Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

Kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh vàng phước sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.79 MB, 72 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TOÁN

----------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU
TẠI CƠNG TY TNHH VÀNG PHƯỚC SƠN

GVHD : TS. HỒ TUẤN VŨ
SVTH : PHAN THỊ TÚ TRINH
MSSV : 25202604205
LỚP : K25KDN1

Đà Nẵng, tháng 3 năm 2023

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

1 ATMT An tồn mơi trường
Ban điều hành
2 BĐH
Cán bộ công nhân viên
3 CBCNV Gía Trị Gia Tăng

4 GTGT Hội đồng thành viên
Hàng tồn kho
5 HĐTV
Kế hoạch – Kỹ thuật


6 HTK Kiểm kê định kỳ

7 KH-KT Kê khai thường xuyên
Nguyên vật liệu
8 KKĐK Tổng giám đốc

9 KKTX

10 NVL

11 TGĐ

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
SVTH: Phan Thị Tú Trinh

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phương pháp ghi thẻ song song................10
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phương pháp đối chiếu luân chuyển.........11
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phương pháp sổ số dư...............................12
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự hạch tốn NVL theo phương pháp KKTX tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ.......................................................................................15
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ trình tự hạch tốn NVL theo phương pháp KKĐK tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ.......................................................................................17
Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất của cơng ty................................................................19
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.............................................20
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Cơng ty.............................................22
Sơ đồ 2.4: Trình tự hạch tốn theo hình thức Sổ nhật ký chung...............................25

SVTH: Phan Thị Tú Trinh


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT................................................................................2
1.1. Khái niệm và đặc điểm của nguyên vật liệu tại doanh nghiệp sản xuất.......2
1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu.................................................................................2
1.1.2. Đặc điểm của nguyên vật liệu...........................................................................2
1.2. Vai trị và nhiệm vụ kế tốn ngun vật liệu...................................................2
1.2.1. Vai trị kế tốn ngun vật liệu.........................................................................2
1.2.2. Nhiệm vụ kế tốn ngun vật liệu.....................................................................2
1.3. Phân loại và tính giá ngun vật liệu................................................................3
1.3.1. Phân loại nguyên vật liệu..................................................................................3
1.3.2. Tính giá nguyên vật liệu....................................................................................5
1.4. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất................8
1.4.1. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng........................................................................8
1.4.2. Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu............................................9
1.5. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất...........12
1.5.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên.. 12
1.5.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ............16
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG
TY TNHH VÀNG PHƯỚC SƠN...........................................................................18
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Vàng Phước Sơn............................18
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Vàng Phước Sơn.....18
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty...................................18
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty..............................................................20
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty...............................................20

2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty................................................21
2.2. Thực trạng kế tốn ngun vật liệu tại công ty TNHH Vàng Phước Sơn. 25
2.2.1. Đặc điểm và phương pháp tính giá nguyên vật liệu tại Cơng Ty..................25
2.2.2. Kế tốn chi tiết ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH Vàng Phước Sơn............26
2.2.3. Hạch tốn tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Vàng Phước Sơn.....45

SVTH: Phan Thị Tú Trinh

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG
TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY TNHH VÀNG
PHƯỚC SƠN...........................................................................................................54
3.1. Nhận xét cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH Vàng Phước Sơn.. . .54
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm đóng góp hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật
liệu Công ty TNHH Vàng Phước Sơn.......................................................................57
KẾT LUẬN..............................................................................................................64
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Phan Thị Tú Trinh

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

LỜI MỞ ĐẦU

Kinh tế thị trường với tình hình ngày các phát triển, đòi hỏi mỗi chủ thể trong
nên kinh tế nói chung và các doanh nghiệp nói riêng phải biết phát huy mọi nỗ lực
vươn lên, tạo chỗ đứng cho mình trên thương trường để có thể tồn tại và phát triển.

Để nắm bắt tình hình tài chính của các doanh nghiệp trong nước thì mỗi kế

tốn trong doanh nghiệp là một trong những công cụ đắc lực trong công tác tổ chức
quản lý, tính tốn kinh tế , kiểm tra giám sát tồn bộ q trình sản xuất kinh doanh
và kế tốn ngun vật liệu là một trong những cơng cụ có hiệu quả nhất để phản ánh
khách quan hiệu quả trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp.

