Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn huyện hạ lang, tỉnh cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

MÃ VĂN TIẾN

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẠ LANG,
TỈNH CAO BẰNG

CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRỊNH QUANG THOẠI

Hà Nội, 2023

1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.


Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tn thủ kết luận
đánh giá Luận văn của Hội đồng khoa học.

Hạ Lang, ngày 28 tháng 11 năm 2023

Người cam đoan

Mã Văn Tiến

2

LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện Luận văn này, tôi đã nhận
được sự giúp đỡ quý báu của các cơ quan, các tổ chức và các cá nhân. Tôi xin
bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới tất cả các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện giúp
đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện nghiên cứu luận văn này.

Tôi xin gửi lời cám ơn tới quý thầy cô giáo trường Đại học Lâm
Nghiệp đã trang bị cho tôi những kiến thức trong suốt thời gian học tập
tại trường.

Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn
Thầy giáo TS. Trịnh Quang Thoại đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong
suốt q trình nghiên cứu, hồn thành Luận văn này.

Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Ban Tổ chức Huyện ủy, Phòng
Nội vụ huyện, Chi cục Thống kê huyện Hạ Lang, Đảng ủy thị trấn Thanh
Nhật, Đảng ủy xã Lý Quốc, Đảng ủy xã Cô Ngân, Đảng ủy xã Minh Long,

Đảng ủy xã Kim Loan đã nhiệt tình cung cấp thơng tin, số liệu, góp ý và giúp
đỡ tơi trả lời phiếu khảo sát trong quá trình thực hiện nghiên cứu Luận văn.

Do thời gian nghiên cứu cũng như kiến thức của bản thân có hạn, Luận
văn của tôi chắc chắn không thể tránh khỏi những sơ suất, thiếu sót. Tơi rất
mong nhận được sự đóng góp của Qúy thầy cơ và bạn bè để đề tài được hoàn
thiện hơn.

Xin chân thành cảm ơn!
Hạ Lang, ngày 28 tháng 11 năm 2023
Tác giả

Mã Văn Tiến

3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ 1
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. 2
MỤC LỤC ........................................................................................................ 3
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... 6
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. 7
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... 9
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 11
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP
XÃ ................................................................................................................... 15

1.1. Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
cấp xã .......................................................................................................... 15


1.1.1. Một số khái niệm liên quan............................................................. 15
1.1.2. Sự cần thiết nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã
.................................................................................................................. 17
1.1.3. Tiêu chí đánh giá chất lượng cán bộ, công chức cấp xã................ 21
1.1.4. Nội dung nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã 25
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng cán bộ, công chức
cấp xã ........................................................................................................ 29
1.2. Cơ sở thực tiễn về nâng cao chất lượng đội ngũ CB,CC cấp xã .......... 31
1.2.1. Một số nghiên cứu có liên quan đến nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức ..................................................................................... 31
1.2.2. Kinh nghiệm của một số địa phương về nâng cao chất lượng đội
ngũcán bộ, công chức cấp xã ................................................................... 33
1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Hạ Lang đối với nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã.......................................... 42
Chương 2 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 44

4

2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng .......................... 44
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên........................................................................... 44
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội................................................................ 46
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Hạ
Lang ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp
xã............................................................................................................... 50

2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 51
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu .............................................. 51
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu......................................................... 51
2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu .............................................................. 52

2.2.4. Phương pháp phân tích số liệu ....................................................... 53
2.2.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu.......................................................... 53

Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 55
3.1. Thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã tại huyện Hạ Lang, tỉnh
Cao Bằng...................................................................................................... 55
3.2. Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã địa bàn huyện
Hạ Lang........................................................................................................ 58
3.2.1. Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống ........................................... 58
3.2.2. Trình độ năng lực cán bộ, công chức cấp xã ................................. 60
3.2.3. Tình trạng sức khỏe của cán bộ, công chức cấp xã ....................... 70
3.3. Thực trạng hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
cấp xã tại huyện Hạ Lang ............................................................................ 71
3.3.1. Công tác qui hoạch, đội ngũ cán bộ công chức cấp xã.................. 71
3.3.2. Công tác tuyển dụng công chức cấp xã......................................... 73
3.3.3. Công tác bổ nhiệm, bố trí và sử dụng cán bộ, cơng chức cấp xã .. 74
3.3.4. Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức cấp xã ................. 76
3.3.5. Công tác kiểm tra, giám sát việc thi hành công vụ đối với cán bộ,
công chức cấp xã ...................................................................................... 78

