Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Phát triển sản xuất lâm nghiệp trên địa bàn huyện yên lập, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (932.22 KB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN THU THỦY

PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN YÊN LẬP, TỈNH PHÚ THỌ

CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRỊNH QUANG THOẠI

Hà Nội, 2023

i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan khóa luận này là do chính tơi thực hiện dưới sự hướng
dẫn khoa học của Thầy giáo: TS. Trịnh Quang Thoại.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận là trung thực và chưa
hề được công bố hoặc sử dụng để bảo vệ một học hàm nào.
Các thông tin trích dẫn trong khóa luận này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Nếu sai tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm.

Yên Lập, ngày 30 tháng 11 năm 2023
Học viên



Nguyễn Thu Thủy

ii

LỜI CẢM ƠN
Được sự đồng ý và tạo điều kiện của Ban Giám Hiệu Nhà trường, Khoa
Quản lý kinh tế, tơi đã tiến hành khóa luận tốt nghiệp: “Phát triển sản xuất
Lâm nghiệp trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ”.
Để hồn thành khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới
Thầy giáo TS. Trịnh Quang Thoại đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình
em làm đề tài tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn tới Ban Giám Hiệu Nhà trường, ban chủ
nhiệm khoa cùng quý Thầy giáo, Cô giáo trong Khoa – Trường Đại học Lâm
nghiệp Hà Nội đã tận tình truyền đạt kiến thức trong suốt q trình học 4 năm
qua, có một hành trang giúp cá nhân tôi tự tin bước vào cuộc sống.
Em xin chân thành tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo Huyện ủy,
UBND huyện Yên Lập, cùng cán bộ địa phương cùng bà con nhân dân của
huyện. Trong thời gian khảo sát, thu thập số liệu đã tận tình giúp đỡ em.
Cuối cùng em xin gửi lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công trong
công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!

Yên Lập, ngày 30 tháng 11 năm 2023
Học viên

Nguyễn Thu Thủy

iii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ v
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN
XUẤT LÂM NGHIỆP .................................................................................... 4

1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất lâm nghiệp ................ 4
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................. 4
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của sản xuất lâm nghiệp................................. 6
1.1.3. Nội dung phát triển sản xuất lâm nghiệp........................................ 9
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất lâm nghiệp .......... 11

1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển sản xuất lâm nghiệp ............................... 14
1.2.1. Kinh nghiệm phát triển sản xuất lâm nghiệp của một số địa
phương..................................................................................................... 15
1.2.2. Bài học rút ra cho huyện Yên Lập trong phát triển sản xuất lâm
nghiệp ...................................................................................................... 18

Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
......................................................................................................................... 20

2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ ........................... 20
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ......................................................................... 20
2.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội................................................................ 22
2.1.3. Ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội đến phát triển

sản xuất lâm nghiệp của huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.......................... 25

2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 27
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................... 27

iv

2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ..................................................... 27
2.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................. 28
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 29
3.1. Thực trạng sản xuất lâm nghiệp của huyện Yên Lập........................... 29
3.1.1. Hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp............................................... 29
3.1.2. Kết quả sản xuất ngành lâm nghiệp.............................................. 34
3.2. Thực trạng phát triển sản xuất lâm nghiệp trên địa bàn huyện Yên Lập,
tỉnh Phú Thọ ................................................................................................ 38
3.2.1. Thực trạng phát triển sản xuất lâm nghiệp về số lượng ............... 38
3.2.2. Thực trạng phát triển lâm nghiệp về chất lượng .......................... 43
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất lâm nghiệp trên địa bàn
huyện Yên Lập ............................................................................................ 50
3.3.1. Các chương trình, chính sách hỗ trợ phát triển lâm nghiệp tại địa
phương..................................................................................................... 50
3.3.2. Về hỗ trợ đầu tư phát triển lâm nghiệp......................................... 53
3.3.3. Lao động trong sản xuất lâm nghiệp ............................................ 54
3.3.4. Liên kết trong sản xuất lâm nghiệp ............................................... 55
3.4. Đánh giá chung về phát triển sản xuất lâm nghiệp trên địa bàn huyện
Yên Lập ....................................................................................................... 57
3.4.1. Kết quả đạt được ........................................................................... 57
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 58
3.5. Một số giải pháp nhằm phát triển sản xuất lâm nghiệp trên địa bàn
huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ ..................................................................... 63

