TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KINH TẾ - TÀI CHÍNH
--------
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
NHỰA ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2020-2022
Nẵng Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần Nhựa Đà
Giáo viên hướng dẫn :ThS. Hoàng Thị Xinh
Sinh viên thực hiện :Hoàng Thị Kiều Trinh
Lớp :K25HP-QTC
Mã số sinh viên :25202616823
ĐÀ NẴNG,NĂM 2023
Chuyên Đề Tốt Nghệp GVHD:Th.S Hồng Thị Xinh
LỜI CAM ĐOAN VÀ CẢM ƠN
Tơi: Hoàng Thị Kiều Trinh , xin cam đoan:
Những nội dung trong chuyên đề tại Công ty cổ phần Nhựa Đà
Nẵng này là do tôi tự nghiên cứu và thực hiện, không sao chép nội
dung của cơng trình nghiên cứu nào.
Qua q trình thực tập tại cơng ty cũng như hồn thành khóa
luận tốt nghiệp bản thân em vẫn cịn nhiều thiếu sót rất mong
nhận được sự nhận xét đóng góp ý kiến để có thể hồn thành được
tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn cũng
như tồn thể cơ chú tại phịng tài chính kế tốn của cơng ty đã
giúp đỡ tận tình em trong thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2023
Sinh viên thực hiện
Hoàng Thị Kiều Trinh
SVTH:Hoàng Thị Kiều Trinh
Chuyên Đề Tốt Nghệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Xinh
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN VÀ CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA ĐÀ NẴNG
..........................................................................................3
1.1. TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.................3
1.1.1.....................................................................Khái niệm
3
1.1.2.............................Bản chất của tài chính doanh nghiệp
3
1.1.3. Chức năng tài chính doanh nghiệp.............................4
1.1.4......................................Vai trị tài chính doanh nghiệp
5
1.2. QUAN ĐIỂM VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP.........................................................5
1.2.1.....................................................................Khái niệm
5
1.2.2.Bản chất của hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
7
SVTH:Hoàng Thị Kiều Trinh
Chuyên Đề Tốt Nghệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Xinh
1.2.3.Ý nghĩa của hiệu quả hoạt động kinh doanh..............8
1.3. NGUỒN THÔNG TIN SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN
TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP............................................................................8
1.3.1...............................................Nguồn thơng tin sử dụng
8
1.3.2.................................................Phương pháp phân tích
10
1.4. NỘI DUNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP...........................................12
1.4.1...........Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cá biệt
12
1.4.2........Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
16
1.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP...................................21
1.5.1..............................Nhân tố thuộc môi trường bên trong
21
1.5.2..............................Nhân tố thuộc môi trường bên ngồi
22
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN NHỰA ĐÀ
NẴNG.............................................................................24
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển...........................24
SVTH:Hồng Thị Kiều Trinh
Chuyên Đề Tốt Nghệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Xinh
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần Nhựa Đà
Nẵng................................................................................26
2.1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty cổ phần nhựa
Đà Nẵng...........................................................................28
2.1.4. Đặc điểm kinh doanh của công ty cổ phần Nhựa Đà
Nẵng................................................................................30
2.1.5. Khái qt tình hình chung của cơng ty 3 năm 2020 –
2022................................................................................31
2.2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA ĐÀ NẴNG.................................39
2.2.1 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cá biệt.......39
2.2.2 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tổng hợp. . .51
Biểu đồ 2.3: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ
phần Nhựa Đà Nẵng qua 3 năm 2020 – 2022......................52
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA ĐÀ
NẴNG...............................................................................70
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG TƯƠNG
LAI.................................................................................70
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CHO CÔNG TY...................71
3.2.1 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn................................71
3.2.2 Nâng cao khả năng sinh lời.......................................77
3.3. KIẾN NGHỊ...............................................................80
SVTH:Hoàng Thị Kiều Trinh
Chuyên Đề Tốt Nghệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Xinh
KẾT LUẬN.......................................................................82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
SVTH:Hoàng Thị Kiều Trinh
Chuyên Đề Tốt Nghệp GVHD:Th.S Hồng Thị Xinh
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Phân tích sự biến động của tài sản tại công ty qua 3 năm
2020 - 2022.
