuyển sản phẩm và phân phối: Sản phẩm khi đã hồn thiện thì sẽ được vận chuyển
và lưu giữ tại kho để giao cho các công ty thương mại và các đại lý bán lẻ. Các nhà phân
phối của SABECO được đặt khắp các vị trí trên tồn lãnh thổ Việt Nam. Các công ty
thương mại này hoạt động trực tiếp dưới tập đồn cơng ty và lưu trữ các sản phẩm đồ uống
của thương hiệu này để tiếp tục giao cho các đại lý và giao cho các nhà bán lẻ như các tạp
hoá, cuối cùng giao đến tay người tiêu dùng. Hiện nay các công ty thương mại cịn có thể
trực tiếp phân phối bia cho các cửa hàng tiện lợi và các hệ thống siêu thị như
Circle-K, Family Mart, GS25, WinMart, Bách Hoá Xanh, ...

6

- Tái chế: Khi khách hàng sử dụng xong các sản phẩm bia thì các vỏ chai và vỏ lon
khơng được dùng đến sẽ được thu gom, phân loại và được tập kết về lại nhà máy của
SABECO, giao cho các đơn vị đối tác sản xuất lon và chai thuỷ tinh của SABECO để
tái chế thành chai và lon mới, và cứ thế vịng đời của nó được lặp đi lặp lại nhiều lần.


Dịng thơng tin:
Dịng thơng tin của các sản phẩm của SABECO liên quan đến việc trao đổi thông

tin và dữ liệu giữa các bộ phận liên quan trong công ty và chuỗi cung ứng.
- Kế hoạch mua ngun vật liệu: Cơng ty phân tích thơng tin thu được từ thị trường và
dự báo nhu cầu, sản lượng sản phẩm trong tương lai, từ đó ước tính nhu cầu nguyên
liệu và thông tin đến các nhà cung cấp.
- Lập kế hoạch sản xuất: Dựa trên dự báo nhu cầu, công ty lập kế hoạch sản xuất, bao
gồm việc phân bổ nguồn lực, xác định số lượng sản phẩm cần sản xuất và lên kế hoạch
vận chuyển.
- Phản hồi khách hàng: Cơng ty thu thập và phân tích phản hồi từ khách hàng về sản
phẩm và dịch vụ, giúp cải tiến và phát triển sản phẩm tốt hơn.

Dòng tiền:
- Doanh thu từ bán hàng: Dòng tiền thu được từ việc bán sản phẩm của SABECO đến
khách hàng thông qua các kênh phân phối chảy ngược từ khách hàng cho SABECO và
đến nhà cung ứng.
- Đối với q trình thu gom vỏ bia, dịng tài chính sẽ chảy từ người tiêu dùng xuống
nhà cung cấp bao bì.
1.2. Hiện trạng quản lý kho của công ty
1.2.1. Thực trạng quản lý kho của công
ty a) Cơ sở vật chất:

Hệ thống kho bãi
Cơng ty SABECO hiện có các hệ thống kho bãi hiện đại, với tổng diện tích hơn

200.000 m2, được trang bị đầy đủ các thiết bị, máy móc hiện đại, đáp ứng được nhu cầu
lưu trữ, bảo quản nguyên vật liệu, thành phẩm. Đồng thời, các kho đều được xây dựng có
mái che, tường bao, đảm bảo an tồn cho hàng hóa, trang bị hệ thống chiếu sáng, thơng
gió, điều hịa nhiệt độ, đảm bảo các điều kiện cần thiết cho việc lưu trữ, bảo quản hàng

hóa. SABECO hiện có hơn 20 hệ thống kho bãi trên tồn quốc được phân bố tại các địa
điểm chiến lược, thuận tiện cho việc vận chuyển, phân phối hàng hóa tại các thành phố lớn
như Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Vĩnh Long, Tiền Giang, Cần
Thơ, ... bao gồm: kho nguyên vật liệu, kho thành phẩm và kho bán hàng.

