Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố hòa bình, tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN THỊ DUNG

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH

PHỐ HỊA BÌNH, TỈNH HỊA BÌNH

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ NGÀNH: 8850103

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VŨ XUÂN ĐỊNH

Hà Nội, 2023

i

i

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,


kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tơi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.

Hà Nội, ngày tháng năm 2023
Người cam đoan

Nguyễn Thị Dung

ii

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã
nhận được sự hướng dẫn, chỉ đạo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ,
động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.

Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng
và biết ơn sâu sắc đến thầy TS. Vũ Xuân Định đã tận tình hướng dẫn, dành
nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập
và thực hiện đề tài.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Viện Quản
lý đất đai và Phát triển nông thôn-Trường Đại học Lâm nghiệp Hà Nội đã
tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành
luận văn.

Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ công chức Phịng

Kinh tế thành phố Hịa Bình đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt
q trình thực hiện đề tài.

Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi
hồn thành luận án./.

Hà Nội, ngày tháng năm 2023
Học viên thực hiện

Nguyễn Thị Dung

iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
DANH MỤC HÌNH.......................................................................................vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................. 4

1.1. Cơ sở lý luận về xây dựng và quy hoạch xây dựng nông thôn mới ...... 4
1.1.1. Một số khái niệm có liên quan ........................................................ 4
1.1.2. Vai trò, ý nghĩa của xây dựng nông thôn mới trong phát triển kinh
tế xã hội ..................................................................................................... 5
1.1.3. Cơ sở pháp lý về quy hoạch xây dựng nông thôn mới .................... 7
1.1.4. Quy hoạch và thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới......... 7


1.2. Cơ sở thực tiễn của quy hoạch xây dựng nông thôn mới .................... 12
1.2.1. Kinh nghiệm quy hoạch xây dựng nông thôn mới ở một số nước
trên thế giới ............................................................................................. 12
1.2.3. Tình hình quy hoạch xây dựng nơng thơn mới ở Việt Nam .......... 16
1.2.4. Tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nơng thơn mới tỉnh Hịa
Bình......................................................................................................... 20

Chương 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 24
2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 24
2.2. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................ 24
2.3. Phạm vị nghiên cứu.............................................................................. 24
2.4. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 24
2.4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ............................................... 24

iv

2.4.2 Tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn thành phố Hịa Bình. ........................................................................ 25
2.4.3 Đánh giá tình hình thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới
trên 4 xã nghiên cứu................................................................................ 25
2.4.4. Tổng hợp các vấn đề trong công tác quy hoạch xây dựng nông
thơn mới thành phố Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình. ....................................... 25
2.4.5 Đề xuất giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả quy hoạch xây dựng
nơng thơn mới trên địa bàn thành phố Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình .......... 26
2.5 Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 26
2.5.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ............................................. 26
2.5.2 Phương pháp điều tra thu thập số liệu .......................................... 26
2.5.3 Phương pháp thống kê, tổng hợp và xử lý số liệu.......................... 27
2.5.4 Phương pháp so sánh, phân tích, đánh giá ................................... 28

2.5.5 Phương pháp chuyên gia ............................................................... 28
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 29
3.1 Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội thành phố hịa bình ......... 29
3.1.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên .......................................................... 29
3.1.2 Đặc điểm kinh tế, văn hóa- xã hội ................................................. 31
3.1.3 Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội trên địa bàn
thành phố Hịa Bình ................................................................................ 34
3.2 Đánh giá thực trạng nông thôn thành phố hịa bình trước khi xây dựng
quy hoạch nông thôn mới............................................................................ 35
3.3. Kết quả thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn thành phố Hịa Bình giai đoạn 2012-2022....................... 36
3.3.1. Đánh giá tình hình thực hiện Bộ tiêu chí về xây dựng nơng thơn
mới trên địa bàn thành phố Hịa Bình giai đoạn 2012 -2022................. 36
3.3.2 Kết quả huy động và sử dụng nguồn vốn thực hiện quy hoạch nông
thôn mới................................................................................................... 45

