Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Phân tích tình hình cho vay hộ kinh doanh tại phòng giao dịch phú sơn, chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần á châu thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.65 KB, 79 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là khóa luận nghiên cứu của tơi. Những kết quả và số liệu
trong khóa luận phản ánh chính xác, trung thực, có tính pháp lý, tin cậy tại Phòng
giao dịch Phú Sơn, chi nhánh Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu Thanh Hóa.
Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm những lời cam đoan trên với nhà trường.

Ngày tháng năm 2015
Sinh viên thực hiện

ĐỖ THỊ NHUẦN

SVTH: Đỗ Thị Nhuần GVHD: TS. Hồ Hữu Tiến

LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện được khóa luận này, trước hết em xin chân thành bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô giáo trường Đại học Duy Tân nói chung và các thầy
cơ giáo khoa Quản Trị Kinh Doanh nói riêng đã truyền đạt kiến thức cho em trong
suốt quá trình học tập tại trường, đặc biệt em xin chân thành cám ơn thầy giáo TS.
Hồ Hữu Tiến giảng viên trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng đã tận tình hướng dẫn em
trong quá trình thực tập và hồn thiện khóa luận này.
Em xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo cùng toàn thể các anh, chị nhân
viên làm việc tại Phòng giao dịch Phú Sơn, chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ
phần Á Châu Thanh Hóa, đặc biệt là bộ phận Dịch vụ khách hàng đã tạo điều kiện
thuận lợi cho phép em có cơ hội được thực tập tại đơn vị và hướng dẫn em hồn
thành khóa luận này.
Đề tài được hoàn thành nhưng với thời gian và kiến thức cịn hạn chế, nên
trong q trình phân tích đánh giá khơng tránh khỏi những sơ suất và thiếu sót.
Kính mong các thầy cơ cùng bạn đọc quan tâm đóng góp ý kiến bổ sung để đề tài
được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn.


SVTH: Đỗ Thị Nhuần GVHD: TS. Hồ Hữu Tiến

LỜI MỞ ĐẦU
 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Trong thời kì đổi mới đất nước, tốc độ kinh tế cả nước ngày càng tăng cao,
kể từ 2011 đến nay tăng trưởng kinh tế không chỉ về đích mà cịn vượt kế hoạch.
Mức tăng trưởng năm 2014 cao hơn mức tăng trưởng 5.25% của năm 2012 và
5.42% của năm 2013, đây quả là con số đáng mừng cho nền kinh tế Việt Nam. Hòa
cùng với cả nước, tỉnh Thanh Hóa là một trong các tỉnh thành phát triển kinh tế
vượt bậc, hơn nữa thành phố Thanh Hóa được nâng cấp lên đơ thị loại một với thu
nhập bình quân đạt mức gần 4000USD/người/năm, tăng trưởng trung bình 14,5%,
đời sống của nhân dân được cải thiện đáng kể, các dịch vụ và nhu cầu cá nhân tăng
mạnh. Chính vì thế có nhiều hộ kinh doanh, nhiều loại hình dịch vụ ra đời. Để đáp
ứng nhu cầu vay vốn của các hộ kinh doanh nhằm giúp mang lại lợi nhuận cho các
hộ đồng thời giúp nền kinh tế nói chung và ngành Ngân hàng nói riêng phát triển,
ngành Ngân hàng đã mở rộng, tạo điều kiện thuận lợi hoạt động cho vay đối với hộ
kinh doanh đang trên con đường tăng trưởng mạnh, nhiều khởi sắc.

Với tính chất sử dụng nguồn vốn vay để thực hiện sản xuất kinh doanh thì
việc cho vay hộ kinh doanh là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro nhưng cũng đem
lại nguồn thu nhập đáng kể cho ngân hàng, đặc biệt là với một ngân hàng có thế
mạnh về bán lẻ như ACB. Hơn nữa, trong điều kiện phát triển kinh tế vượt bậc của
thành phố Thanh Hóa thì việc việc các hộ kinh doanh mới được thành lập và phát
triển càng tạo nên sức hấp dẫn tín dụng cho ACB.

Xuất phát từ những vấn đề trên và được sự đồng ý của lãnh đạo Phòng giao
dịch Phú Sơn, chi nhánh Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu Thanh Hóa, tơi
tập trung nghiên cứu đề tài khóa luận: “Phân tích tình hình cho vay hộ kinh


doanh tại Phòng giao dịch Phú Sơn, chi nhánh Ngân hàng Thương mại cổ
phần Á Châu Thanh Hóa.”
 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Mục tiêu nghiên cứu nhằm hệ thống hóa lý luận cơ bản về hoạt động tín
dụng của ngân hàng thương mại và cho vay hộ kinh doanh, các yếu tố tác động đến
cho vay hộ kinh doanh.

SVTH: Đỗ Thị Nhuần GVHD: TS. Hồ Hữu Tiến

Phân tích thực trạng cho vay hộ kinh doanh tại PGD Phú Sơn, chi nhánh
Ngân hàng TMCP Á Châu Thanh Hóa, đánh giá, chỉ ra những ưu điểm cũng như
hạn chế, nguyên nhân trong mở rộng cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng.

Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện cho vay đối với hộ kinh
doanh tại Phòng giao dịch Phú Sơn, chi nhánh Ngân hàng Thương mại cổ phần Á
Châu Thanh Hóa.
 NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU

Tìm hiểu, thu thập, nghiên cứu các số liệu, tiêu chí phản ánh kết quả hộ kinh
doanh của ngân hàng tại đơn vị thực tập. Qua việc phân tích từ đó đưa ra một số
giải pháp đề hoàn thiện cho vay đối với hộ kinh doanh tại Phòng giao dịch Phú Sơn,
chi nhánh Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu Thanh Hóa.
 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

 Đối tượng nghiên cứu: tình hình cho vay hộ kinh doanh tại Phòng giao dịch
Phú Sơn, chi nhánh Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu Thanh Hóa.

 Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: tại Phòng giao dịch Phú Sơn, chi nhánh Ngân hàng Thương

mại cổ phần Á Châu Thanh Hóa.
- Về thời gian: số liệu được sử dụng trong khóa luận qua 3 năm 2012-2014.
 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Khóa luận sử dụng các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu,
thống kê, phân tích, so sánh, diễn giải và tổng kết thực tiễn.
 KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 1: Lý luận cơ bản về cho vay đối với hộ kinh doanh của Ngân hàng
thương mại.
CHƯƠNG 2: Phân tích tình hình cho vay hộ kinh doanh tại Phịng giao dịch Phú
Sơn, chi nhánh Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu Thanh Hóa qua 3 năm
(2012-2014).
CHƯƠNG 3: Giải pháp hoàn thiện cho vay đối với hộ kinh doanh tại Phòng giao
dịch phú sơn, chi nhánh Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu Thanh Hóa.

SVTH: Đỗ Thị Nhuần GVHD: TS. Hồ Hữu Tiến

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của Phòng giao dịch Phú Sơn, chi nhánh
Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu Thanh Hóa...............................................13

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1: Kết quả huy động vốn của phòng giao dịch Phú Sơn, chi nhánh Ngân
hàng Thương mại cổ phần Á Châu Thanh Hóa ( 2012-2014) .................................17

Biểu đồ 2: Kết quả cho vay của Phòng giao dịch Phú Sơn, chi nhánh Ngân hàng
Thương mại cổ phần Á Châu Thanh Hóa ( 2012-2014)...........................................19

DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 1: Kết quả huy động vốn của Phòng giao dịch Phú Sơn, chi nhánh Ngân hàng
Thương mại cổ phần Á Châu Thanh Hóa qua 3 năm( 2012-2014)..........................16
Bảng 2: Kết quả cho vay của Phòng giao dịch Phú Sơn, chi nhánh Ngân hàng
Thương mại cổ phần Á Châu Thanh Hóa qua 3 năm( 2012-2014)..........................18
Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Phòng giao dịch Phú Sơn, chi nhánh
Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu Thanh Hóa qua 3 năm( 2012-2014)........21
Bảng 4: Số hộ kinh doanh giao dịch tại Phòng giao dịch Phú Sơn, chi nhánh Ngân
hàng Thương mại cổ phần Á Châu Thanh Hóa qua 3 năm (2012- 2014)................38
Bảng 5: Dư nợ bình quân cho vay hộ kinh doanh của Phòng giao dịch Phú Sơn, chi
nhánh Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu Thanh Hóa....................................39
Bảng 6: Tình hình cho vay hộ kinh doanh theo thời hạn cho vay............................40
Bảng 7: Tình hình cho vay hộ kinh doanh theo ngành nghề kinh doanh..................42
Bảng 8: Tình hình cho vay hộ kinh doanh theo phương thức cho vay.....................44
Bảng 9: Kiểm sốt rủi ro tín dụng theo thời hạn cho vay.........................................46
Bảng 10: Kiểm sốt rủi ro tín dụng theo ngành nghề kinh doanh............................48
Bảng 11: Kiểm sốt rủi ro tín dụng theo phương thức cho vay................................50
Bảng 12: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng sau khi sử dụng sản phẩm dịch
vụ của ngân hàng......................................................................................................52
Bảng 13: Lợi nhuận bình quân từ cho vay hộ kinh doanh của PGD Phú Sơn, chi
nhánh Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu Thanh Hóa qua 3 năm 2012-2014.
................................................................................................................................... 53

SVTH: Đỗ Thị Nhuần GVHD: TS. Hồ Hữu Tiến

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN


DANH MỤC SƠ ĐỒ

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

DANH MỤC BẢNG BIỂU

LỜI MỞ ĐẦU

CHƯƠNG 1:LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................................................1
1.1.Lý luận cơ bản về cho vay của Ngân hàng thương mại...................................1
1.1.1.Khái niệm ngân hàng thương mại..................................................................1
1.1.2.Các nghiệp vụ kinh doanh cơ bản của Ngân hàng thương mại...................1
1.1.2.1.Huy động vốn.................................................................................................1
1.1.2.2.Cấp tín dụng..................................................................................................3
1.1.2.3.Nghiệp vụ khác..............................................................................................3
1.1.3.Cho vay của ngân hàng thương mại...............................................................4
1.1.3.1. Khái niệm cho vay........................................................................................4
1.1.3.2.Nguyên tắc cho vay.......................................................................................4
1.1.3.3.Phân loại cho vay..........................................................................................5
1.2.Cho vay đối với hộ kinh doanh của Ngân hàng thương mại...........................6
1.2.1.Khái niệm, đặc điểm hộ kinh doanh...............................................................6
1.2.2.Khái niệm cho vay hộ kinh doanh..................................................................6
1.2.3.Đặc điểm cho vay hộ kinh doanh....................................................................6
1.2.4.Phân loại cho vay hộ kinh doanh....................................................................6
1.2.4.1.Theo thời hạn cho vay...................................................................................6
1.2.4.2.Theo ngành nghề kinh doanh.......................................................................7
1.2.4.3.Theo phương thức cho vay...........................................................................7
1.2.5.Các tiêu chí phản ảnh kết quả cho vay hộ kinh doanh.................................7

1.2.5.1.Quy mô cho vay hộ kinh doanh...................................................................7
1.2.5.2.Cơ cấu dư nợ cho vay...................................................................................7
1.2.5.3.Kiểm sốt rủi ro tín dụng.............................................................................8
1.2.5.4.Chất lượng dịch vụ........................................................................................9

