Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện quốc oai, thành phố hà nội giai đoạn 2018 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 128 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

DƯƠNG ĐỨC THÀNH

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN

HUYỆN QUỐC OAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
GIAI ĐOẠN 2018 - 2022

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ NGÀNH: 8850103

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM THANH QUẾ

Hà Nội, 2023

i

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu riêng của tơi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên


cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tn thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.

Hà Nội, ngày … tháng … năm 2023
Người cam đoan

Dương Đức Thành

ii

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, em đã
nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ,
động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.

Nhân dịp hoàn thành luận văn, em xin được bày tỏ lịng kính trọng và
biết ơn sâu sắc đến TS. Phạm Thanh Quế đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều
thời gian, công sức và tạo điều kiện cho em trong quá trình học tập và thực
hiện đề tài.

Em bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Viện Quản lý đất
đai và Phát triển nông thôn, các thầy cô bộ môn Trường Đại học Lâm nghiệp
đã tận tình giúp đỡ em trong q trình học tập cũng như thực hiện hồn thành
luận văn.

Em xin chân thành cảm ơn tập thể Lãnh đạo, cơng chức Phịng Tài
ngun Mơi trường, Phịng Quản lý đơ thị, UBND xã Tân Hòa, UBND xã
Cấn Hữu, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho
em trong suốt quá trình thực hiện luận văn.


Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em về mọi mặt, động viên khuyến
khích em hồn thành luận văn./.

Hà Nội, ngày … tháng … năm 2023
Học viên

Dương Đức Thành

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC KÝ KIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ..................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................. 5

1.1. Cơ sở lý luận về quy hoạch xây dựng nông thôn mới ............................ 5
1.1.1. Khái niệm nông thôn mới, xây dựng nông thôn mới và quy hoạch
xây dựng nông thôn mới ............................................................................. 5
1.1.2. Sự cần thiết xây dựng nông thôn mới ở nước ta............................... 6
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quy hoạch xây dựng NTM ..... 8

1.2. Cơ sở pháp lý về quy hoạch xây dựng nông thôn mới ......................... 11

1.2.1. Các văn bản pháp quy của Nhà nước về phát triển nông thôn và
quy hoạch xây dựng NTM giai đoạn 2018 - 2022 .................................... 11
1.2.2. Các văn bản pháp quy của thành phố Hà Nội về phát triển nông
thôn và xây dựng nông thôn mới .............................................................. 11

1.3. Cơ sở thực tiễn của quy hoạch xây dựng nông thôn mới ..................... 12
1.3.1. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở một số nước trên thế ...... 12
1.3.2. Tình hình quy hoạch xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam............ 17
1.3.3. Tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nơng thôn mới trên địa
bàn thành phố Hà Nội............................................................................... 22

1.4. Nhận xét chung về tổng quan tài liệu và định hướng nghiên cứu của đề
tài.................................................................................................................. 25

1.4.1. Nhận xét chung ............................................................................... 25
1.4.2. Hướng nghiên cứu của đề tài ......................................................... 25

iv

Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 27
2.1. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 27
2.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 27
2.3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 27
2.4. Nội dung nghiên cứu............................................................................. 27
2.4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Quốc Oai................ 27
2.4.2. Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất trên địa bàn huyện Quốc
Oai giai đoạn 2018 - 2022........................................................................ 28
2.4.3. Đánh giá tình hình thực hiện chương trình xây dựng NTM trên địa
bàn huyện Quốc Oai giai đoạn 2018 - 2022 ............................................ 28
2.4.4. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại

điểm nghiên cứu........................................................................................ 28
2.4.5. Đánh giá sự hài long của người dân về kết quả thực hiện quy hoạch
xây dựng NTM tại huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội ........................... 28
2.4.6. Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả thực hiện
quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Quốc Oai.......... 28
2.5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 28
2.5.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu .............................................. 28
2.5.2. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ........................................... 29
2.5.3. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu .............................................. 31
2.5.4. Phương pháp so sánh ..................................................................... 33

Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 34
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Quốc Oai .................... 34
3.1.1. Điều kiện tự nhiên........................................................................... 34
3.1.2. Điều kiện Kinh tế - Xã hội .............................................................. 38
3.1.3. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ........ 41
3.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội ................... 43
3.2. Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất trên địa bàn huyện Quốc Oai.... 44

v

3.2.1. Công tác quản lý đất đai................................................................. 44
3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2022 của huyện Quốc Oai ................ 45
3.2.3. Biến động đất đai giai đoạn 2018 - 2022 của huyện Quốc Oai..... 47
3.3. Đánh giá kết quả thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới trên
địa bàn huyện Quốc Oai giai đoạn 2018 - 2022 .......................................... 49
3.3.1. Kết quả thực hiện chương trình xây dựng NTM trên địa bàn huyện
Quốc Oai giai đoạn 2018 - 2022 .............................................................. 49
3.3.2. Tình hình lập quy hoạch và thực hiện quy hoạch xây dựng NTM
trên địa bàn huyện Quốc Oai ................................................................... 52

3.3.3. Đánh giá tình hình thực hiện các tiêu chí NTM tại huyện Quốc Oai 53
3.4. Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng NTM tại điểm nghiên
cứu................................................................................................................ 59
3.4.1. Kết quả thực hiện quy hoạch xây dựng nơng thơn mới tại xã Tân
Hịa .................................................................................................... 59
3.4.2. Kết quả thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại xã Cấn
Hữu .................................................................................................... 69
3.5. Đánh giá sự hài lòng của người dân về kết quả thực hiện quy hoạch xây
dựng NTM tại huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội .................................... 78
3.5.1. Đánh giá sự hài lòng của người dân về kết quả thực hiện quy hoạch
vùng sản xuất, giao thông, thủy lợi nội đồng ........................................... 78
3.5.2. Đánh giá sự hài lòng của người dân về kết quả thực hiện quy hoạch
trụ sở UBND các xã.................................................................................. 80
3.5.3. Đánh giá sự hài lòng của người dân về kết quả thực hiện quy hoạch
cơ sở hạ tầng............................................................................................. 81
3.5.4. Đánh giá sự hài lòng của người dân về kết quả thực hiện quy hoạch
điểm dân cư nông thôn ............................................................................. 84
3.5.5. Đánh giá sự hài lòng của người dân về kết quả thực hiện quy hoạch
hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho sinh hoạt ..................................... 85

vi

3.5.6. Tổng hợp ý kiến của cán bộ làm công tác thực hiện Quy hoạch xây
dựng nơng thơn mới tại các xã và các phịng chun môn của huyện ..... 86
3.6. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện quy hoạch xây
dựng ntm trên địa bàn huyện Quốc Oai ....................................................... 88
3.6.1. Đánh giá chung về kết quả thực hiện quy hoạch xây dựng nông
thôn mới tại huyện Quốc Oai.................................................................... 88
3.6.2. Quan điểm xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Quốc Oai,
thành phố Hà Nội...................................................................................... 91

3.6.3. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện quy hoạch
xây dựng NTM trên địa bàn huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội ........... 92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 101
PHỤ LỤC

vii

DANH MỤC CÁC KÝ KIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt
BCĐ Ban chỉ đạo
BHYT Bảo hiểm y tế
BQL Ban quản lý
CNH - HĐH Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa
DĐĐT Dồn điền đổi thửa
ĐVT Đơn vị tính
GTTL Giao thông thủy lợi
HĐND Hội đồng nhân dân
HTX Hợp tác xã
KHKT Khoa học kỹ thuật
KTXH Kinh tế xã hội
MTTQ Mặt trận tổ quốc
MTQG Mục tiêu Quốc gia
NVH Nhà văn hóa
NN & PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NTM Nông thôn mới
XDNTM Xây dựng nông thôn mới
PTNT Phát triển nông thôn
THCN Trung học chuyên nghiệp

