Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Chương ii – pháp luật về chủ thể kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.79 KB, 26 trang )

CHƯƠNG II – PHÁP LUẬT VỀ CHỦ THỂ KINH DOANH

A. Khái quát về chủ thể kinh doanh

I. Khái niệm, đặc điểm của CTKD

- CTKD: là các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động kinh doanh hợp pháp.

VD: Bà bán rau, cô bán thịt, cô bán hoa tươi, ki ốt bán hàng tạp hóa, doanh
nghiệp,..

- Thương nhân: là những chủ thể kinh doanh có thực hiện thủ tục đăng ký
kinh doanh tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

VD: Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh

- Doanh nghiệp

*Đặc điểm của CTKD (Tự học GT 40 – 43)

ĐKKD: thủ tục thông báo tới nhà nước rằng từ bây giờ có 1 DN, 1HTX,
1HKD (hộ kinh doanh) được thành lập và hoạt động kinh doanh. Nhà nước ghi
nhận vào hệ thống ĐKKD

DN/HTX/HKD được NN cấp giấy CNĐKKD

Giấy phép kinh doanh khác với giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh
(CNĐKKD)

II. Phân loại CTKD


*Căn cứ vào phạm vi TNTS (trách nhiệm tài sản) trong kinh doanh

1. CTKD gắn với trách nhiệm 2. CTKD gắn với trách nhiệm

hữu hạn về tài sản trong kinh vô hạn về tài sản trong kinh

doanh doanh

VD: Có 2 người góp vốn để VD: Ông Hải đầu tư 5 tỷ đồng
thành lập CTTNHH 2 thành viên để thành lập DNTN Hồng Hải
trở lên Bình Minh:
=> Vốn đầu tư ban đầu của
- Anh Bình: góp 3 tỷ đồng. Hoàng Hải là 5 tỷ đồng.

- Anh Minh: góp 2 tỷ đồng. Chủ sở hữu: ông Hải

=> Vốn điều lệ của Công ty CTKD: DNTN Hồng Hải
Bình Minh là 5 tỷ đồng.
Lưu ý: ngoài 5 tỷ đồng góp vốn,
Chủ sở hữu: a Bình, a Minh ông Hải còn 200 tỷ đồng gửi tiết
kiệm ở ngân hàng.
CTKD: Cơng ty Bình Minh
Giả sử trong q trình kinh
Lưu ý: ngồi 5 tỷ đồng góp doanh của DNTN Hồng Hải phát
vốn, a Bình và a Minh mỗi người sinh khoản nợ phải thanh tốn là 10
có 200 tỷ đồng gửi tiết kiệm ở ngân tỷ đồng.
hàng.
=> Ơng Hải phải thanh tốn 10
Giả sử trong quá trình kinh tỷ đồng. Ông Hải phải rút tiền tiết
doanh của CT Bình Minh phát sinh kiệm để thanh toán nốt khoản nợ

khoản nợ phải thanh tốn là 10 tỷ cịn thiếu chưa thanh toán được.
đồng.

=> Anh Minh, a Bình chỉ phải
thanh

Bản chất: TNHH về tài sản Bản chất: TNVH về tài sản
trong KD là việc chủ sở hữu/đồng trong kinh doanh là việc ít nhất 1
chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm chủ sở hữu phải chịu TRÁCH
thanh toán các khoản nợ và các NHIỆM thanh toán các khoản nợ và
nghĩa vụ tài chính phát sinh từ hoạt các nghĩa vụ tài chính phát sinh từ
động kinh doanh trong phạm vi vốn hoạt động kinh doanh bằng toàn bộ
góp của mình. tài sản của mình, bao gồm cả tài sản
đã đưa vào đầu tư kinh doanh và cả
Lưu ý: TNHH là trách nhiệm tài sản không đưa vào đầu tư kinh
của chủ sở hữu doanh.

Lưu ý: TNVH là trách nhiệm
của chủ sở hữu.

*Trình bày ưu điểm và nhược điểm của mỗi trách nhiệm? (giáo trình)

B. Các chủ thể kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp

Luật Doanh nghiệp năm 2020

Là DOANH NGHIỆP, gồm:

+ CTTNHH 2 thành viên trở lên


+ CTTNHH 1 thành viên

+ CTCP

+ CT hợp danh

+ DN tư nhân

I. Một số vấn đề chung về doanh nghiệp

1. Khái niệm, đặc điểm của doanh nghiệp

*Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được
thành lập hoặc đăng ký theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.

*Doanh nghiệp nhà nước bao gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo quy định tại
Điều 88 của Luật này.

- Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ: CTTNHH, CTHD

- Nhà nước nắm giữ trên 50% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết: CTCP

*Doanh nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký
thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam có trụ sở chính tại Việt Nam.

2. Thành lập doanh nghiệp và đăng ký kinh doanh

Lưu ý:


+ Thành lập DN: các tổ chức, cá nhân góp vốn để thành lập 1 DN mới.

+ Quản lý DN: một cá nhân nắm giữ chức danh quản lý, điều hành trong
DN. VD: Giám đốc/TGĐ, Chủ tịch HĐTV, Trưởng Ban kiểm sốt,…

+ Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào doanh nghiệp: đã có 1 DN
tồn tại từ trước đó, đang hoạt động kinh doanh hiệu quả và các tổ chức, cá nhân
góp vốn vào DN đó.

VD: Anh Bình, 20 tuổi, có đầy đủ NLHVDS là sĩ quan QĐND VN, đang
công tác tại Học viện Kỹ thuật quân sự.