SVTH: Đỗ Thị Nhuần GVHD: TS. Hồ Hữu Tiến

1.2.5.5.Kết quả tài chính về cho vay hộ kinh doanh..............................................9

1.2.6.Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại ngân
hàng thương mại.......................................................................................................9
1.2.6.1.Nhân tố bên ngoài.........................................................................................9
1.2.6.2.Nhân tố bên trong.......................................................................................11

CHƯƠNG 2:PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ KINH DOANH TẠI

PHÒNG GIAO DỊCH PHÚ SƠN, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU THANH HÓA QUA 3 NĂM ( 2012-2014)...............13

2.1.Giới thiệu về Phòng giao dịch Phú Sơn, chi nhánh Ngân hàng Thương mại
cổ phần Á Châu Thanh Hóa..................................................................................13

2.1.1.Lịch sử hình thành Phịng giao dịch Phú Sơn, chi nhánh Ngân hàng
Thương mại cổ phần Á Châu Thanh Hóa............................................................13
2.1.2.Cơ cấu tổ chức quản lý..................................................................................13
2.1.2.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý......................................................................13
2.1.2.2.Nhiệm vụ và chức năng các phòng ban.....................................................14

2.1.3.Kết quả hoạt động kinh doanh của Phòng giao dịch Phú Sơn, chi nhánh
Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu Thanh Hóa qua 3 năm ( 2012-2014)16

2.1.3.1.Kết quả huy động vốn.................................................................................16
2.1.3.2.Kết quả cho vay...........................................................................................18
2.1.3.3.Kết quả hoạt động kinh doanh..................................................................20

2.2.Phân tích tình hình cho vay hộ kinh doanh tại Phòng giao dịch Phú Sơn, chi
nhánh Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu Thanh Hóa.............................22

2.2.1.Phân tích mơi trường tác động đến hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại

Phòng giao dịch Phú Sơn, chi nhánh Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu
Thanh Hóa...............................................................................................................22
2.2.1.1.Khách hàng hộ kinh doanh........................................................................22
2.2.1.2.Cạnh tranh giữa các ngân hàng.................................................................24

2.2.2.Phân tích các biện pháp của Phịng giao dịch Phú Sơn, chi nhánh Ngân

hàng Thương mại cổ phần Á Châu Thanh Hóa đã thực hiện để triển khai hoạt
động cho vay hộ kinh doanh..................................................................................24
2.2.2.1.Nghiên cứu thị trường và phát triển khách hàng hộ kinh doanh...........24

SVTH: Đỗ Thị Nhuần GVHD: TS. Hồ Hữu Tiến

2.2.2.2.Triển khai các sản phẩm phù hợp với nhu cầu vay vốn của hộ kinh
doanh. ................................................................................................................25
2.2.2.3.Vận dụng về lãi suất cho vay có tính cạnh tranh.....................................32
2.2.2.4.Cổ động, truyền thơng................................................................................32
2.2.2.5.Hệ thống tổ chức và đào tạo nhân sự........................................................33
2.2.2.6.Quy trình và thủ tục cho vay.....................................................................34
2.2.2.7.Kiểm sốt rủi ro tín dụng...........................................................................36
2.2.3.Kết quả đạt được............................................................................................38

2.2.3.1.Quy mơ cho vay hộ kinh doanh.................................................................38
2.2.3.2.Phân tích cơ cấu tình hình cho vay hộ kinh doanh..................................40
2.2.3.3.Kiểm sốt rủi ro tín dụng...........................................................................45
2.2.3.4.Chất lượng dịch vụ......................................................................................51
2.2.3.5.Thu nhập từ cho vay hộ kinh doanh.........................................................53

2.3.Đánh giá chung tình hình cho vay hộ kinh doanh tại Phòng giao dịch Phú
Sơn, chi nhánh Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu Thanh Hóa..............55
2.3.1.Thành cơng đạt được.....................................................................................55
2.3.2.Hạn chế và nguyên nhân...............................................................................56

CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ KINH

DOANH TẠI PHÒNG GIAO DỊCH PHÚ SƠN, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU THANH HÓA.........................................59
3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp.................................................................................59
3.1.1. Dự báo nhu cầu vay của hộ kinh doanh......................................................59

3.1.2. Định hướng chung của Phòng giao dịch Phú Sơn, chi nhánh Ngân hàng
Thương mại cổ phần Á Châu Thanh Hóa trong năm tới....................................59

3.1.3. Định hướng hoàn thiện cho vay hộ kinh doanh tại Phòng giao dịch Phú
Sơn, chi nhánh Ngân Hàng Thương mại cổ phần Á Châu Thanh Hóa.............60

3.2. Giải pháp hồn thiện cho vay đối với hộ kinh doanh tại Phòng giao dịch
Phú Sơn, chi nhánh Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu Thanh Hóa......61
3.2.1. Nâng cao năng lực thẩm định khách hàng.................................................61
3.2.2. Hồn thiện cơng tác kiểm sốt tín dụng......................................................62

3.2.3. Mở rộng quy mô cho vay đối với ngành nghề Nông nghiệp-Thủy sản,

Thương mại dịch vụ, tiểu công nghiệp..................................................................62

SVTH: Đỗ Thị Nhuần GVHD: TS. Hồ Hữu Tiến

3.2.4. Chun mơn hóa cán bộ trong hoạt động tín dụng....................................63
3.2.5. Khai thác triệt để cở sở vật chất và công nghệ của ngân hàng.................64
3.2.6. Rút ngắn thời gian thẩm định, xử lý hồ sơ vay vốn...................................65
3.2.7. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực..........................................................65
3.3. Những kiến nghị trong hoạt động cho vay đối với hộ kinh doanh..............66
3.3.1. Đối với ngân hàng nhà nước........................................................................66
3.3.2. Đối với Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu- Hội sở chính..............66

3.3.3. Đối với chi nhánh Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu Thanh Hóa.
................................................................................................................................... 67
3.3.4. Đối với chính quyền địa phương..................................................................67

KẾT LUẬN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Đỗ Thị Nhuần GVHD: TS. Hồ Hữu Tiến

1

CHƯƠNG 1:

LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CỦA

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI


1.1. Lý luận cơ bản về cho vay của Ngân hàng thương mại.

1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại.
Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt

động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các tổ
chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận.

