Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần nội thất hà lê nguyễn1 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (950.29 KB, 71 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

MỤC LỤC

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................1
PHẦN I:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
DOANH NGHIỆP...............................................................................................2
1.Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu.......................................................2
1.1 Khái niệm nguyên vật liệu............................................................................2
1.1.1 Khái niệm nguyên vật liệu.........................................................................2
1.2 Đặc điểm nguyên vật liệu..............................................................................2
1.2.1 Đặc điểm nguyên vật liệu...........................................................................2
2. Phân loại và tính giá nguyên vật liệu.............................................................2
2.1 Phân loại nguyên vật liệu..............................................................................2
2.1.1 Nguyên vật liệu chính.................................................................................3
2.1.2 Vật liệu phụ.................................................................................................3
2.1.3 Nhiên liệu.....................................................................................................3
2.1.4 Phụ tùng thay thế.......................................................................................3
2.1.5 Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản.........................................................4
2.1.6 Phế liệu........................................................................................................4
2.1.7 Vật liệu khác...............................................................................................4
2.2.1Tính giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho................................................4
2.2.1.1 Đối với nguyên vật liệu mua ngoài.........................................................4
2.2.1.2 Đối với nguyên vật liệu thuê ngoài chế biến..........................................5
2.2.1.3 Đối với nguyên vật liệu tự chế biến........................................................5
2.2.1.4 Đối với nguyên vật liệu được biếu tặng, viện trợ..................................5
2.2.1.5 Đối với nguyên vật liệu nhận vốn góp liên doanh, cổ phần.................5
2.2.1.6 Đối với nguyên vật liệu được cấp.Giá thực tế nguyên vật liệu là giá
do đơn vị cấp thơng báo cộng các chi phí vận chuyển, bốc dỡ........................5
2.2.2 Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho........................................................5


2.2.2.1 Phương pháp bình quân gia quyền........................................................6
2.2.2.2 Phương pháp nhập trước- xuất trước (FIFO)......................................6
2.2.2.3 Phương pháp nhập sau- xuất trước (LIFO)..........................................7
2.2.2.4 Phương pháp thực tế đích danh.............................................................7

SVTH: Cù Thanh Tài

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

3. Kế toán nguyên vật liệu...................................................................................9
3.1 Kế toán chi tiết...............................................................................................9
3.1.1 Phương pháp thẻ song song.......................................................................9
3.1.2 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển..................................................10
3.1.3 Phương pháp số dư...................................................................................11
3.2 Kế toán tăng giảm nguyên vật liệu.............................................................12
3.2.1 Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ nhập, xuất kho nguyên vật liệu theo
phương pháp kê khai thường xuyên................................................................12
3.2.1.1 Tài khoản sử dụng.................................................................................12
3.2.2 Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ nhập, xuất kho nguyên vật liệu theo
phương pháp kiểm kê định kỳ..........................................................................16
3.2.2.1 Tài khoản sử dụng.................................................................................16
3.2.2.2 Phương pháp hạch tốn........................................................................17
4. Cơng tác kiểm kê ngun vật liệu................................................................17
4.1 Kế toán nguyên vật liệu phát hiện thiếu trong kiểm kê...........................17
4.2 Kế toán nguyên vật liệu phát hiện thừa trong kiểm kê............................18
PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN NỘI THẤT HÀ LÊ NGUYỄN ...............................................19
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần Nội Thất Hà Lê Nguyễn........19
2.1.1Khái quát chung về Công ty cổ phần Nội Thất Hà Lê Nguyễn............19
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công Ty Cổ Phần Nội Thất Hà Lê

Nguyễn................................................................................................................20
2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn của Cơng ty cổ phần Nội Thất Hà Lê
Nguyễn................................................................................................................21
2.1.3.1. Thuận lợi...............................................................................................21
2.1.3.2. Khó khăn...............................................................................................21
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán và hình thức kế tốn tại
Cơng ty cổ phần Nội Thất Hà Lê Nguyễn.......................................................21
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy quản lý.......................................................................21
2.1.4.2. Tổ chức bộ máy kế tốn ......................................................................23
2.1.4.3 . Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty..............................................24
2.1.4.5 Thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty Cổ Phần
Nội Thất Hà lê Nguyễn......................................................................................25

SVTH: Cù Thanh Tài

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

2.1.4.6. Kế toán chi tiết tăng nguyên vật liệu .................................................25

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN KẾ
TỐN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NỘI THẤT HÀ
LÊ NGUYỄN ....................................................................................................55

I. Nhận xét về cơng tác Kế Tốn nguyên vật liệu ở công ty Cổ Phần Nội
Thất Hà Lê Nguyễn:..........................................................................................55

1- Ưu điểm:........................................................................................................55