.........................................................................................................41
Bảng 2.2: Tình hình ng̀n vốn của công ty cổ phần Nhựa Đà Năng
giai đoạn 2020-2022........................................................................44
Bảng 2.3: Tỷ số nguồn vốn của công ty qua 3 năm.........................46
Bảng 2.4: Phân tích các chỉ tiêu tổng hợp từ doanh thu, lợi nhuận
.........................................................................................................48
Bảng 2.5: Hiệu suất sử dụng tài sản của công ty cổ phần Nhựa Đà
Nẵng qua 3 năm 2020 – 2022..........................................................51
Bảng 2.6: Hiệu suất sử dụng vốn cố định của công ty cổ phần Nhựa
Đà Nẵng qua 3 năm 2020 – 2022.....................................................54
Bảng 2.7: Số vòng quay vốn lưu động của công ty cổ phần Nhựa
Đà Nẵng qua 3 năm 2020 – 2022.....................................................56
Bảng 2.8: Số vòng quay phải thu khách hàng..................................59
Bảng 2.9: Số vịng quay hàng tờn kho cơng ty cổ phần Nhựa Đà
Nẵng 3 năm
2020 – 2022......................................................................................63
Bảng 2.10:Hiệu suất sử dụng lao động của công ty cổ phần Nhựa
Đà Nẵng 3 năm 2020 – 2022............................................................67
Bảng 2.11: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần
Nhựa Đà Nẵng qua 3 năm 2020 – 2022............................................71
Bảng 2.12: Tỉ suất LNTT/DTT giai đoạn 2020 - 2022........................73
Bảng 2.13: Tỉ suất LNG/DTT giai đoạn 2020 - 2022..........................75
Bảng 2.14: Tỉ suất LN thuần HĐKD/DTT giai đoạn 2020 – 2022.......77
Bảng 2.15: Tỉ suất sinh lời của tài sản giai đoạn 2020 – 2022.........79
Bảng 2.16: Tổng hợp các chỉ tiêu ảnh hưởng đến ROA theo phương
trình
Bảng 2.17: Tỉ suất sinh lời kinh tế của tài sản giai đoạn 2020-2022
.........................................................................................................83
SVTH:Hoàng Thị Kiều Trinh
Chuyên Đề Tốt Nghệp GVHD:Th.S Hồng Thị Xinh
h nghiệp càng có cơ hội tìm được ng̀n vốn mới............................84
Bảng 2.18: Tỉ suất sinh lời vốn chủ giai đoạn 2020-2022.................85
thụ, chính sách sản xuất và chính sách tài chính.............................86
Bảng 2.19: Các nhân tố ảnh hưởng đến ROE qua 3 năm 2020 –
2022.................................................................................................86
SVTH:Hoàng Thị Kiều Trinh
Chuyên Đề Tốt Nghệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Xinh
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ dờ 2.1: Sơ dờ hình lý của công ty DPC.........................................33
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức sản xuất....................................................37
Biểu đồ 2.1: Biến động hiệu suất sử dụng tài sản của công ty cổ
phần Nhựa Đà Nẵng 2020-2022.......................................................49
Biểu đồ 2.2: Biến động hiệu suất sử dụng vốn cố định của cơng ty
cổ phần Nhựa Đà Nẵng 2020-2022..................................................52
SVTH:Hồng Thị Kiều Trinh
Chuyên Đề Tốt Nghệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Xinh
PHẦN MỞ ĐẦU
Trong xu thế thị trường ngày càng phát triển mạnh mẽ,với mỗi
doanh nghiệp muốn được tờn tại vững chắc thì địi hỏi cần có
những hướng đi đúng đắn, chiến lược hoạt động sản xuất kinh
doanh thật hợp lý, có những giải pháp nâng cao hoạt động kinh
doanh của cơng ty được tốt.
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Việc xem xét và tính tốn hiệu quả hoạt động kinh doanh
không những chỉ cho biết việc sản xuất đạt được ở trình độ nào mà
cịn cho phép các nhà quản trị phân tích, tìm ra các nhân tố để đưa
ra các giải pháp thích hợp trên cả hai phương diện tăng kết quả và
giảm chi phí kinh doanh, nâng cao hoạt động kinh doanh.