Các công ty con của công ty SABECO cung cấp kho bãi tại các miền trên khắp
các tỉnh thành để đảm bảo phân phối trên toàn Việt Nam:

7

- Cơng ty cổ phần Thương mại Bia Sài Gịn Đơng Bắc - Quảng Ninh (chi nhánh Hải
Phịng, Phú Thọ, Bắc Giang)
- Công ty cổ phần Thương mại Bia Sài Gòn Miền Bắc - Hà Nội (chi nhánh Sơn La -
Tây Bắc, Ninh Bình)
- Cơng ty cổ phần Thương mại Bia Sài Gòn Bắc Trung Bộ - Nghệ An (chi nhánh Hà
Tĩnh, Quảng Trị)
- Công ty cổ phần Thương mại Bia Sài Gòn Miền Trung - Đà Nẵng (chi nhánh Quảng
Ngãi, Bình Định)
- Cơng ty cổ phần Thương mại Bia Sài Gòn Nam Trung Bộ - Khánh Hòa (chi nhánh
Ninh Thuận, Bình Thuận)
- Cơng ty cổ phần Thương mại Bia Sài Gịn Tây Ngun - Daklak (chi nhánh Đăk
Nơng, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng)
- Công ty cổ phần Thương mại Bia Sài Gịn Miền Đơng
- Cơng ty cổ phần Thương mại Bia Sài Gịn Trung Tâm
- Cơng ty cổ phần Thương mại Bia Sài Gịn Sơng Tiền
- Cơng ty cổ phần Thương mại Bia Sài Gịn Sơng Hậu

Công ty cũng đang thực hiện quy hoạch lại hệ thống kho bãi nhằm tối ưu hóa chi
phí, xây dựng lộ trình, tập trung quản trị vận tải và đa dạng hóa phương tiện vận tải
nhằm đảm bảo cung ứng đủ hàng hóa trong các mùa cao điểm.


Một trong những những hệ thống kho bãi Công ty TNHH MTV Thương mại Bia Sài
Gòn (SATRACO) đã khánh thành Dự án Trung tâm phân phối (HCM DC) tại TP.HCM,
đánh dấu sự thành công giai đoạn 1 của Dự án Tổng Thể Kho Bãi-Điều Vận giai đoạn
2022 - 2024. Sau hơn 6 tháng triển khai thực hiện, Dự án đã hoàn thành giai đoạn 1 và đưa
vào sử dụng kho trung tâm đầu tiên tại Tp. Hồ Chí Minh. Với tổng diện tích 31.000 m 2,
sức chứa 30.000 pallet, kho trung tâm được vận hành bằng hệ thống quản lý kho (WMS)
và hệ thống quản lý vận tải (TMS) nhằm đảm bảo tối ưu hóa việc bảo quản và lưu trữ hàng
hóa, đồng thời đảm bảo tính liên tục trong q trình sản xuất và cung ứng hàng hóa, đáp
ứng kịp thời nhu cầu thị trường. Tính đến thời điểm hiện tại, các hệ thống TMS và WMS
đđược SATRACO ứng dụng tại gần 70 kho hàng và 26 nhà máy.

Thiết bị, máy móc, phần mềm
SABECO trang bị đầy đủ các thiết bị, máy móc hiện đại cho các hoạt động quản

lý kho, bao gồm:
- Thiết bị nâng hạ, vận chuyển: xe nâng, xe cẩu, băng chuyền, ...
- Thiết bị bảo quản, kiểm tra chất lượng hàng hóa: kho lạnh, kho mát, máy đo độ ẩm,
máy đo nhiệt độ, ...
- Thiết bị kiểm kê, quản lý kho: máy quét mã vạch, máy tính, phần mềm quản lý kho, ...
- Phần mềm Bravo được SABECO triển khai tại tất cả các kho của công ty.