2. Nhược điểm:...................................................................................................55


II.Sự cần thiết và các u cầu của việc hồn thiện cơng tác kế tốn
ngun vật liệu tại công ty Cổ Phần Nội Thất Hà Lê Nguyễn.......................56

1.Sự cần thiết của cơng tác hạch tốn kế tốn ngun vật liệu.....................56

2.u cầu cuả cơng tác Kế Tốn tốn ngun vật liệu...................................57

III. Một số giải pháp nhằm hồn thiện Kế Tốn ngun vật liệu ở Cơng
ty Cổ Phần Nội Thất Hà Lê Nguyễn................................................................57

1-Quản lý, sử dụng nguyên vật liệu.................................................................57

2-Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu................................................................58

3. Kế Toán tổng hợp nguyên vật liệu...............................................................59

4. Về cơ sở vật chất của công ty........................................................................60

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................61

SVTH: Cù Thanh Tài

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

LỜI MỞ ĐẦU

Nền kinh tế của nước ta hiện nay là một nền kinh tế đang phát triển. Vì vậy để
đứng vững, cạnh tranh và phát triển với nền kinh tế của các nước khác trên thế giới
là một điều không dể.


Cho nên, nước ta ngoài việc chú trọng đến chất lượng, mẫu mã sản phẩm cịn
phải quan tâm đến cơ sở hạ tầng vì cơ sở hạ tầng cũng góp phần quyết định đến việc
thu hút vốn đầu tư.

Để doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả và đứng vững trên thị trường địi hỏi
doanh nghiệp phải tìm biện pháp huy động vốn và sử dụng một cách có hiệu quả.
Vốn kinh doanh ln được đảm bảo an tồn sinh lợi cao, đồng thời hạn chế mức
thấp nhất rủi ro có thể xảy ra trong q trình kinh doanh và cần nắm rõ thực trạng
tài chính của doanh nghiệp để có những biện pháp khắc phục nhược điểm nhằm tạo
cho doanh nghiệp một thế đứng vững chắc trong điều kiện kinh doanh.

Để cấu thành nên một sản phẩm có chất lượng, hay một cơ sở hạ tầng vững
chắc thì yếu tố tạo nên sản phẩm chính là nguyên vật liệu. Nguyên vật liệu là đối
tượng lao động, là cơ sở vật chất tạo nên thực thể sản phẩm. Chúng đều là những
yếu tố cơ bản trong quá trình sản xuất.

Xuất phát từ vai trò đặc điểm của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất kinh
doanh, mà em chọn đề tài: “Kế Toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Nội Thất
Hà Lê Nguyễn” làm đề tài thực tập cho mình.

*Nội dung đề tài được chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu tại Doanh Nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty Cổ Phần Nội Thất
Hà Lê Nguyễn.
Chương 3:Kết luận và kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn ngun vật liệu, tại
Công ty Cổ Phần Nội Thất Hà Lê Nguyễn.

SVTH: Cù Thanh Tài Trang 1

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Nguyễn Thị Quỳnh Giao


PHẦN I:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI DOANH
NGHIỆP

1.Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu.
1.1 Khái niệm nguyên vật liệu.
1.1.1 Khái niệm nguyên vật liệu.

Quá trình sản xuất kinh doanh là quá trình người lao động sử dụng các tư liệu
lao động để tác động vào đối tượng lao động nhằm tạo ra các vật phẩm phục vụ cho
nhu cầu của con người. Như vậy quá trình sản xuất là quá trình kết hợp đồng thời
cũng là quá trình tiêu hao ba yếu tố: sức lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao
động.

Trong các doanh nghiệp, nguyên vật liệu là đối tượng lao động, tham gia
thường xuyên và trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm, là cơ sở vật chất chủ
yếu cấu tạo nên thực thể sản phẩm.
1.2 Đặc điểm nguyên vật liệu.
1.2.1 Đặc điểm nguyên vật liệu.

- Trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm mới, nguyên vật liệu chỉ tham gia
vào một chu kì sản xuất, chúng bị hao mịn tồn bộ và thay đổi về hình thái vật chất
ban đầu để cấu thành nên thực thể của sản phẩm.

- Về mặt giá trị, nguyên vật liệu chuyển dịch một lần giá trị vào giá trị sản
phẩm mới tạo ra. Ngồi ra ngun vật liệu có nhiều loại, nhiều thứ khác nhau và
được nhập xuất hằng ngày, do đó nếu tổ chức không tốt công tác bảo quản, quản lý
và hạch tốn vật liệu sẽ gây ra lãng phí, mất mát…

- Trong cấu tạo của giá thành sản phẩm thì chi phí về nguyên vật liệu chiếm tỷ

trọng khá lớn, nên việc sử dụng đúng mục đích, đúng kế hoạch có ý nghĩa quan trọng
trong việc hạ thấp giá thành sản phẩm và thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh.
2. Phân loại và tính giá nguyên vật liệu.
2.1 Phân loại nguyên vật liệu.