5

3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng cán bộ, công chức cấp
xã trên địa bàn huyện Hạ Lang .................................................................... 80

3.4.1. Chế độ, chính sách đối với cán bộ, cơng chức ............................... 80
3.4.2. Môi trường làm việc và điều kiện làm việc .................................... 83
3.4.3. Công tác đánh giá cán bộ, công chức ............................................ 85
3.5. Đánh giá chung về hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức cấp xã trên địa bàn huyện Hạ Lang..................................................... 86

3.5.1. Kết quả đạt được............................................................................. 86
3.5.2. Hạn chế, tồn tại............................................................................... 87
3.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại ....................................... 88
3.6. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã trên
địa bàn huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng ....................................................... 90
3.6.1. Định hướng của huyện Hạ Lang về nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức cấp xã trong thời gian tới ........................................... 90
3.6.2. Các giải pháp đề xuất nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức cấp xã trên địa bàn huyện Hạ Lang ........................................ 92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 101
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 1

Từ viết tắt 6
BCH
BNV DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BTV
CB,CC Nghĩa tiếng Việt
CNH-HĐH Ban chấp hành
CP Bộ nội vụ
ha Ban thường vụ
HCNN Cán bộ, công chức
HĐBT Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa
HĐND Chính phủ
NĐ Héc ta
NQ Hành chính nhà nước
SL Hội đồng Bộ trưởng
TT Hội đồng nhân dân
TW Nghị định
UBND Nghị quyết

Số lượng
Thông tư
Trung Ương
Ủy ban nhân dân

7

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình sử dụng đất của huyện Hạ Lang giai đoạn 2020 - 2022 ..........46
Bảng 2.2. Bảng giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất theo ngành của huyện Hạ
Lang giai đoạn 2020 – 2022.........................................................................................47
Bảng 2.3. Quy mô Dân số - Lao động tại huyện Hạ Lang giai đoạn 2019- 2021....49
Bảng 3.1. Số lượng CB,CC cấp xã trên địa bàn huyện Hạ Lang qua 3 năm (2020 -
2022) .............................................................................................................................. 55
Bảng 3.2. Cơ cấu CB,CC cấp xã huyện Hạ Lang phân theo giới tính giai đoạn
(2020 - 2022).................................................................................................................56
Bảng 3.3. Cơ cấu CB,CC cấp xã trên địa bàn huyện Hạ Lang phân theo độ tuổi giai
đoạn (2020 - 2022) .......................................................................................................57
Bảng 3.4. Đánh giá của CB,CC về phẩm chất đạo đức, lối sống và tác phong làm
việc của đội ngũ CB,CC cấp xã tại huyện Hạ Lang...................................................59
Bảng 3.5. Trình độ văn hóa của CB,CC cấp xã trên địa bàn huyện Hạ Lang giai
đoạn (2020 - 2022) .......................................................................................................60
Bảng 3.6. Trình độ chuyên môn của CB,CC cấp xã trên địa bàn huyện Hạ Lang giai
đoạn (2020 - 2022) .......................................................................................................61
Bảng 3.7. Trình độ lý luận chính trị của CB,CC cấp xã trên địa bàn huyện Hạ Lang
giai đoạn (2020 - 2022) ................................................................................................62
Bảng 3.8. Trình độ đào tạo quản lý Nhà nước của CB,CC cấp xã trên địa bàn huyện
Hạ Lang giai đoạn (2020 - 2022).................................................................................63
Bảng 3.9. Trình độ tin học của cán bộ, công chức cấp xã huyện Hạ Lang giai đoạn
(2020-2022) ................................................................................................................... 64