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh là một việc có ý
nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của cơng ty, điều
này cịn có ý nghĩa hơn đối với Công ty Cổ phần Nhựa Đà Nẵng khi
mà hiệu quả hoạt động của công ty trong những năm có xu hướng
giảm. Nâng cao hiệu quả hoạt động là điều kiện cơ bản cho việc
mở rộng quy mô hoạt động, tăng cường đầu tư, cải tiến công nghệ
và kĩ thuật trong sản xuất kinh doanh, nâng cao đời sống vật chất
và tinh thần cho cán bộ công nhân viên và người lao động. Đối với
các công ty niêm yết đại chúng nói chung cũng như cơng ty Cổ
phần Nhựa Đà Nẵng nói riêng, hiệu quả hoạt động có tác động rất
lớn đến lợi ích của cổ đơng cũng như giá cổ phiếu của cơng ty trên
thị trường chứng khốn. Đó là cơ sở cổ đơng đưa ra những quyết
định đối với cổ phiếu của cơng ty từ đó sẽ ảnh hưởng đáng kể đến
nguồn tài trợ, quy mô hoạt động thậm chí cả sự tờn tại của cơng
ty. Vì vậy, việc phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công
ty là việc làm hết sức cần thiết.
Xuất phát từ thực tế trên, qua thời gian thực tập tại Công ty
Cổ phần Nhựa Đà Nẵng, em quyết định lựa chọn đề tài: "Phân tích
hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Nhựa Đà Nẵng
giai đoạn 2020-2022" làm đề tài của mình.
SVTH:Hồng Thị Kiều Trinh 1
Chuyên Đề Tốt Nghệp GVHD:Th.S Hồng Thị Xinh
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài đúc kết lý luận kinh nghiệm trong lĩnh vực hoạt động
sản xuất kinh doanh và nghiên cứu thực trạng hoạt động sản xuất
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Nhựa Đà Nẵng thơng qua việc
phân tích tình hình sử dụng hiệu quả tài sản, lao động cũng như
hiệu suất của lợi nhuận và doanh thu... Từ thực trạng này sẽ cho
chúng ta những đánh giá tổng quan và khá chính xác về các mặt
đã đạt được cũng như những mặt cịn yếu kém tờn tại trong doanh
nghiệp. Trên cơ sở đó kết hợp vận dụng lý luận về hoạt động sản
xuất kinh doanh nhằm tìm ra một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty.
3. Phạm vi nghiên cứu
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một đề
tài rộng lớn và bao quát do nó có liên quan đến con người, tài sản
và nhiều mặt khác nhau trong doanh nghiệp. Các giải pháp đưa ra
chỉ đúng trong hồn cảnh và mơi trường cụ thể, trong một khoảng
thời gian nhất định nào đó. Cho nên quan điểm mà em đưa ra là
gói gọn trong phạm vị của Công ty Cổ phần Nhựa Đà Nẵng nhằm
giúp công ty có cái nhìn tổng quan về tình hình hoạt động hiện tại
để từ đó có thể phát triển, nâng cao hoạt động kinh doanh của
mình một cách tốt hơn trong thời gian sắp đến.
4. Kết cấu của đề tài
Kết cấu ngồi phần mở đầu và kết luận, gờm ba phần:
Chương1. Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty cổ phần Nhựa Đà Nẵng
Chương 2. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Công ty Cổ phần Nhựa Đà Nẵng
Chương 3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Công ty Cổ phần Nhựa Đà Nẵng.
SVTH:Hoàng Thị Kiều Trinh 2
Chuyên Đề Tốt Nghệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Xinh
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA ĐÀ NẴNG
1.1. TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp
Theo luật Doanh nghiệp Việt Nam: Doanh nghiệp là những tổ
chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định,
được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục
đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
1.1.1.2. Khái niệm tài chính
Tài chính là những tổng thể mối quan hệ kinh tế được thực
hiện dưới dạng hình thức tiền tệ, tài chính được đặc trưng bởi sự
độc lập tương đối của tiền tệ trong quá trình tạo lập hay sử dụng
các quỹ tiền tệ đại diện cho những sức mua nhất định ở các chủ
thể kinh tế xã hội. Tài chính phản ánh hợp các quỹ tiền tệ, nhằm
đáp ứng nhu cầu tích lũy hay tiêu dùng các chủ thể trong xã hội.