Trong các doanh nghiệp, nguyên vật liệu bao gồm nhiều loại, nhiều thứ khác
nhau với nội dung kinh tế, vai trị, cơng dụng, tính chất khác nhau trong q trình
sản xuất kinh doanh. Để quản lý chặt chẽ và hoạch toán chi tiết nguyên vật liệu
nhằm phục vụ cho nhu cầu quản trị doanh nghiệp cần phải phân biệt nguyên vật

SVTH: Cù Thanh Tài Trang 2

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

liệu.Phân loại nguyên vật liệu là sắp xếp nguyên vật liệu theo từng loại, từng nhóm
dựa trên những tiêu thức phù hợp.

 Căn cứ vào công dụng chủ yếu của nguyên vật liệu:
2.1.1 Nguyên vật liệu chính.

Là những loại nguyên liệu, vật liệu khi tham gia vào q trình sản xuất nó
cấu thành thực thể vật chất của sản phẩm. Vì vậy khái niệm vật liệu chính gắn liền
với từng doanh nghiệp sản xuất cụ thể. Nguyên liệu, vật liệu chính cũng bao gồm cả
bán thành phẩm mua ngồi với mục đích tiếp tục quá trình sản xuất, chế tạo sản
phẩm. Trong các doanh nghiệp thương mại dịch vụ khơng đặt ra q trình vật liệu
chính, vật liệu phụ.
2.1.2 Vật liệu phụ.

Là những loại vật liệu khi tham gia vào q trình sản xuất khơng cấu thành
thực thể chính của sản phẩm mà nó kết hợp với nguyên vật liệu chính làm thay đổi

màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngồi của sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình
chế tạo sản phẩm thực hiện bình thường hoặc phục vụ cho nhu cầu cơng nghệ, kỹ
thuật, phục vụ cho quá trình lao động.

Căn cứ vào tác dụng có thể chia vật liệu phụ thành các nhóm sau:
 Nhóm vật liệu phụ được sử dụng để hoàn thiện hoặc nâng cao tính năng,
chất lượng của sản phẩm như: các loại phụ gia, sơn bảo vệ, chống ẩm chống mốc…
 Nhóm vật liệu phụ sử dụng để bảo quản hoặc phục vụ cho hoạt động của
máy móc, thiết bị cơng cụ lao động như: dầu mỡ bôi trơn, thuốc chống ẩm, chống
gỉ…
 Nhóm vật liệu phụ phục vụ cho công tác quản lý, phục vụ cho lao động
của công nhân như: xà bông, hương liệu, giẻ lau…
2.1.3 Nhiên liệu.
Là một loại dùng để cung cấp nhiệt lượng cho quá trình sản xuất kinh doanh,
tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm có thể xảy ra bình thường. Nhiên liệu
có thể là chất rắn (than,củi), thể lỏng (xăng,dầu) và thể khí (hơi đốt, chất khí…)
2.1.4 Phụ tùng thay thế.
Là những loại vật tư dùng để sửa chửa, thay thế máy móc thiết bị, phương tiện
vận tải, công cụ, dụng cụ sản xuất.

SVTH: Cù Thanh Tài Trang 3

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

2.1.5 Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản.
Là những vật liệu, thiết bị phục vụ cho việc lắp đặt các công trình cơ bản, bao

gồm: thiết bị cần lắp, khơng cần lắp, cơng cụ, khí cụ và vật kết cấu (bằng kim loại,
bằng gỗ, bằng thạc cao) dùng để lắp đặt vào các cơng trình cơ bản.
2.1.6 Phế liệu.


Là các loại nguyên vật liệu bị loại ra trong quá trình sản xuất hay thu được từ
việc thanh lý tài sản. Phế liệu có thể sử dụng hay bán ra ngoài như sắt, thép vụn, vải
vụn, thạch cao …
2.1.7 Vật liệu khác.

Bao gồm các loại vật liệu không thuộc những loại vật liệu đã nêu ở trên như
bao bì đóng gói sẩn phẩm...

 Căn cứ vào nguồn cung cấp nguyên vật liệu:
Vật liệu mua ngoài
Vật liệu tự sản xuất
Vật liệu có từ nguồn khác (được cấp, nhận vốn góp…)
2.2 Tính giá ngun vật liệu.
2.2.1Tính giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho.

Về nguyên tắc: khi doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
thuế thì giá trị vật tư và hàng hố mua vào là giá mua thực tế khơng có thuế GTGT
đầu vào. Còn khi doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp trên GTGT thì giá trị vật tư hàng hoá là tổng giá thanh toán (bao gồm cả
thuế GTGT đầu vào)
2.2.1.1 Đối với nguyên vật liệu mua ngoài.