v

3.3.3. Đánh giá chung về tình hình thực hiện bộ tiêu chí xây dựng nơng
thôn mới trên địa bàn thành phố Hịa Bình ............................................ 46
3.4. Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nơng thơn mới tại xã
n mơng, Hịa Bình, độc lập và quang tiến ............................................... 48
3.4.1. Ý kiến đánh giá việc thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới
của người dân tại xã n Mơng, Hịa Bình, Độc Lập và Quang Tiến.... 48
3.4.2. Đánh giá việc thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới của
người dân tại xã n Mơng, Hịa Bình, Độc Lập và Quang Tiến .......... 53
3.4.3. Đánh giá chung kết quả thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn thành phố Hịa Bình .................................................... 68
3.5. Đề xuất một số giải pháp thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn thành phố Hịa Bình ................................................................ 71

3.5.1. Đề xuất một số giải pháp nâng cao việc thực hiện quy hoạch xây
dựng nông thôn mới đối với nhóm xã về đích giai đoạn (2012-2017) và
đang xây dựng NTM nâng cao ................................................................ 73
3.5.2. Đề xuất một số giải pháp nâng cao việc thực hiện quy hoạch xây
dựng nông thôn mới đối với nhóm xã về đích giai đoạn (2017-2022) và
xã chưa về đích........................................................................................ 74
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 78
PHỤ LỤC

Chữ viết tắt vi
BCĐ
CNH - HĐH DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CSHT Nghĩa tiếng Việt
GTTL Ban chỉ đạo
GTTT Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa
HTX Cơ sở hạ tầng
KT-XH Giao thông thủy lợi
MTQG Giá trị gia tăng
NN-PTNT Hợp tác xã
NTM Kinh tế xã hội
OCOP Mục tiêu quốc gia
PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
QĐ Nông thôn mới
TMDV Mỗi xã một sản phẩm
TTCN Phát triển nông thôn
TTg Quyết định
TTLT Thương mại dịch vụ
UBND Tiểu thủ công nghiệp
VHTTDL Thủ tướng Chính phủ

Thông tư liên tịch
Ủy ban nhân dân
Văn hóa thể thao du lịch

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1. Kết quả thực hiện đường giao thông trên địa bàn thành phố Hịa
Bình giai đoạn 2012-2022 ............................................................................... 39
Bảng 3.2. Kết quả huy động kinh phí cho xây dựng nơng thơn mới đến năm
2022 của thành phố Hịa Bình ....................................................................... 46
Bảng 3.3. Kết quả thực hiện các tiêu chí về xây dựng NTM tại các xã trên địa
bàn thành phố Hịa Bình.................................................................................. 47
Bảng 3.4. Tổng hợp ý kiến về cách thức tiếp cận thông tin NTM.................. 48
Bảng 3.5. Tổng hợp ý kiến về sự tham gia của người dân vào xây dựng Nông
thông mới ........................................................................................................ 49
Bảng 3.6. Tổng hợp ý kiến về nội dung tham gia của người dân trong việc xây
dựng nông thôn mới ........................................................................................ 51
Bảng 3.7 Ý kiến đánh giá sự hài lòng của người dân đối với việc thực hiện
quy hoạch nông thôn mới ................................................................................ 52
Bảng 3.9. Tình hình thực hiện quy hoạch vùng sản xuất xã n Mơng, Hịa
Bình, Độc Lập và Quang Tiến ........................................................................ 58
Bảng 3.10. Kết quả thực hiện quy hoạch hệ thống hạ tầng xã hội xã n
Mơng, Hịa Bình, Độc Lập và Quang Tiến ..................................................... 61
Bảng 3.11. Kết quả thực hiện quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và mơi
trường xã n Mơng, Hịa Bình, Độc Lập và Quang Tiến............................. 65

DANH MỤC HÌNH


Biểu đồ 3.1. Cơ cấu kinh tế thành phố Hịa Bình giai đoạn 2020- 2022 ........ 34

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Nông nghiệp, nông dân, nơng thơn ln có vị trí và tầm quan trọng

chiến lược trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH-HĐH); là
cơ sở và lực lượng quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) bền
vững của đất nước. Khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới
(WTO), tham gia vào các diễn đàn hợp tác kinh tế lớn của khu vực và thế
giới, sức ép của hội nhập và phát triển ngày một lớn, đặt ra yêu cầu rất cao
đối với nền kinh tế, trong đó lĩnh vực nơng nghiệp là lĩnh vực phải đối mặt
với nhiều thách thức nhất. Vì vậy, xây dựng nơng thôn mới (NTM) được
Đảng và Nhà nước Việt Nam cho là một trong những nhiệm vụ quan trọng
hàng đầu của sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước (Phạm Thị
Hồng Điệp và cs., 2022).