1.1.1.3. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là những quan hệ kinh tế biểu hiện
dưới hình thức giá trị (quan hệ tiền tệ), phát sinh trong quá trình
hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ, nhằm phục vụ quá trình tái
sản xuất trong mỗi doanh nghiệp và góp phần tích lũy vốn cho
Nhà nước.
1.1.2. Bản chất của tài chính doanh nghiệp
Các mối quan hệ tài chính doanh nghiệp:
- Mối quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước: Đây là mối
quan hệ phát sinh khi doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế đối
với Nhà nước, khi Nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp.
- Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính: Quan hệ
này được thể hiện thơng qua việc doanh nghiệp tìm kiếm các
ng̀n tài trợ. Trên thị trường tài chính, doanh nghiệp có thể vay
ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn có thể phát hành cổ
phiếu và trái phiếu để đáp ứng nhu cầu vốn dài hạn. Ngược lại
SVTH:Hoàng Thị Kiều Trinh 3
Chuyên Đề Tốt Nghệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Xinh
doanh nghiệp phải trả lãi vay và vốn vay, trả lãi cổ phần cho các
nhà tài trợ. Doanh nghiệp cũng có thể gửi tiền vào ngân hàng, đầu
tư chứng khoán bằng số tiền tạm thời chưa sử dụng.
- Quan hệ giữa doanh nghiệp với các thị trường khác: Trong
nền kinh tế, DN có quan hệ chặt chẽ với các doanh nghiệp khác
trên thị trường hàng hóa, dịch vụ, thị trường sức lao động. Đây là
những thị trường mà tại đó doanh nghiệp tiến hành mua sắm máy
móc, thiết bị nhà xưởng, tìm kiếm lao động...
- Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp: Đây là quan hệ giữa các
bộ phận sản xuất - Kinh doanh, giữa các cổ đông và người quản lý,
giữa các cổ đông và chủ nợ, giữa quyền sử dụng vốn và quyền sở
hữu vốn. Các mối quan hệ này được thể hiện thơng qua hàng loạt
chính sách của doanh nghiệp như: chính sách cổ tức, chính sách
đầu tư, chính sách về cơ cấu vốn, chi phí...
1.1.3. Chức năng tài chính doanh nghiệp
1.1.3.1. Chức năng tổ chức và luân chuyển vốn
Một trong những điều kiện đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt
động thường xuyên, liên tục là phải có đầy đủ vốn để thỏa mãn
các nhu cầu chi tiêu cần thiết cho q trình sản xuất kinh doanh.
Muốn vậy, địi hỏi phải tổ chức vốn của công ty tốt. Việc tổ chức sử
dụng vốn, lựa chọn ng̀n vốn, tính tốn nhu cầu về vốn là chức
năng tài chính của doanh nghiệp, đảm bảo thỏa mãn nhu cầu về
vốn và giúp cho vốn luân chuyển ngày càng nhanh.
1.1.3.2. Chức năng phân phối
Sau khi được hình thành, vốn lại tham gia vào quá trình phân
phối. Trong trường hợp này, vốn cung ứng cho nhu cầu kinh doanh
của doanh nghiệp hoặc cung ứng cho thị trường vốn. Lợi nhuận thu
được lại tiếp tục phân phối nhằm trang trải chi phí bỏ ra, thực hiện
nghĩa vụ đối với Nhà nước, đảm bảo cho quá trình tái sản xuất kinh
doanh. Đây là chức năng quan trọng của TCDN.
1.1.3.3. Chức năng giám đốc
SVTH:Hoàng Thị Kiều Trinh 4
Chuyên Đề Tốt Nghệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Xinh
Bên cạnh chức năng phân phối, TCDN cịn có chức năng giám
đốc, dự báo hiệu quả của quá trình phân phối bằng việc đo lường,
cân nhắc giữa chi phí bỏ ra và hiệu quả thu được. Chức năng giám
đốc của TCDN có khả năng phát hiện ra những khuyết điểm trong
khâu phân phối để từ đó điều chỉnh q trình phân phối nói riêng,
mục tiêu, chiến lược SXKD của doanh nghiệp nói chung.