- Anh Bình góp 2 tỷ đồng cùng 2 người bạn khác của mình để thành lập
CTCP Hồng Mai.=> A Bình bị cấm!

- Anh Bình mua cổ phần của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu.

=> Anh Bình có quyền!

a. Quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp (phân biệt cá nhân và tổ chức)

Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020

Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam
theo quy định PL. Trừ các trường hợp sau:

● Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản
nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ
quan, đơn vị mình;


- Được nhà nước cho phép thành lập DN, giao tài sản để lập DN => có lợi
nhuận nộp cho nhà nước => Không trái pháp luật

VD: CTCP SH, Bộ Tài chính là 1 cổ đơng và sở hữu 60% CP có quyền biểu
quyết

- Tránh việc bất bình đẳng, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh
- Đảm bảo an toàn , tránh các bộ phận này làm lộ bí mật
- Được NN giao tài sản đề thực hiện nhiệm vụ, được hưởng lương theo NN

nên không thể cung cấp tài sản đầu tư nữa
● Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật cán bộ, công chức

và Luật viên chức
- Công chức, viên chức: được hưởng từ NSNN
- Công chức: làm việc trong các cơ quan nhà nước, ngoài ra 1 số vị trí tổ

chức chính trị or tổ chức chính trị
- Viên chức: làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công (trường học, bệnh

viện…)
● Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức

quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt
Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ
quan, đơn vị thuộc công an nhân dân VN trừ người được cử làm đại

diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của NN tại DN or qly tại
DN nhà nước (MB bank; Viettel)
- Trong quân đội

- Mặc quân phục và được hưởng lương theo NSNN

=> Bản chất giống công chức viên chức nhưng được điều chỉnh bởi luật sĩ
quan nên khác với công chức, viên chức

● Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước trừ
người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp
của NN tại doanh nghiệp khác

- VD: Các thành viên trong HĐTV (CTCP), các thành viên trong HĐQT,
GĐ/TGĐ, PGĐ/PTGĐ, kế tốn trưởng, thành viên ban kiểm sốt…

- VD: Ơng Hải là TGĐ của công ty TNHH 1 thành viên Văn Lang, Cơng ty
do NN đầu tư tồn bộ vốn. Bên cạnh đó, ơng hải vừa mới được Bộ tài
chính uỷ quyền làm đại diện tại CTCP Âu Lạc, ơng Hải giữ vị trí kế toán
trưởng. Được biết BTC đầu tư 50 tỷ đồng tại CTCP Âu Lạc => không vi
phạm quy định

● Người chưa thành niên (đủ 18), người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự
(không bị hạn chế nhận thức), người bị mất năng lực hành vi dân sự,
người khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức khơng có tư
cách pháp nhân

- Đều là những người khơng có đầy đủ NLNS
- Tổ chức khơng có tư cách pháp nhân: (4 dấu hiệu) Doanh nghiệp tư nhân,

hộ kinh doanh (còn lại Cơng ty, hợp tác xã: có tư cách pháp nhân)
- VD: 2 TV trở lên Bình Minh (có) , DN tư nhân Hồng hơn (khơng) , ơng

Hồng - chủ sở hữu DN tư nhân hồng hơn (có - cá nhân)

- Vì tổ chức có tư cách pháp nhân là tổ chức có tài sản riêng, cịn tổ chức

khơng có tư cách pháp nhân thì khơng có tài sản riêng. Góp vốn thành lập
doanh nghiệp thì phải góp bằng tài sản
● Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành
hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai
nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Toà án cấm đảm
nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc công việc nhất định; các trường hợp
khác theo quy định của Luật phá sản, Luật phòng chống tham nhũng.
- Luật phá sản: người quản lý, điều hành trong DN bị phá sản sẽ bị cấm
thành lập và quản lý DN khác trong thời hạn từ 01 đến 03 năm kể từ ngày
DN bị tuyên bố phá sản

● Tổ chức là pháp nhân thương mại (công ty và hợp tác xã trừ doanh
nghiệp tư nhân) bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực
nhất định theo quy định của Bộ luật hình sự (phạm tội)

b. Quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào doanh nghiệp
(khơng trực tiếp tham gia thành lập doanh nghiệp)

● Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản để
góp vốn kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình

● Đối tượng khơng được góp vốn vào DN theo quy định của Luật cán bộ,
công chức, Luật viên chức, Luật phòng chống tham nhũng

- Cán bộ công chức, viên chức là người đứng đầu và cấp phó của người
đứng đầu của cơ quan, tổ chức khơng được góp vốn

c, Thủ tục thành lập và đăng ký doanh nghiệp (Tự học tr48 - 52 SGT)

- Doanh nghiệp được đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng kí kinh doanh

cấp tỉnh (sở kế hoạch đầu tư) nơi DN dự định đặt trụ sở chính
d, Quyền và nghĩa vụ của DN (không thi)

II. Công ty

1, Khái quát về công ty

- Cơng ty được hình thành bởi sự liên kết
- Liên kết = nhiều chủ thể (2 trở lên)
=> Cơng ty = doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu
=> Doanh nghiệp tư nhân do 1 cá nhân làm chủ sở hữu => Không gọi là
“Công ty tư nhân”
- Muốn tăng vốn => Công ty đối vốn (công ty mở)
- Muốn chia sẻ kinh nghiệm, khả năng kinh doanh và có sự tin tưởng nhau

về nhân thân => Công ty đối nhân (công ty đóng)