Trong 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng NTM thì quy
hoạch được xếp đầu tiên (tiêu chí số 01), cho thấy tầm quan trọng của tiêu chí
này trong xây dựng NTM. Vấn đề quy hoạch xây dựng NTM được đặt lên
hàng đầu bởi đây là một trong những nội dung cơ bản, bước đi đầu tiên, tạo
tiền đề, căn cứ để triển khai các bước tiếp theo và định hướng phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương. Công tác quy hoạch là cơ sở cho việc lập các Đề
án xây dựng NTM theo 19 tiêu chí quốc gia về xây dựng NTM, thực hiện tốt
tiêu chí quy hoạch là tạo điều kiện cho việc thực hiện tốt các tiêu chí khác
trong Bộ tiêu chí xây dựng NTM, đặc biệt là các tiêu chí về xây dựng kết cấu
hạ tầng nơng thơn. Đồng thời, quy hoạch là công cụ chủ yếu để quản lý, xây

dựng NTM theo hướng văn minh, hiện đại (Đàm Quang Tuấn, 2016).

Thành phố Hịa Bình là trung tâm hành chính, chính trị của tỉnh Hịa
Bình. Tuy nhiên, các điều kiện về KT-XH cịn gặp nhiều khó khăn, có địa
hình núi chiếm trên 70% diện tích tự nhiên, phân bố bao quanh và ơm trọn

2

khu vực trung tâm, trong đó các xã trên địa bàn thành phố lại phân bố ở các
vùng ven với địa hình phức tạp và cơ sở hạ tầng (CSHT) cịn nhiều khó khăn
(UBND thành phố Hịa Bình, 2022).

Q trình xây dựng nơng thơn mới (NTM), việc lập quy hoạch và thực
hiện quy hoạch có vai trò quan trọng, nhằm bảo đảm cho việc sử dụng đất và
xây dựng hạ tầng thiết yếu, các khu dân cư khu vực nông thôn vừa theo
hướng văn minh, hiện đại, vừa giữ được bản sắc văn hóa làng, xã của địa
phương. Tuy nhiên, cũng như toàn tỉnh và cả nước, trong quá trình thực hiện
xây dựng NTM tại thành phố Hịa Bình cịn những tồn tại và bất cập, đó là:
Nhận thức người dân chưa cao, chất lượng đồ án quy hoạch nhìn chung cịn
thấp, quy hoạch chưa đồng bộ, chưa gắn được nông nghiệp với công nghiệp,
với dịch vụ, thu nhập người dân thấp, môi trường ô nhiễm, tệ nạn xã hội gia
tăng, nét đẹp văn hoá truyền thống bị mai một, y tế, giáo dục có phần chưa
đáp ứng được nhu cầu người dân, nhiều xã quy hoạch thiếu đồng bộ, không
phù hợp với quy hoạch chung của tỉnh (UBND thành phố Hịa Bình, 2022).

Vì vậy, cơng tác rà sốt, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch xây dựng
nông thơn mới tại các xã thuộc thành phố có tác dụng thiết thực đến đời sống
của người dân, chỉ ra được tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nơng thơn
mới trên địa bàn, tìm hiểu ngun nhân, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm
thực hiện có hiệu quả quy hoạch xây dựng nông thôn mới.


Xuất phát từ nhu cầu thực tế trên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh
giá Kết quả thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành
phố Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình”.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nơng thơn mới tại
thành phố Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình.

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quy hoạch xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn thành phố Hịa Bình.

3

Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện quy hoạch
xây dựng NTM tại thành phố Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học

Bổ sung, làm rõ cơ sở lý luận về công tác quy hoạch xây dựng NTM
3.2. Ý nghĩa thực tiễn

- Kết quả của đề tài là cơ sở đề xuất những giải pháp nâng cao công tác
quy hoạch xây dựng NTM trên địa bàn thành phố Hịa Bình.