Bảng 3.10. Trình độ ngoại ngữ của cán bộ, công chức cấp xã huyện Hạ Lang
(2020-2022) ................................................................................................................... 65
Bảng 3.11. Đánh giá của CB,CC về kỹ năng công việc của CB,CC cấp xã trên địa
bàn huyện Hạ Lang.......................................................................................................66
Bảng 3.12. Đánh giá của người dân về thái độ phục vụ của CB,CC cấp xã trên địa

8

bàn huyện Hạ Lang.......................................................................................................68
Bảng 3.13. Đánh giá của người dân về hiệu quả giải quyết công việc của CB,CC
cấp xã trên địa bàn huyện Hạ Lang .............................................................................70
Bảng 3.14. Số liệu về khám sức khỏe định kỳ cho cán bộ, công chức cấp xã ở
huyện Hạ Lang (2020 – 2022).....................................................................................71
Bảng 3. 15. Ý kiến đánh giá của CB,CC về công tác quy hoạch cán bộ, công chức
cấp xã trên địa bàn huyện Hạ Lang .............................................................................73
Bảng 3. 16. Ý kiến đánh giá của CB,CC về bố trí, sử dụng CB,CC cấp xã trên địa
bàn huyện Hạ Lang.......................................................................................................75
Bảng 3. 17. Tình hình đào tạo, bồi dưỡng CB,CC cấp xã trên địa bàn huyện Hạ
Lang qua 3 năm (2020 - 2022) ....................................................................................77
Bảng 3. 18. Đánh giá về công tác đào tạo, bồi dưỡng CB,CC cấp xã trên địa bàn
huyện Hạ Lang..............................................................................................................78
Bảng 3.19. Thực trạng công tác thanh tra, giám sát việc thi hành công vụ đối với
CB,CC cấp xã trên địa bàn huyện Hạ Lang................................................................79
Bảng 3.20. Đánh giá của CB,CC cấp xã về công tác thanh tra, giám sát thi hành
công vụ của CB,CC cấp xã trên địa bàn huyện Hạ Lang...........................................79
Bảng 3.21. Đánh giá của CB,CC cấp xã về chính sách cho CB,CC cấp xã trên địa
bàn huyện Hạ Lang.......................................................................................................82
Bảng 3.22. Đánh giá của CB,CC cấp xã về điều kiện, môi trường làm việc............84
Bảng 3.23. Kết quả đánh giá CB,CC cấp xã tại huyện Hạ Lang qua 03 năm (2020 -
2022) .............................................................................................................................. 85

Bảng 3.24. Ý kiến của CB,CC cấp xã về công tác đánh giá CB,CC cấp xã trên địa
bàn huyện Hạ Lang.......................................................................................................86

9

DANH MỤC CÁC HÌNH

Bảng 2.1. Tình hình sử dụng đất của huyện Hạ Lang giai đoạn 2020 - 2022 46

Bảng 2.2. Bảng giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất theo ngành của 47