Nội dung Cơng ty đối vốn Công ty đối nhân

Ưu điểm - Các chủ sở hữu được - Số lượng chủ sở hữu thường
hưởng chế độ, trách nhiệm là ít, quy mơ lớn khơng lớn nên các
hữu hạn về tài sản trong kinh chủ sở hữu kiểm soát được nhân
doanh thân, có độ tin cậy về nhân thân của
nhau => không dễ xảy ra lừa đảo

Nhược - Số lượng chủ sở hữu - Các chủ sở hữu được hưởng

điểm rất đông, quy mô vốn lớn chế độ, trách nhiệm vơ hạn

Ví dụ nên khó có thể kiếm soát về tài sản trong kinh doanh
giữa các chủ sở hữu với
nhau => dễ xảy ra lừa đảo Công ty hợp danh

Công ty cổ phần

2, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
a, Khái niệm, đặc điểm
● Về thành viên:
- Là các tổ chức, cá nhân; không thuộc các đối tượng bị cấm
- Số lượng: từ 2 đến 50 thành viên
● Về tư cách chủ thể: công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp

GCN ĐKDN
● Về TNTS trong KD: thành viên cơng ty phải chịu trách nhiệm thanh tốn

các khoản nợ, các nghĩa vụ tài chính khác phát sinh từ hoạt động kinh
doanh trong phạm vi vốn góp (TNHH)
● Về khả năng huy động vốn: Không được phát hành cổ phần để huy động
vốn. Phát hành trái phiếu
- Về khả năng huy động vốn: không phát hành cổ phần, trừ khi phát hành
cổ phần để chuyển đổi sang CTCP
● Về chuyển nhượng vốn góp: thành viên cơng ty có quyền chuyển nhượng
(bán) phần vốn góp của mình cho người khác để rút vốn về. Tuy nhiên,
thành viên chuyển nhượng vốn góp phải ưu tiên chào bán cho các thành
viên còn lại của cơng ty. Chỉ được bán cho người ngồi cơng ty khi các
thành viên cịn lại không mua hoặc mua không hết.
- Thời hạn chuyển nhượng nội bộ: 30 ngày kể từ ngày chào bán
b, Cơ cấu tổ chức, quản lý công ty (bộ máy quản lý, điều hành)
● Hội đồng thành viên

- Là cơ quan có quyền quyết định cao nhất trong cơng ty (kết nạp thành
viên mới, tăng hoặc giảm vốn điều lệ, chia lợi nhuận, sáp nhập, hợp nhất,
chia, tách, chuyển đổi, giải thể công ty…)
- VD: quyết định sáp nhập nhưng chỉ có chủ tịch hội đồng thành viên
(chiếm 30% vốn góp), cịn lại 5 thành viên (chiếm 70% vốn góp) nhưng
ông chủ tịch vẫn khăng khăng sẽ sáp nhập, vì thế hành động sáp nhập vẫn
diễn ra. Hỏi có hợp pháp khơng ?

+ Đây là quyết định quan trọng, chỉ có thể do hđ thành viên quyết
định nên cần phải thông qua biểu quyết, nên chủ tịch tự đưa ra

quyết định là bất hợp pháp, vì với tư cách cá nhân, chủ tịch hội
đồng thành viên không được phép tự đưa ra sáp nhập.
- Thành phần của hội đồng thành viên bao gồm tất cả các thành viên của
công ty (chủ sở hữu công ty)
Lưu ý: chủ sở hữu là tổ chức thì người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức sẽ
tham gia hội đồng thành viên
- Các thức hoạt động: thơng qua các kỳ họp, mỗi năm ít nhất phải họp 1 lần
và có thể họp bất thường. Quyết định các vấn đề theo phiếu biểu quyết
● Chủ tịch hội đồng thành viên
- Do HĐTV bầu ra trong số các thành viên công ty
- Chủ tịch HĐTV có thể kiêm giám đốc/ Tổng giám đốc công ty.
- Chủ tịch HĐTV quản lý chung cơng ty, trong đó chủ yếu giúp HĐTV
chuẩn bị các cuộc họp, chủ trì cuộc họp HĐTV, giám sát việc thực hiện
các nghị quyết quyết định của HĐTV…
- Về người đại diện theo PL của công ty:
+ Nếu công ty chỉ có 1 người đại diện theo pháp luật, thì người đó
phải là CTHĐTV. Trừ khi, điều lệ công ty quy định GĐ/PGĐ là
người đại diện theo PL của công ty thì sẽ theo quy định trong điều
lệ.

+ Nếu cơng ty có 2 người đại diện theo PL trở lên thì những người đó
trước hết phải bao gồm CTHĐTV và GĐ/TGĐ (CTHĐCT có lợi
thế hơn vì được hiển nhiên đại diện theo PL)
● Giám đốc/ Tổng giám đốc
- Có thể là 1 trong các thành viên cơng ty hoặc có thể là người ngồi cơng
ty do công ty thuê thông qua hợp đồng lao động.
- Trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty
● Ban kiểm soát
- Trường hợp bắt buộc thành lập BKS:
+ CTTNHH 2 thành viên là doanh nghiệp nhà nước (trên 50% vốn
điều lệ - còn lại CTCP là trên 50% vốn cổ phần có quyền biểu
quyết)
+ CTTNHH 2 thành viên là công ty con của doanh nghiệp nhà nước
- Trường hợp thành lập BKS nếu cơng ty có nhu cầu (không bắt buộc):
ngoài 2 trường hợp bắt buộc thành lập BKS
- Bản chất của BKS:
+ BKS là cơ quan đại diện cho các chủ sở hữu của công ty với mục
đích thay mặt các chủ sở hữu công ty để giám sát hoạt động của