3.5.1. Định hướng phát triển lâm nghiệp của huyện Yên Lập ................ 63
3.5.2. Một số chính sách đề xuất nhằm phát triển sản xuất lâm nghiệp
của huyện Yên Lập trong thời gian tới.................................................... 64
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 74

v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ

HTX Hợp tác xã
NĐ-CP Nghị định – Chính phủ
NQ/HU Nghị quyết – Huyện uỷ
PTNT Phát triển nông thôn
SXKD Sản xuất kinh doanh
SXNN Sản xuất nông nghiệp
TN Tự nhiên
UBND Uỷ ban nhân dân

vi

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Thực trạng dân số huyện Yên Lập, 2020-2022 .............................. 23
Bảng 2.2: Tốc độ tăng trưởng và cơ cấu kinh tế huyện Yên Lập ................... 24
Bảng 3.1: Diện tích rừng và đất lâm nghiệp của huyện Yên Lập theo chủ quản
lý (Tính đến ngày 31/12/2022) ........................................................................ 29
Bảng 3.2: Hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp của huyện Yên Lập năm 2022 31

Bảng 3.3: Diện tích đất rừng sản xuất huyện Yên Lập phân theo đơn vị hành
chính năm 2022 ............................................................................................... 33
Bảng 3.4: Trữ lượng gỗ phân theo loại rừng và nguồn gốc rừng của huyện
Yên Lập năm 2022 .......................................................................................... 35
Bảng 3.5: Cơ cấu các loài cây trồng rừng sản xuất huyện Yên Lập ............... 36
Bảng 3.6: Biến động diện tích rừng sản xuất trên địa bàn huyện Yên Lập,
2020-2022........................................................................................................ 39
Bảng 3.7: Biến động diện tích rừng sản xuất trồng mới trên địa bàn huyện
Yên Lập, 2020-2022........................................................................................ 40
Bảng 3.8: Biến động sản lượng rừng sản xuất trên địa bàn huyện Yên Lập,
2020-2022........................................................................................................ 40
Bảng 3.9: Thực trạng cơ sở trồng rừng sản xuất trên địa bàn huyện Yên Lập,
2020-2022........................................................................................................ 41
Bảng 3.10: Thực trạng cơ sở kinh doanh, chế biến gỗ trên địa bàn huyện Yên
Lập, 2020-2022 ............................................................................................... 41
Bảng 3.11: Thực trạng cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cây lâm nghiệp trên
địa bàn huyện Yên Lập, 2020-2022 ................................................................ 43
Bảng 3.12: Thực trạng các sản phẩm lâm nghiệp của huyện Yên Lập, 2020-
2022 ................................................................................................................. 44
Bảng 3.13: Thực trạng giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp của huyện Yên Lập,
2020-2022........................................................................................................ 44

vii

Bảng 3.14: Dự tốn chi phí cho các mơ hình trồng rừng................................ 46
Bảng 3.15: Tổng hợp thu nhập cho 01 ha rừng sản xuất ở huyện Yên Lập năm
2022 ................................................................................................................. 47
Bảng 3.16: Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế các mơ hình rừng sản xuất trên địa
bàn huyện Yên Lập năm 2022 ........................................................................ 48
Bảng 3.17: Biến động các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế các mơ hình rừng sản xuất

trên địa bàn huyện Yên Lập, 2020-2022......................................................... 49
Bảng 3.18: Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất ....................................... 52
Bảng 3.19: Vốn đầu tư vào sản xuất lâm nghiệp huyện Yên Lập năm 2022 . 54
Bảng 3.20: Thực trạng tiếp cận vốn vay của các hộ trồng rừng tại các điểm
khảo sát............................................................................................................ 54
Bảng 3.21: Thực trạng lao động trong lĩnh vực lâm nghiệp của huyện Yên
Lập, 2020-2022 ............................................................................................... 55
Bảng 3.22: Thực trạng liên kết của các hộ trồng rừng tại các điểm khảo sát . 56
Bảng 3.23: Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong phát triển ...... 60

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ có tổng diện tích đất lâm nghiệp là

30.716,77 ha, chiếm 70% diện tích tự nhiên của huyện, 16,2% diện tích đất
lâm nghiệp của tỉnh. Diện tích rừng sản xuất của huyện là 20.990,4 ha chiếm
77,6% diện tích đất lâm nghiệp của huyện và 17,1% diện tích rừng trồng tỉnh
Phú Thọ. Vị trí địa lý huyện Yên Lập tạo ra vùng sinh thái chuyển tiếp giữa
vùng núi cao như huyện Thanh Sơn, Tân Sơn với vùng trung du như huyện
Cẩm Khê, Tam Nơng, Hạ Hịa,... nên kết quả nghiên cứu ở đây sẽ tạo cơ sở
khoa học cho các định hướng phát triển lâm nghiệp của huyện nói riêng và
tỉnh Phú Thọ nói chung.