THCS Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thông
TNXH Tệ nạn xã hội
TTATGT Trật tự an tồn giao thơng
TDTT Thể dục thể thao
UBND Ủy ban nhân dân

viii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Tổng hợp Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2021 - 2025
theo quyết định 318/QĐ-TTg ngày 08/03/2022................................................ 6
Bảng 2.1. Số lượng cán bộ, công chức, viên chức được điều tra phỏng vấn.. 30
Bảng 2.2. Thang đo, hệ số và chỉ số đánh giá việc thực hiện các tiêu chí trong
xây dựng nơng thơn mới tại xã Tân Hòa và Cấn Hữu .................................... 32
Bảng 3.1. Cơ cấu kinh tế huyện Quốc Oai giai đoạn 2018 - 2022 ................. 38
Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất huyện Quốc Oai năm 2022 ....................... 46
Bảng 3.3. Biến động đất đai giai đoạn 2018 - 2022 huyện Quốc Oai ............ 48
Bảng 3.4. Kết quả thực hiện xây dựng NTM trên địa bàn huyện Quốc Oai .. 50
Bảng 3.5. Kết quả thực hiện xây dựng xã NTM nâng cao trên địa bàn huyện
Quốc Oai, thành phố Hà Nội........................................................................... 51
Bảng 3.6. Kết quả thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất xã Tân Hòa...... 61
Bảng 3.7. Kết quả thực hiện quy hoạch sản xuất nơng nghiệp xã Tân Hịa ... 63
Bảng 3.8. Kết quả thực hiện đối với các cơng trình cơng cộng xã Tân Hòa .. 64
Bảng 3.9. Kết quả thực hiện quy hoạch hệ thống đường trục xã, liên xã, trục
thôn và ngõ xóm xã Tân Hịa .......................................................................... 67
Bảng 3.10. Kết quả thực hiện xây dựng các trạm biến áp xã Tân Hòa .......... 68
Bảng 3.11. Kết quả các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất xã Cấn Hữu............. 71
Bảng 3.12. Kết quả thực hiện quy hoạch sản xuất nông nghiệp xã Cấn Hữu 72

Bảng 3.13. Kết quả thực hiện các cơng trình cơng cộng xã Cấn Hữu đến năm
2022 ................................................................................................................. 74
Bảng 3.14. Kết quả thực hiện hệ thống đường trục xã, liên xã, trục thơn và
ngõ xóm xã Cấn Hữu ...................................................................................... 76
Bảng 3.15. Kết quả thực hiện quy hoạch hệ thống điện xã Cấn Hữu ............. 77
Bảng 3.16. Sự hài lòng của người dân về kết quả thực hiện quy hoạch vùng
sản xuất, giao thông, thủy lợi .......................................................................... 79

ix

Bảng 3.17. Sự hài lòng của người dân về kết quả thực hiện quy hoạch trụ sở
UBND xã......................................................................................................... 81
Bảng 3.18. Sự hài lòng của người dân về kết quả thực hiện quy hoạch đất cơ
sở hạ tầng......................................................................................................... 81
Bảng 3.19. Sự hài lòng của người dân về kết quả thực hiện quy hoạch đất
điểm dân cư nơng thơn .................................................................................... 85
Bảng 3.20. Sự hài lịng của người dân về kết quả thực hiện quy hoạch hệ
thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho sinh hoạt................................................. 86
Bảng 3.21. Tổng hợp ý kiến cán bộ làm công tác thực hiện quy hoạch xây
dựng nông thôn mới cấp xã và huyện về các yếu tố ảnh hưởng ..................... 87

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1. Sơ đồ đơn vị hành chính huyện Quốc Oai ...................................... 34
Hình 3.2. Biểu đồ cơ cấu kinh tế huyện Quốc Oai giai đoạn 2018 - 2022 ..... 39

1

MỞ ĐẦU


1. Tính cấp thıết của đề tàı
Nông nghiệp, nông dân và nông thôn là mối quan tâm hàng đầu của các

quốc gia đang phát triển. Nghị quyết số 26-NQ/TW của Hội nghị lần thứ 7
Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa X ngày 05/8/2008;
Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP của Chính phủ ban hành Chương trình hành
động thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW, trong đó có ghi Chương trình mục
tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới (NTM) xác định quan điểm chỉ đạo
là: “Nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ tổ quốc, là cơ sở và lực
lượng quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội bền vững, gìn giữ ổn định
chính trị, đảm bảo an ninh quốc phịng, gìn giữ và phát huy bản sắc văn hóa
dân tộc và bảo vệ mơi trường sinh thái của đất nước. Nông dân là chủ thể của
q trình phát triển; xây dựng nơng thơn mới là căn bản, phát triển tồn diện,
hiện đại hóa nơng nghiệp là khâu then chốt” (Ban chấp hành Trung ương
khóa X, 2008; Chính phủ, 2008).