SVTH:Hồng Thị Kiều Trinh 5
Chuyên Đề Tốt Nghệp GVHD:Th.S Hồng Thị Xinh
1.1.4. Vai trị tài chính doanh nghiệp
1.1.4.1. Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh
- Tạo lập vốn, đảm bảo vốn cho sản xuất kinh doanh.Để đạt
được những mục đích sản xuất kinh doanh, yếu tố hàng đầu của
doanh nghiệp là phải có vốn. Trong điều kiện thị trường như hiện
nay, việc đảm bảo vốn trở thành một nhân tố sống còn của mỗi
doanh nghiệp.
- Là địn bẩy kinh tế thích hợp sản xuất kinh doanh. Trong vai
trò này bằng cơ chế phân phối thu nhập, phân phối quỹ tiền lương,
quỹ phúc lợi, quỹ khen thưởng... sẽ đưa lại kết quả lớn lao trong
sản xuất kinh doanh như: kích thích tăng năng suất lao động, tăng
cường phát minh sáng chế, kích thích tiêu dùng xã hội.
1.1.4.2. Đối với hệ thống tài chính quốc gia
Tài chính doanh nghiệp là cơ sở tạo nền vững chắc của hệ
thống tài chính quốc gia vì sự đóng góp của các doanh nghiệp vào
Ngân sách Nhà nước chiếm tỷ trọng lớn trong khoản phải thu Ngân
sách.
1.1.4.3. Đối với môi trường xung quanh
Vai trò này được thể hiện thông qua sự tác động của TCDN với
môi trường xung quanh, nó là một bộ phận của hệ thống tài chính.
Nếu TCDN hoạt động có hiệu quả sẽ góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh làm cho môi trường xung quanh lành mạnh,
có điều kiện giúp đỡ các doanh nghiệp khác trong trường hợp khó
khăn, đờng thời góp phần tăng thu nhập cho các nhà đầu tư và cải
thiện đời sống cho tầng lớp nhân dân.
1.2. QUAN ĐIỂM VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
1.2.1. Khái niệm
1.2.1.1. Hoạt động sản xuất kinh doanh
Hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra trong q trình phát
triển nền kinh tế hàng hóa, theo cơ chế thị trường địi hỏi phải
SVTH:Hồng Thị Kiều Trinh 6
Chuyên Đề Tốt Nghệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Xinh
tuân theo những quy luật kinh tế khách quan như quy luật giá trị,
quy luật cung cầu... Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp chịu ảnh hưởng của những nhân tố bên trong và bên ngoài
doanh nghiệp.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến
hành thường xuyên và liên tục. Nó phong phú và phức tạp, được
phản ánh bằng những quy tắc, quy định thể hiện ở những thơng tin
hạch tốn.
1.2.1.2. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh có thể hiểu là một
phạm trù kinh tế biểu hiện của sự tập trung phát triển theo chiều
sâu, phản ánh trình độ khai thác các ng̀n lực và trình độ chi phí
các ng̀n lực đó trong q trình sản xuất nhằm thực hiện mục
tiêu kinh doanh. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là thước đó ngày
càng trở nên quan trọng của sự tăng trưởng kinh tế của doanh
nghiệp trong từng thời kỳ.
Thực chất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là nâng cao
hiệu quả sử dụng các ng̀n lực vào sản xuất kinh doanh. Đó là hai
mặt của vấn đề đánh giá hiệu quả. Do vậy, có thể hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp là đạt kết quả tối đa với chi phí tối thiểu.
Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải
được thực hiện trên cơ sở phân tích từng phần, tổng hợp hướng
vào mục tiêu chính là lợi nhuận.
1.2.1.3. Hiệu quả hoạt động cá biệt
Là hiệu quả kinh tế có được do việc sử dụng các nguồn lực của
doanh nghiệp như lao động, tài sản cố định, tài sản lưu động.