Giá thực tế = Giá + Chi phí - Khoản giảm
giá (nếu có)
nguyên vật liệu mua thu mua

Trong đó, chi phí thu mua có thể bao gồm các chi phí vận chuyển, bốc xếp, phí
bảo quản, bảo hiểm, hao hụt hợp lý trên đường đi, tiền thuê kho bãi, chi phí của bộ
phận thu mua độc lập, chi phí gia cơng chế biến trước khi nhập kho. Các khoản chi

này cùng với chỉ tiêu giá mua của nguyên vật liệu hay công cụ dụng cụ có thể tính
theo giá chưa có thuế GTGT hoặc tính theo giá thanh tốn, tức là giá có thuế GTGT.

SVTH: Cù Thanh Tài Trang 4

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

Khoản giảm trừ (nếu có) là khoản giá phát sinh sau khi nhận hàng và từ việc

giao hàng không đúng quy cách, thời hạn đã ký kết.

2.2.1.2 Đối với nguyên vật liệu thuê ngoài chế biến.

Giá thực tế Giá mua thực Chi phí chế Chi phí vận
nguyên vật biến thanh chuyển bốc dỡ
liệu đem về = tế của nguyên + - nguyên vật liệu
toán đem đi và đem
vật liệu đem
về
chế biến

2.2.1.3 Đối với nguyên vật liệu tự chế biến.

Giá thực tế = Giá thực tế nguyên + Chi phí
nguyên vật liệu
vật liệu tự chế biến chế biến

Chi phí chế biến gia công bao gồm tiền lương trả cho công nhân, khấu

hao máy móc thiết bị.


2.2.1.4 Đối với nguyên vật liệu được biếu tặng, viện trợ.

Giá thực tế nguyên vật liệu là giá thị rường tương đương hoặc giá trị thuần

có thể thực hiện được của chúng.

2.2.1.5 Đối với nguyên vật liệu nhận vốn góp liên doanh, cổ phần.

Giá thực tế Giá thực tế nguyên vật Các chi phí khác
nguyên vật =
liệu liệu do hội đồng liên + phát sinh khi tiếp

doanh thỏa thuận nhận nguyên vật liệu

2.2.1.6 Đối với nguyên vật liệu được cấp.Giá thực tế nguyên vật liệu là giá do
đơn vị cấp thơng báo cộng các chi phí vận chuyển, bốc dỡ.
2.2.2 Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho.

Do nguyên vật liệu nhập kho từ nhiều nguồn khác nhau nên giá thực tế nhập
kho cũng khác nhau. Vì vậy khi xuất kho phải tính tốn và xác định được giá thực tế
xuất kho. Để tính giá trị thực tế của nguyên vật liệu xuất kho, tùy theo dặc điểm
hoạt động của từng doanh nghiệp, vào yêu cầu quản lý và trình độ nghiệp vụ của
cán bộ kế tốn, có thể áp dụng một trong các phương pháp sau đây nhưng phải đảm
bảo tính nhất qn trong niên độ kế tốn, nếu có thay đổi phải giải thích rõ ràng.

SVTH: Cù Thanh Tài Trang 5

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Nguyễn Thị Quỳnh Giao


2.2.2.1 Phương pháp bình quân gia quyền.

Theo phương pháp này trước hết cần phải tính đơn giá bình qn cho từng mặt

hàng, sau đó căn cứ vào số liệu trên phiếu xuất kho hàng hố để tính giá mua của

hàng xuất kho.

Giá mua hàng i Số lượng hàng i Đơn giá mua bình
xuất kho trong kỳ = xuất kho trong kỳ x quân hàng i

Đơn giá mua bình qn có thể tính vào thời điểm cuối kỳ (đơn giá mua bình

quân cả kỳ dự trữ) hoặc tính tại các thời điểm xuất kho hàng hố (đơn giá bình qn

thời điểm). Cơng thức như sau.

Giá mua hàng i + Giá mua hàng i

tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ

Đơn giá mua bình quân
hàng i cả kỳ dự trữ =

Số lượng hàng i + Số lượng hàng i

tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ

Đơn giá mua bình quân Tổng giá trị hàng i trong kho có đến thời điểm j
hàng tại thời điểm j =


Tổng khối lượng hàng i trong kho có đến thời điểm

2.2.2.2 Phương pháp nhập trước- xuất trước (FIFO).

Phương pháp này dựa trên giả thiết hàng nhập kho trước sẽ xuất kho trước, vì

vậy hàng tồn kho đầu kỳ giả định là xuất trước tiên số hàng xuất thêm sau đó được

xuất theo đúng thứ tự như được mua vào nhập kho. Như vậy giá mua của hàng xuất

kho được tính theo đơn giá của hàng mua vào nhập kho tại các thời điểm đầu, giá

mua của hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá mua của hàng mua vào sau cùng. Việc tính

giá mua của hàng xuất kho theo phương pháp này có ưu điểm là giá mua của hàng

tồn kho trên báo cáo kế toán sát với giá thị trường tại thời điểm lập báo cáo.