- Nâng cao hiểu biết về lĩnh vực quản lý đất đai nói chung và cơng tác
xây dựng nơng thơn mới nói riêng.

- Kết quả nghiên cứu của đề tài là tài liệu tham khảo cho sinh viên, học
viên trong quá trình nghiên cứu và học tập.


4

Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở lý luận về xây dựng và quy hoạch xây dựng nông thơn mới
1.1.1. Một số khái niệm có liên quan

- Nông thôn mới: Trước tiên, Nông thôn mới phải là nông thôn, chứ
không phải là thị xã, thị trấn hay thành phố, nông thôn mới khác với nông
thôn truyền thống. Nếu so sánh giữa giữa NTM và nơng thơn truyền thống, thì
NTM phải bao hàm cơ cấu và chức năng mới. Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
là động lực cơ bản trong xây dựng NTM. Xây dựng NTM XHCN phải lấy
việc đẩy mạnh dịch chuyển lao động nông thôn làm cơ sở, chứ không phải lấy
việc cố định người nông dân làm mục tiêu.

Theo Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của BCH TW khóa X
về Nơng nghiệp, nơng nông dân và nông thôn, nông thôn mới được hiểu nơng
thơn mà ở đó có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các
hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công
công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu
bản sắc văn hóa dân tộc, dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo
vệ; hệ thống chính trị ở nơng thơn dưới sự lãnh đạo cả Đảng được tăng cường.
Xây dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh cơng nhân – nơng dân – trí
thức, vững mạnh tạo nền tảng KT-XH và chính trị vững chắc cho sự nghiệp
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc Việt Nam xã hội
chủ nghĩa.

Theo cuốn“Sổ tay hướng dẫn xây dựng nông thôn mới cấp xã”(Bộ Nông

nghiệp và PTNT, 2010), đặc trưng của Nông thôn mới thời kỳ Cơng nghiệp
hóa – hiện đại hóa, giai đoạn 2010-2020, bao gồm:

(1) Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông
thôn được nâng cao;

5

(2) Nông thôn phát triển theo quy hoạch, cơ cấu hạ tầng, kinh tế, xã hội
hiện đại, môi trường sinh thái được bảo vệ;

(3) Dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và
phát huy;

(4) An ninh tốt, quản lý dân chủ;
(5) Chất lượng hệ thống chính trị được nâng cao.
- Xây dựng nông thôn mới: Là xây dựng nơng thơn đạt 19 tiêu chí của
Bộ tiêu chí quốc gia về Nông thôn mới.
Xây dựng nông thôn mới là nhằm nâng cao đời sống vật chất, tinh thần
của dân cư nông thôn; xây dựng nền nông nghiệp phát triển bền vững theo
hướng hiện đại; nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả trong sản xuất;
sản phẩm nơng nghiệp có sức cạnh tranh cao; xây dựng nơng thơn mới có kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ và hiện đại, nhất là đường giao thông,
thủy lợi, trường học, trạm y tế, khu dân cư...; xây dựng xã hội nông thôn dân
chủ, ổn định, văn minh, giàu đẹp, bảo vệ mơi trường sinh thái, giữ gìn bản sắc
văn hóa dân tộc; an ninh trật tự được giữ vững theo định hướng xã hội chủ
nghĩa; tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong hệ thống chính trị ở nơng thơn,
củng cố vững chắn liên minh công nhân- nông dân- tri thức.
1.1.2. Vai trị, ý nghĩa của xây dựng nơng thơn mới trong phát triển kinh tế
xã hội

- Về Văn hóa - Xã hội: Chung tay xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân
cư, các làng xã văn minh, văn hóa, giúp nhau xóa đói giảm nghèo, vươn lên
làm giàu chính đáng (Phạm Thị Hồng Điệp và cs., 2022).
- Về con người: Xây dựng hình mẫu người nơng dân tiêu biểu, gương
mẫu. Tích cực sản xuất, chấp hành kỷ cương, ham học hỏi, giỏi làm kinh tế
và sẵn sàng giúp đỡ mọi người (Phạm Thị Hồng Điệp và cs., 2022).
Người nông dân và các cộng đồng nông thôn là trung tâm của mọi chiến
lược phát triển nông nghiệp, nông thôn. Đưa nông dân vào sản xuất hàng hóa,

6

doanh nhân hóa nơng dân, doanh nghiệp hóa các cộng đồng dân cư, thị
trường hóa nơng thơn (Phạm Thị Hồng Điệp và cs., 2022).