8

b) Quy trình quản lý kho

1) Lập kế hoạch quản lý kho
- Mục tiêu quản lý kho: Mục tiêu quản lý kho cần được xác định rõ ràng, cụ thể, phù
hợp với mục tiêu chung của doanh nghiệp.
- Nội dung quản lý kho: Nội dung quản lý kho bao gồm các hoạt động chính như nhập

kho, xuất kho, lưu trữ kho, kiểm kê kho.
- Phương pháp quản lý kho: Phương pháp quản lý kho cần được lựa chọn phù hợp với
đặc điểm của doanh nghiệp và các loại hàng hóa lưu trữ.
- Kế hoạch thực hiện: Kế hoạch thực hiện cần xác định rõ thời gian thực hiện, trách
nhiệm thực hiện và các nguồn lực cần thiết.
2) Nhập kho
- Kiểm tra chất lượng hàng hóa: Hàng hóa khi nhập kho cần được kiểm tra kỹ lưỡng về
chất lượng, bao gồm các thông số như độ ẩm, nhiệt độ, ngoại quan, ...
- Kiểm tra số lượng, chủng loại hàng hóa: Số lượng, chủng loại hàng hóa khi nhập kho
cần được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo chính xác.
- Lập phiếu nhập kho: Phiếu nhập kho là chứng từ quan trọng để ghi nhận quá trình
nhập kho, cần được lập đầy đủ, chính xác.
- Sắp xếp hàng hóa: Hàng hóa cần được sắp xếp khoa học, đảm bảo an toàn, vệ sinh.
3) Xuất kho
- Kiểm tra yêu cầu xuất kho: Yêu cầu xuất kho cần được kiểm tra kỹ, đảm bảo chính xác.
- Lập phiếu xuất kho: Phiếu xuất kho là chứng từ quan trọng để ghi nhận quá trình xuất
kho, cần được lập đầy đủ, chính xác.
- Xuất kho hàng hóa: Hàng hóa sau khi lập phiếu xuất kho cần được xuất kho theo
đúng yêu cầu.
4) Lưu trữ kho

Quá trình lưu trữ kho bao gồm các bước chính sau:
- Sắp xếp hàng hóa: Hàng hóa cần được sắp xếp khoa học, đảm bảo an toàn, vệ sinh,
thuận tiện cho việc xuất kho.
- Kiểm tra hàng hóa: Hàng hóa cần được kiểm tra định kỳ để đảm bảo chất lượng.
- Bảo quản hàng hóa: Hàng hóa cần được bảo quản đúng quy định, đảm bảo chất lượng
và an toàn.
5) Kiểm kê kho

Kiểm kê kho là hoạt động quan trọng nhằm xác định số lượng, chủng loại hàng

hóa thực tế trong kho. Kiểm kê kho thường được thực hiện định kỳ hoặc đột xuất.

9

- Lập kế hoạch kiểm kê kho: Kế hoạch kiểm kê kho cần xác định rõ thời gian, địa
điểm, nhân sự thực hiện, phương pháp kiểm kê, ...
- Tiến hành kiểm kê kho: Kiểm kê kho cần được thực hiện cẩn thận, chính xác, đảm
bảo tính tồn diện.
- Lập báo cáo kiểm kê kho: Báo cáo kiểm kê kho cần lập đầy đủ, chính xác, kịp thời.

1.2.2. Nguyên nhân sử dụng phần mềm BRAVO trong việc quản lý kho.
Trước năm 2013, khi chưa sử dụng phần mềm BRAVO thì việc quản lý kho của

cơng ty SABECO còn gặp nhiều vấn đề về hiện trạng và đáp ứng yêu cầu của doanh
nghiệp và khách hàng, cụ thể:

Về hệ thống quản lý kho:
- Hàng hoá trong kho chưa được quản lý bằng mã vạch gây khó khăn trong việc nhận
dạng, phân loại nguyên vật liệu, sản phẩm.
- Hoạt động xuất nhập kho tốn nhiều thời gian trong việc tạo mã và nhập liệu.
- Hàng hố trong kho chưa được cập nhập vị trí quản lý, khi cần lấy hàng mất nhiều
thời gian tìm kiếm.
- Dữ liệu hàng tồn kho chưa được cập nhập tức thời.

- Yêu cầu hàng hoá trong kho được quản lý bằng mã vạch hoặc QR Code, các dãy ô kệ
phải được quy định mã vạch để quản lý vị trí.
- Trong các nghiệp vụ kho như xuất/nhập/điều chuyển/kiểm kê kho thực hiện bằng thiết bị
quét mã vạch để giảm thao tác nhập liệu của người dùng, đảm bảo tính chính xác.
- u cầu dễ dàng trong việc tìm kiếm, truy xuất các hàng hố trong kho chính xác vị
trí đang được lưu trữ hoặc khi tìm kiếm hàng hố xuất cho bộ phận sản xuất.