1.1.2. Các nghiệp vụ kinh doanh cơ bản của Ngân hàng thương mại.

1.1.2.1. Huy động vốn.
Huy động vốn là việc các ngân hàng thương mại sử dụng các phương thức

khác nhau nhằm thu hút các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội để phục vụ
cho mục đích kinh doanh của mình. Nguồn vốn của Ngân hàng thương mại gồm có
vốn tự có, vốn huy động từ tiền gửi, vốn vay.

 Vốn tự có gồm giá trị thực của vốn điều lệ của tổ chức tín dụng hoặc vốn
được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các quỹ dự trữ, một số tài sản nợ
khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

 Vốn huy động từ tiền gửi:
 Tiền gửi không kỳ hạn: Là loại tiền gửi mà khách hàng có thể rút ra bất cứ
lúc nào. Khách hàng có thể u cầu ngân hàng trích tiền trên tài khoản để chuyển
trả cho người thụ hưởng, hoặc chuyển số tiền được hưởng vào tài khoản này. Mục
đích chính của người gửi tiền là nhằm đảm bảo an toàn về tài sản và thực hiện các
khoản thanh tốn qua ngân hàng, do vậy nó cịn được gọi là tiền gửi thanh toán.

Để tăng nguồn vốn từ tiền gửi không kỳ hạn, ngân hàng phải đa dạng hóa và
phục vụ tốt các dịch vụ trung gian, huy động nhiều khách hàng là doanh nghiệp lớn

sẽ làm cho mức dư tiền gửi bình qn tại các ngân hàng ln cao và ổn định, tạo
điều kiện cho ngân hàng có thể sử dụng lượng tiền này để cho vay mà không làm
ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của ngân hàng.

 Tiền gửi có kỳ hạn: Là loại tiền gửi mà khách hàng được rút ra sau một thời
gian nhất định theo kỳ hạn đã được thỏa thuận khi gửi tiền. Mục đích của người gửi
tiền là lấy lãi cho nên ngân hàng có thể chủ động kế hoạch hóa việc sử dụng nguồn
vốn vì chủ động được thời gian. Mức lãi suất phụ thuộc vào thời gian gửi tiền và sự

SVTH: Đỗ Thị Nhuần GVHD: TS. Hồ Hữu Tiến

2

thỏa thuận giữa hai bên về những điều kiện đảm bảo an tồn trong quan hệ tín dụng.
Để mở rộng khoản vốn này cần có biện pháp lãi suất, các sản phẩm quà tặng kèm
theo…

 Tiền gửi tiết kiệm: Là loại tiền gửi dành cho các tầng lớp dân cư, mục đích
gửi vào để đảm bảo an tồn, hưởng lãi, hình thức phổ biến là tiết kiệm có sổ. Sổ tiết
kiệm được cấp cho người gửi tiền để gửi tiền vào và rút tiền ra, đồng thời nó cịn
xác nhận số tiền đã gửi. Tiền gửi tiết kiệm có ba hình thức: tiền gửi tiết kiệm khơng
kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm có mục đích.

 Phát hành giấy tờ có giá: Ngồi hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền
gửi thanh toán, tiết kiệm, các ngân hàng thương mại cịn có thể huy động vốn bằng
cách phát hành giấy tờ có giá. Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức tín dụng
phát hành để huy động vốn trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong
một thời hạn nhất định, điều kiện trả gốc và lãi và các điều khoản cam kết khác của
tổ chức tín dụng với người mua, thể hiện là các kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền
gửi ngân hàng...


Huy động vốn bằng phát hành giấy tờ có giá là hình thức huy động khơng
thường xun. Nguồn vốn huy động gắn liền với mục đích nhất định của các tổ
chức huy động. Vì vậy, khi thực hiện hình thức huy động này, ngân hàng cũng cần
có kế hoạch huy động hết sức cụ thể, xác định rõ các nội dung như: quy mô vốn cần
huy động; loại tiền huy động, đối tượng huy động, thời hạn huy động, thời gian phát
hành, lãi suất, cách thức trả lãi và nợ gốc...
 Vốn vay trên thị trường liên ngân hàng: các ngân hàng thương mại có thể
vay vốn từ ngân hàng trung ương, các ngân hàng thương mại hoặc các trung gian tài
chính khác và vay từ cơng chúng, dưới các hình thức:

 Vay của các ngân hàng và các trung gian tài chính khác: Nhằm đảm bảo nhu
cầu vốn khả dụng trong thời gian ngắn, ngân hàng có thể khai thác các khoản vốn
nhàn rỗi từ các ngân hàng, tổ chức tài chính tín dụng khác. Hoạt động vay mượn
này giúp điều hòa nhu cầu vốn khả dụng và đảm bảo nguồn vốn lưu chuyển thông
suốt liên tục trong hệ thống ngân hàng.

 Vay từ các nguồn vốn khác: Bao gồm vốn đầu tư phát triển, vốn ủy thác đầu
tư, nguồn vốn tài trợ,…

SVTH: Đỗ Thị Nhuần GVHD: TS. Hồ Hữu Tiến

3

1.1.2.2. Cấp tín dụng.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn( tiền hoặc

tài sản) của ngân hàng cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định, với
một khoản chi phí nhất định gọi là tiền lãi. Hoạt động tín dụng bao gồm: cho vay,
chiết khấu, bảo lãnh, cho th tài chính, bao thanh tốn và các hình thức khác.

 Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một
thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
 Chiết khấu là nghiệp vụ cho vay ngắn hạn mà ngân hàng nhận mua và tiến
hành trả tiền trước cho những chứng từ chưa đến hạn thanh toán cho người thụ
hưởng, theo số tiền bằng trị giá của chứng từ sau khi đã khấu trừ tiền lãi chiết khấu,
hoa hồng và các lệ phí khác.
 Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam
kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính
thay cho khách hàng khi khách hàng khơng thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo
thỏa thuận.
 Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thơng qua việc cho
thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở
hợp đồng cho thuê. Bên cho thuê mua máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và
các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và chuyển giao cho bên thuê. Bên thuê
sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê. Khi kết thúc
thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê
theo các điều kiện thỏa thuận trong hợp đồng cho th tài chính, hoặc hồn trả tài
sản cho bên cho thuê.
 Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua
hàng thơng qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các
khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp
đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.

1.1.2.3. Nghiệp vụ khác.
Ngoài những nghiệp vụ cơ bản trên cịn có các nghiệp vụ khác như tư vấn tài

chính, ủy thác và nhận ủy thác, chuyển tiền, môi giới,…


SVTH: Đỗ Thị Nhuần GVHD: TS. Hồ Hữu Tiến

4

1.1.3. Cho vay của ngân hàng thương mại.

1.1.3.1. Khái niệm cho vay.
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng giao hoặc cam kết giao

cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời
gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hồn trả cả gốc và lãi.

Hoạt động cho vay là hoạt động chứa nhiều rủi ro tiềm ẩn, nhưng nó là hoạt
động chính của ngân hàng. Bên cạnh rủi ro tiềm ẩn thì ngân hàng cho vay thu được
lãi suất phù hợp với các khoản vay đó và cũng là thu nhập chính của ngân hàng. Đối
với người đi vay việc vay vốn ngân hàng giúp khách hàng tập trung được vốn kinh
doanh đồng bộ, giảm chi phí huy động và chủ động trong việc hoàn trả gốc và lãi
theo hợp đồng. Ngoài ra khi kết thúc hợp đồng cho vay việc thỏa thuận giữa ngân
hàng và khách hàng tạo điều kiện cho khách hàng kinh doanh tiếp như trợ giúp vốn,
gia hạn hợp đồng….

1.1.3.2. Nguyên tắc cho vay.
 Vốn vay phải hoàn trả đầy đủ và đúng hạn cả gốc và lãi:

Bản chất của quan hệ tín dụng chỉ trao đổi quyền sử dụng giá trị khoản vay
chứ không trao đổi quyền sở hữu khoản vay. Người cho vay giao giá trị khoản vay
dưới dạng hàng hoá hay tiền tệ cho người kia sử dụng trong một thời gian nhất định.
Sau khi khai thác giá trị sử dụng của khoản vay trong thời hạn cam kết, người đi
vay phải hoàn trả cả gốc và lãi. Đại đa số nguồn vốn huy động từ khách hàng gửi
tiền, do đó, sau khi cho vay trong một thời gian nhất định khách hàng vay tiền phải

hoàn trả lại cho ngân hàng để ngân hàng hoàn trả lại cho khách hàng gửi tiền.
 Vay vốn phải có mục đích và đảm bảo sử dụng đúng mục đích:

Việc sử dụng vốn vay đúng mục đích do ngân hàng và khách hàng thỏa
thuận ghi trong hợp đồng tín dụng giúp cho ngân hàng quản lý và hạn chế khả năng
khách hàng dùng vốn vay để thực hiện các hành vi pháp luật cấm. Ngoài ra đảm bảo
sử dụng vốn vay đúng mục đích nhằm bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn vay và khả
năng thu hồi nợ vay sau này. Từ đó, nâng cao uy tín của khách hàng đối với ngân
hàng và củng cố quan hệ vay vốn giữa khách hàng và ngân hàng sau này.
 Vay vốn phải có bảo đảm:

Nhằm giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng trong quá trình kinh doanh, khách
hàng phải chứng minh được nguồn dự phịng, nguồn chính thức khả năng tài chính

SVTH: Đỗ Thị Nhuần GVHD: TS. Hồ Hữu Tiến

5

của mình đồng thời có nghĩa vụ trả nợ vay được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài
sản cầm cố, thế chấp, tài sản hình thành từ vốn vay của khách hàng vay hoặc bảo
lãnh bằng tài sản của bên thứ ba.

1.1.3.3. Phân loại cho vay.
 Phân loại theo mục đích sử dụng vốn.

 Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh: Là loại hình cho vay dành cho Cá
nhân, hộ gia đình, tổ chức kinh tế để phục vụ cho các mục đích sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và đầu tư phát triển trong nước.

 Cho vay tiêu dùng: Là loại cho vay mà khách hàng sử dụng vốn vay chuyên

để phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân. Cho vay tiêu dùng gồm có cho vay tiêu
dùng cá nhân, cho vay chi tiêu khác.
 Phân loại theo chủ thể vay vốn.

 Doanh nghiệp.
Khách hàng là doanh nghiệp là đối tượng khách hàng thường chiếm tỷ trọng

nhỏ hơn về mặt số lượng nhưng chiếm tỷ trọng lớn hơn về doanh số giao dịch. Do
vậy giao dịch với khách hàng là doanh nghiệp, ngân hàng có thể tiết kiệm được chi
phí giao dịch dựa vào lợi thế và quy mô giao dịch. Đối với khách hàng là doanh
nghiệp, NHTM có thể thực hiện các nghiệp vụ như tiền gửi thanh tốn, thanh tốn
khơng dùng tiền mặt giữa các doanh nghiệp, thanh toán quốc tế, mua bán ngoại tệ
với doanh nghiệp, cho vay đối với doanh nghiệp, bảo lãnh đối với doanh nghiệp,
mơi giới chứng khốn, tư vấn tài chính.