các cơ quan quản lý, điều hành khác trong công ty (GĐ/TGĐ, chủ
tịch HĐTV) từ đó giảm thiểu rủi ro mà các cơ quan quản lý, điều
hành khác trong cơng ty có thể gây ra cho cơng ty -> Bảo vệ được
lợi ích của các chủ sở hữu công ty
+ Để đảm bảo tính khách quan trong hoạt động của BKS, PL quy
định thành viên của BKS không được đồng thời là GĐ/TGĐ công
ty, thành viên HĐTV, khơng có quan hệ với các cá nhân trên
+ BKS thông thường kiểm soát những hoạt động liên quan đến tài
sản tài chính của cơng ty nên thành viên BKS thơng thường phải có
chun mơn về tài chính
c, Quy chế pháp lý về tài sản

● Góp vốn:
- Thành viên cơng ty được quyền góp vốn theo lộ trình
- Thành viên cơng ty phải góp vốn đủ, đúng loại tài sản đã cam kết góp vốn
trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp GCNĐKDN. Trong thời hạn
này, thành viên có quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp
đã cam kết.
- Thành viên cơng ty chỉ được góp vốn bằng loại tài sản khác với tài sản
cam kết góp ban đầu nếu được sự đồng ý của trên 50% số thành viên còn
lại.
- Hết thời hạn góp vốn (90 ngày) mà thành viên khơng góp hoặc khơng
như vốn đã cam kết thì
+ Thành viên khơng góp thì khơng cịn là thành viên công ty
+ Thành viên chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì chỉ có quyền và
nghĩa vụ đối với phần vốn đã góp
+ Phần vốn chưa gop của các thành viên sẽ được chào bán theo quyết
định của HĐTV
- Công ty phải đăng kí giảm vốn điều lệ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
kết thúc thời hạn góp vốn
- VD: CTTNHH Bình Minh do 3 thành viên góp vốn gồm.:
+ Bình cam kết góp vốn 3 tỷ bằng tiền mặt nhưng đến ngày
30/7/2022 mới góp được 2 tỷ
+ Minh cam kết góp vốn bằng quyền sử dụng đất của thửa đất số 30,
tờ bản đồ số 89 nhưng đến ngày 30/7/2022 vẫn chưa làm thủ tục
góp vốn.
+ Hà cam kết góp vốn bằng 50 lượng vàng 9999 nhưng đến ngày
30/7/2022 mới chỉ góp được 30 lượng vàng

CTTNHH Bình Minh được sở KH & ĐT thành phố HN cấp giấy CBĐKDN
từ ngày 15/5/2022. Sau đó vào ngày 30/7/2022, cơng ty có khoản nợ phải thanh
toán là 100 tỷ.


a, Xác định phạm vi, trách nhiệm thanh toán khoản nợ trên của Bình, Minh,
Hà? Phạm vi, trách nhiệm thanh tốn khoản nợ trên của Bình, Minh, Hà được
xác định trong phạm vi vốn CAM KẾT góp (Bình: 3 tỷ, Minh: quyền sử dụng
đất, Hà: 50 lượng vàng 9999)

b, Hà muốn góp vốn bằng tiền VNĐ tương đương với giá trị 50 lượng vàng
9999 tuy nhiên Minh không tán thành => Hà không được thay đổi loại tài sản
góp vốn vì chưa được trên 50% số thành viên còn lại tán thành.

● Chuyển nhượng vốn góp
● Mua lại phần vốn góp

Nội Chuyển nhượng vốn góp Mua lại vốn góp
dung
VD Ơng Hải là 1 trong 5 thành Ông Hải là 1 trong 5 thành viên
viên của CTTNHH 2 thành của CTTNHH 2 thành viên trở
Chủ thể viên trở lên Hịa Bình. Do cần lên Hịa Bình. Do biểu quyết
tiền để mua nhà nên ông Bình khơng tán thành nghị quyết của
Hệ quả rút vốn bằng cách chuyển HĐTV công ty về việc tăng vốn
đối với nhượng phần vốn góp của điều lệ của công ty nên ông Hải
VĐL mình trong cơng ty cho 4 thành yêu cầu công ty mua lại phần
ĐK để viên còn lại với giá thỏa thuận vốn góp của mình. CTTNHH 2
là 5 tỷ đồng → Ông Hải thành viên trở lên Hịa Bình mua
chuyển nhượng vốn góp lại phần vốn góp của ơng Hải với
giá thỏa thuận là 5 tỷ đồng →
Mua lại vốn góp

- Bên bán là thành viên - Bên bán là thành viên
công ty công ty

- Bên mua là các thành - Bên mua là chính cơng ty
viên còn lại của cty hoặc người
ngồi cơng ty