Nguyên vật liệu được coi là đối tượng lao động và là phương tiện sản xuất cuả
cơng ty, vì vậy hiểu và quản lý nguyên vật liệu còn giúp cơng ty tiết kiêm được
nhiều chi phí cũng như giúp cho công ty sử dụng nguồn nguyên vật liệu tốt trong thi
công và xuất bảo đảm sản phầm công ty làm ra đúng tiêu chuẩn chất lượng.

Nhận thức được vai trò quan trọng của kế toán, đặc biết là kế toán nguyên vật
liệu trong việc quản lý chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Là một sinh viên năm
cuối chuyên ngành kế toán doanh nghiệp đã tiếp cận được thực tế hoạt động kinh
doanh và hạch tốn kế tốn. Từ đó có cơ hội vận dụng những kiến thức đã học vào
việc quan sát, đánh giá thực tế. Xuất phát từ vấn đề trên, em đã chọn đề tài để tìm
hiểu và nghiên cứu “Kế tốn Ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH Vàng Phước
Sơn” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.

Nội dung chuyên đề tốt nghiệp bao gồm ba chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu tại doanh nghiệp sản

xuất.

Chương 2: Thực trạng kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH Vàng

Phước Sơn.

Chương 3: Một số ý kiến đóng góp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn


ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH Vàng Phước Sơn.

SVTH: Phan Thị Tú Trinh Trang 1

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI DOANH

NGHIỆP SẢN XUẤT

1.1. Khái niệm và đặc điểm của nguyên vật liệu tại doanh nghiệp sản xuất.
1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu.

Nguyên vật liệu của doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngồi
hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất, kinh danh của doanh nghiệp. Nguyên
vật liệu tham gia thường xuyên vào quá trình sản xuất và ảnh hưởng trực tiếp đến
chất lượng sản phẩm, đồng thời ảnh hưởng đến chi phí, doanh thu và lợi nhuận của
doanh nghiệp.
1.1.2. Đặc điểm của nguyên vật liệu.

Nguyên vật liệu chỉ tham gia một chu kỳ sản xuất nhất định và trong chu kỳ
sản xuất đó vật liệu sẽ bị tiêu hao hoặc bị biến dạng hoàn toàn để cấu thành thực thể
của sản phẩm.

Về mặt giá trị nguyên vật liệu chỉ tham gia một lần vào quá trình sản xuất nên
giá trị của nguyên vật liệu sẽ được chuyển tồn bộ vào chi phí sản xuất kinh doanh
trong kỳ.Vì đặc điểm này nên nguyên vật liệu được xếp vào một bộ phận quan trọng
thuộc tài sản lưu động của doanh nghiệp.


1.2. Vai trị và nhiệm vụ kế tốn ngun vật liệu.
1.2.1. Vai trị kế tốn ngun vật liệu.

Đối với bất kỳ doanh nghiệp sản xuất nào thì kế tốn ngun vật liệu cũng có
vai trị rất quan trọng là người theo dõi, ghi chép, kiểm tra và xử lý các vấn đề liên
quan đến tình hình thu mua, nhập xuất, dự trữ nguyên vật liệu và đảm bảo cung cấp
đủ nguyên vật liệu chất lượng trong quá trình sản xuất. Và trong q trình đó kế
tốn ngun vật liệu quản lý chặt chẽ các khâu sử dụng nguyên liệu để có thể tiết
kiệm chi phí, hạ thấp giá thành sản phẩm để nâng cao lợi nhuận, thúc đẩy phát triển
doanh nghiệp.
1.2.2. Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu.

Để đáp ứng yêu cầu quản lý có hiệu quả, kế toán nguyên vật liệu cần phải thực
hiện các nhiệm vụ sau:

SVTH: Phan Thị Tú Trinh Trang 2

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

- Thường xuyên ghi chép phản ánh số liệu chính xác, theo dõi chặt chẽ tình
hình cung cấp nguyên vật liệu trên các mặt: số lượng, chất lượng, chủng loại và thời
gian cung cấp.