 Cá nhận.
Khách hàng là cá nhân thường chiếm tỷ trọng lớn về số lượng nhưng lại

chiếm tỷ trọng nhỏ về doanh số giao dịch. Tuy nhiên khi nền kinh tế hội nhập, nhu
cầu giao dịch với ngân hàng của khách hàng là cá nhân ngày càng tăng thì nghiệp
vụ ngân hàng của khách hàng là cá nhân ngày càng trở nên đáng chú ý hơn. Đối với
khách hàng là cá nhân, NHTM có thể thực hiện các nghiệp vụ như tiền gửi cá nhân,
tiền gửi tiết kiệm, thẻ thanh toán, thanh toán qua ngân hàng, cho vay tiêu dùng, cho
vay xây dựng, sửa chữa, mua bán nhà, cho vay trả góp, cho vay hộ kinh doanh.

SVTH: Đỗ Thị Nhuần GVHD: TS. Hồ Hữu Tiến

6

1.2. Cho vay đối với hộ kinh doanh của Ngân hàng thương mại.


1.2.1. Khái niệm, đặc điểm hộ kinh doanh.
Khái niệm:
“Hộ kinh doanh do một cá nhân là cơng dân Việt Nam hoặc một nhóm người

hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử
dụng không quá mười lao động, khơng có con dấu và chịu trách nhiệm bằng tồn bộ
tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.” (theo quy định tại Điều 49 Nghị
định 43/2010/NĐ-CP).

Đặc điểm:
 Hộ kinh doanh khơng có tư cách pháp nhân. Hộ kinh doanh không phải là
một thực thể tách biệt với cá nhân lập nên nó, mọi tài sản của hộ kinh doanh đều là
tài sản của cá nhân tạo lập nó và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó.
 Hộ kinh doanh là hình thức kinh doanh quy mơ rất nhỏ. Hộ kinh doanh chỉ
được tiến hành kinh doanh tại một địa điểm và không quá mười lao động.
 Chủ hộ kinh doanh chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ của hộ
kinh doanh. Chủ hộ kinh doanh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình
kể cả tài sản khơng đưa vào kinh doanh.

1.2.2. Khái niệm cho vay hộ kinh doanh.
Cho vay hộ kinh doanh là hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng giao

hoặc cam kết giao cho hộ kinh doanh một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác
định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả
gốc và lãi.

1.2.3. Đặc điểm cho vay hộ kinh doanh.
 Quy mô mỗi khoản vay nhỏ.
 Số lượng khách hàng đông.

 Hoạt động trong mọi lĩnh vực, ngành nghề và phân tán về địa lý.
 Thông tin khách hàng khơng đầy đủ dẫn đến ngân hàng khó kiểm sốt, thẩm
định, khó kiểm tra giám sát.

1.2.4. Phân loại cho vay hộ kinh doanh.

1.2.4.1. Theo thời hạn cho vay.
 Cho vay ngắn hạn: Các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.

SVTH: Đỗ Thị Nhuần GVHD: TS. Hồ Hữu Tiến

7

 Cho vay trung hạn: Các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến
60 tháng.
 Cho vay dài hạn: Các khoản vay có thời hạn cho vay từ 60 tháng trở lên.

1.2.4.2. Theo ngành nghề kinh doanh.
 Cho vay kinh doanh thương mại và dịch vụ: Là loại hình cho vay để bổ sung
vốn lưu động trong quá trình kinh doanh thương mại và dịch vụ.
 Cho vay sản xuất cơng nghiệp: Là loại hình cho vay nhằm bổ sung vốn lưu
động hay đầu tư sản xuất.
 Cho vay nơng nghiệp: Là loại hình cho vay để trang trải các chi phí sản xuất
trong nơng nghiệp như giống cây trồng, thức ăn gia súc, phân bón…
 Cho vay theo ngành nghề khác như cho vay để mua sắm, xây dựng nhà ở, đất
đai để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

1.2.4.3. Theo phương thức cho vay.
Phương thức cho vay gồm cho vay từng lần (có thể trả nợ gốc một lần hoặc


nhiều lần), cho vay hạn mức tín dụng, cho vay trả góp.

1.2.5. Các tiêu chí phản ảnh kết quả cho vay hộ kinh doanh

1.2.5.1. Quy mô cho vay hộ kinh doanh.
Quy mô được thể hiện số lượng khách hàng, dư nợ bình quân.

 Số lượng khách hàng.
Tiêu chí này cho thấy khả năng thu hút khách hàng của ngân hàng trong từng

thời kỳ.
 Dư nợ bình quân cho vay.

Dư nợ cho vay là số tiền mà ngân hàng hiện đang cho vay và chưa thu được
tại một thời điểm nhất định.

Dư nợ bình quân càng cao chứng tỏ quy mô hoạt động cho vay của ngân
hàng càng lớn, nhưng cũng cho thấy nguy cơ rủi ro mà ngân hàng có thể gặp phải
cũng rất cao.

1.2.5.2. Cơ cấu dư nợ cho vay.
 Theo thời hạn cho vay.

- Cho vay ngắn hạn: Các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.

SVTH: Đỗ Thị Nhuần GVHD: TS. Hồ Hữu Tiến

8

- Cho vay trung hạn: Các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến

60 tháng.