Trong những năm qua, bảo vệ và phát triển rừng là điều kiện quan trọng
phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn miền núi nói chung, huyện Yên Lập
nói riêng. Rừng đã đóng góp tích cực vào phịng chống thiên tai, bảo vệ mơi
trường sinh thái, ứng phó với biến đổi khí hậu, góp phần xố đói giảm nghèo,

giải quyết việc làm, cải thiện và nâng cao đời sống người dân, ổn định xã hội,
giữ gìn trật tự xã hội và an ninh quốc phòng.

Tuy nhiên, trong phát triển sản xuất lâm nghiệp huyện Yên Lập vẫn còn
một số tồn tại như: giá trị sản xuất của ngành lâm nghiệp mới đóng góp một
phần rất nhỏ vào cơ cấu kinh tế huyện; năng suất, chất lượng rừng và giá trị
rừng còn thấp; đầu tư thâm canh rừng còn hạn chế, nhất là đối với rừng do
người dân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng; việc khai thác và sử dụng vốn rừng
chưa tương xứng với tiềm năng, người dân còn khai thác rừng non; Các cơ sở
chế biến gỗ ở mức xẻ gỗ xây dựng cơ bản, chưa có các dây chuyền tinh chế,
chưa tham gia xuất khẩu và doanh thu thấp, các sản phẩm rừng trồng chủ yếu
là nguyên liệu giấy, băm răm, sản phẩm gỗ lớn rất ít; vấn đề mơi trường sinh
thái, duy trì sức sản xuất lâu dài của đất ít được các nhà quản lý và người dân
quan tâm.. Công tác khuyến lâm chưa được thực sự coi trọng.

2

Nhằm đánh giá đầy đủ, khách quan thực trạng phát triển sản xuất lâm
nghiệp tại huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ, cung cấp cơ sở khoa học về lý luận
và thực tiễn, qua đó đề xuất các giải pháp giúp các nhà quản lý đề ra các cơ
chế chính sách hiệu quả, là tài liệu khuyến cáo người dân trồng, sản xuất, chế
biến gỗ rừng các biện pháp nâng cao hiệu quả trên các mặt kinh tế, môi
trường và xã hội là lý do cần thiết thực hiện đề tài: “Phát triển sản xuất Lâm
nghiệp trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát

Trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển sản xuất lâm nghiệp, các yếu tố
ảnh hưởng đến phát triển lâm nghiệp của huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ, đề
xuất giải pháp nhằm phát triển sản xuất lâm nghiệp trên địa bàn huyện trong

thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất lâm nghiệp.
- Đánh giá thực trạng phát triển sản xuất lâm nghiệp trên địa bàn huyện
Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất lâm nghiệp
huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển sản xuất lâm nghiệp tại huyện
Yên Lập, tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các hoạt động sản xuất lâm nghiệp, các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất
lâm nghiệp trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.

3

- Về thời gian: Đề tài sử dụng số liệu và thông tin thứ cấp từ năm 2019-
2022. Các số liệu sơ cấp được điều tra, khảo sát năm 2022. Thời gian thực
hiện đề tài từ 12/2022 đến 05/2023.

- Về nội dung: Do huyện Yên Lập là huyện miền núi, chủ yếu là rừng
sản xuất, vì vậy luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng phát triển rừng sản
xuất trên địa bàn huyện. Thực trạng phát triển rừng sản xuất được phân tích
dưới 2 góc độ: phát triển về số lượng, phát triển về chất lượng.
4. Nội dung nghiên cứu

- Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất lâm nghiệp.

- Thực trạng phát triển sản xuất lâm nghiệp trên địa bàn huyện Yên Lập,
tỉnh Phú Thọ.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất lâm nghiệp huyện Yên
Lập, tỉnh Phú Thọ.
- Một số giải pháp nhằm phát triển sản xuất lâm nghiệp trên địa bàn
huyện huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung của luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất Lâm nghiệp.
Chương 2: Đặc điểm của địa bàn và phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận

4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT

LÂM NGHIỆP

1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất lâm nghiệp
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Lâm nghiệp

Ở Việt Nam, lâm nghiệp là một ngành kinh tế, kỹ thuật đặc thù nên có vai
trị quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, phát triển nông nghiệp và nông
thôn, bảo vệ môi trường sinh thái và an ninh quốc phịng. Vì vậy, khái niệm về
lâm nghiệp đã từng bước được điều chỉnh, bổ sung nhằm xác định rõ phạm vi,
chức năng của ngành lâm nghiệp.