Vốn điều lệ của công ty không Vốn điều lệ của công ty bị giảm

bị giảm xuống xuống

Không đặt ra điều kiện này tv cty chỉ được yêu cầu cty mua

thành không đặt ra điều kiện này lại phần vốn góp của mình nếu
viên họ biểu quyết không tán thành
công ty Lưu ý về nguyên tắc chuyển nghị quyết/quyết định của
được nhượng vốn góp: HĐTV cty về 1 trong các nd sau:
chuyển - Ưu tiên chuyển nhượng cho - Tổ chức lại (chia, tách, sáp
nhượng/ các thành viên cịn lại của cơng nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình
được yêu ty: các thành viên còn lại được thức) và giải thể công ty
cầu công mua theo tỷ lệ vốn góp của họ - Sửa đổi, bổ sung điều lệ công
ty mua trong công ty ty liên quan đến quyền và nghĩa
lại Các thành viên được mua lại vụ của thành viên của HĐTV
với cùng điều kiện như nhau
Điều - Kết thúc thời hạn chào bán Cơng ty chỉ được thanh tốn cho
kiện nội bộ (30 ngày) thì mới được thành viên mà công ty mua lại
thanh chào bán cho người ngồi cơng vốn góp nếu sau khi thành tốn
tốn ty. Điều kiện chào bán cho tài sản còn lại của công ty vẫn đủ
người ngoài tương đương điều đảm bảo thanh toán được các
kiện chào bán cho các thành khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản
viên nội bộ công ty khác của công ty

Lưu ý: nếu công ty không đủ khả

năng thanh toán cho phần vốn
góp mà cơng ty mua lại thì
thành viên được quyền tự do
chuyển nhượng vốn góp của
mình cho người khác
→ không bị ràng buộc bởi
nguyên tắc chuyển nhượng đã
nêu

● Tăng và giảm vốn điều lệ

1- Tăng vốn điều lệ Giảm vốn điều lệ
Tăng vốn góp của các - Hồn trả 1 phần vốn góp cho các

thành viên hiện có trong công thành viên theo tỷ lệ vốn góp của
ty họ trong công ty nếu công ty đã
- Lưu ý: Các thành viên hoạt động ít nhất 2 năm liên
góp thêm theo tỷ lệ vốn góp tục kể từ khi được cấp
hiện có của họ trong cơng ty GCNĐKDN và sau khi hoàn trả
công ty vẫn bảo đảm thanh
2 Tiếp nhận vốn góp của các toán được các khoản nợ, các
thành viên mới nghĩa vụ tài sản khác của công
ty
3
Mua lại vốn góp của thành viên

Thành viên cơng ty khơng góp hoặc
góp khơng đầy đủ vốn như đã cam kết

● Chia lợi nhuận (Đ69 LDN 2020)

● Xử lý vốn góp trong một số trường hợp đặc biệt (Đ53)
- Thành viên cơng ty là cá nhân mất đi thì sẽ theo luật thừa kế cho thành

viên cơng ty, hoặc nếu thành viên đó khơng muốn thì sẽ chào bán trên thị
trường.

3, Công ty TNHH 1 thành viên
a, Khái niệm, đặc điểm
- Về thành viên

+ Chỉ có 1 chủ sở hữu
+ Chủ sở hữu có thể là cá nhân hoặc 1 tổ chức (chủ thể không bị cấm

thành lập or sở hữu)
- Về tư cách chủ thể: cơng ty có tư cách pháp nhân
- Về TNTS trong kinh doanh: gắn với TN hữu hạn về tài sản trong kinh

doanh
- Về khả năng huy động vốn: không phát hành cổ phần, trừ khi phát hành

cổ phần để chuyển đổi sang CTCP
- Về chuyển nhượng vốn góp: chủ sở hữu cơng ty có thể chuyển nhượng

tồn bộ hoặc 1 phần vốn góp của mình cho tổ chức, cá nhân khác

b, Cơ cấu tổ chức, quản lý công ty

CTTNHH 1 thành viên do 1 CTTNHH 1 tổ chức do 1 cá nhân làm chủ sở

cá nhân làm chủ sở hữu hữu


- Chủ tịch công ty: ● Nếu tổ chức là chủ sở hữu cơng ty uỷ
chính là chủ sở hữu công ty. quyền cho 1 cá nhân làm đại diện, thay mặt chủ
Chủ tịch công ty là cơ quan sở hữu để quản lý cơng ty thì
có quyền quyết định cao - Chủ tịch cơng ty: Chính là cá nhân do
nhất trong công ty chủ sở hữu uỷ quyền làm đại diện.
- GĐ/TGĐ: chủ tịch Chủ tịch cơng ty khơng phải là cơ quan có
cơng ty có thể kiêm giám quyền quyết định cao nhất. Quyền của họ là
đốc hoặc tổng giám đốc, trong phạm vi uỷ quyền.
hoặc có thể thuê người - GĐ/TGĐ: là người được uỷ quyền hoặc
ngoài làm GĐ/TGĐ thuê ở ngoài

● Nếu tổ chức là chủ sở hữu công ty uỷ
quyền cho 2 cá nhân làm đại diện, thay mặt chủ
sở hữu để quản lý cơng ty thì:

- Hội đồng thành viên: bao gồm các cá
nhân được chủ sở hữu uỷ quyền làm đại
diện.

HĐTV khơng phải là cơ quan có quyền quyết
định cao nhất. Quyền của HĐTV trong phạm vi
uỷ quyền

- GĐ/TGĐ: 1 trong 2 người được uỷ quyền
hoặc thuê ở ngoài

- Lưu ý: không cần - Lưu ý: nếu CTTNHH 1 thành viên mà
BKS chủ sở hữu là 1 doanh nghiệp nhà nước thì cơng
ty đó phải thành lập BKS. Các trường hợp còn

lại có thể thành lập BKS nếu có nhu cầu.