- Kiểm tra tình hình dữ trữ và tiêu hao nguyên vật liệu phát hiện và xử lý kịp
thời vật liệu thừa, thiếu, ứ đọng, chất lượng suy giảm,… để doanh nghiệp có biện
pháp hạn chế tối đa thiệt hại.

- Kế tốn ngun vật liệu cần tính tốn cẩn thận, rõ ràng để có thể tính giá
thành sản phẩm một cách chính xác.


- Tổ chức hệ thống chứng từ cần tuân thủ các quy định về mẫu của Bộ tài
chính.

- Các báo cáo về nguyên vật liệu cũng cần được xây dựng theo đúng chế độ kế
toán ban hành, đảm bảo lập đúng kỳ và được chuyển đến các bộ phận chức năng
quản lý nguyên vật liệu.

1.3. Phân loại và tính giá nguyên vật liệu.
1.3.1. Phân loại nguyên vật liệu

Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải sử dụng
rất nhiều loại, nhiều thứ với nội dung kinh tế cơng dụng và tính năng lý hoá khác
nhau. Khi tổ chức hạch toán chi tiết đối với từng loại nguyên vật liệu phục vụ cho
kế toán quản trị, doanh nghiệp cần phải tiến hành phân loại nguyên vật liệu. Mỗi
doanh nghiệp nên sử dụng những loại nguyên vật liệu khác nhau và sự phân chia
cũng khác nhau theo từng tiêu thức nhất định

Phân loại nguyên vật liệu là việc phân chia nguyên vật liệu của doanh nghiệp
thành các loại các nhóm theo tiêu thức phân loại nhất định

Nguyên vật liệu phản ánh vào tài khoản này được phân loại như sau:

 Căn cứ vào nội dung kinh tế :
- Nguyên liệu, vật liệu chính: Là những loại nguyên liệu và vật liệu khi tham
gia vào quá trình sản xuất thì cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản
phẩm. Vì vậy khái niệm ngun liệu, vật liệu chính gắn liền với từng doanh nghiệp
sản xuất cụ thể. Trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại, dịch vụ... không
đặt ra khái niệm vật liệu chính, vật liệu phụ. Nguyên liệu, vật liệu chính cũng bao

SVTH: Phan Thị Tú Trinh Trang 3


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

gồm cả nửa thành phẩm mua ngoài với mục đích tiếp tục q trình sản xuất, chế tạo
ra thành phẩm.

- Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất,
khơng cấu thành thực thể chính của sản phẩm nhưng có thể kết hợp với vật liệu
chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngồi, tăng thêm chất lượng của
sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm được thực hiện bình
thường, hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghệ, kỹ thuật, bảo quản đóng gói; phục vụ
cho q trình lao động.

- Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản
xuất, kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra bình thường.
Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn và thể khí.

- Vật tư thay thế: Là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy móc thiết bị,
phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ sản xuất...

- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu và thiết bị được sử
dụng cho công việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả
thiết bị cần lắp, khơng cần lắp, cơng cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào
công trình xây dựng cơ bản.

- Vật liệu khác: là những loại vật liệu chưa được sắp xếp vào các loại trên,
thường là những vật liệu được loại ra từ quá trình sản xuất như sắt, thép, gỗ vụn hay
phế liệu thu hồi được từ việc thanh lý tài sản cố định.

Ngoài ra, tùy thuộc vào yêu cầu quản lý và hạch toán chi tiết của doanh nghiệp

mà trong từng loại nguyên vật liệu trên chia thành từng nhóm, từng thứ

 Căn cứ vào nguồn cung cấp:
- Nguyên vật liệu nhập từ bên ngồi: Do mua ngồi, nhận vốn góp liên doanh,

biếu tặng,…
- Nguyên vật liệu tự chế: Do doanh nghiệp tự sản xuất.

 Căn cứ vào mục đích :
- Nguyên vật liệu dùng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh gồm:
+ Nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất chế tạo sản phẩm
+ Nguyên vật liệu dùng cho quản lý ở các phân xưởng, dùng cho bộ phận bán

hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp.

SVTH: Phan Thị Tú Trinh Trang 4

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

- Nguyên vật liệu dùng cho nhu cầu khác: nhượng bán, đem góp vốn liên

doanh, đem quyên tặng,..