Theo số liệu tổng kết của Văn phòng Điều phối Nông thôn mới Trung
ương (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn) tại Hội nghị trực tuyến tồn
quốc sơ kết 3 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, đến tháng 07/2023, cả nước có 6.022/8.177
xã (chiếm tỷ lệ 73,65%) đạt chuẩn nông thôn mới (tăng 11,3% so với cuối
năm 2020). Bình qn các tiêu chí theo bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng
nơng thơn mới của cả nước đạt 16,9 tiêu chí/xã. Có 263 đơn vị cấp huyện
thuộc 58 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã được Thủ tướng Chính
phủ cơng nhận hồn thành nhiệm vụ đạt chuẩn nông thôn mới, tăng 90 đơn vị
so với cuối năm 2020 (chiếm khoảng 40,8% tổng số đơn vị cấp huyện của cả
nước). Hiện có 19 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có 100% số xã đạt
chuẩn nơng thôn mới (tăng 7 địa phương so với cuối năm 2020), trong đó có 5


2

tỉnh (Nam Định, Đồng Nai, Hà Nam, Hưng Yên và Hải Dương) đã được Thủ
tướng Chính phủ cơng nhận hồn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.

Vấn đề đặt ra là, để thực hiện tốt các chỉ tiêu, nhiệm vụ trong công tác
xây dựng NTM tại một địa phương, quy hoạch xây dựng NTM có vai trị then
chốt, tạo nền móng để thực hiện các tiêu chí cịn lại một cách bài bản, khoa
học, bám sát thực tiễn. Xây dựng nông thôn mới theo quy hoạch không chỉ
bao gồm xây dựng cơ sở hạ tầng đảm bảo các chỉ tiêu theo Bộ tiêu chí quốc
gia xây dựng nơng thơn mới, mà cịn tạo lập khơng gian cảnh quan nông thôn
bền vững, phù hợp với đặc trưng vùng miền và mơi trường sống thân thiện,
góp phần giữ gìn bản sắc địa phương và phản ánh đời sống nơng thơn. Quy
hoạch nơng thơn mới là bố trí, sắp xếp các khu chức năng, sản xuất, dịch vụ,
hạ tầng kinh tế - xã hội, môi trường trên địa bàn theo tiêu chí của nơng thơn
mới với đặc thù, tiềm năng, lợi thế của từng địa phương. Để có mơ hình nơng
thơn mới mang tính kế thừa và bổ sung, phát triển mới theo hướng cơng
nghiệp hóa - hiện đại hóa thì cơng tác quy hoạch được đặt lên hàng đầu.

Đối với huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội đã triển khai lập Quy
hoạch xây dựng NTM cho toàn bộ 20/20 xã vào năm 2012 và tiếp tục lập và
phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng các xã giai đoạn 2018 -
2020, định hướng đến năm 2030 vào năm 2018. Sau 04 năm triển khai thực
hiện quy hoạch điều chỉnh, huyện Quốc Oai đã đạt được mục đích, yêu cầu
của Chương trình xây dựng NTM. Đến nay 100% xã trên địa bàn huyện đã
được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, trong đó có 03 xã đạt chuẩn nơng
thơn mới nâng cao năm 2022 (Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình Xây dựng
NTM huyện Quốc Oai, 2020, 2022). Từ những xã hồn thành xây dựng NTM
sớm, huyện đã có kinh nghiệm, bài học về công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ
chức triển khai thực hiện xây dựng NTM ở những xã cịn lại. Tuy nhiên, trong

q trình xây dựng và triển khai đã gặp một số vướng mắc như: việc thu hồi
đất để xây dựng các cơng trình gặp nhiều khó khăn do bị khống chế bởi chỉ