4, Công ty Cổ phần
a, Khái niệm, đặc điểm của CTCP
VD: Có 5 thành viên muốn tham gia lập cơng ty, đều có tư cách pháp nhân,
có trách nhiệm hữu hạn về tài sản, không muốn chia sẻ quyền quản lý công ty.
=> CTTNHH 2 thành viên (đối nhân, đối vốn)
- Về cổ đông:

+ ít nhất 3 cổ đông, không giới hạn số lượng cổ đông tối đa
+ Cá nhân, tổ chức không thuộc các đối tượng bị cấm
- Về trách nhiệm tài sản trong kinh doanh: gắn với TNHH về tài sản trong
kinh doanh. Cổ đơng chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp
- Về tư cách chủ thể: CTCP có tư cách pháp nhân

- Về khả năng huy động vốn: CTCP có quyền phát hành cổ phần và các
loại chứng khoán khác…

- Về chuyển nhượng cổ phần: cổ phần trong CTCP được tự do chuyển
nhượng, trừ 1 số trường hợp ngoại lệ (but không phải tất cả cổ phần)

b, Cơ cấu tổ chức quản lý của CTCP

Mô hình 01 (mơ hình có ban kiểm Mơ hình 02 (mơ hình khơng có ban
sốt) kiểm soát)
1, Đại hội đồng cổ đơng
1, Đại hội đồng cổ đơng
- Là cơ quan có quyền quyết 2, Hội đồng quản trị
định cao nhất trong CTCP 3, GĐ/TGĐ
- Thành phần tham gia: Chỉ bao 4, Khơng có BKS, khơng phải thành

gồm những cổ đơng có quyền biểu lập BKS
quyết - Phải có ít nhất 20% số thành
- ĐHĐCĐ quyết định các vấn đề viên Hội đồng quản trị phải là thành
thuộc thẩm quyền của mình tại cuộc viên độc lập
họp và bằng hình thức bỏ phiếu biểu - Có uỷ ban kiểm tốn nội bộ
quyết trực thuộc Hội đồng quản trị
- ĐHĐCĐ họp thường niên hoặc
có thể họp bất thường

2, Hội đồng quản trị: là cơ quan quản
lý của công ty

3, GĐ/TGĐ: điều hành hoạt động
kinh doanh hàng ngày

4, BKS
*Bắt buộc thành lập BKS:
- Có từ 11 cổ đơng trở lên => Số
lượng cổ đông của công ty là lớn. Các
cổ đông không trực tiếp tham gia bộ
máy điều hành, kiểm sốt
- Có các cổ đông là tổ chức sở
hữu từ 50% tổng số CP trở lên của
công ty => là cổ đông lớn, sở hữu số
CP lớn
*Có thể thành lập BKS

Trường hợp CTCP có dưới 11 cổ đơng và các cổ đơng là tổ chức sở hữu

dưới 50% tổng số cổ phần của cơng ty thì khơng bắt buộc phải có Ban kiểm sốt


c, Quy chế pháp lý về tài sản của CTCP
● Cổ phần
- Cổ phần phổ thông:

+ Là loại CP bắt buộc phải có trong CTCP
+ Người sở hữu CPPT gọi là CĐPT (phổ thông)
+ Mỗi CPPT có 1 phiếu biểu quyết => CĐPT là có quyển biểu quyết,

có quyền tham gia ĐHĐCĐ (đại hội đồng cổ đơng), có quyền tự do
chuyển nhượng cổ phần cổ đơng của mình
+ Các cổ đơng sáng lập phải cùng nhau đăng kí mua ít nhất 20% tổng
số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký
doanh nghiệp. Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày CTCP được cấp
GCNĐKDN thì cổ phần phổ thơng của CĐSL chỉ được chuyển
nhượng giữa các CĐSL với nhau. Nếu được sự chấp thuận của
ĐHĐCĐ thì có thể chuyển nhượng cho cổ đông không phải CĐSL
=> nhằm mục đích ràng buộc trách nhiệm của CĐSL trong giai
đoạn đầu khi công ty mới thành lập (3 năm)
Lưu ý: quy định về hạn chế chuyển nhượng CĐSL của CĐSL như trên
KHÔNG ÁP DỤNG cho 2 trường hợp sau: Cổ phần mà cổ đơng sáng lập có
thêm sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp; Cổ phần đã được chuyển nhượng
cho người khác không phải là cổ đông sáng lập.
- Cổ phần ưu đãi: Là loại cổ phần không bắt buộc phải có trong CTCP và
bao gồm các loại sau
+ Cổ phần ưu đãi biểu quyết
● Là loại cổ phần mang lại cho cổ đông sở hữu số phiếu biểu quyết
lớn hơn so với phiếu biểu quyết của cổ phần phổ thông
● Cổ đông sở hữu CP ưu đãi BQ là cổ đông có quyền biểu quyết, có
quyền tham gia ĐHĐCĐ

● Người có quyền sở hữu CPƯĐBQ chỉ có 2 người:

(1) Cổ đông sáng lập
(2) Tổ chức được chính phủ uỷ quyền
● CPƯĐBQ của cổ đông sáng lập chỉ có giá trị biểu quyết trong thời
hạn 3 năm kể từ ngày CTCP được cấp GCNĐKDN. Sau 3 năm nó
sẽ trở thành CPPT
● CPƯĐBQ của tổ chức được chính phủ uỷ quyền có giá trị biểu
quyết trong thời hạn do điều lệ công ty quy định. Hết thời hạn ưu