Ưu điểm: cho phép kế tốn có thể tính giá NVL, xuất kho kịp thời, cung

cấp một sự ước tính hợp lý về giá trị NVL, cuối kỳ. Trong thời kỳ lạm phát

phương pháp này sẽ cho lợi nhuận cao do đó có lợi cho các cơng ty cổ phần khi

SVTH: Cù Thanh Tài Trang 6

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

báo cáo kết quả hoạt động trước các cổ đông làm cho giá cổ phiếu của công ty

tăng lên.

Nhược điểm: các chi phí phát sinh hiện hành không phù hợp với doanh thu
phát sinh hiện hành. Doanh thu hiện hành có được do các NVL, vào kho từ
trước.Như vậy chi phí kinh doanh của DN không phản ánh kịp thời với giá cả thị
trường của NVL.

Trường hợp áp dụng: Phương pháp này thích hợp trong thời kỳ lạm phát, và
áp dụng đối với những doanh nghiệp ít danh điểm vật tư, số lần nhập kho của mỗi
danh điểm không nhiều.
2.2.2.3 Phương pháp nhập sau- xuất trước (LIFO).

Phương pháp này dựa trên giả thiết hàng nhập kho sau thì xuất kho trước, khi
tính giá mua của hàng xuất kho sẽ căn cứ vào đơn giá của hàng nhập kho gần lần
xuất nhất. Như vậy, giá mua của hàng xuất kho là giá mua của hàng mua vào nhập
kho sau, giá mua của hàng tồn kho là giá mua của hàng hoá tồn kho đầu kỳ và hàng
hoá mua vào nhập kho trước. Việc tính giá mua của hàng xuất kho phù hợp với chi
phí mua hàng hố hiện hành.

Ưu điểm: đảm bảo nguyên tắc doanh thu hiện tại phù hợp với chi phí hiện tại.
Chi phí của DN phản ứng kịp thời với giá cả thị trường của NVL,. Làm cho thông
tin về thu nhập và chi phí của DN trở nên chính xác hơn. Tính theo phương pháp
này DN có lợi về thuế nếu giá cả NVL có xu hướng tăng khi đó giá xuất sẽ lớn chi
phí lớn dẫn đến lợi nhuận nhỏ và doanh nghiệp tiết kiệm một dòng tiền về thuế.

Nhược điểm: Phương pháp này làm cho thu nhập thuần của DN giảm trong thời
kỳ lạm phát và giá trị NVL, có thể bị đánh giá giảm trên BCĐKT so với giá trị thực
của nó.

Trường hợp áp dụng: áp dụng đối với các DN ít danh điểm vật tư và số lần

nhập kho của mỗi danh điểm không nhiều.
2.2.2.4 Phương pháp thực tế đích danh.

Phương pháp này dựa trên cơ sở xuất kho hàng hố thuộc lơ nào thì lấy đúng
đơn giá mua của lơ hàng đó để tính giá mua của hàng xuất kho. Áp dụng phương
pháp này trong trường hợp kế toán nhận diện được lơ hàng, từng loại hàng hố tồn
kho, từng lần mua vào và đơn giá theo từng hoá đơn của chúng. Phương pháp này

SVTH: Cù Thanh Tài Trang 7

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

được áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp kinh doanh hàng hố mà từng đơn vị
có giá trị lớn, số lần nhập xuất ít.

Ưu điểm: xác định được chính xác giá NVL, xuất làm cho chi phí hiện tại phù
hợp với doanh thu hiện tại.

Nhược điểm: trong trường hợp đơn vị có nhiều mặt hàng, nhập xuất thường
xun thì khó theo dõi và cơng việc của kế toán chi tiết NVL, sẽ rất phức tạp.

Trường hợp áp dụng:áp dụng cho những doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc
mặt hàng ổn định và nhận diện được.

Trong thực tế, việc hạch toán nguyên vật liệu theo giá thực tế là một việc hết
sức phức tạp, khó khăn và mất nhiều cơng sức vì phải thường xun tính tốn lại giá
thực tế của mỗi loại nguyên vật liệu sau mỗi lần nhập kho hoặc cuối tháng, điều này
càng khó khăn hơn đối với các doanh nghiệp sử dụng nhiều loại nguyên vật liệu
nhập, xuất kho thường xuyên với số lượng lớn. Để đơn giản trong cơng tác hạch
tốn chi tiết ngun vật liệu, hàng ngày trong hạch tốn có thể sử dụng giá hạch

tốn để ghi sổ kế toán. Giá hạch toán là giá tạm tính được sử dụng ổn định, thống
nhất trong thời gian dài tại doanh nghiệp, giá hạch toán thường được xác định bằng
cách lấy giá nguyên vật liệu bình quân kỳ trước hoặc giá kế hoạch của nguyên vật
liệu. Giá hạch tốn khơng có ý nghĩa trong thanh tốn và trong hạch toán tổng hợp
nguyên vật liệu.