1.3.2. Tính giá nguyên vật liệu.

 Tính giá nguyên vật liệu nhập kho:

Nguyên vật liệu có thể nhập từ nhiều nguồn khác nhau do đó giá trị thực tế của

nguyên vật liệu cũng được xác định theo nhiều trường hợp như sau:


 Trường hợp nguyên vật liệu mua ngồi nhập kho:

Gía thực tế của = Gía mua ghi + Chi phí thu Các khoản Các khoản
NVL mua ngoài trên hóa đơn mua + thuế không - giảm trừ

hoàn lại

Trong đó:

+ Nếu doanh nghiệp đăng kí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thì giá mua

ghi trên hóa đơn là giá chưa có thuế GTGT.

+ Nếu doanh nghiệp đăng kí nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì giá mua

ghi trên hóa đơn là giá đã có thuế GTGT

+ Chi phí thu mua bao gồm các chi phí như chi phí vận chuyển bốc dỡ, chi phí

lưu kho lưu bãi,… về đến kho của doanh nghiệp.

+ Các khoản thuế không hoàn lại như thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt,

thuế GTGT nếu như doanh nghiệp theo phương pháp trực tiếp.

+ Các khoản giảm trừ bao gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua và

hàng mua trả lại.


 Trường hợp nguyên vật liệu tự chế biến:

Gía thực tế của = Gía thực tế NVL + Các chi phí chế
NVL tự chế biên xuất chế biên biến NVL khác

Trong đó:
+ Chi phí chế biến NVL là bao gồm chi phí quản lý, chi phí nhân cơng,…

Gía thực tế của Gía thực tế Chi phí tiền Chi phí
vận
NVL thuê gia = NVL xuất + thuê gia công +
chuyển
công chế biến gia công chế biến

 Trường hợp nguyên vật liệu thuê gia công chế biến:

SVTH: Phan Thị Tú Trinh Trang 5

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

 Trường hợp nguyên vật liệu do nhận vốn góp liên doanh:

Gía thực tế của = Gía do hội đồng liên + Chi phí phát sinh
NVL nhận vốn góp doanh đánh giá chấp nhận khi nhận (nếu có)

 Trường hợp nguyên vật liệu được biếu tặng, được tài trợ:

Gía thực tế của = Gía do hội đồng đánh giá + Chi phí phát sinh
NVL được biếu có thẩm quyền xác định khi nhận (nếu có)
tặng, được tài trợ


 Trường hợp nguyên vật liệu thu từ phế liệu thu hồi:

Gía thực tế của NVL thu từ phế = Gía ước tính theo thị trường
liệu thu hồi

Trong thực tế, giá trị nguyên vật liệu biến động theo từng ngày nên kế tốn
theo dõi tình hình xuất, nhập, tồn kho nguyên vật liệu. Đồng thời tính tốn, phân bổ
và phản ánh chính xác giá trị vật liệu hiện có của doanh nghiệp.

 Tính giá nguyên vật liệu nhập kho:
Nguyên vật liệu được mua về nhập kho từ nhiều nguồn cung cấp khác nhau

nên giá thực tế nhập kho cũng khác nhau rất khó để xác định được ngay giá nguyên
liệu xuất kho. Nên khi xuất kho nhiệm vụ kế tốn phải tính tốn chính xác, xác định
được giá thực xuất kho đã đăng ký, đồng thời phải đảm bảo nguyên tắc tính nhất
quán trong niên độ kế toán.

Doanh nghiệp sẽ áp dụng một trong 4 phương pháp sau để xác định trị giá vốn
thực tế của nguyên vật liệu xuất kho:

- Phương pháp tính giá thực tế đích danh
- Phương pháp bình quân gia quyền
- Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
- Phương pháp giá bán lẻ
 Phương pháp tính giá thực tế đích danh:
Theo phương pháp này, người ta theo dõi chặt chẽ của từng lô hàng nhập vào
tức là theo dõi để biết được những nguyên vật liệu trong kho của doanh nghiệp

SVTH: Phan Thị Tú Trinh Trang 6


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

thuộc những lần nhập kho nào thì lấy đích danh giá nhập lơ hàng đó. Phương pháp
này thường được áp dụng cho những doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt
hàng ổn định và nhận diện được.