1.2.1.4. Hiệu quả tổng hợp
Là hiệu quả có được do việc sử dụng tổng hợp các nguồn lực
để tạo kết quả trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
SVTH:Hoàng Thị Kiều Trinh 7
Chuyên Đề Tốt Nghệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Xinh
1.2.1.5. Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế của một hiện tượng hoặc một quá trình kinh
tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các ng̀n
lực để đạt được mục tiêu xác định. Từ khái niệm khái qt này, có
thể hình thành cơng thức biểu diễn khái quát phạm trù hiệu quả
kinh tế (1) như sau: Kết quả đầu ra
Hiệu quả =
(1) Nguồn lực đầu vào
Và như thế cũng có thể khái niệm ngắn gọn: hiệu quả kinh tế
phản ánh chất lượng hoạt động kinh tế và được xác định bởi tỷ số
giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Tóm lại, hiệu quả kinh tế phản ánh đồng thời các mặt của quá
trình sản xuất kinh doanh như: kết quả kinh doanh, trình độ sản
xuất, tổ chức sản xuất và quản lý, trình độ sử dụng các yếu tố đầu
vào... đờng thời nó yêu cầu doanh nghiệp phải phát triển theo
chiều sâu. Nó là thước đo ngày càng trở nên quan trọng của sự
tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực
hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong từng thời kì.
1.2.1.6. Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội là đại lượng phản ánh mức độ thực hiện các
mục tiêu xã hội của doanh nghiệp hoặc mức độ ảnh hưởng của các
kết quả đạt được của doanh nghiệp đến xã hội và môi trường. Các
mục tiêu xã hội thường thấy là giải quyết công ăn việc làm trong
phạm vi toàn xã hội hoặc từng khu vực kinh tế; giảm số người thất
nghiệp; nâng cao trình độ và đời sống văn hóa, tinh thần cho người
lao động, đảm bảo mức sống tối thiểu cho người lao động, nâng
cao sức sống cho các tầng lớp nhân dân trên cơ sở giải quyết tốt
các quan hệ trong phân phối, đảm bảo và nâng cao sức khỏe, đảm
bảo vệ sinh môi trường...
Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ hữu cơ với
nhau là hai mặt của một vấn đề. Bởi vậy khi tiến hành các hoạt
SVTH:Hoàng Thị Kiều Trinh 8
Chuyên Đề Tốt Nghệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Xinh
động sản xuất kinh doanh cũng như khi đánh giá hiệu quả các hoạt
động này cần xem xét cả hai mặt này một cách đồng bộ. Hiệu quả
kinh tế không đơn thuần là chỉ các thành quả kinh tế vì trong kết
quả và chi phí kinh tế có các yếu tố nhằm đạt hiệu quả xã hội.
Tương tự hiệu quả xã hội tồn tại phụ thuộc vào kết quả và chi phí
nảy sinh trong hoạt động kinh tế. Khơng thể có hiệu quả kinh tế
mà khơng có hiệu quả xã hội, ngược lại hiệu quả kinh tế là cơ sở,
là nền tảng của hiệu quả xã hội.
1.2.2. Bản chất của hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh
Thực chất khái niệm hiệu quả kinh tế nói chung và hiệu quả
kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh nói riêng đã khẳng định
bản chất của hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh
doanh là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh,
phản ánh trình độ sử dụng các ng̀n lực (lao động, thiết bị máy
móc, nguyên nhiên vật liệu và tiền vốn) để đạt được mục tiêu cuối
cùng của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp –
mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.
Tuy nhiên để hiểu rõ bản chất của phạm trù hiệu quả kinh tế
của hoạt động sản xuất kinh doanh cũng cần phân biệt ranh giới
giữa hai khái niệm hiệu quả và kết quả của hoạt động sản xuất
kinh doanh. Hiểu hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp là những gì mà doanh nghiệp đạt được sau một quá
trình sản xuất kinh doanh nhất định, kết quả cần đạt được cũng là
mục tiêu cần thiết của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của một doanh nghiệp có thể là những đại lượng, cân
đo đong đếm được như số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu,
lợi nhuận, thị phần... và cũng có thể là các đại lượng chỉ phản ánh
mặt chất lượng hồn tồn có tính chất định tính như uy tín của
doanh nghiệp, là chất lượng sản phẩm... Như thế kết quả bao giờ
cũng là mục tiêu của doanh nghiệp.