Việc sử dụng giá hạch toán chỉ là giải pháp kỹ thuật của hạch toán dùng để
theo dõi số lượng, chất lượng và chủng loại nguyên vật liệu xuất kho. Để xác định
giá thực tế nguyên vật liệu, cuối kỳ phải đổi giá trị nguyên vật liệu từ giá hạch tốn
sang giá trị thực tế. Trình tự tính giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho theo phương
pháp giá hạch toán được tiến hành như sau.

Giá thực tế nguyên Giá hạch toán nguyên Hệ
x số
vật liệu = vật liệu

xuất kho xuất kho giá

SVTH: Cù Thanh Tài Trang 8

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Nguyễn Thị Quỳnh Giao
Trong đó:

Giá hạch tốn nguyên Số lượng nguyên Đơn giá
vật liệu = vật liệu x hạch
xuất kho toán
xuất kho

Hệ Giá thực tế nguyên Giá thực tế nguyên
vật liệu + vật liệu

Số =
giá tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ

Giá hạch toán nguyên Giá hạch toán nguyên
vật liệu + vật liệu

tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ

Khi nhập kho, đồng thời với việc ghi theo giá thực tế, kế toán phải ghi theo
hạch toán.Trong trường hợp khi xuất kho tạm ghi theo giá hạch toán, cuối tháng sau
khi tính được hệ số điều chỉnh, kế toán phải điều chỉnh giá hạch toán sang giá thực
tế. Việc điều chỉnh được kế toán ghi bổ sung hoặc ghi giảm giá hạch toán đã ghi
trong kỳ bằng các bút toán phù hợp.
3. Kế toán nguyên vật liệu.
3.1 Kế toán chi tiết.
3.1.1 Phương pháp thẻ song song.

_ Ở kho: hằng ngày căn cứ vào chứng từ nhập kho hay xuất kho, thủ kho sẽ
ghi số lượng thực nhập, thực xuất vào thẻ kho. Cuối ngày sau khi ghi thẻ kho xong
thủ kho phải chuyển những chứng từ nhập, xuất kho xuống phịng kế tốn kèm theo
giấy giao nhận chứng từ do thủ kho lập. Mỗi loại vật tư thủ kho lập một thẻ kho.

_ Ở phịng kế tốn: căn cứ vào chứng từ gốc (phiếu nhập, xuất) để mở sổ
chi tiết cho từng loại vật tư, theo dõi tình hình nhập- xuất- tồn cả về giá trị, số lượng
nguyên vật liệu . Cuối tháng đối chiếu số liệu tồn kho trên sổ chi tiết với thẻ kho.
Sau đó căn cứ vào sổ chi tiết kế toán tiến hành lên bảng tổng hợp chi tiết nhập-
xuất- tồn , mỗi loại nguyên vật liệu, kế tốn chỉ được ghi một dịng.

SVTH: Cù Thanh Tài Trang 9


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

*Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song.

Phiếu,
nhập kho

Bảng
tổng
Thẻ Thẻ (sổ) kế toán hợp nhập,
kho chi tiết xuất,
tồn

Phiếu
xuất kho

Ghi chú: Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu vào cuối tháng

3.1.2 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
- Ở kho: vẫn mở thẻ kho để theo dõi về mặt số lượng đối với từng danh

điểm vật tư như phương pháp thẻ song song.
- Ở phòng kế toán: mở sổ đối chiếu luân chuyển để hạch toán số lượng giá

trị của từng danh điểm nguyên vật liệu trong từng kho, sổ này chỉ ghi một lần vào
cuối tháng trên cơ sở tổng hợp các chứng từ nhập-xuất kho phát sinh trong
tháng.Mỗi danh điểm vật liệu chỉ được ghi một dòng trên sổ đối chiếu luân chuyển.


Cuối tháng đối chiếu số lượng nguyên vật liệu, trên sổ đối chiếu luân chuyển
với thẻ kho.

SVTH: Cù Thanh Tài Trang 10

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

 Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, theo phương pháp sổ đối

chiếu luân chuyển.

Phiếu Bảng tổng hợp chứng từ nhập Sổ
nhập, kho nguyên vật liệu (cùng loại) chi tiết

Thẻ Sổ đối chiếu Bảng
kho luân chuyển tổng hợp nhập-

xuất-tồn

Phiếu Bảng tổng hợp chứng từ xuất
xuất kho nguyên vật liệu.

Ghi chú: Ghi hằng ngày

Ghi cuốciụtháng
( cùng loại)

Quan hệ đối chiếu

3.1.3 Phương pháp số dư.


- Ở kho: Sau khi ghi thẻ kho xong thủ kho tập hợp toàn bộ chứng từ nhập,

xuất trong kỳ và phân loại từng nhóm nguyên vật liệu, theo quy định. Căn cứ kết

quả phân loại để lập phiếu giao nhận chứng từ.