Ưu điểm: Xác định được chính xác giá trị nguyên vật liệu khi xuất kho.
Nhược điểm: Trong trường hợp đơn vị có nhiều mặt hàng, nhập xuất thường
xun thì khó theo dõi và cơng việc của kế tốn chi tiết vật liệu sẽ rất phức tạp.
Phương pháp này không thích hợp với những doanh nghiệp sử dụng nhiều loại
nguyên vật liệu có giá trị nhỏ và có nhiều nghiệp vụ nhập, xuất kho.

 Phương pháp bình quân gia quyền:

Theo phương pháp này, giá thực tế từng loại nguyên vật liệu xuất kho được căn cứ
vào số lượng xuất kho trong kỳ và đơn giá tính bình qn.

Gía thực tế = Số lượng NVL x Đơn giá bình
quân
NVL xuất kho xuất kho

Trên thực tế, có thể tính đơn giá bình qn được tính theo 2 cách sau:
Cách 1: Đơn giá bình quân cá kỳ dự trữ.

Đơn giá bình quân cả Gía thực tế NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ

kỳ dự trữ =
Số lượng thực tế NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ


Ưu điểm: Cách tính đơn giản, thích hợp với doanh nghiệp hạch tốn them
phương pháp kiểm kê định kỳ.

Nhược điểm: Cơng việc tính tốn chỉ được thực hiện vào cuối tháng nên ảnh
hưởng đến độ chính xác và tính kịp thời của thơng tin kế tốn, khơng thích hợp với
các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Cách 2: Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập.

Theo phương pháp này, sau mỗi lần nhập vật liệu kế tốn tính đơn giá bình
qn, Sau đó căn cứ vào đơn giá bình quân và số lượng nguyên vật liệu xuất để tính
trị giá vật liệu xuất kho.

SVTH: Phan Thị Tú Trinh Trang 7

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Đơn giá bình quân = Gía thực tế NVL tồn kho sau mỗi lần nhập
sau mỗi lần nhập Số lượng thực tế NVL tồn kho sau mỗi lần nhập

Ưu điểm: Độ chính xác cao, đảm bảo tính kịp thời của thơng tin kế tốn.
Nhược điểm: Địi hỏi nhiều thời gian, cơng sức tính tốn nhều và phức tạp.

 Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO):
Theo phương pháp này phải tuân thủ theo nguyên tắc vật liệu mua trước sẽ

xuất trước để sử dụng và tính theo giá thực tế của lơ hàng đó. Trị giá hàng tồn kho
cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập sau cùng.

Ưu điểm: Thích hợp với những doanh nghiệp sử dụng ít loại nguyên vật liệu,
số lần nhập kho ít. Kế tốn có thể tính được giá trị nguyên vật liệu xuất kho kịp

thời.

Nhược điểm: Với nguyên vật liệu nhập kho từ lâu sẽ làm cho doanh thu hiện
tại của doanh nghiệp khơng phù hợp với các khoản chi phí hiện tại.

1.4. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất.
1.4.1. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng.

 Chứng từ sử dụng:
Trong doanh nghiệp sản xuất, hoạt động xuất nhập kho NVL xảy ra thường

xuyên. Để đảm bảo theo dõi chặt chẽ số liệu hiện có và tình thình biến động về số
lượng và giá trị NVL , kế toán phải lập những chứng từ cần thiết một cách đầy đủ,
kịp thời, đúng chế độ quy định.