- Về môi trường: Xây dựng, củng cố, bảo vệ môi trường, du lịch sinh
thái. Bảo vệ môi trường, du lịch sinh thái. Bảo vệ rừng đầu nguồn, chống ô
nhiễm nguồn nước, mơi trường khơng khí và chất thải từ các khu công nghiệp
để nông thôn phát triển bền vững. Chất thải phải được xử lý trước khi ra môi
trường. Phát huy tinh thần tự nguyện và chấp hành luật pháp của mỗi người
dân (Phạm Thị Hồng Điệp và cs., 2022).

- Về kinh tế: Nông thôn có nền sản xuất hàng hóa mở, hướng đến thị
trường vào giao lưu, hội nhập. Để đạt được điều đó, kết cấu hạ tầng của nông
thôn phải hiện đại, tạo điều kiện cho mở rộng sản xuất giao lưu buôn bán
(Phạm Thị Hồng Điệp và cs., 2022).

Thúc đẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển nhanh, khuyến khích mọi
người tham gia vào thị trường, hạn chế rủi ro cho nông dân, điều chỉnh, giảm
bớt sự phân hóa giàu nghèo, chênh lệch về mức sống giữa ác vùng, giữa nông
thôn và thành thị. Phát triển các hình thức sở hữu đa dạng, trong đó chú ý xây

dựng mới các hợp tác xã theo mơ hình kinh doanh đa ngành. Hỗ trợ các hợp
tác xã ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ phù hợp với các phương án sản
xuất kinh doanh, phát triển ngành nghề ở nông thôn.

Sản xuất hàng hóa có chất lượng cao, mang nét độc đáo, đặc sắc của
từng vùng, địa phương. Tập trung đầu tư vào những trang thiết bị, công nghệ
sản xuất, chế biến bảo quản, chế biến nơng sản sau thu hoạch vừa có khả
năng tận dụng nhiều lao động vừa đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.

Về chính trị: Phát huy tinh thần dân chủ trên cơ sở chấp hành luật pháp,
tôn trọng đạo lý bản sắc địa phương. Tơn trọng hoạt động của đồn thể, các tổ
chức, hiệp hội vì cộng đồng, đồn kết xây dựng nơng thơn mới. Ngồi ra, đối
với riêng khu vực miền núi (các tỉnh miền núi phía Bắc) là khu vực có vị trí
chiến lược đặc biệt quan trọng về chính trị, kinh tế, quốc phòng, an ninh; địa

7

bàn cư trú chủ yếu của đồng bào các dân tộc thiểu số. Vì vậy, triển khai thực
hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM khơng chỉ góp phần nâng cao chất
lượng đời sống của đồng bào mà còn thiết thực củng cố thế trận quốc phòng
an ninh (Phạm Thị Hồng Điệp và cs., 2022).
1.1.3. Cơ sở pháp lý về quy hoạch xây dựng nông thôn mới

Thông tư 09/2010/TT-BXD ngày 4/8/2010 của Bộ xây dựng quy định
về việc lập nhiệm vụ đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã
nông thôn mới.

Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ Quy
định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;


Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng, ban
hành kèm theo QCVN 01:2021 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch
xây dựng;

Quyết định số 3118/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của
UBND tỉnh Hịa Bình phê duyệt quy hoạch tổng thể ngành nơng nghiệp Hịa
Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Quyết định số 2140/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2018 của UBND
tỉnh Hịa Bình phê duyệt Quy hoạch phát triển tổng thể thương mại tỉnh Hịa
Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

Quyết định số 2060/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của UBND
tỉnh Hịa Bình phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Hịa Bình
giai đoạn 2014-2020, tầm nhìn đến 2030.