Đến cuối tháng căn cứ vào thẻ kho ghi số lượng nguyên vật liệu, tồn kho cuối

tháng vào sổ số dư.

- Ở phòng kế toán: Căn cứ vào phiếu giao nhận chứng từ để ghi số tiền vào

bảng luỹ kế nhập- xuất- tồn kho nguyên vật liệu . Cuối tháng tính ra số tiền tồn bằng

tiền trên bảng luỹ kế. Số liệu này được dùng để đối chiếu với sổ số dư và kế tốn

tổng hợp theo từng nhóm ngun vật liệu .

SVTH: Cù Thanh Tài Trang 11

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

* Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp sổ dư.

Phiếu nhập Phiếu giao nhận chứng từ nhập

Thẻ kho Sổ số dư Bảng luỹ kế nhập- xuất- tồn

Phiếu xuất Phiếu giao nhận chứng từ xuất


Ghi chú: Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu

3.2 Kế toán tăng giảm nguyên vật liệu..
3.2.1 Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ nhập, xuất kho nguyên vật liệu theo
phương pháp kê khai thường xuyên.

Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh
thường xun liên tục có hệ thống tình hình nhập- xuất- tồn kho vật tư. Khi áp dụng
phương pháp này thì các tài khoản hàng tồn kho được sử dụng để phản ánh tình
hình hiện có, tình hình biến động của vật tư trong doanh nghiệp. Do vậy tại bất kỳ
thời điểm nào kế tốn cũng có thể xác định giá trị vật tư tồn kho trên sổ kế toán.
3.2.1.1 Tài khoản sử dụng

* Tài khoản 151: Hàng mua đang đi đường
* Chứng từ sử dụng:

- Phiếu xuất kho.
- Phiếu nhập kho.
- Hóa đơn GTGT.
- Công dụng : Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị các loại hàng hố,
vật tư mua ngồi đã thuộc quyền sở hữu của DN còn đang trên đường vận chuyển, ở
bến cảng, bến bãi, hoặc đã về đến DN nhưng đang chờ kiểm nhận nhập hàng.

SVTH: Cù Thanh Tài Trang 12

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Nguyễn Thị Quỳnh Giao


- Kết cấu và nội dung phản ánh:

Nợ 151 - Hàng mua đang đi đường Có

SDĐK: Trị giá hàng mua đang đi

đường hiện có đầu kỳ SPS giảm: - Trị giá hàng mua đang đi
SPS tăng: - Trị giá hàng hóa vật tư đã

mua đang đi đường đường về nhập kho hoặc đã chuyển giao

- Kết chuyển trị giá thực tế của hàng thẳng về cho khách hàng

hóa , vật tư mua đang đi đường cuối kỳ - Kết chuyển trị giá thực tế của hàng

(pp kiểm kê định kì hóa , vật tư mua đang đi đường đầu kì (pp

kiểm kê định kì )

SDCK : Trị giá hàng mua đang đi

đường hiện có cuối kỳ

* Tài khoản 152: Nguyên liệu, vật liệu.
* Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho.
- Phiếu nhập kho.
- Hóa đơn GTGT.
- Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình


biến động tăng, giảm của các loại nguyên, vật liệu trong kho của DN.

SVTH: Cù Thanh Tài Trang 13

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

- Kết cấu và nội dung phản ánh.

Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có

SDĐK: Giá trị nguyên liệu, vật liệu tồn kho

đầu kỳ

SPS giảm: Trị giá vốn thực tế

SPS tăng: Trị giá vốn thực tế nguyên vật nguyên vật liệu xuất trong kỳ
liệu nhập trong kỳ Số tiền giảm giá, chiết khấu

Số tiền điều chỉnh tăng giá nguyên vật thương mại, hàng mua trả lại
liệu khi đánh giá lại Số tiền điều chỉnh giảm giá

Trị giá nguyên vật liệu phát hiện thừa nguyên vật liệu khi đánh giá lại
khi kiểm kê Trị giá nguyên vật liệu phát hiện

-Kết chuyển trị giá vốn thực tế nguyên vật thiếu khi kiểm kê.
liệu nhâph trong kỳ theo PPKKĐK -Kết chuyển trị giá vốn thực tế

nguyên vật liệu nhâph trong kỳ theo


PPKKĐK

SDCK: Giá trị nguyên liệu, vật liệu tồn
kho cuối kỳ

SVTH: Cù Thanh Tài Trang 14

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

3.2.1.3 Phương pháp hạch toán.

. Trình tự hạch toán

111, 112, 331… 152 621, 627, 641, 642, 241

Mua ngoài nhập kho Xuất VL cho các bộ phận
sử dụng
133
(Nếu 632
có)
151

Nhập kho hàng đi đường Xuất bán

154 154
Nhập kho vật liệu tự chế, tự Xuất gia công chế biến
gia công
128, 222
222 Xuất góp vốn liên doanh
Thu hồi góp vốn liên doanh