đãi biểu quyết thì nó sẽ trở thành CPPT.
● Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển

nhượng cổ phần đó cho người khác, trừ trường hợp chuyển nhượng
theo bản án, quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật hoặc
thừa kế.
+ Cổ phần ưu đãi hoàn lại là loại cổ phần đem lại cho cổ đông sở hữu
quyền được cơng ty hồn lại vốn góp bất kỳ lúc nào theo yêu cầu của cổ
đông
● Cổ đông sở hữu CP ưu đãi hồn lại khơng có quyền biểu quyết,
không được tham gia ĐHĐCĐ
+ Cổ phần ưu đãi cổ tức: đem lại cho cổng đông sở hữu mức cổ tức cao hơn
so với cổ tức mà cổ đông thông thường được hưởng
● Cổ đông sở hữu CP ưu đãi cổ tức khơng có quyền biểu quyết,
không được tham gia ĐHĐCĐ
+ Cổ phần ưu đãi khác theo quy định trong điều lệ cơng ty

● Cổ phiếu: hình thức pháp lý của cổ phần
● Trái phiếu: CTCP và CTTNHH được phát hành cịn lại thì khơng được


phát hành
● Chuyển nhượng cổ phần và mua lại cổ phần (so sánh, tham khảo

CTTNHH 2 thành viên trở lên)
Mua lại cổ phần trong CTCP xảy ra trong 2 trường hợp
- Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông
- Mua lại cổ phần theo quyết định của chính cơng ty (cơng ty chủ động

mua lại) (không được mua lại quá 30% CPPT đã bán)
(Trong CTTNHH 2 thành viên không chủ động mà mua theo yêu cầu của
cổ đông)
● Tăng, giảm VĐL trong CTCP (điều 112 luật doanh nghiệp)
● Trả cổ tức (điều 135 luật doanh nghiệp)

4, Công ty hợp danh
a, Khái niệm, đặc điểm (công ty đối nhân)
- Về tư cách chủ thể: CTHD có tư cách pháp nhân
- Về khả năng huy động vốn: CTHD không được phát hành bất kỳ loại

chứng khoán nào.
- Về thành viên:
+ Thành viên hợp danh

+ Thành viên góp vốn

Nội dung Thành viên hợp danh Thành viên góp vốn
Tính bắt
buộc Là thành viên bắt buộc phải có Khơng bắt buộc phải có
Số lượng trong CTHD
Không giới hạn số lượng

Tính chất Phải có ít nhất 2 thành viên hợp
thành danh Cá thể là cá nhân hoặc tổ chức
viên và không yêu cầu về trình độ
Phải là cá nhân, cá nhân này chuyên môn/nghiệp vụ
TNTS phải có trình độ chun mơn/
nghiệp vụ nhất định liên quan Phải chịu trách nhiệm hữu hạn
Quyền tới ngành nghề kinh doanh của về tài sản đối với các khoản nợ,
công ty các nghĩa vụ tài sản khác của
công ty
Phải chịu trách nhiệm vô hạn
về tài sản đối với các khoản nợ, - Không được quản lý, điều
các nghĩa vụ tài sản khác của hành công ty với tư cách là chủ
công ty tịch HĐTV và GĐ/TGĐ. Chỉ
được tham gia hội đồng thành
- Quyền tham gia bộ máy viên
quản lý, điều hành của công ty. - Có quyền biểu quyết tại
Chủ tịch HĐTV và GĐ/TGĐ cuộc họp của HĐTV nhưng chỉ
của CTHD phải là thành viên có quyền biểu quyết về việc sửa
hợp danh đổi, bổ sung Điều lệ công ty,
- Có quyền biểu quyết tại sửa đổi, bổ sung các quyền và
cuộc họp của HĐTV về tất cả nghĩa vụ của thành viên góp
các vấn đề liên quan đến công vốn; về tổ chức lại, giải thể
ty công ty và nội dung khác của
Điều lệ cơng ty có liên quan
- Tất cả các thành viên hợp trực tiếp đến quyền và nghĩa
danh đều có quyền đại diện vụ của họ.
theo pháp luật cho CTHD - Thành viên góp vốn
- Tất cả các thành viên hợp khơng có quyền đại diện theo
danh đều có quyền thực hiện pháp luật cho công ty
hoạt động kinh doanh nhân - Không được thực hiện

hoạt động kinh doanh nhân danh
công ty

danh công ty

Hội đồng thành viên của CTHD Sao Sáng tiến hành họp thường niên và có sự
góp mặt đầy đủ của 5 thành viên hợp danh và 3 thành viên góp vốn. Tại cuộc
họp này, nghị quyết của HĐTV đưa ra với nội dung hợp nhất CTHD Sao Sáng
với CTHD Bình Minh. Có 7/8 thành viên bỏ phiếu tán thành. Riêng ông Hà, là
một trong các thành viên hợp danh của công ty là bỏ phiếu không tán thành với
nghị quyết trên.

1. Việc biểu quyết của các thành viên trong CTHD Sao Sáng có hợp pháp
không? Tại sao
- Có hợp pháp vì nội dung biểu quyết là vấn đề hợp nhất công ty
thuộc vấn đề tổ chức lại cơng ty

2. Ơng Hà có quyền u cầu CTHD Sao Sáng mua lại vốn góp khơng? Tại
sao ? (CTHD không có quy định về việc mua lại vốn góp)
- Ông Hà có quyền yêu cầu mua lại vốn góp

3. Sự bất đồng về quan điểm giữa ông Hà và các thành viên còn lại liên
quan đến hợp nhất công ty có phải là tranh chấp trong kinh doanh thương
mại không? Tại sao ? (Chương 5)

Lưu ý về thành viên hợp danh
- Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân (TVHD
or chủ DN tư nhân đều chịu TN vô hạn - chỉ được sử dụng 1 lần và không
có lặp lại vì nếu như vậy sẽ xâm hại đến quyền và lợi ích của chủ nợ);
không được làm thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác trừ

trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại (các
thành viên sẽ chịu trách nhiệm cho cá nhân làm thành viên của công ty
hợp danh khác)
- Thành viên hợp danh không được nhân danh cá nhân or nhân danh người
khác kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty để tư lợi or
phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
- Thành viên hợp danh không được chuyển một phần or toàn bộ phần vốn
góp của mình tại cơng ty cho tổ chức, cá nhân khác nếu không được sự
chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại

b, Cơ cấu, tổ chức quản lý
● Hội đồng thành viên: bao gồm tất cả các thành viên của công ty, kể cả
thành viên góp vốn. Là cơ quan có quyền định cao nhất trong cơng ty.