3

tiêu phân khai khi quy hoạch sử dụng đất như diện tích, vị trí…; người dân có
đất bị thu hồi khơng ủng hộ do giá bồi thường và hỗ trợ thấp; việc thực hiện
các hạng mục cơng trình địi hỏi phải huy động một nguồn vốn rất lớn trong
khi tiềm lực kinh tế của huyện và các xã còn hạn chế; một số tiêu chí trong bộ
tiêu chí Quốc gia về NTM khơng phù hợp với đặc thù của vùng... Xuất phát
từ nhu cầu thực tế trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá kết
quả thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Quốc
Oai, thành phố Hà Nội giai đoạn 2018 - 2022” nhằm đánh giá kết quả thực
hiện quy hoạch xây dựng NTM, đánh giá những thuận lợi, khó khăn, mức độ
hài lịng của người dân về kết quả thực hiện quy hoạch xây dựng NTM từ đó
đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác thực hiện quy hoạch xây dựng NTM
tại địa phương.
2. Mục tiêu nghiên cứu

- Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới huyện
Quốc Oai, thành phố Hà Nội giai đoạn 2018 - 2022.

- Đánh giá sự hài lòng của người dân và ý kiến của cán bộ làm công tác
thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới về kết quả thực hiện quy hoạch
xây dựng nơng thơn mới, từ đó chỉ ra những tồn tại, hạn chế, khó khăn và
nguyên nhân trong quá trình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại
huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện việc thực hiện quy hoạch
nông thôn mới trên địa bàn huyện Quốc Oai.

3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài

- Ý nghĩa khoa học: Đề tài nghiên cứu góp phần hồn thiện, bổ sung cơ
sở lý luận cho công tác thực hiện quy hoạch xây dựng NTM, đồng thời đánh
giá mức độ hài lòng của người dân về kết quả thực hiện quy hoạch xây dựng
NTM, để chỉ ra những tồn tại, hạn chế, khó khăn và ngun nhân trong q
trình thực hiện. Từ đó đóng góp cơ sở khoa học cho việc tổ chức thực hiện

4

quy hoạch xây dựng nông thôn mới, đặc biệt là vấn đề quản lý và sử dụng đất
đai để thực hiện các nội dung của quy hoạch xây dựng nông thôn mới trong
thời kỳ tiếp theo.

- Ý nghĩa thực tiễn:
+ Giúp cho những người làm công tác quy hoạch cũng như thực hiện
quy hoạch xây dựng NTM tại địa phương đánh giá được những tồn tại, hạn
chế, nguyên nhân để rút ra bài học, các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hơn
nữ trong việc thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới phù hợp để phát
triển kinh tế, xã hội theo hướng xây dựng xã nông thôn mới nâng cao, nông
thôn mới kiểu mẫu trong giai đoạn tiếp theo;
+ Kết quả nghiên cứu có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho những nhà
khoa học, sinh viên, học viên cao học cũng như những nhà quản lý, trong việc
học tập, nghiên cứu công tác xây dựng quy hoạch nông thôn mới. Đặc biệt, các
giải pháp được đề xuất có thể để các địa phương có điều kiện tương tự tham
khảo, áp dụng nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện quy hoạch xây dựng nông
thôn mới phù hợp với điều điều kiện thực tế của địa phương.

5


Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở lý luận về quy hoạch xây dựng nông thôn mới
1.1.1. Khái niệm nông thôn mới, xây dựng nông thôn mới và quy hoạch xây
dựng nông thôn mới

Thực tế, định nghĩa nông thôn mới cần gắn với khái niệm xây dựng
nơng thơn mới, trong đó khái niệm đầu là mục tiêu, đích đến, khái niệm sau là
hành động cần thực hiện.

“Nông thơn mới” là một trạng thái phát triển cao, tồn diện của xã hội
nông thôn, kết hợp đầy đủ các khía cạnh từ kinh tế, sản xuất tới phát triển văn
hóa, giáo dục, mơi trường, kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội và hệ thống chính trị.

“Xây dựng nông thôn mới” là cuộc cách mạng, cuộc vận động lớn,
phong trào rộng khắp trong cả nước để cộng đồng dân cư ở nông thơn đồng
lịng xây dựng thơn, xã, gia đình của mình khang trang, sạch đẹp; phát triển
sản xuất tồn diện (nơng nghiệp, cơng nghiệp, dịch vụ); có nếp sống văn hóa,
mơi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất,
tinh thần của người dân được nâng cao.

“Quy hoạch nông thôn mới” bao gồm quy hoạch định hướng phát triển
không gian; quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản
xuất nơng nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ; quy
hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới; quy
hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có
theo hướng văn minh, hiện đại (Khoản 2, Điều 1, thông tư liên tịch số
13/2011/BXD-BNNPTNT-BTNMT của Bộ Xây dựng-Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên và Môi trường năm 2011).