huyện Hạ Lang giai đoạn 2020 – 2022 47

Bảng 2.3. Quy mô Dân số - Lao động tại huyện Hạ Lang giai đoạn 2019-

2021 49

Bảng 3.1. Số lượng CB,CC cấp xã trên địa bàn huyện Hạ Lang qua 3 năm

(2020 - 2022) 55

Bảng 3.2. Cơ cấu CB,CC cấp xã huyện Hạ Lang phân theo giới tính giai đoạn

(2020 - 2022) 56

Bảng 3.3. Cơ cấu CB,CC cấp xã trên địa bàn huyện Hạ Lang phân theo độ

tuổi giai đoạn (2020 - 2022) 57

Bảng 3.4. Đánh giá của CB,CC về phẩm chất đạo đức, lối sống và tác phong


làm việc của đội ngũ CB,CC cấp xã tại huyện Hạ Lang 59

Bảng 3.5. Trình độ văn hóa của CB,CC cấp xã trên địa bàn huyện Hạ Lang

giai đoạn (2020 - 2022) 60

Bảng 3.6. Trình độ chun mơn của CB,CC cấp xã trên địa bàn huyện Hạ

Lang giai đoạn (2020 - 2022) 61

Bảng 3.7. Trình độ lý luận chính trị của CB,CC cấp xã trên địa bàn huyện Hạ

Lang giai đoạn (2020 - 2022) 62

Bảng 3.8. Trình độ đào tạo quản lý Nhà nước của CB,CC cấp xã trên địa bàn

huyện Hạ Lang giai đoạn (2020 - 2022) 63

Bảng 3.9. Trình độ tin học của cán bộ, công chức cấp xã huyện Hạ Lang giai

đoạn (2020-2022) 64

Bảng 3.10. Trình độ ngoại ngữ của cán bộ, công chức cấp xã huyện Hạ Lang

(2020-2022) 65

Bảng 3.11. Đánh giá của CB,CC về kỹ năng công việc của CB,CC cấp xã trên

địa bàn huyện Hạ Lang 66


10

Bảng 3.12. Đánh giá của người dân về thái độ phục vụ của CB,CC cấp xã trên

địa bàn huyện Hạ Lang 68

Bảng 3.13. Đánh giá của người dân về hiệu quả giải quyết công việc của

CB,CC cấp xã trên địa bàn huyện Hạ Lang 70

Bảng 3.14. Số liệu về khám sức khỏe định kỳ cho cán bộ, công chức cấp xã ở

huyện Hạ Lang (2020 – 2022) 71

Bảng 3. 15. Ý kiến đánh giá của CB,CC về công tác quy hoạch cán bộ, công

chức cấp xã trên địa bàn huyện Hạ Lang 73

Bảng 3. 16. Ý kiến đánh giá của CB,CC về bố trí, sử dụng CB,CC cấp xã trên

địa bàn huyện Hạ Lang 75

Bảng 3. 17. Tình hình đào tạo, bồi dưỡng CB,CC cấp xã trên địa bàn huyện

Hạ Lang qua 3 năm (2020 - 2022) 77

Bảng 3. 18. Đánh giá về công tác đào tạo, bồi dưỡng CB,CC cấp xã trên địa

bàn huyện Hạ Lang 78


Bảng 3.19. Thực trạng công tác thanh tra, giám sát việc thi hành công vụ đối

với CB,CC cấp xã trên địa bàn huyện Hạ Lang 79

Bảng 3.20. Đánh giá của CB,CC cấp xã về công tác thanh tra, giám sát thi

hành công vụ của CB,CC cấp xã trên địa bàn huyện Hạ Lang 80

Bảng 3.21. Đánh giá của CB,CC cấp xã về chính sách cho CB,CC cấp xã trên

địa bàn huyện Hạ Lang 82

Bảng 3.22. Đánh giá của CB,CC cấp xã về điều kiện, môi trường làm việc 84

Bảng 3.23. Kết quả đánh giá CB,CC cấp xã tại huyện Hạ Lang qua 03 năm

(2020 - 2022) 85

Bảng 3.24. Ý kiến của CB,CC cấp xã về công tác đánh giá CB,CC cấp xã trên

địa bàn huyện Hạ Lang 86

11

MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Cấp xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là một cấp trong
hệ thống hành chính bốn cấp của Nhà nước Việt Nam, là nền tảng của hệ

thống chính trị. Cấp xã giữ một vai trị, vị trí hết sức quan trọng, là nơi trực
tiếp thực hiện đường lối, chính sách, pháp luật và nhiệm vụ cấp trên giao, là
cấp chính quyền trực tiếp chăm lo đến đời sống của nhân dân, là cầu nối giữa
Nhà nước với nhân dân. Hiến pháp năm 2013, tại Điều 112 (bổ sung điều mới
so với Hiến pháp năm 1992) đã quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của chính
quyền địa phương.