- Quản lý hàng tồn kho hiệu quả và chính xác, khi xuất sản xuất hệ thống phải thống kê
được số lượng hàng hố cịn tồn lại, dữ liệu được cập nhập tức thời.

Do đó giải pháp quản lý kho thông minh bằng phần mềm BRAVO được đề
xuất. Việc áp dụng quy trình quản lý kho khoa học, hiệu quả đã góp phần nâng cao
hiệu quả quản lý kho của SABECO, giảm thiểu các chi phí phát sinh, tăng cường tính
minh bạch và bảo mật thơng tin.

Bên cạnh đó, lý do SABECO đã lựa chọn ứng dụng phần mềm BRAVO thay vì
các phần mềm khác vì:
- BRAVO là phần mềm quản lý doanh nghiệp được phát triển bởi Công ty Cổ phần
Bravo - cơng ty có uy tín và kinh nghiệm trong lĩnh vực phát triển phần mềm.
- BRAVO đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý kho của SABECO, bao gồm các nghiệp
vụ nhập kho, xuất kho, lưu trữ kho, kiểm kê kho.
- BRAVO được thiết kế linh hoạt, có thể đáp ứng được nhu cầu quản lý kho của
SABECO trong tương lai.

10

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VIỆC ỨNG DỤNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO
BRAVO CỦA CÔNG TY

2.1. Giới thiệu về phần mềm BRAVO
2.1.1. Giới thiệu chung

Hệ thống giải pháp quản trị tổng thể BRAVO 8R3 (ERP-VN) gồm có 12 phân hệ
cơ bản thiết kế thành một thể thống nhất có tính liên kết, kế thừa dữ liệu nhưng cũng có
thể hoạt động tương đối độc lập, trong mỗi phân hệ sẽ bao gồm nhiều nghiệp vụ và
chức năng nhỏ khác nhau.


Hình 3: Phạm vi và quy trình vận hành hệ thống phần mềm BRAVO
Nguồn: Website của công ty BRAVO
(2023)

2.1.2. Đặc điểm
Phần mềm BRAVO cho phép quản trị mô hình tổng cơng ty, tập đồn với nhiều

các đơn vị công ty con, các chi nhánh … theo dạng đơn vị cơ sở trên cùng một phiên
bản phần mềm. Hệ thống phần mềm có thiết kế mở, linh động nên rất dễ dàng trong
việc mở rộng phạm vi quản lý, thiết kế thêm các phân hệ, tính năng mới theo sự phát
triển và mở rộng của doanh nghiệp trên hệ thống phần mềm đã xây dựng khi cần thiết.

Phân hệ Quản lý kho BRAVO trợ giúp doanh nghiệp kiểm soát về giá trị, số
lượng vật tư, hàng hóa tồn kho, việc luân chuyển, sử dụng vật tư, tránh thiệt hại trong
lưu trữ. Lập và kiểm sốt phiếu nhập/xuất vật tư, hàng hóa trong sản xuất và lưu thông.

Một số đặc điểm:

11

− Khả năng quản lý đa dạng mặt hàng, bao gồm vật tư, nguyên phụ liệu, thành phẩm,
sản phẩm dịch vụ, ... với các thuộc tính như: mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, giá trị, ...
− Khả năng quản lý nhiều kho hàng khác nhau, bao gồm cả kho chính, kho tạm, kho dự
trữ, ... Mỗi kho hàng có thể được thiết lập các thông tin riêng biệt.
− Khả năng quản lý chặt chẽ các nghiệp vụ nhập xuất kho:
+ Nhập kho: phiếu nhập kho, hóa đơn nhập kho, ...
+ Xuất kho: phiếu xuất kho, hóa đơn xuất kho, ...
+ Chuyển kho: phiếu chuyển kho.
− Khả năng kiểm soát tồn kho hiệu quả, bao gồm: báo cáo tồn kho và cảnh báo tồn kho
− Khả năng tích hợp với các phân hệ khác: Phân hệ quản lý hàng tồn kho BRAVO 8R3

được tích hợp với các phân hệ khác của hệ thống ERP BRAVO 8R3, giúp doanh
nghiệp dễ dàng quản lý tổng thể hoạt động của doanh nghiệp.