Theo Bộ tiêu chí quốc gia về Nơng thơn mới theo Quyết định 318/QĐ-
QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành bộ tiêu 19
tiêu chí được chia thành 5 nhóm, cụ thể như sau:

6

Bảng 1.1. Tổng hợp Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2021 - 2025

theo quyết định 318/QĐ-TTg ngày 08/03/2022

Nhóm Tiêu chí

Nhóm Nhóm Hạ tầng Nhóm Kinh tế Nhóm Văn Nhóm Hệ
Quy kinh tế - xã hội tổ chức sản hóa - Xã hội thống chính trị
hoạch xuất - Môi trường

2. Giao thông 10. Thu nhập 14. Giáo dục 18. Hệ thống tổ
và đào tạo chức chính trị
và tiếp cận
pháp luật

3. Thủy lợi và PCTT 11. Nghèo đa 15. Y tế 19. Quốc phòng
chiều và An ninh

Tiêu 4. Điện 12. Lao động 16. Văn hóa

chí 13. Tổ chức sản 17. Môi
1.Quy xuất và phát
triển kinh tế

hoạch 5. Trường học nông thôn trường và an

toàn thực

phẩm

6. Cơ sở vật chất văn hóa

7. Cơ sở hạ tầng thương mại
nông thôn

8.Thông tin và truyền thông

9. Nhà ở dân cư

1.1.2. Sự cần thiết xây dựng nông thôn mới ở nước ta
Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng NTM đã đạt được những

thành tựu “To lớn, toàn diện và mang tính lịch sử”, trở thành một phong trào
có sức lan tỏa sâu rộng và mạnh mẽ trong toàn xã hội, góp phần đưa Nghị
quyết 26-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nơng
nghiệp, nơng dân, nơng thơn đi vào thực tiễn. Những kết quả đạt được của
chương trình xây dựng NTM đã góp phần tạo nên sự thay đổi mạnh mẽ, diện
mạo nơng thơn đã có nhiều khởi sắc, hạ tầng kinh tế - xã hội ở nông thôn
được cải thiện và cơ cấu lại ngành nông nghiệp đã phát huy hiệu quả, kinh tế
nông thôn đã có nhiều chuyển biến tích cực, góp phần nâng cao thu nhập và

7

cải thiện đời sống của người dân nông thôn (Tổng cục Thống kê, 2021). Tuy

nhiên, nông nghiệp và nông thôn nước ta vẫn tiềm ẩn những mâu thuẫn, thách
thức và bộc lộ những hạn chế không nhỏ như:

- Phát triển nơng thơn thiếu gắn kết, chưa có sự kết nối, hỗ trợ của phát
triển công nghiệp, đô thị;

- Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thiếu đồng bộ không đáp ứng được
yêu cầu phát triển bền vững;

- Một số chỉ tiêu đạt chuẩn NTM chưa bền vững;
- Quan hệ sản xuất chậm đổi mới, đời sống người dân còn ở mức thấp;
chênh lệch thu nhập giữa nông thôn và thành ngày càng cao, sinh kế cư dân
nông thôn thiếu bền vững. Khoảng cách tương đối về thu nhập giữa nông thôn
và đô thị dù được thu hẹp từ 2,0 lần năm 2010 xuống còn 1,9 lần năm 2018,
nhưng khoảng cách tuyệt đối ngày càng tăng lên, từ 12,7 triệu
đồng/người/năm năm 2010 lên 31,6 triệu đồng/người/năm năm 2018 (Tiến
Trình, 2022);
- Thu nhập và đời sống của người dân, nhất là ở vùng sâu, vùng xa cịn
gặp nhiều khó khăn, chậm được cải thiện, tỷ lệ hộ nghèo còn cao, sinh kế
thiếu bền vững trước những rủi ro thiên tai, dịch bệnh, biến động giá cả thị
trường... Thu nhập từ nơng nghiệp ngày càng co hẹp, trong khi đó thu nhập
phi nông nghiệp thiếu ổn định. Theo khảo sát của IPSARD (Viện chính sách
và Chiến lược phát triển nơng nghiệp nông thôn) năm 2019, các xã đạt chuẩn
nông thôn mới có thu nhập bình qn đầu người cao hơn nhưng thu nhập từ
nông nghiệp cũng chỉ tương đương với xã chưa đạt chuẩn nông thôn mới. Thu
nhập từ nông nghiệp thấp trong khi khả năng tạo việc làm ổn định tại nơng
thơn hạn chế nên lao động có xu hướng rời bỏ nông thôn đi làm ăn tại các đô
thị ngày càng nhiều, gây áp lực lớn đối với các đô thị. Khoảng 50% khác biệt
về thu nhập giữa xã đạt chuẩn nông thôn mới và xã chưa đạt chuẩn chủ yếu là
nhờ nguồn tiền từ các lao động di cư hoặc người thân gửi về. Tỷ lệ hộ nông