● GĐ/TGĐ: là người trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày
của công ty. Phải là thành viên hợp danh

c, Quy chế pháp lý về tài sản (đọc GT - tham khảo điều 178, 179 luật doanh
nghiệp)

III. Doanh nghiệp tư nhân

1, Khái niệm, đặc điểm

- Về chủ sở hữu: Là loại hình DN chỉ có 1 chủ sở hữu. Chủ sở hữu DNTN
phải là cá nhân

- Về tư cách chủ thể: DNTN khơng có tư cách pháp nhân
- Về TNTS: Gắn liền với TN vô hạn về tài sản trong kinh doanh
- Về huy động vốn: không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.


Lưu ý:

- Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập 1 doanh nghiệp tư nhân. Chủ
doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành
viên hợp danh của công ty hợp danh

- Doanh nghiệp tư nhân khơng được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ
phần, phần vốn góp trong cơng ty hợp danh, CTTNHH or CTCP.

2, Cơ cấu tổ chức quản lý của DNTN

- GĐ/TGĐ doanh nghiệp tư nhân: Chủ sở hữu DNTN có thể kiêm
GĐ/TGĐ hoặc có thể th người ngồi làm GĐ/TGĐ => Chủ sở hữu là
người có quyền quyết định cao nhất

3, Quy chế pháp lý về tài sản của DNTN (GT tr96, điều 189, 193 luật doanh
nghiệp năm 2020)

IV, Tổ chức lại và giải thể doanh nghiệp

1, Tổ chức lại doanh nghiệp

● Chia công ty
● Tách công ty

- Giống nhau :

+ Đối tượng áp dụng: áp dụng với 2 loại hình cơng ty là CTCP và
CTTNHH (không áp dụng cho DN tư nhân và CTHD)


+ Hệ quả sau khi chia/tách: số lượng công ty tăng lên nhưng quy mô giảm

xuống
- Khác nhau:

Nội dung Chia công ty (A = B + C) Tách công ty (A = A + B)

Bản chất Là việc CTTNHH, CTCP tiến Là việc CTTNHH, CTCP tiến
hành chia tài sản, quyền và nghĩa hành tách 1 phần tài sản, 1 phần
vụ thành viên/ cổ đông của công quyền và nghĩa vụ, 1 phần thành
ty hiện có (Cơng ty bị chia) viên/ cổ đơng của mình (Cơng ty
thành nhiều phần khác nhau để bị tách) để thành lập 1 hoặc 1 số
thành lập các công ty mới công ty mới (Công ty được tách)
mà không chấm dứt sự tồn tại của
công ty bị tách

Hệ quả - Công ty bị chia (công ty - Công ty bị tách (công ty
ban đầu) chấm dứt sự tồn tại của ban đầu) vẫn còn tồn tại và
mình hoạt động
- Hình thành các cơng ty
mới - Công ty mới (Công ty được
tách) tồn tại song song với công
ty ban đầu

Ví dụ CTCP Bình Minh có 50 cổ đông CTCP Bình Minh có 50 cổ đơng
và vốn điều lệ là 50 tỷ đồng. và vốn điều lệ là 50 tỷ đồng.
Tháng 3 năm 2022, CTCP Bình Tháng 3 năm 2022, CTCP Bình
Minh chia vốn điều lệ thành 2 Minh tiến hành tách 30 tỷ đồng
phần tương ứng là 30 tỷ đồng và cùng với 30 cổ đơng của mình để

20 tỷ đồng, chia cổ đông của thành lập 1 công ty mới là CTCP
mình thành 2 phần tương ứng Sông Hồng. Sau khi tách, CTCP
với 30 cổ đông và 20 cổ đông Bình Minh vẫn cịn tồn tại và vốn
đồng thời chia quyền và nghĩa vụ điều lệ của CTCP là 20 tỷ đồng
của mình thành 2 phần tương cùng với số lượng cổ đông là 20.
ứng với tỷ lệ nhất định để thành Bên cạnh đó xuất hiện cơng ty
lập 2 công ty mới là CTCP Sao mới là CTCP Sông Hồng với vốn
Mai với vốn điều lệ 30 tỷ đồng điều lệ là 30 tỷ đồng và cổ đông
và 30 cổ đông. CTCP Sao Hôm là 30 được tách từ vốn điều lệ và
với vốn điều lệ là 20 tỷ đồng và cổ đơng của CTCP Bình Minh.
có 20 cổ đơng, CTCP Bình Minh
chấm dứt sự tồn tại của mình sau
khi đã thực hiện xong thủ tục
chia công ty.

Lưu ý: Trước kia luật doanh nghiệp 2014 yêu cầu công ty trước và sau khi chia,
trước và sau khi tách phải là công ty cùng loại. Nhưng hiện nay, Luật doanh


×