Ngày 15 tháng 11 năm 2017, Quốc hội khóa 14 ban hành luật lâm nghiệp

số 16/2017/QH14. Theo đó, khái niệm lâm nghiệp được định nghĩa rõ ràng và
toàn diện hơn: “Lâm nghiệp là ngành kinh tế - kỹ thuật bao gồm quản lý, bảo
vệ, phát triển, sử dụng rừng; chế biến và thương mại lâm sản”.

Như vậy, ngành lâm nghiệp được xác định là toàn bộ những hoạt động
gắn liền với sản xuất hàng hoá và dịch vụ từ rừng như các hoạt động gây
trồng, khai thác, vận chuyển, sản xuất, chế biến nguyên liệu lâm sản và cung
cấp các dịch vụ mơi trường có liên quan đến rừng.
1.1.1.2. Sản xuất

Sản xuất là một q trình và nó diễn ra qua khơng gian lẫn thời gian. Bởi
sản xuất được đo bởi tỷ lệ của sản lượng đầu ra trong một khoảng thời gian xó
ba khía cảnh của q trình sản xuất:

- Số lượng hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra.
- Loại hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra.
- Sự phân bố về mặt khơng gian và thời gian của hàng hóa dịch vụ được
sản xuất ra.

5

Sản xuất là một quá trình là sự kết hợp của các loại nguyên liệu đầu vào
vật chất và phi vật chất (kế hoạch, bí quyết,...) khác nhau nhằm tại ra thứ gì
đó cho tiêu dùng (sản phẩm). Đó là hoạt động tại ra sản phẩm, hàng hóa hay
dịch vụ có giá trị sử dụng và mang lại lợi ích cho người sử dụng sản phẩm,
hàng hóa hay dịch vụ đó.
1.1.1.3. Phát triển

Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam thì “Phát triển là phạm trù triết học
chỉ ra tính chất của những biến đổi đang diễn ra trong thế giới. Phát triển là

một thuộc tính của vật chất. Mọi sự vật và hiện tượng của hiện thực không tồn
tại trong trạng thái khác nhau từ khi xuất hiện đến lúc tiêu vong,… nguồn gốc
của phát triển là sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập”.

Theo ngân hàng thế giới: Phát triển trước hết là sự tăng trưởng về kinh tế,
nó cịn bao gồm cả những thuộc tính quan trọng và liên quan khác, đặc biệt là sự
bình đẳng về cơ hội, sự tự do về chính trị và các quyền tự do của con người.

Một định nghĩa khác, phát triển là một phạm trù của triết học, là quá
trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn
thiện đến hoàn thiện hơn của một sự vật. Q trình vận động đó diễn ra vừa
dần dần, vừa nhảy vọt để đưa tới sự ra đời của cái mới thay thế cái cũ. Sự phát
triển là kết quả của quá trình thay đổi dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về
chất, quá trình diễn ra theo đường xoắn ốc và hết mỗi chu kỳ sự vật lặp lại
dường như sự vật ban đầu nhưng ở mức (cấp độ) cao hơn.

Tuy có nhiều quan niệm khác nhau về phát triển, nhưng các ý kiến đều
cho rằng đó là phạm trù vật chất, phạm trù tinh thần, phạm trù về hệ thống giá
trị trong cuộc sống con người. Mục tiêu chung của phát triển là nâng cao các
quyền lợi về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội và quyền tự do công dân của
mọi người dân

6

1.1.1.4. Phát triển sản xuất lâm nghiệp
Lâm nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế quốc dân,

phát triển sản xuất lâm nghiệp góp phần phát triển kinh tế - xã hội, phát triển
nông nghiệp và nông thôn, bảo vệ môi trường sinh thái và an ninh quốc phòng.