SVTH:Hoàng Thị Kiều Trinh 9
Chuyên Đề Tốt Nghệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Xinh
1.2.3. Ý nghĩa của hiệu quả hoạt động kinh doanh
Trong điều kiện kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự quản
lý vĩ mô của Nhà nước, các doanh nghiệp thuộc các loại hình sở
hữu khác nhau đều bình đẳng trước pháp luật trong kinh doanh do
đó có nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình hoạt động của
doanh nghiệp như chủ doanh nghiệp, nhà cho vay, nhà cung cấp,
khách hàng, nhà bảo hiểm...kể cả các cơ quan chính phủ và những
người lao động. Mỗi đối tượng quan tâm đến tình hình hoạt động
của doanh nghiệp với một góc độ khác nhau. Hiện nay vấn đề
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có ý
nghĩa cấp bách vì trong hầu hết các doanh nghiệp, chi phí bỏ ra để
duy trì hoạt động rất lớn nhưng kết quả đem lại chưa tương xứng
dẫn đến hiệu quả không cao. Xuất phát từ tình hình đó, các nhà
quản trị phải tìm mọi biện pháp để khai thác khả năng tiềm tàng
của doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh sẽ tận dụng và tiết
kiệm các ng̀n lực hiện có, với ng̀n lực khan hiếm như hiện nay
thì việc sử dụng có hiệu quả chúng sẽ đem lại cho doanh nghiệp
những cơ hội mới. Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh sẽ tạo
điều kiện cho việc thúc đẩy áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật,
công nghệ hiện đại nhằm hội nhập với kinh tế khu vực và kinh tế
thế giới, đưa nền kinh tế phát triển với tốc độ nhanh chóng. Ngồi
ra, nó cịn tạo điều kiện nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
của người lao động.
1.3. NGUỒN THÔNG TIN SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN
TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP
1.3.1. Nguồn thông tin sử dụng
1.3.1.1. Thông tin từ hệ thống kế tốn
Phân tích hiệu quả của doanh nghiệp chủ yếu sử dụng thông
tin từ các báo cáo kế tốn của doanh nghiệp. Hệ thống báo cáo kế
SVTH:Hồng Thị Kiều Trinh 10
Chuyên Đề Tốt Nghệp GVHD:Th.S Hồng Thị Xinh
tốn nước ta bao gờm: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh và thuyết minh báo cáo tài chính.
- Bảng cân đối kế toán: Là báo cáo tổng hợp cho biết tình hình
tài chính của đơn vị tại những thời điểm nhất định dưới hình thái
tiền tệ, giúp cho nhà phân tích nghiên cứu đánh giá một cách khái
qt tình hình và kết quả kinh doanh, khả năng cân bằng tài chính,
trình độ sử dụng vốn và những triển vọng kinh tế, tài chính của
doanh nghiệp.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Là báo cáo tài chính
tổng hợp cho biết tình hình tài chính của doanh nghiệp trong từng
thời kỳ nhất định, phản ánh tóm lược các khoản thu, chi phí, kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn doanh nghiệp, kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng hoạt động kinh
doanh. Bên cạnh đó, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cịn
cho biết tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước của doanh
nghiệp trong thời kỳ đó. Nó giúp cho người sử dụng có thể kiểm
tra, phân tích, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong kỳ, so sánh với kỳ trước và với DN khác để nhận biết
khái quát hoạt động trong kỳ và xu hướng vận động.
- Thuyết minh báo cáo tài chính: nhằm cung cấp các thơng tin
về tình hình sản xuất kinh doanh chưa có trong hệ thống các báo
cáo tài chính, đờng thời giải thích một số chỉ tiêu mà trong các báo
cáo tài chính chưa được trình bày, giải thích thêm một cách cụ thể,
rõ ràng.
1.3.1.2. Thơng tin liên quan đến tình hình kinh tế
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chịu tác động bởi
nhiều nhân tố thuộc môi trường vĩ mơ nên phân tích tài chính cần
phải đặt trong bối cảnh chung của kinh tế trong nước và các nền
kinh tế trong khu vực. Kết hợp những thông tin này sẽ đánh giá
đầy đủ hơn tình hình tài chính và dự báo những nguy cơ, cơ hội đối
với hoạt động của doanh nghiệp. Những thông tin cần quan tâm
SVTH:Hoàng Thị Kiều Trinh 11