Văn bản số 1062/SXD-QHKT ngày 17/04/2020 của Sở xây dựng tỉnh
Hòa Bình về việc rà sốt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng xã nông thôn
mới sau khi sáp nhập.
1.1.4. Quy hoạch và thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới
1.1.4.1. Khái niệm quy hoạch: Quy hoạch là việc sắp xếp, phân bố không gian
các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh gắn với phát triển kết cấu
hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trên lãnh thổ xác định để sử

8

dụng hiệu quả các nguồn lực của đất nước phục vụ mục tiêu phát triển bền
vững cho thời kỳ xác định (Luật Quy hoạch, 2017).

Như vậy, có thể hiểu bản chất của quy hoạch là một cơng cụ có tính

chiến lược trong phát triển, được gọi là một phương pháp thích hợp để tiến tới
tương lai theo một phương pháp mục tiêu do ta đặt ra.

1.1.4.2. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
Quy hoạch xây dựng nơng thơn mới là bố trí, sắp xếp địa điểm, diện tích
sử dụng các khu chức năng trên địa bàn xã: khu phát triển dân cư (bao gồm cả
chỉnh trang các khu dân cư hiện có và bố trí khu mới); hạ tầng kinh tế - xã
hội, các khu sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ…theo chuẩn
nông thôn mới (Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2009).
Quy hoạch nông thôn mới gắn liền với các lĩnh vực quy hoạch đất đai;
quy hoạch sản xuất; quy hoạch hạ tầng kỹ thuật - xã hội... làm cơ sở đầu tư,
phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn. Việc lập đồ án
quy hoạch tập trung vào việc quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho
phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hóa, cơng nghiệp, thủ công nghiệp, dịch
vụ; xác định nhu cầu sử dụng đất cho bố trí vùng sản xuất và hạ tầng kỹ thuật
thiết yếu phục vụ sản xuất hàng hóa nông nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp và dịch vụ; Bố trí hệ thống thủy lợi kết hợp với giao thông; Quy hoạch
phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo
hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp; Quy hoạch phát triển
các hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường (Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2009).
1.1.4.3.Vị trí, vai trị của công tác quy hoạch trong xây dựng nông thôn mới
Trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng NTM thì tiêu chí quy hoạch
được đứng đầu tiên, nó cho thấy tầm quan trọng của công tác quy hoạch trong
xây dựng NTM. Thực hiện tốt tiêu chí quy hoạch là tạo điều kiện cho việc
thực hiện tốt các tiêu chí khác trong Bộ tiêu chí quốc gia, đặc biệt là các tiêu
chí về xây dựng cơ sở hạ tầng. Việc lập quy hoạch cho NTM là việc làm cấp

9

thiết của Chương trình xây dựng NTM, quy hoạch xây dựng 19 tiêu chí NTM

cho thấy bước đi đúng đắn có tầm nhìn của Đảng và Nhà nước ta. Bởi có lập
được quy hoạch tốt thì các bước triển khai xây dựng trên địa bàn các thành
phố thị mới có thể đẩy mạnh được kinh tế - xã hội (Đàm Quang Tuấn, 2016).

Trong quá trình xây dựng nông thôn mới, quy hoạch và thực hiện quy
hoạch có vai trị quan trọng, nhằm bảo đảm cho việc sử dụng đất và xây dựng
hạ tầng thiết yếu, các khu dân cư khu vực nông thôn vừa theo hướng văn
minh, hiện đại, vừa giữ được bản sắc văn hóa làng, xã của địa phương.

Quy hoạch xây dựng nơng thơn mới sẽ góp phần hạn chế và giảm thiểu
các quy hoạch chắp vá, tùy tiện, giữ gìn và phát huy các khơng gian kiến trúc
truyền thống vốn có của nơng thơn Việt Nam, đồng thời đáp ứng u cầu của
Chính phủ về nơng thơn mới trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.