2.1.3. Chức năng cụ thể của phân hệ quản lý hàng tồn kho
- Chức năng quản lý nhập – xuất hàng:
+ Lập và in phiếu nhập, phiếu xuất, phiếu xuất điều chuyển, phiếu xuất lắp ráp và
phiếu xuất công cụ dụng cụ trực tiếp trên phần mềm.
+ Quản lý xuất – nhập vật tư theo bộ; theo kho, theo vị trí với sơ đồ kho được thiết kế
trên phần mềm và theo nhiều tiêu thức.
- Chức năng tồn kho:
+ Quản lý thời hạn sử dụng của vật tư – hàng hóa theo từng lô hoặc từng phiếu nhập.
+ Quản lý hạn mức vật tư, hàng hóa tồn kho.
+ Phân tích tình trạng vật tư, hàng hóa tồn trong
kho. - Chức năng thống kê – báo cáo:
+ Phân bổ chi phí vận chuyển và chi phí khác (phí hải quan, phí bốc dỡ…) cho vật tư,
lô, kho hàng hoặc phiếu nhập cụ thể.
+ Quản lý và theo dõi đơn hàng, đồng thời dựa trên kế hoạch sản xuất, mức tồn kho để
tính và đưa ra kế hoạch hàng mua.
+ Tính giá vốn tự động theo phương pháp: giá đích danh, giá bình qn gia quyền, giá
bình quân thời điểm, giá nhập trước xuất trước.
+ Quản lý nhiều thông tin trên chứng từ kho như vật tư, nhập/xuất theo nhiều đơn vị
tính. + Cập nhật kiểm kê định kỳ, tự động tạo các phiếu xuất khi đã có giá trị kiểm kê.
+ In báo cáo.

2.2. Phân tích việc ứng dụng phần mềm BRAVO vào hoạt động quản lý kho
của cơng ty SABECO

2.2.1. Mơ hình cài đặt phần mềm
Phần mềm BRAVO cài đặt theo mơ hình cài đặt dữ liệu tập trung (Online – kết nối


trực tuyến) trên các nền tảng Web App và các tính năng quản trị trên thiết bị di động

12

thơng minh (Mobile App). Mơ hình cài đặt được tóm tắt bằng sơ đồ sau:

Hình 4: Mơ hình cài đặt phần mềm
Nguồn: Website của công ty BRAVO (2023)

(1) Trụ sở chính (hoặc nơi mà doanh nghiệp chọn đặt máy chủ):
- Trên máy chủ sẽ được cài đặt phần mềm BRAVO bao gồm chương trình phần mềm
và cơ sở dữ liệu.
- Dữ liệu sẽ được phân vùng thành các đơn vị cơ sở: trụ sở chính, nhà máy, cơng ty
con. Phần mềm hỗ trợ lên báo cáo tài chính, báo cáo thuế cho từng đơn vị.
- Chức năng điều chỉnh loại trừ tài khoản nội bộ và hợp nhất dữ liệu giúp nhà quản trị
có thể xem được Báo cáo tài chính hợp nhất của tồn cơng ty.
(2) Nhà máy/ Cơng ty con/ Kho:
- Các máy tính được phép truy cập vào phần mềm (máy Client) sẽ được khai báo và
được cài các chương trình phần mềm để người dùng truy cập và nhập liệu trực tuyến
vào đơn vị cơ sở tương ứng trên máy chủ thông qua đường truyền mạng tốc độ cao.
- Danh mục sử dụng chung cho cả hệ thống.
- Không giới hạn số máy con trong hệ thống mạng LAN của các địa điểm này.