- Cho vay dài hạn: Các khoản vay có thời hạn cho vay từ 60 tháng trở lên.
 Theo ngành nghề kinh doanh.

- Thương mại và dịch vụ: Là loại hình cho vay để bổ sung vốn lưu động trong
quá trình kinh doanh thương mại và dịch vụ.

- Tiểu thủ cơng nghiệp: Là loại hình cho vay nhằm bổ sung vốn lưu động hay
đầu tư sản xuất.

- Nông nghiệp- Thủy sản: Là loại hình cho vay để trang trải các chi phí sản
xuất trong nơng nghiệp như giống cây trồng, thức ăn gia súc, phân bón…

- Ngành khác.
 Theo phương thức cho vay.

Phương thức cho vay gồm cho vay từng lần (có thể trả nợ gốc một lần hoặc
nhiều lần), cho vay hạn mức tín dụng, cho vay trả góp.

1.2.5.3. Kiểm sốt rủi ro tín dụng
 Rủi ro tín dụng:

Trong kinh doanh ngân hàng chịu nhiều rủi ro nhưng rủi ro tất yếu, thường
xuyên là rủi ro tín dụng. Ngày nay, nhu cầu về vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh,
cải tiến trang thiết bị kỹ thuật, nâng cao công nghệ và các nhu cầu phục vụ sản xuất
kinh doanh luôn tăng lên. Để đáp ứng nhu cầu này, các NHTM cũng phải luôn mở
rộng quy mô hoạt động tín dụng, điều đó có nghĩa là rủi ro tín dụng cũng phát sinh
nhiều hơn. Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phức tạp nhất, việc quản lý và phịng ngừa
nó rất khó khăn, nó có thể xảy ra ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào... Rủi ro tín dụng nếu

khơng được phát hiện và sử lý kịp thời sẽ nảy sinh các rủi ro khác. Rủi ro tín dụng
được đo lường từ nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu.

Nợ xấu là những khoản tín dụng bao gồm cả lãi và gốc, hoặc gốc hoặc lãi mà
ngân hàng không thu được. Nợ xấu là những khoản nợ được phân loại từ nhóm 3
(dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (nghi ngờ) và nhóm 5 (khả năng mất vốn cao). Tiêu chí
này càng cao nghĩa là ngân hàng hoạt động không hiệu quả.

Tỷ lệ nợ xấu là tiêu chí dùng để phân tích thực chất tình hình chất lượng tín
dụng tại ngân hàng đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng

SVTH: Đỗ Thị Nhuần GVHD: TS. Hồ Hữu Tiến

9

trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay. Tỷ lệ
nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng của ngân hàng càng kém, và ngược lại.

1.2.5.4. Chất lượng dịch vụ.
Khách hàng là điều kiện tiên quyết để ngân hàng tồn tại và phát triển. Chìa

khố của sự thành cơng trong cạnh tranh là duy trì và không ngừng nâng cao chất
lượng dịch vụ thông qua việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt
nhất. Nhiều cơng trình nghiên cứu cho thấy dịch vụ khách hàng hoàn hảo đã và
đang là yếu tố tạo nên sự khác biệt và là vũ khí quan trọng trong việc tạo nên lợi thế
cạnh tranh mà bất kỳ tổ chức hay doanh nghiệp nào cũng đều muốn sở hữu. Do đó,
các ngân hàng đang chạy đua nhau về chất lượng dịch vụ cả về quy mô phát triển,
tiềm lực về vốn, bề rộng hệ thống mạng lưới, cũng như chiều sâu công nghệ.
 Đối với khách hàng: chất lượng dịch vụ là sự thỏa mãn của khách hàng về
nhu cầu vay vốn, thủ tục vay vốn, quy trình cho vay của ngân hàng và sự hài lòng

của khách hàng về công nghệ, sản phẩm, sự thuận tiện của ngân hàng.
 Đối với nhân viên: chất lượng dịch vụ là thái độ của nhân viên ngân hàng khi
giao dịch với khách hàng như niềm nở chào đón khách hàng, tận tình tư vấn, hướng
dẫn các sản phẩm dịch vụ khi khách hàng có nhu cầu, ln có thái độ vui vẻ khi
giao dịch với khách hàng, thao tác nghiệp vụ cho vay nhanh chóng và chính xác, …

1.2.5.5. Kết quả tài chính về cho vay hộ kinh doanh.
Kết quả tài chính về cho vay hộ kinh doanh được đo lường từ thu nhập cho

vay hộ kinh doanh. Thu nhập cho vay hộ kinh doanh thu từ lãi cho vay hộ kinh
doanh.

1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại ngân

hàng thương mại.

1.2.6.1. Nhân tố bên ngồi.
 Nhân tố thuộc về mơi trường.

 Mơi trường kình tế.
Môi trường kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân

hàng nói chung và hoạt động cho vay hộ kinh doanh nói riêng. Trong giai đoạn nền
kinh tế phát triển ổn định, doanh nghiệp hoạt động hiệu quả thì có nhiều nhu cầu mở

SVTH: Đỗ Thị Nhuần GVHD: TS. Hồ Hữu Tiến

10

rộng hoạt động sản xuất kinh doanh nên nhu cầu vay vốn tăng và nguồn thu nợ của

ngân hàng sẽ ít gặp rủi ro hơn. Ngược lại nền kinh tế suy thoái, dẫn đến nền kinh tế
giảm khả năng hấp thụ vốn, do đó dư thừa ứ đọng vốn, khơng những hoạt động cho
vay khơng được mở rộng mà cịn bị thu hẹp và nguồn thu nợ của ngân hàng gặp
khơng ít rủi ro.