1.1.5. Nguyên tắc lập quy hoạch xây dựng NTM
Điều 16 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng cụ thể:
- Các xã phải được lập quy hoạch chung xây dựng để cụ thể hóa quy
hoạch xây dựng vùng tỉnh, vùng huyện, làm cơ sở xác định các dự án đầu tư
và lập các quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.
- Các khu vực dân cư nông thôn được xác định trong quy hoạch chung
đơ thị thì thực hiện việc lập quy hoạch xây dựng nông thôn theo quy định tại
Nghị định này.
- Các điểm dân cư nông thôn, khi thực hiện đầu tư xây dựng thì phải lập
quy hoạch chi tiết xây dựng để cụ thể hóa quy hoạch chung và làm cơ sở cấp
giấy phép xây dựng.
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới phải Đảm bảo thực hiện Bộ tiêu chí
quốc gia về nơng thơn mới cấp xã, cấp huyện có liên quan theo Quyết định
phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.


10

Đồ án quy hoạch nông thôn mới phải tuân thủ các đồ án quy hoạch cấp
trên đã được phê duyệt (quy hoạch vùng huyện, vùng tỉnh, quy hoạch chung
đô thị…).

Đối với những xã đã có quy hoạch đáp ứng các tiêu chí về xây dựng xã
nơng thơn mới thì khơng phải phê duyệt lại; đối với những xã đã và đang lập
quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 cần phải rà soát, bổ sung để phù
hợp với việc lập quy hoạch theo Thông tư này.

Công tác lập quy hoạch NTM thống nhất thực hiện theo Thông tư này.
Quy hoạch nông thôn mới được duyệt là cơ sở để quản lý sử dụng đất, lập dự
án xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.

* Lấy ý kiến đối với đồ án quy hoạch nông thôn mới
Trong quá trình lập đồ án quy hoạch nông thôn mới, Ủy ban nhân dân xã
chịu trách nhiệm lấy ý kiến của cộng đồng dân cư trước khi thông qua Hội
đồng nhân dân xã.
Nội dung lấy ý kiến: Những định hướng cơ bản về phát triển dân cư, các
công trình hạ tầng cơng cộng, phát triển sản xuất nơng nghiệp, công nghiệp,
dịch vụ, môi trường.
* Đánh giá thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới
Thực trạng công tác quản lý xây dựng nông thôn mới theo quy hoạch,
công tác quản lý xây dựng nông thôn mới theo quy hoạch trên địa bàn cả
nước cịn rất ít kinh nghiệm so với quản lý xây dựng theo quy hoạch ở khu
vực đô thị. Hiện nay trong khu vực nông thôn việc quản lý xây dựng theo quy
hoạch chỉ diễn ra đối với khu vực xây dựng có dự án (chủ yếu đối với xây
dựng cơng trình cơng cộng xã).
Công cụ giúp cho quản lý xây dựng nông thôn mới theo quy hoạch như

công bố quy hoạch, cắm mốc quy hoạch, quy định quản lý xây dựng theo quy
hoạch được thực hiện rất hạn chế. Sau khi các đồ án quy hoạch xây dựng xã
nơng thơn mới được phê duyệt chỉ có cơng bố quy hoạch được thực hiện ở tất

11

cả các xã, trong đề tài nghiên cứu khoa học "Đánh giá thực thi quy hoạch
chung TP Hồ Chí Minh" đã nêu rõ: Đánh giá quy hoạch là đánh giá về nguồn
lực, hoạt động triển khai, kết quả, hiệu quả, tác động dự kiến đạt được hoặc
đã đạt được từ quá trình thực thi quy hoạch dự kiến sẽ diễn ra hoặc đã diễn ra.
Đánh giá quy hoạch thường được chia thành ba loại: Đánh giá trước quá trình
thực thi quy hoạch còn được gọi là đánh giá dự báo, được thực hiện trong giai
đoạn lập quy hoạch; Đánh giá trong quá trình thực thi cịn được gọi là đánh
giá giữa kỳ, được thực hiện trong kỳ quy hoạch; Đánh giá sau q trình thực
thi cịn được gọi là đánh giá cuối kỳ, được thực hiện sau khi kỳ quy hoạch kết
thúc, nhằm nhận định về sự thành công của quy hoạch.
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quy hoạch xây dựng nông thôn mới