Các user sẽ được quản lý, phân quyền chi tiết theo từng vai trò của người dùng tại
các phịng ban liên quan. Mỗi user người dùng/ nhóm user người dùng hoặc bộ phận sẽ
có thiết kế giao diện riêng phù hợp với nghiệp vụ quản lý của từng người sử dụng hoặc
bộ phận. Giải pháp phần mềm BRAVO cho phép kết nối các địa điểm từ xa thông qua
hệ thống đường truyền Internet với yêu cầu cơ bản về đường truyền.
2.2.2. Các hoạt động chính của phân hệ quản lý kho BRAVO với SABECO
2.2.2.1. Quản lý hoạt động nhập/xuất kho

a) Hoạt động nhập kho:

Luồng quy trình nhập kho của cơng ty SABECO được thể hiện như sơ đồ dưới đây:

13

Hình 5: Luồng quy trình nhập kho của cơng ty SABECO
Nguồn: Website Smartbiz
(2023)

Bước 1: Lập Đơn mua hàng/ Yêu cầu nhập kho
Bộ phận mua hàng của công ty gửi thông tin đơn hàng mua cần nhập kho, sau khi

đã được duyệt thì cập nhật lên phần mềm BRAVO.
Lưu ý: Tại khung hình bên trái Các cơng cụ nhập liệu, chương trình cung cấp một số
cơng cụ nhanh giúp người nhập liệu xác định nhu cầu mua hàng từ đó lên đơn mua
hàng cho phù hợp:
- “Đặt hàng theo hạn mức tồn”: Liệt kê danh sách các vật tư có theo dõi tồn tối thiểu,
tồn tối đa, đồng thời đưa ra số lượng tồn kho hiện thời. Từ đó đưa ra gợi ý mua, người
dùng có thể dựa vào để đưa ra quyết định đặt hàng đối với mặt hàng.
- “Đặt hàng cho lệnh sản xuất”: Khi lựa chọn lệnh sản xuất cho sản phẩm nào thì
chương trình sẽ tự động đưa ra các vật tư cần sản xuất cho sản phẩm đó theo định mức
trong “danh mục sản phẩm/cơng trình”.
- “Xem tồn kho tức thời”: Báo cáo nhanh về số lượng, giá trị tồn kho hiện thời các mặt
hàng đặt hàng.

Hình 6: Minh hoạ giao diện đơn mua hàng trên phần mềm BRAVO
Nguồn: Website của công ty BRAVO
(2023)
14


Bước 2: Tạo lệnh Nhập kho trên phần mềm BRAVO
- Người vận hành kho căn cứ đơn hàng hoặc yêu cầu nhập kho thực hiện tạo lệnh nhập
kho trên phần mềm.
- Đối với những hàng hố đã có mã từ trước sẽ sử dụng mã có sẵn. Cịn những hàng
hố mới chưa có mã sẽ thực hiện tạo mã mới theo quy tắc tạo mã.
- Với hàng hoá vật tư, phụ tùng có số serial có thể quản lý theo serial của sản phẩm.

Hình 7: Minh hoạ giao diện lệnh nhập kho trên phần mềm BRAVO
Nguồn: Website của công ty BRAVO (2023)

Bước 3: Kiểm tra và nhận hàng tại vị trí tập kết
- Khi hàng hố được giao đến (vị trí tập kết/vị trí nhận chờ nhập hàng), người vận hành
kho thực hiện kiểm đếm số lượng bằng thiết bị quét mã vạch (thiết bị PDA).
- Đối với những hàng hố khơng quản lý theo số serial thực hiện kiểm đếm và cập nhập số
lượng vào thiết bị PDA. Khi đã kiểm đếm số lượng đầy đủ người vận hành kho chọn
“đóng gói hàng hố”, máy in sẽ tự động in ra mã vạch két/ thùng để dán lên thùng hàng
giúp định danh, kiểm soát số lượng hàng hoá sẽ nhập – xuất – tồn trong két/ thùng này.
- Với hàng hoá theo dõi theo số serial thực hiện quét mã serial của sản phẩm để nhận
hàng. Số serial sẽ cập nhật vào phần mềm thông qua thiết bị quét mã vạch thay vì phải
nhập bằng tay.

15


×