 Mơi trường pháp lý.
Trong nền kinh tế thị trường mọi thành phần kinh tế đều có quyền tự chủ về

hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng phải đảm bảo trong khuôn khổ của pháp luật.
Nếu những quy định của pháp luật không rõ ràng, khơng đồng bộ, có nhiều kẽ hở
thì sẽ rất khó khăn cho ngân hàng trong các hoạt động nói chung và hoạt động cho
vay hộ kinh doanh nói riêng. Với những văn bản pháp luật đầy đủ rõ ràng, đồng bộ
sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng yên tâm hoạt động kinh doanh, cạnh tranh trong lĩnh
vực cho vay hộ kinh doanh. Đây là cơ sở pháp lý để Ngân hàng khiếu nại, tố cáo khi
có tranh chấp xảy ra. Điều đó giúp ngân hàng tăng cường hoạt động cho vay hộ
kinh doanh.
 Nhân tố thuộc về chính sách.

Tình hình cho vay hộ kinh doanh của ngân hàng chịu ảnh hưởng từ chính
sách lãi suất của Ngân hàng Nhà nước ban hàng. Nếu chính sách lãi suất cho vay
giảm sẽ tạo điều kiện vay vốn cho các hộ kinh doanh mở rộng và đầu tư sản xuất
kinh doanh, ngân hàng thu hút được nhiều khách hàng hơn và hoạt động cho vay có
hiệu quả. Ngược lại, nếu chính sách lãi suất cho vay tăng thì các hộ kinh doanh sẽ
hạn chế mở rộng quy mơ, ít đầu tư phục vụ sản xuất kinh doanh vì vậy nhu cầu vay
vốn sẽ giảm, dẫn đến ngân hàng sẽ mất một khoản thu nhập từ cho vay hộ kinh
doanh. Ngồi ra về chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước và chính sách tài
khóa nhằm mục tiêu kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô và hỗ trợ tăng trưởng
kinh tế ở mức hợp lý sẽ giúp cho tình hình cho vay hộ kinh doanh có hiệu quả hơn.
 Khách hàng hộ kinh doanh.


Đặc điểm, trình độ văn hóa, quy mơ của hộ kinh doanh tốt thì nhu cầu vay
vốn cao hơn các hộ khác và khả năng trả nợ ít rủi ro. Tài chính của khách hàng là
một trong những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay của ngân hàng. Là
nguồn thu nhập, khả năng độc lập tự chủ tài chính trong kinh doanh và thể hiện
thông qua khă năng trả nợ cho ngân hàng khi đến hạn. Mặc dù khách hàng có ý thức

SVTH: Đỗ Thị Nhuần GVHD: TS. Hồ Hữu Tiến

11

trả nợ nhưng nguồn thu nhập trong sản xuất kinh doanh không tốt cũng là một rào
cản ảnh hưởng đến trả nợ cho ngân hàng. Ngành nghề kinh doanh của hộ kinh
doanh cũng ảnh hưởng đến hoạt động cho vay hộ kinh doanh của ngân hàng. Vì khi
điều tra được ngành nghề kinh doanh tập trung, gia tăng ở khu vực địa lý nào thì
giúp ngân hàng tìm kiếm khách hàng dễ dàng hơn.
 Đối thủ cạnh tranh.

Đối thủ cạnh tranh là một trong những nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự
sống còn của mỗi ngân hàng thương mại. Cạnh tranh là một động lực để các ngân
hàng nâng cao chất lượng hoạt động cho vay và cung ứng dịch vụ. Ở mỗi ngân hàng
có sự cạnh tranh về lãi suất cho vay, sản phẩm dịch vụ đối với cho vay hộ kinh
doanh, chất lượng dịch vụ… nhằm tạo sự khác biệt, đáp ứng nhu cầu của khách
hàng. Vì vậy để chiếm ưu thế hơn so với các đối thủ cạnh tranh buộc các ngân hàng
phải ln tìm hiểu về đối thủ, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng chưa được đáp ứng
để đưa ra các sản phẩm mới tạo sự khác biệt cho ngân hàng hay đưa ra chính sách
nới lỏng cho vay như giảm lãi suất cho vay,…

1.2.6.2. Nhân tố bên trong.
 Chính sách tín dụng.


Khi quyết định mở rộng tín dụng đối với khách hàng mới và cũ, ngân hàng
cần phải căn cứ vào chính sách tín dụng trong từng giai đoạn nhất định. Chính sách
tín dụng bao gồm các yếu tố giới hạn mức cho vay đối với một khách hàng, kỳ hạn
của khoản vay, lãi suất cho vay và mức lệ phí, phương thức cho vay, hướng giải
quyết phần khách hàng vay vượt giới hạn, xử lý các khoản vay có vấn đề...tất cả các
yếu tố đó có tác dụng trực tiếp và mạnh mẽ đến việc mở rộng cho vay của ngân
hàng. Nếu như tất cả những yếu tố thuộc chính sách tín dụng đúng đắn, hợp lý, linh
hoạt, đáp ứng được các nhu cầu đa dạng của khách hàng về vốn thì ngân hàng đó sẽ
thành công trong việc tăng cường hoạt động cho vay, nhưng vẫn đảm bảo được chất
lượng tín dụng. Ngược lại, những yếu tố này bất hợp lý, cứng nhắc, không theo sát
tình hình thực tế sẽ dẫn đến khó khăn trong việc tăng cường hoạt động cho vay của
mình.

Đối với cho vay hộ kinh doanh ngân hàng có các mức lãi suất phù hợp và
chính sách khách hàng hấp dẫn thì càng thu hút được nhiều hộ kinh doanh, thực
hiện tốt mục tiêu mở rộng hoạt động cho vay. Nhưng nếu lãi suất không phù hợp

SVTH: Đỗ Thị Nhuần GVHD: TS. Hồ Hữu Tiến


×