Sản xuất quá trình là chuyển đổi nguyên liệu, thông qua sự kết hợp và sử
dụng các tài nguyên, công nghệ, lao động và quản lý, để tạo ra các sản phẩm
có giá trị sử dụng. Đây là một quá trình hết sức quan trọng trong nền kinh tế,
đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng kinh tế của một quốc gia hoặc tổ
chức. Sản xuất, quá trình kết hợp các yếu tố sản xuất như lao động, tư bản và
nguyên liệu để tạo ra sản phẩm. Quá trình sản xuất bao gồm một loạt các hoạt
động và giai đoạn, từ khâu lập kế hoạch, tạo ra và tổ chức các yếu tố sản xuất,
cho đến giai đoạn chế biến, lắp ráp, đóng gói và vận chuyển sản phẩm hồn
thành. Người quản lý, đóng vai trị quan trọng trong việc nắm giữ năng lực và
đưa ra các quyết định chiến lược về sản xuất.

Vì vậy, phát triển sản xuất lâm nghiệp được hiểu là quá trình nâng cao khả
năng tác động của con người vào quá trình sản xuất lâm nghiệp, thông qua các
hoạt động nhằm tăng quy mô về số lượng, sản lượng; đảm bảo hơn về chất
lượng các sản phẩm, hàng hóa tạo ra trong q trình sản xuất lâm nghiệp và các
dịch vụ từ lâm nghiệp.
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của sản xuất lâm nghiệp
1.1.2.1. Đặc điểm của sản xuất lâm nghiệp

Lâm nghiệp là một ngành sản xuất vật chất độc lập trong nền kinh tế
quốc dân, cũng như các ngành kinh tế khác, để hình thành và khẳng định tính
tất yếu khách quan tồn tại và phát triển, mỗi ngành đều có những đặc điểm
phản ánh tính đặc thù của mình. Những đặc thù này có tính quyết định đến
việc tổ chức sản xuất, quản lý sử dụng các nguồn lực của ngành. Cụ thể:

- Chu kỳ sản xuất dài: đây là đặc điểm quan trọng mang tính đặc thù của
ngành. Chu kỳ sản xuất được tính là khoảng thời gian kể từ khi chuẩn bị đưa

7


các yếu tố vào sản xuất đến khi tạo ra sản phẩm sẵn sàng tiêu thụ. Chu kỳ sản
xuất là tiêu thức phản ánh đặc điểm sản xuất của các ngành sản xuất và chủ yếu
là do đối tượng sản xuất quyết định. Đối với lâm nghiệp, đối tượng sản xuất là
rừng. Khác với đối tượng sản xuất của các ngành khác, rừng là cơ thể sống,
trong đó quần xã cây rừng đóng vai trị chủ đạo và chúng khác biệt với các loài
thực vật khác là chu kỳ sinh trưởng kéo dài và phát triển chậm. Nếu tính chu kỳ
thành thục tự nhiên phải hàng trăm năm, còn chu kỳ thành thục công nghệ cũng
phải hàng chục năm, trong khi đó chu kỳ sản xuất của một số sản phẩm thuộc
ngành cơng nghiệp chu kỳ chỉ tính bằng giờ và ngày ngành nơng nghiệp, chu
kỳ sản xuất cũng chỉ tính bằng ngày, bằng tháng (trừ một số loại cây ăn quả và
cây công nghiệp).

Do đặc điểm sản xuất dài đã ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình tổ chức
sản xuất, tình hình quản lý, sử dụng các yếu tố nguồn lực trong lâm nghiệp.
Trước hết là vốn đầu tư lớn, vốn bị ứ đọng ở sản phẩm dở dang nằm tại rừng,
dưới dạng cây non, rừng chưa thành thục cơng nghệ, do đó tốc độ chu chuyển
chậm, thời hạn thu hồi lâu và thường hiệu quả đầu tư thấp.

Mặt khác sản xuất lâm nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện tự
nhiên lại diễn ra trong thời gian dài, chắc chắn sẽ có nhiều rủi ro, khó bảo vệ
thành quả lao động. Đây cũng là điểm kém hấp dẫn các nhà đầu tư bỏ vốn vào
kinh doanh rừng. Đặc biệt là sản xuất lâm nghiệp diễn ra trong cơ chế thị
trường, giá cả luôn bị tác động bởi yếu tố thời gian, chi phí cơ hội lớn, người
đầu tư khó có thể dự đốn được kết quả đầu ra.