Một là, năng lực của các chủ thể tham gia nhiệm vụ quy hoạch từ cấp
xã, đến đơn vị trực tiếp lập quy hoạch là các công ty tư vấn, và phê duyệt là
cấp huyện còn hạn chế về tổ chức và trình độ. Tại thời điểm triển khai chương
trình xây dựng NTM vào năm 2010, trong 181 nghìn cán bộ cấp xã có 0,1%
khơng biết chữ, 48% chưa qua đào tạo, 80% khơng biết sử dụng máy tính.
Trong khi các cơng ty tư vấn thiếu chun gia có năng lực, trình độ hiểu biết
về quy hoạch nơng thơn, nhất là lĩnh vực thủy lợi, sử dụng đất, kinh tế nông
nghiệp, môi trường... đa phần chỉ tập trung quy hoạch điểm dân cư tập trung,
một số quy hoạch hạ tầng cơ sở. Có đơn vị tư vấn đảm nhận một lúc quy
hoạch 10 xã nên việc khảo sát hiện trạng, định hướng phát triển cịn rất hạn
chế, dập khn, dẫn đến quy hoạch không phù hợp với quy hoạch vùng, hệ
thống giao thơng, thủy lợi, cấp thốt nước, xử lý mơi trường... giữa các xã

thiếu thống nhất, mạnh xã nào xã ấy làm. Vì vậy ảnh hưởng trực tiếp đến việc
ra đầu bài, thẩm định, xét duyệt cũng như quản lý sau quy hoạch dẫn đến chất
lượng hạn chế, hiệu quả thấp.

Hai là, chi phí cho cơng tác quy hoạch xây dựng nơng thơn là rất cao,
từ giai đoạn khảo sát, thu thập số liệu, đến giai đoạn lập nhiệm vụ, lập quy

12

hoạch, duyệt quy hoạch, do đó cần khoản kinh phí thực hiện khá lớn: nhưng
trong thực tế định mức chi phí thực hiện lại rất thấp, và khơng có hệ số dành
cho các vùng, miền (xã, vùng đồng bằng khác xa xã của vùng núi cao, ven
biển...). Trong khi muốn lồng ghép nguồn vốn từ các chương trình, dự án lại
vướng về thủ tục "giải ngân".

Ba là, các tiêu chí về kiến trúc nhà ở nơng thơn, cơng trình cơng cộng,
bảo tồn di tích, văn hóa, dân tộc phù hợp với đặc điểm của từng vùng cịn
thiếu cụ thể, gây khó cho cơng tác lập quy hoạch, nhất là đối với các xã có
đặc điểm khác nhau rất lớn: xã ven đơ thậm chí trong nội đơ, xã có làng nghề
phát triển, xã thuần nơng, xã vùng đồng bằng, xã vùng ven biển, xã vùng
trung du, xã vùng núi cao... Từ đó đặt ra các yêu cầu quy hoạch rất khác nhau,
cũng là nguyên nhân quan trọng dẫn đến chất lượng quy hoạch nông thôn còn
nhiều hạn chế.

Bốn là, quá trình triển khai thực hiện quy hoạch NTM, nhiều văn bản
quy phạm pháp luật có những điểm chồng chéo, mâu thuẫn chưa phù hợp
thực tế cả về nội dung chuyên môn đến điều kiện nhân lực và kinh phí thực
hiện, nhưng lại chậm bổ sung sửa đổi.
1.2. Cơ sở thực tiễn của quy hoạch xây dựng nông thôn mới
1.2.1. Kinh nghiệm quy hoạch xây dựng nông thôn mới ở một số nước trên

thế giới
1.2.1.1. Nhật Bản

Xây dựng và thực hiện chính sách, pháp luật hỗ trợ ngành nông nghiệp
và xây dựng nông thơn mới; Căn cứ vào tình hình phát triển của nơng thơn và
mục tiêu của từng thời kỳ, Chính phủ Nhật Bản đã lần lượt ban hành hàng
loạt pháp lệnh và chính sách hỗ trợ nơng nghiệp có ảnh hưởng sâu sắc, lâu
dài. Trong thập kỷ 50, 60 của thế kỷ XX, Nhật Bản đã đề ra Luật cơ bản về
nông nghiệp và gần 30 đạo luật khác, đồng thời nhiều lần sửa đổi Luật Đất
nông nghiệp, Luật Nông nghiệp bền vững... Tất cả các bộ luật này đã cấu


×