8

thôn nhận hỗ trợ từ con cái tại các xã đạt chuẩn nông thôn mới là 30,1%, trong
khi tại các xã chưa đạt chuẩn chỉ là 25,2%. Tuy nhiên, nguồn hỗ trợ này cũng
không ổn định vì đa số lao động rời khỏi nơng thơn hoạt động dưới dạng
“khơng chính thức”, chưa được bảo vệ đầy đủ quyền lợi và thiếu ổn định về
tương lai (Tiến Trình, 2022).
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quy hoạch xây dựng NTM
1.1.3.1. Yếu tố bên trong

- Các yếu tố nguồn lực trong quy hoạch xây dựng nông thôn mới:
+ Cơ cấu đất đai: Ảnh hưởng đến việc thực hiện các chính sách dồn điền
đổi thửa, công tác chuyển đổi cơ cấu cây trồng gây ảnh hưởng tới công tác quy
hoạch, gây ảnh hưởng đồng bộ tới việc hoàn thiện các tiêu chí xây dựng NTM;
+ Nguồn lao động: Có vai trị lớn trong q trình thực hiện quy hoạch
xây dựng NTM. Góp phần đẩy nhanh hồn thành tiêu chí. Địa phương có
nguồn lao động dồi dào tham gia vào xây dựng NTM thì sẽ tiết kiệm được
nguồn kinh phí do khơng phải th từ bên ngoài, hơn nữa tạo nên sự đoàn kết
trong dân, cùng nhau đóng góp xây dựng NTM;
+ Nguồn vốn: Đây là yếu tố ảnh hưởng lớn đến sự thành cơng của mơ
hình. Nguồn vốn đáp ứng được cho công tác thực hiện xây dựng góp phần
hồn thiện các tiêu chí do đây là yếu tố tiên quyết. Nguồn kinh phí này được
đầu tư từ nhiều nguồn như ngân sách của nhà nước, của thành phố, huyện và
của xã; sự đóng góp của các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trên địa bàn và đặc
biệt là nguồn huy động từ trong dân. Nguồn vốn tự lực của địa phương
thường là nguồn thu từ các hoạt động đấu giá đất, cho thuê đất trên địa bàn
hay bán đất giãn dân. Để xây dựng NTM có hiệu quả và đúng tiến độ thì cần
các cơ chế đặc thù đẩy mạnh sự tham gia, đóng góp của nhân dân và các tổ
chức, doanh nghiệp, tăng cường nguồn vốn ngân sách, giải ngân hợp lý.

- Sự tham gia của các tác nhân trong thực hiện quy hoạch xây dựng
nông thôn mới:

9

+ Sự tham gia của quần chúng là yếu tố chủ yếu, là một trong những
thành tố chính của sự phát triển cộng đồng trong thời gian gần đây. Sự tham
gia của quần chúng là phương tiện hữu hiệu để huy động tài nguyên địa
phương, tổ chức và tận dụng năng lực, tính sáng tạo của quần chúng vào các
hoạt động phát triển. Nó giúp xác định nhu cầu của cộng đồng và giúp tiến
hành những hoạt động phát triển để đáp ứng những nhu cầu này. Hơn nữa,
quần chúng là đối tượng hưởng lợi chính, trực tiếp của mơ hình NTM;