- Quá trình tái sản xuất tự nhiên xen kẽ với quá trình tái sản xuất kinh tế,
trong đó q trình tái sản xuất tự nhiên đóng vai trị quan trọng và quyết định:

Tái sản xuất tự nhiên là quá trình sinh trưởng, phát triển của cây rừng
bắt đầu từ quá trình gieo hạt tự nhiên, cây rừng nẩy mầm, lớn lên, ra hoa kết

quả rồi lại tiếp tục lặp đi lặp lại q trình đó và tuân thủ theo quy luật sinh
học. Như vậy quá trình tái sản xuất tự nhiên là quá trình tái sản xuất hoàn toàn

8

phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và tuân theo quy luật sinh học mà không cần
sự can thiệp của con người. Tái sản xuất kinh tế là quá trình lặp đi lặp lại sự
phát triển của cây rừng dưới sự tác động của con người như bón phân, làm cỏ
… nhằm thỏa mãn mục đích nào đó của con người. Do cây rừng luôn chịu
ảnh hưởng sâu sắc vào điều kiện tự nhiên nên quá trình tái sản xuất tự nhiên
ln giữ vai trị quan trọng và quyết định.

- Tái sinh và khai thác rừng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau:
Tái sinh là quá trình xây dựng rừng (có 2 hình thức là tái sinh tự nhiên

và tái sinh nhân tạo). Xét về hình thức thì đây là hai mặt đối lập nhau, song lại
thống nhất và liên quan chặt chẽ với nhau. Mục đích xây dựng là để lợi dụng
và có lợi dụng, khai thác mới thu hồi được vốn để tái sản xuất cho các chu kỳ
tiếp theo. Nếu đứng trên góc độ kỹ thuật thì khai thác rừng được coi là một
trong những giải pháp kỹ thuật quan trọng của tái sinh rừng.

- Sản xuất lâm nghiệp có tính thời vụ:
Trong sản xuất lâm nghiệp, tính thời vụ là đặc trưng của ngành sản xuất

sinh học, do đặc tính sinh lý, sinh thái của cây rừng, do đòi hỏi của cơng nghệ
khai thác mà tình hình sản xuất diễn ra tập trung vào một số tháng trong năm.

- Hoạt động sản xuất lâm nghiệp vừa mang mục tiêu kinh tế vừa mang
mục tiêu xã hội:


Xuất phát từ đối tượng của sản xuất lâm nghiệp là rừng, mà sản phẩm
của rừng có tác dụng nhiều mặt. Đối với mục tiêu kinh tế, sản xuất lâm
nghiệp nhằm cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, cho xây dựng cơ bản,
cung cấp lâm sản, đặc sản… phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Về
mục tiêu xã hội, trong sản xuất lâm nghiệp còn nhằm mục tiêu phòng hộ, bảo
vệ mơi trường sống, bảo vệ di tích lịch sử, cảnh quan văn hóa và các danh lam
thắng cảnh.
1.1.2.2. Vai trò của sản xuất lâm nghiệp

Thứ nhất, sản xuất lâm nghiệp có vai trò cung cấp lâm sản, đặc sản phục
vụ các nhu cầu của xã hội. Rừng cung cấp lâm sản, đặc sản phục vụ cho nhu

9

cầu tiêu dùng xã hội, trước hết là gỗ và lâm sản ngồi gỗ. Gỗ là sản phẩm chính
của rừng, ln được dùng làm đồ gia dụng trong gia đình như tủ, giường, bàn
ghế, sập… Trong sản xuất, gỗ còn được dùng làm nguyên liệu giấy, diêm, chế
tạo công cụ sản xuất, xây dựng nhà xưởng. Rừng cũng cung cấp động vật, thực
vật phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của nhân dân, cung cấp nguyên liệu để chế
biến thực phẩm. Ngoài ra rừng cũng cung cấp dược liệu quý phục vụ cho nhu
cầu chữa bệnh và nâng cao sức khỏe cho con người.

Thứ hai, sản xuất lâm nghiệp có vai trị làm chức năng phịng hộ, bảo vệ
mơi trường sống, cảnh quan văn hóa xã hội. Với chức năng phòng hộ của rừng
như: phòng hộ đầu nguồn (giữ đất, giữ nước, điều hòa dòng chảy, chống xói
mịn rửa trơi, thối hóa đất, giảm thiểu lũ lụt, hạn hán, giữ nguồn thủy năng lớn
cho các nhà máy thủy điện), phòng hộ ven biển như chắn sóng, chắn gió, cát
bay…, phịng hộ khu cơng nghiệp và khu đơ thị, làm sạch khơng khí, điều hịa
khí hâu. Rừng cũng giảm thiểu tiếng ồn, tạo môi trường sinh thái tốt cho con
người. Bên cạnh đó, rừng cũng có ý nghĩa trong việc bảo vệ khu di tích lịch sử,

nâng cao giá trị cảnh quan và khu du lịch.