Đội ngũ cán bộ, công chức (CB,CC) cấp xã là một bộ phận của đội ngũ
CBCC nói chung, có vị trí, vai trò rất quan trọng trong việc tổ chức và vận
động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp
luật của Nhà nước; tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân, phát huy quyền
làm chủ của nhân dân, phát huy mọi khả năng phát triển kinh tế - xã hội, bảo
đảm giữ vững an ninh, chính trị và quốc phòng để thực hiện thắng lợi sự
nghiệp đổi mới. Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá cao về vai trò to
lớn và ý nghĩa quyết định của cán bộ và công tác cán bộ đối với sự thành bại
của cách mạng: “ cán bộ là cái gốc của mọi công việc”; “ Muôn việc thành
công hoặc thất bại, đều do cán bộ tốt hoặc kém”. Thấm nhuần tư tưởng của
Người, Đảng, Nhà nước luôn quan tâm xây dựng và hoàn thiện bộ máy nhà
nước, cải cách nền công vụ, xây dựng và phát triển đội ngũ CB,CC trong
sạch, vững mạnh, có phẩm chất đạo đức, chính trị, giỏi về chun mơn, có
tính chun nghiệp, tận tụy phục vụ nhân dân...

Hạ Lang là huyện miền núi, biên giới, nằm ở phía Đơng của tỉnh Cao
Bằng, cách trung tâm thành phố hơn 73 km, là một huyện nghèo của cả nước;
có diện tích tự nhiên hơn 46.648ha, với 12 xã, 01 thị trấn, có đường biên giới
giáp với Trung Quốc trên 78 km; kinh tế kém phát triển và chủ yếu là sản xuất

12

nông nghiệp (trồng lúa, ngô, khoa…). Mặc dù huyện cịn nhiều điều kiện khó

khăn nhưng cấp ủy, chính quyền, cán bộ và nhân dân ln cùng nhau đồng
lòng, đồng sức quyết tâm xây dựng huyện vững mạnh về mọi mắt. Tại Đại hội
Đảng bộ huyện lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020- 2025, Ban chấp hành đã đề ra
Chương trình số 04-CTr/HU ngày 19/11/2020 về nâng cao chất lượng hoạt
động tổ chức bộ máy và đội ngũ CB,CC trên địa bàn huyện Hạ Lang giai
đoạn 2020 – 2025. Thực hiện chương trình trọng tâm số 04-CTr/HU của
Huyện ủy, trên địa bàn huyện đã có 06 cán bộ thuộc biên chế cấp huyện đang
giữ chức vụ Bí thư Đảng ủy, chủ tịch UBND các xã, thị trấn; có 07 đồng chí
Bí thư Đảng ủy và có 06 đồng chí Chủ tịch UBND xã, thị trấn khơng phải là
người địa phương. Cho đến nay, đời sống của nhân dân trong huyện đã được
nâng cao rõ rệt, tạo thêm lòng tin của nhân dân vào sự lãnh đạo của cấp ủy,
chính quyền địa phương. Năng lực, nền nếp và tác phong làm việc của đội
ngũ CB,CC cấp xã đã có chuyển biến khá, trình độ chun mơn và lý luận
chính trị được nâng lên đáng kể, đa số CB,CC cấp xã trong huyện có phẩm
chất đạo đức tốt, gần gũi với nhân dân, tâm huyết với công việc.

Tuy nhiên, đội ngũ CB,CC cấp xã được hình thành từ nhiều nguồn và
qua các thời kỳ khác nhau, trình độ, năng lực khơng đồng đều, cịn nhiều
CB,CC chưa đạt chuẩn về trình độ; khả năng lãnh đạo, điều hành, quản lý của
đội ngũ lãnh đạo chuyên trách còn hạn chế; năng lực tham mưu đề xuất tổ
chức triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách, chương trình, kế hoạch,
dự án... cịn yếu, chưa đáp ứng được yêu cầu của thời kỳ mới.

Việc nghiên cứu lý luận và phân tích thực trạng đội ngũ CB,CC cấp xã
trên địa bàn huyện để có những giải pháp nhằm phát triển đội ngũ CB,CC cấp
xã có chất lượng đáp ứng yêu cầu sự nghiệp đổi mới và phát triển đất đước là
nhiệm vụ cấp thiết. Xuất phát từ lý do đó, tơi tiến hành nghiên cứu đề tài
“Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn huyện
Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng” làm luận văn thạc sĩ.