338(1) 138(1), 632
Phát hiện thừa khi kiểm kê Phát hiện thiếu khi kiểm kê

411 412

Nhận cấp phát góp vốn liên Chênh lệch giảm do đánh
doanh giá lại

412
Chênh lệch tăng do đánh
giá lại

SVTH: Cù Thanh Tài Trang 15

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

3.2.2 Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ nhập, xuất kho nguyên vật liệu theo
phương pháp kiểm kê định kỳ.

Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp hạch toán hàng tồn kho căn cứ

vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ của vật tư hàng hoá

trên sổ kế toán.

Phương pháp này được áp dụng cho các doanh nghiệp có nhiều chủng loại

vật tư, nhiều mẫu mã khác nhau giá trị thấp lại xuất bán thường xuyên.


Trong kỳ các khoản xuất kho vật liệu không được theo dõi mà chờ đến cuối tháng

(cuối kỳ) khi có kết quả kiểm kê mới xác định giá trị vật tư xuất trong kỳ.

* Công thức xác định.

Giá trị vật tư = Giá trị tồn + Giá trị nhập + Giá trị tồn
xuất trong kỳ cuối kỳ
đầu kỳ trong kỳ đầu kì

3.2.2.1 Tài khoản sử dụng.

* Tài khoản 611: mua hàng.

*Chứng từ sử dụng.

- HĐ GTGT.

- Phiếu xuất kho

- Phiếu nhập kho.

- Công dụng : Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu

mua vào và xuất sử dụng trong kỳ kế toán và kết chuyển giá trị nguyên liệu, vật liệu

tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ kế toán.

- Kết cấu và nội dung phản ánh.


Nợ 6111 – Mua nguyên liệu, vật liệu Có

SPS tăng: SPS giảm: -Chiết khấu thương mại

Kết chuyển giá trị nguyên vật liệu được hưởng

còn tồn kho đầu kỳ. - Trị giá vật tư, hàng hoá trả lại cho

Giá trị nguyên vật liệu mua vào ngườii bán hoặc được giảm giá

trong kỳ - Kết chuyển trị giá thực tế vật tư,

hàng hoá tồn kho cuối kỳ theo kết quả kiểm



TK 6111 khơng có số dư cuối kì.

SVTH: Cù Thanh Tài Trang 16

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

3.2.2.2 Phương pháp hạch toán
- Đầu kỳ thực hiện bút toán kết chuyển giá trị vật liệu tồn đầu kỳ.
Nợ TK 611: Giá trị nguyên vật liệu có đầu kỳ
Có TK 152: Giá trị nguyên vật liệu có đầu kỳ
Có TK 151: Giá trị nguyên vật liệu đã mua đang đi đường đầu kỳ
- Trong kỳ khi phát sinh các nghiệp vụ nhập kho vật liệu
Nợ TK 611: Giá mua nguyên vật liệu
Nợ TK 133: Thuế GTGT

Có TK 331, 111,112..: Tổng giá thanh tốn
+ Chi phí mua liên quan.
Nợ TK 611: Chi phí mua nguyên vật liệu (vận chuyển bốc dỡ)
Nợ TK 133: Thuế GTGT (nếu có)
Có TK 111,112, 331: Tổng giá thanh toán
- Giảm giá hàng mua, chiết khấu thương mại, trả lại hàng cho người bán.
Nợ TK 111, 112: Nếu thu ngay bằng tiền
Nợ TK 331: Phải trả người bán
Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 611: Giá trị nguyên vật liệu
- Cuối kỳ kế toán căn cứ kết quả kiểm kê kho. Kế toán thực hiện kết chuyển

giá trị tồn kho cuối kỳ .
Nợ TK 151: Giá trị nguyên vật liệu mua đang đi đường cuối kỳ
Nợ TK 152: Giá trị nguyên vật liệu có cuối kỳ
Có TK 611: Giá trị nguyên vật liệu có cuối kỳ

Tính ra giá trị hàng xuất trong kỳ và phân bổ vào chi phí các bộ phận có liên
quan

Nợ TK 621, 627, 641, 642: Giá trị nguyên vật liệu xuất trong kỳ
Có TK 611: Giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất trong kỳ.

4. Công tác kiểm kê nguyên vật liệu.
4.1 Hạch toán nguyên vật liệu phát hiện thiếu trong kiểm kê.

- Trường hợp thiếu hụt do sai sót trong ghi chép cân, đong, đo, đếm, kế toán
điều chỉnh lại sổ, kế toán ghi.

SVTH: Cù Thanh Tài Trang 17



×