Thứ ba, sản xuất lâm nghiệp có vai trị tạo nguồn thu nhập và giải quyết
công ăn việc làm cho nhân dân, đặc biệt là đồng bào vùng trung du miền núi.
Việt Nam ước tính có khoảng 25 triệu người đang sống ở vùng rừng núi, vùng
sâu, vùng xa, cuộc sống cịn nhiều khó khăn. Tài ngun rừng là nguồn thu
nhập chính họ. Vì vậy, ngành lâm nghiệp có vai trị quan trọng góp phần cải
thiện đời sống và xóa đói giảm nghèo cho người dân vùng miền núi.
1.1.3. Nội dung phát triển sản xuất lâm nghiệp
1.1.3.1. Phát triển về số lượng

- Về mặt kinh tế xã hội: Phát triển sản xuất rừng về số lượng; trồng cây,
gây rừng, chăm sóc, ni dưỡng và bảo vệ rừng, khai thác, vận chuyển và chế
biến các sản phẩm từ rừng đảm bảo tăng trưởng liên tục, ổn định, có cơ cấu
hợp lý, chuyển dịch theo hướng tiến bộ, đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao

10

của người dân, tránh được suy thối và đình trệ trong tương lai, tránh để lại
gánh nợ cho các thế hệ mai sau. Phát triển sản xuất lâm nghiệp về số lượng
còn phải đảm bảo khơng gây ra sự suy thối các nguồn tài nguyên thiên nhiên,
ô nhiễm môi trường, là quá trình phát triển tồn diện tất cả các mặt, các khâu,
các bước trong ngành kinh tế lâm nghiệp. Nói một cách tổng quát, phát triển
sản xuất lâm nghiệp về kinh tế là phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững toàn
diện cả lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất trong lâm nghiệp.

- Về mặt xã hội: Phát triển sản xuất lâm nghiệp phải tạo được công ăn việc
làm cho người lao động, tăng thu nhập cho dân cư, cải thiện được đời sống vật
chất và tinh thần cho nhân dân; xóa đói giảm nghèo và nâng cao chất lượng đời
sống cho phát triển giáo dục - đào tạo, y tế. Số lượng sản phẩm lâm nghiệp càng

đa dạng, cầu trong thị trường lao động càng tăng, giảm lao động thất nghiệp,
thúc đẩy q trình hồn thiện nâng cao tay nghề để đáp ứng nhu cầu thị trường.
Tạo sự công bằng của người dân trong việc có quyền lao động, đảm bảo các
quyền lợi khác về kinh tế, chính trị và xã hội.
1.1.3.2. Phát triển về chất lượng

Phát triển sản xuất lâm nghiệp về mặt chất lượng là sự phát triển lâm
nghiệp bảo đảm tính bền vững của các hệ sinh thái, khai thác hợp lý tài
nguyên thiên nhiên, có các biện pháp để cải thiện và quản lý môi trường.
Đồng thời gia tăng được quy mô rừng cây gỗ lớn, rừng có chứng chỉ FSC chi
địa phương trong tương lai.

Chất lượng lâm nghiệp phản ánh sự đa dạng của hệ sinh thái tự nhiên.
Mức độ duy trì các nguồn tài nguyên tái tạo. Nhằm giữ vững và phát huy
những thành quả đạt được, đồng thời hướng tới xây dựng ngành lâm nghiệp
thực sự trở thành ngành kinh tế - kỹ thuật trên cơ sở cơ cấu lại ngành lâm
nghiệp giai đoạn 2021-2030, góp phần phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường,
ổn định xã hội, trật tự an ninh, quốc phòng, Bộ NN&PTNT tiếp tục xây dựng
Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030 tầm nhìn đến
năm 2050.

11

Mục tiêu tổng quát của chiến lược là thiết lập, quản lý, bảo vệ và sử
dụng hiệu quả đất rừng được quy hoạch, đảm bảo sự tham gia của các thành
phần kinh tế và tổ chức xã hội vào các hoạt động lâm nghiệp, huy động tối đa
các nguồn lực xã hội và đóng góp ngày càng tăng vào quá trình phát triển
kinh tế xã hội, bảo vệ mơi trường, giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với biến đổi
khí hậu, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học; cung cấp đa dạng
các dịch vụ mơi trường rừng, góp phần xóa đói giảm nghèo, cải thiện sinh kế

cho người dân.