+ Đội ngũ cán bộ là khâu quan trọng, đóng vai trị quyết định đến chất
lượng, hiệu quả của công tác thực hiện quy hoạch xây dựng NTM. “Cán bộ là
gốc của mọi việc”, do đó năng lực quản lý, điều hành thực hiện quy hoạch
xây dựng NTM cũng như năng lực chuyên môn của từng cán bộ cơ sở ảnh
hưởng tới mức độ hồn thiện các tiêu chí. Cán bộ có năng lực tốt, chun mơn
giỏi sẽ đưa ra được các mục tiêu, nội dung thực hiện phù hợp, tạo động lực
phấn đấu hồn thiện các tiêu chí và ngược lại sẽ làm mất lòng tin của nhân dân;

+ Trình độ học vấn, chuyên môn của hộ, sự phát triển của kinh tế hộ, sự
nhận thức về vai trò, ý nghĩa của chương trình đối với địa phương ảnh hưởng
trực tiếp đến các hình thức tham gia và mức độ tham gia xây dựng NTM của
địa phương. Các hình thức tham gia là: có quyền được biết một cách tường
tận, rõ ràng những gì có liên quan mật thiết và trực tiếp đến đời sống của họ.
Được tham dự các buổi họp, tự do phát biểu, trình bày ý kiến, quan điểm và
thảo luận các vấn đề trong xây dựng NTM. Được cùng quyết định, chọn lựa
các giải pháp hay xác định các vấn đề ưu tiên; cùng đóng góp cơng sức, tiền
của để thực hiện các hoạt động xây dựng nông thôn. Người dân cùng được lập

kế hoạch dự án và quản lý điều hành, kiểm tra giám sát, đánh giá các chương
trình dự án phát triển cộng đồng. Mức độ tham gia vào xây dựng NTM còn
ảnh hưởng đến kết quả của việc thực hiện các tiêu chí. Xây dựng NTM là q
trình phát triển, xây dựng nơng thơn hiện đại có dựa vào năng lực của cộng
đồng, do vậy, năng lực của người dân, sự tham gia của người dân trong quá

10

trình xây dựng NTM ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả của mơ hình do người
dân là đối tượng hưởng lợi trực tiếp.
1.1.3.2. Yếu tố bên ngồi

* Chính sách của Đảng và Nhà nước trong quy hoạch xây dựng nông
thôn mới

Đảng và Nhà nước đã thể hiện sự quyết tâm trong xây dựng NTM
thông qua các mục tiêu phấn đấu trong q trình xây dựng NTM là xây dựng
nơng thơn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại, cơ cấu kinh
tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, đời sống vật chất và tinh thần của
người dân ngày càng được nâng cao theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Để
xây dựng NTM, Đảng và Nhà nước đã ban hành các cơ chế, chính sách nhằm
thúc đẩy hồn thiện xây dựng. Các cơ chế, chính sách này có ảnh hưởng lớn
đến tình hình thực hiện trong xây dựng NTM của các địa phương. Nó đem lại
các tác động về kinh tế, xã hội và môi trường ở nơi thực hiện quy hoạch xây
dựng NTM. Quá trình triển khai thực hiện quy hoạch xây dựng NTM cũng
ảnh hưởng đến hiệu quả của mơ hình. Cách thức tiến hành đúng tiến độ, thời
điểm tạo động lực đẩy mạnh hoàn thiện, tuy nhiên nếu chủ quan, nóng vội sẽ
ảnh hưởng lớn đến hiệu quả của mơ hình.

* Bộ tiêu chí về NTM do Chính phủ ban hành

Để xây dựng NTM, địa phương cần hồn thiện Bộ 19 tiêu chí xây dựng
NTM theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng chính
phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số
1890/QĐ-UBND ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Bộ tiêu chí Quốc gia về xã NTM giai đoạn 2016 - 2020. Các tiêu chí này
là hiện thực hóa nội dung của xây dựng NTM. Mức độ hồn thiện các tiêu chí
thể hiện bộ mặt NTM của địa phương. Nếu chỉ tiêu trong các tiêu chí là quá cao
ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành, tạo áp lực đối với địa phương. Nếu chỉ tiêu
thấp, khơng phù hợp thì địa phương dễ dàng đạt được nhưng hiệu quả xây dựng
NTM không phản ánh được thực tế nông thôn nơi tiến hành xây dựng NTM.


×