13

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát

Trên cơ sở đánh giá thực trạng, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
nâng cao chất lượng đội ngũ CB,CC cấp xã trên địa bàn huyện Hạ Lang, tỉnh
Cao Bằng đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CB,CC
cấp xã trên địa bàn huyện trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng và nâng cao
chất lượng đội ngũ CB,CC.
- Đánh giá thực trạng chất lượng và nâng cao chất lượng đội ngũ CB,CC cấp
xã trên địa bàn huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng .
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng đội ngũ CB,CC cấp
xã trên địa bàn huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CB,CC cấp xã trên
địa bàn huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Thực trạng chất lượng và hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ
CB,CC cấp xã trên địa bàn huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi nội dung: Đánh giá thực trạng chất lượng và nâng cao chất
lượng đội ngũ CB,CC cấp xã; Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao
chất lượng đội ngũ CB,CC cấp xã và đề xuất các giải pháp nâng cao chất
lượng đội ngũ CB,CC cấp xã trên địa bàn huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng.


- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu chất lượng đội ngũ CB,CC cấp xã
trên địa bàn huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng.

14

- Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn
2020-2022, số liệu sơ cấp được thu thập chủ yếu trong năm 2023, những giải
pháp đề xuất sẽ áp dụng từ năm 2023 - 2030.
4. Nội dung nghiên cứu

- Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng và nâng cao chất lượng
CB,CC.

- Thực trạng đội ngũ CB,CC cấp xã và hoạt động nâng cao chất lượng
đội ngũ CB,CC cấp xã của huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng đội ngũ CB,CC cấp xã huyện
Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng.
- Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CB,CC cấp xã huyện Hạ Lang, tỉnh
Cao Bằng.
5. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương
bao gồm:

Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng đội ngũ
CB,CC cấp xã.

Chương 2. Đặc điểm của địa bàn và phương pháp nghiên cứu.
Chương 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận.


15

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ
1.1. Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
cấp xã
1.1.1. Một số khái niệm liên quan
1.1.1.1. Khái niệm về cán bộ, công chức

Điều 04, Luật số 22/2008/QH12 và luật sửa đổi bổ sung một số điều của
luật cán bộ, công chức và luật viên chức ban hành năm 2019 và có hiệu lực từ
ngày 01/7/2020, đã sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 4 quy định cụ thể như sau:

- Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ
chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam,
Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ
ngân sách nhà nước.

- Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào
ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của
Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương,
cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không
phải là sĩ quan, qn nhân chun nghiệp, cơng nhân quốc phịng; trong cơ
quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan
phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và
hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

1.1.1.2. Khái niệm về cán bộ, công chức cấp xã

- Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân
Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu
tổ chức chính trị - xã hội.

16

- Công chức cấp xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là
công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp
vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách
nhà nước.

- Theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ
quy định về cán bộ, cơng chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách
ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố:

+ Cán bộ cấp xã có các chức vụ sau đây: Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban
nhân dân; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Bí thư Đồn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; Chủ
tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt
động nơng, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.

+ Công chức cấp xã có các chức danh sau đây: Chỉ huy trưởng Ban Chỉ
huy Quân sự; Văn phòng - thống kê; Địa chính - xây dựng - đơ thị và mơi trường
(đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi
trường (đối với xã); Tài chính - kế tốn; Tư pháp - hộ tịch; Văn hóa - xã hội.

1.1.1.3. Khái niệm chất lượng cán bộ, công chức cấp xã

Chất lượng đội ngũ CB,CC là chỉ tiêu tổng hợp, đánh giá sức khỏe,
phẩm chất đạo đức, trình độ năng lực chun mơn, sự hiểu biết về chính trị -
xã hội và khả năng thích ứng của đội ngũ cán bộ, công chức đối với yêu cầu
công việc của tổ chức và đảm bảo cho tổ chức thực hiện thắng lợi mục tiêu đã
đặt ra. Chất lượng của CB,CC cịn bao hàm tình trạng sức khỏe, người CB,CC
cần phải có đủ điều kiện sức khỏe để thực thi nhiệm vụ, công việc được giao.
Đây là một loại lao động có tính chất đặc thù riêng, xuất phát từ vị trí, vai trị
của chính đội ngũ lao động này. Chất lượng của đội ngũ CB,CC là một trạng
thái nhất định của đội ngũ CB,CC, thể hiện mối quan hệ phối hợp, tương tác
giữa các yếu tố, các thành phần cấu thành nên bản chất bên trong của đội ngũ
CB,CC. Chất lượng của đội ngũ CB,CC bao gồm:

17

+ Chất lượng của từng CB,CC, cụ thể là phẩm chất chính trị, đạo đức,
trình độ năng lực và khả năng hoàn thành nhiệm vụ. Chất lượng của từng
CB,CC là yếu tố cơ bản tạo nên chất lượng của cả đội ngũ.