Tăng diện tích rừng cây gỗ lớn và rừng đạt chứng chỉ FSC, giá cả sản
phẩm cao hơn so với các sản phẩm sản xuất đại trà. Tiếp nữa đảm bảo mơi
trường được giữ gìn do các quy định về việc khai thác, vệ sinh và bapr vệ
rừng khi đã được cấp chứng chỉ
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất lâm nghiệp
1.1.4.1. Các chương trình, chính sách hỗ trợ cho phát triển lâm nghiệp tại địa
phương

Về hỗ trợ trồng cây phân tán; hỗ trợ phát triển sinh kế, cải thiện đời sống
người dân vùng đệm của các khu rừng đặc dụng; hỗ trợ cấp chứng chỉ quản lý
rừng bền vững: Về cơ bản, nội dung các điều này kế thừa các văn bản pháp
luật hiện hành và có một số điều chỉnh về mức hỗ trợ để phù hợp với điều
kiện thực tế hiện nay.

Về hỗ trợ sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp; hỗ trợ đầu tư khu lâm
nghiệp ứng dụng công nghệ cao; hỗ trợ đầu tư xây dựng đường lâm nghiệp và
cơng trình bảo vệ rừng tại những khu rừng sản xuất: Về cơ bản, nội dung các
chính sách này kế thừa các văn bản pháp luật hiện hành và có điều chỉnh nâng
mức hỗ trợ do giá nhân cơng, vật liệu đã thay đổi so với thời điểm ban hành
văn bản pháp luật hiện hành (Quyết định 38/2016/QĐ-TTg).

Về chính sách tín dụng: Về cơ bản, nội dung điều này kế thừa quy định
của văn bản pháp luật hiện hành (Nghị định 75/2015/NĐ-CP của Chính phủ).

12

Về chính sách hỗ trợ đầu tư hợp tác, liên doanh, liên kết trong trồng rừng
và tiêu thụ sản phẩm; phát triển công nghiệp hỗ trợ trong chế biến lâm sản,

xây dựng và kinh phí vận chuyển cho các nhà máy chế biến gỗ rừng trồng tại
các vùng kinh tế xã hội khó khăn.

Về những hoạt động mang tính chất chuyên ngành khác phục vụ công
tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng được ngân sách nhà nước bảo đảm đầu
tư phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 94 Luật Lâm nghiệp và Điều 87
Nghị định 156/2018/NĐ-CP của Chính phủ.

Về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào bảo
vệ và phát triển rừng: Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 94 Luật Lâm nghiệp
và kế thừa quy định tại các Điều 5, 6, 7, 8 và 9 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
của Chính phủ, quy định cụ thể mức ưu đãi đầu tư, mức hỗ trợ đầu tư đối với
doanh nghiệp trực tiếp phát triển rừng sản xuất, trồng rừng gỗ lớn, phát triển
lâm sản ngồi gỗ nhưng có điều chỉnh tăng mức hỗ trợ về:

Phát triển rừng sản xuất, trồng rừng gỗ lớn, do hiện nay diện tích trồng
rừng sản xuất phần lớn chỉ cịn lại ở vùng sâu, vùng xa, đất dốc, đi lại khó
khăn nên chi phí sản xuất cao so với trồng cây nơng nghiệp trên cùng địa bàn;
hơn nữa trồng rừng chu kỳ dài, rủi ro cao không hấp dẫn doanh nghiệp; (ii)
Phục hồi rừng tự nhiên; (iii) Phát triển giống cây trồng lâm nghiệp ứng dụng
công nghệ cao,, do phát triển giống cây lâm nghiệp bằng công nghệ nuôi cấy
mô tế bào chưa phát triển, một phần do cơ sở hạ tầng kỹ thuật cịn hạn chế,
nên cần khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào công nghệ này.
1.1.4.2. Vốn đầu tư cho phát triển lâm nghiệp

Vốn là nhân tố quan trọng không thể thiếu trong sản xuất lâm nghiệp.
Vốn đầu tư vào gieo trồng, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ, chế biến sản phẩm
lâm nghiệp, đối với người dân, đây là một yêu cầu, đòi hỏi cấp thiết; bởi vì,
người dân có vốn mới có đủ nguồn lực cho phát triển lâm nghiệp, áp dụng
công nghệ - kỹ thuật, cơng nghệ sản xuất mới… từ đó, góp phần làm tăng



×