Theo thông tư 200/2014/TT – BTC ban hành ngày 22/12/2014, các chứng từ
kế toán nguyên vật liệu bao gồm:

- Phiếu nhập kho (Mẫu 01 – VT)
- Phiếu xuất khi (Mẫu 02 – VT)
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (Mẫu 03 – VT)
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (Mẫu 04 – VT)
- Biên bản kiểm kê vật tư, cơng cụ, sản phẩm, hàng hóa (Mẫu 05 – VT)
- Bảng kê hàng hóa (Mẫu 06 – VT)
- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ (Mẫu 07 – VT)

SVTH: Phan Thị Tú Trinh Trang 8

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ


- Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu 01 GTKT – 3 LL)
- Hóa đơn bán hàng (Mẫu 02 GTKT – 3 LL)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03 PXK – 3 LL)
 Sổ sách sử dụng:

Tùy vào phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu mà doanh nghiệp áp
dụng có thể sử dụng các sổ như sau:

- Thẻ kho (Sổ kho)
- Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn nguyên vật liệu
- Sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu
- Sổ đối chiếu luân chuyển
- Sổ số dư
- Các bảng kê nhập, xuất (nếu có)
1.4.2. Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu.
Hiện nay, các doanh nghiệp thường hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo một
trong 3 phương pháp sau:
- Phương pháp ghi thẻ song song
- Phương pháp sổ đối chiếu chuân chuyển
- Phương pháp sổ số dư
 Phương pháp ghi thẻ song song:

Theo phương pháp này, kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại các doanh nghiệp
tiến hành như sau:

Tại kho: Thủ kho căn cứ vào thẻ kho để phản ánh tình hình nhập - xuất - tồn
nguyên vật liệu về mặt số lượng. Hàng ngày khi nhận được chứng từ nhập, xuất
nguyên vật liệu, thủ kho tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của từng chứng từ
ghi sổ số thực nhập, thực xuất vào thẻ kho trên các cơ sở các chứng từ đó. Cuối
tháng, thủ kho tính ra tổng số nhập - xuất - tồn cuối kỳ của từng loại nguyên vật liệu

trên thẻ kho và đối chiếu số liệu với kế toán chi tiết nguyên vật.

Tại phịng kế tốn: Kế tốn sử dụng sổ chi tiết nguyên vật liệu để phản ánh
tình hình hiện có, biến động tăng, giảm theo từng danh điểm NVL tương ứng với
thẻ kho mở ở kho. Cuối tháng, kế tốn cộng sổ tính ra tổng số nhập, số xuất và số
tồn kho của từng vật liệu. Số lượng NVL tồn kho phản ánh trên sổ chi tiết nguyên

SVTH: Phan Thị Tú Trinh Trang 9

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

vật liệu phải được đối chiếu khớp với số tồn kho ghi trên thẻ kho tương ứng. Sau
khi đối chiếu với thẻ kho của thủ kho, kế toán phải căn cứ vào sổ chi tiết nguyên vật
liệu lập bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn kho nguyên vật liệu, số liệu của bảng này
được đối chiếu với số liệu của sổ kế toán tổng hợp.

Phiếu nhập kho Thẻ kho Phiếu xuất kho
Sổ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp N-X-T
NVL

Ghi chú : Ghi hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối tháng

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phương pháp ghi thẻ song song

 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép giống như phương pháp thẻ


song song.
Tại phịng kế tốn: kế tốn khơng mở thẻ kế tốn chi tiết mà sử dụng sổ đối

chiếu luân chuyển để hạch toán số lượng và số tiền của từng danh điểm NVL theo
từng kho, cuối tháng trên cơ sở phân loại chứng từ nhập, xuất nguyên vật liệu theo
từng danh điểm và theo từng kho, kế toán lập Bảng kê nhập vật liệu và Bảng kê
xuất vật liệu.

Thẻ kho

SVTH: Phan Thị Tú Trinh Trang 10
Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Ghi chú : Ghi hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối tháng

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phương pháp đối chiếu luân chuyển.

 Phương pháp sổ số dư:
Tại kho: Thủ kho vẫn sử dụng thẻ kho để ghi chép như các phương pháp trên,

ngồi ra cuối tháng thủ kho cịn phải ghi số lượng tồn kho trên thẻ kho vào sổ số dư.
Tại phòng kế toán: định kỳ 3,5 hoặc 10 ngày một lần nhân viên kế toán phải

xuống kho để hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép Thẻ kho của thủ kho và thu nhận
chứng từ. Khi nhận được chứng từ, kế toán kiểm tra và tính giá theo từng chứng từ

và ghi số tiền vừa tính được vào Bảng kê nhập xuất, tiếp đó ghi vào Bảng lũy kế
nhập, xuất, tồn kho đến cuối tháng ghi vào phần nhập xuất tồn của Bảng kê tổng
hợp.