+ Chất lượng của cả đội ngũ, một chỉnh thể, thể hiện ở cơ cấu đội ngũ
được tổ chức khoa học, có tỷ lệ cân đối, hợp lý vì số lượng và độ tuổi bình
quân được phân bố trên cơ sở các địa phương, đơn vị và lĩnh vực hoạt động
của đời sống xã hội. Như vậy, các yếu tố cấu thành chất lượng đội ngũ CB,CC
không chỉ bao gồm một mặt, một khía cạnh nào đó, mà nó bao gồm cả một hệ
thống, được kết cấu như một chỉnh thể toàn diện từ chất lượng của từng
CB,CC (đây là yếu tố cơ bản nhất), cho đến cơ cấu số lượng nam nữ, độ tuổi,
thành phần của đội ngũ cùng với việc bồi dưỡng, giáo dục, phân công, quản lý,
kiểm tra, giám sát và thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức và hoạt động
của bộ máy chính quyền nhân dân.


Từ những đặc điềm trên, có thể khái niệm: Chất lượng đội ngũ CB,CC
cấp xã là một hệ thống những phẩm chất, giá trị được kết cấu như một chỉnh
thể toàn diện được thể hiện qua phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình
độ năng lực, khả năng hồn thành nhiệm vụ của mỗi CB,CC và cơ cấu, số
lượng, độ tuổi, thành phần của cả đội ngũ CB,CC cấp xã.
1.1.2. Sự cần thiết nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã
1.1.2.1. Nhân tố con người trong lực lượng sản xuất hiện đại

Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh về
con người, phát triển tồn diện con người là cơ sở lý luận chủ yếu nhất,
quan trọng nhất cho việc nghiên cứu nhân tố con người. Khi nói đến nhân
tố con người là nói tới mặt hoạt động của con người - mặt cơ bản nhất,
quyết định mọi thuộc tính, biểu hiện đặc trưng của con người. Sự tác động
của nhân tố con người có ý nghĩa quyết định đến tồn bộ tiến trình phát
triển của lịch sử. Tiến bộ xã hội không phải là một quá trình tự động, mà
phải thơng qua hoạt động của đơng đảo mọi người trong xã hội. Con người
là nhân vật chính của lịch sử, vừa là mục tiêu, vừa là động lực để phát triển
xã hội. Do đó, để nghiên cứu nhân tố con người phải xuất phát từ nhận thức

18

đúng đắn về con người. Nhân tố con người vừa là phương tiện sáng tạo ra
mọi giá trị của cải vật chất và tinh thần, sáng tạo và hồn thiện ngay chính
bản thân mình, đồng thời vừa là chủ nhân sử dụng có hiệu quả của mọi
nguồn tài sản vô giá ấy.

Trong điều kiện hiện nay, con người không những ngày càng muốn thoả
mãn thu cầu vật chất ngày càng nhiều và đa dạng, mà còn mong muốn bảo vệ
được mơi trường sinh thái trong q trình sản xuất, tạo ra sự tăng trưởng kinh

tế và sự phát triển xã hội nhanh và bền vững. Để giải quyết được các u cầu
trên, chỉ có con người có trí tuệ mới là nhân tố quyết định để có thể thực hiện
được mục tiêu đó. Con người có trí tuệ cùng với sự tiến bộ của khoa học và
công nghệ tiên tiến hồn tồn có thể tạo ra những sản phẩm mới có hàm lượng
trí tuệ ngày càng cao, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người và
bổ sung các giá trị văn hoá mới vào kho tàng văn hoá của nhân loại. Con người
tham gia vào quá trình sản xuất với tư cách là một nhân tố quan trọng nhất của
lực lượng sản xuất, bằng cả sức mạnh của trí tuệ và sức mạnh của cơ bắp, trong
đó sức mạnh trí tuệ ngày càng chiếm ưu thế trong quá trình sản xuất. Như vậy,
trong thời đại mới nhân tố con người có tri thức ngày càng đóng vai trị quyết
định hơn trong lực lượng sản xuất và trong quá trình sản xuất.
1.1.2.2. Nguồn lực con người đối với sự nghiệp CNH - HĐH đất nước

Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội được thông qua tại Đại hội VII, khẳng định: “phát huy nhân tố con người
trên cơ sở bảo đảm cơng bằng, bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ công dân;
kết hợp tốt tăng trưởng kinh tế với tiến bộ xã hội; giữa đời sống vật chất và
đời sống tinh thần; giữa đáp ứng các nhu cầu trước mắt với chăm lo lợi ích lâu
dài; giữa cá nhân với tập thể và cộng đồng xã hội”. Tại Đại hội VIII, Đảng ta
xác định: “con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển.
Nguồn lực cơ bản, to lớn, quyết định này phải có hàm lượng trí tuệ, phẩm
chất ngày một cao mới có thể đáp ứng được sự nghiệp CNH, HĐH”, “Nâng
cao dân trí, bồi dưỡng và phát huy nguồn lực to lớn của con người Việt Nam
là nhân tố quyết định thắng lợi của công cuộc CNH, HĐH”. Đại hội IX (2001)

19

của Đảng nêu rõ: “đáp ứng yêu cầu về con người và nguồn nhân lực là nhân
tố quyết định sự phát triển đất nước thời kỳ CNH, HĐH”. Đại hội X của Đảng
thể hiện rõ quyết tâm phấn đấu để giáo dục và đào tạo cùng với khoa học và

công nghệ thực sự là quốc sách hàng đầu; tập trung đổi mới toàn diện giáo
dục và đào tạo, chấn hưng giáo dục để phát triển nguồn nhân lực có chất
lượng cao… Đại hội XI (2011) của Đảng đã xác định ba khâu đột phá chiến
lược, trong đó khẳng định: “Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn
nhân lực chất lượng cao”. Để thực hiện chiến lược này, Đảng ta đưa ra nhiều
giải pháp: “xây dựng và hoàn thiện giá trị, nhân cách con người Việt Nam;
đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân theo hướng chuẩn hóa,
hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ
chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là khâu
then chốt”; “xây dựng và thực hiện chiến lược quốc gia về nâng cao sức khỏe,
tầm vóc con người Việt Nam”. Đại hội XII của Đảng đã khẳng định: Nguồn
nhân lực chất lượng cao được đào tạo tăng cả về số lượng và chất lượng trong
tất cả các ngành, lĩnh vực. Đại hội XIII của Đảng nhấn mạnh “Tiếp tục đẩy
mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố trên nền tảng của tiến bộ khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo”. Để đổi mới sáng tạo thành cơng thì phải có nguồn
nhân lực chất lượng cao mà để có nguồn nhân lực chất lượng cao thì “phải đổi
mới tồn diện giáo dục, đào tạo” nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển trong bối
cảnh cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ Tư và hội nhập quốc tế sâu rộng.
1.1.2.3. Yêu cầu của sự nghiệp đổi mới CNH – HĐH đất nước với cán bộ,
công chức cấp cơ sở

Trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước, đội ngũ cán bộ, công
chức cấp cơ sở có sứ mệnh rất quan trọng bởi họ giữ vai trị quyết định trong
việc hiện thực hố sự lãnh đạo và quản lý của Đảng, Nhà nước trong quán
triệt, tổ chức thực hiện mọi quyết định của cấp uỷ chính quyền cấp trên cũng
như cùng cấp. Chất lượng hoạt động của công chức cấp cơ sở ảnh hưởng trực
tiếp đến sức mạnh của hệ thống chính trị ở cơ sở, tác động đến sự nghiệp cách
mạng và đổi mới của Đảng và Nhà nước. Vì vậy, cán bộ, cơng chức cấp cơ sở



×