SVTH: Phan Thị Tú Trinh Thẻ kho Trang 11
Phiếu nhập kho Sổ số Phiếu xuất kho

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Ghi chú : Ghi hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối tháng

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phương pháp sổ số dư.

1.5. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất.
Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu là việc sử dụng các tài khoản kế toán để

phản ánh, kiểm tra và giám sát các đối tượng kế toán ở dạng tổng quát. Tùy theo
đặc điểm, tính chất, chủng loại vật tư và tính nhất qn trong mỗi niên độ kế tốn
mà doanh nghiệp lựa chọn thực hiện một trong hai phương pháp sau:

- Phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp kiểm kê định kỳ
1.5.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Sử dụng phương pháp này có thể tính được trị giá vật tư nhập, xuất, tồn tại bất
kỳ thời điểm nào trên sổ tổng hợp. Trong phương pháp này, tài khoản nguyên vật
liệu
được phản ánh theo đúng nội dung tài khoản tài sản.


Đây là phương pháp theo dõi thường xuyên, liên tục sự biến động nhập, xuất,
tồn vật liệu trên các tài khoản sau:

 Tài khoản 152 “Nguyên vật liệu”

SVTH: Phan Thị Tú Trinh Trang 12

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị hiện có, biến động tăng giảm của các loại
nguyên vật liệu theo giá thực tế.

- Kết cấu Tài khoản 152

TK 152

Số dư đầu kỳ: Số phát sinh giảm:
Phản ánh giá trị thực tế NVL tồn kho Gía thực tế NVL xuất kho
đầu kỳ Các khoản ghi giảm giá trị thực tế của
NVL
Số phát sinh tăng:
Gía trị thực tế NVL tăng lên trong kỳ

Số dư cuối kỳ:
Phản ánh giá trị thực tế NVL tồn kho
cuối kỳ

 Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường”
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị các loại NVL mà doanh nghiệp đã


mua, đã chấp nhận thanh toán toán với người bán nhưng cuối kỳ chưa về nhập kho.
- Kết cấu Tài khoản 151:

TK 151

Số dư đầu kỳ:
Phản ánh giá trị vật tư hàng hóa cịn
đang đi đường đầu kỳ

Số phát sinh tăng: Số phát sinh giảm:
Phản ánh giá trị vật tư hàng hóa đã mua Phản ánh giá trị vật tư hàng hóa đã mua
ở kỳ này nhưng cuối kỳ chưa về nhập ở kỳ trước, kỳ này về nhập kho
kho

Số dư cuối kỳ:
Gía trị thực tế vật tư hàng hóa đang đi
đường cuối kỳ chưa về đến DN hoặc
chưa nhập kho cuối kỳ

SVTH: Phan Thị Tú Trinh Trang 13

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Ngoài ra, hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai
thường xuyên còn sử dụng 1 số tài khoản liên quan khác như:

- TK 111: Tiền mặt
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

- TK 141: Tạm ứng
- TK 331: Phải trả người bán
- TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
- TK 621: Chi phí NVL trực tiếp
- …..

SVTH: Phan Thị Tú Trinh Trang 14

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

 Phương pháp hạch toán: TK 152 TK 621
TK 111, 112, 331

TK 151 Nhập kho NVL mua về Xuất dùng trực tiếp
TK 333 TK 133 cho sản xuất

Thuế VAT TK 627,641,642
được khấu trừ Xuất dùng cho sản xuất
QLBH, QLDN
Nguyên vật liệu đi đường
kỳ trước TK 632 (157)
Xuất gửi bán
Thuế nhập khẩu

TK 411 TK 128, 222
Xuất góp vốn liên doanh
Nhận góp vốn

TK 3381 TK 1381
Thừa NVL phát hiện Thiếu NVL phát hiện

khi kiểm kê
khi kiểm kê
TK 128, 222 TK 154
Nhận lại vốn góp liên doanh
Xuất th ngồi gia cơng

TK 412

Đánh giá giảm
Đánh giá tăng

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự hạch tốn NVL theo phương pháp KKTX tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ

SVTH: Phan Thị Tú Trinh Trang 15


×