Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Đánh giá kết quả thực hiện đề án xây dựng nông thôn mới tại xã SơnĐông, thị xã Sơn Tây, Thành Phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.37 MB, 63 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................1
Chữ viết tắt............................................................................................................1
Giải thích...............................................................................................................1
BQL.......................................................................................................................1
Ban quản lý............................................................................................................1
BCĐ.......................................................................................................................1
Ban chỉ đạo............................................................................................................1
BVHTTDL............................................................................................................1
Bộ văn hóa thể thao du lịch...................................................................................1
CCB.......................................................................................................................1
Cựu chiến binh......................................................................................................1
CP..........................................................................................................................1
Cổ phần..................................................................................................................1
DĐĐT....................................................................................................................1
Dồn điền đổi thửa..................................................................................................1
Đ/c.........................................................................................................................1
Đồng chí................................................................................................................1
GTVT....................................................................................................................1
Giao thông vận tải.................................................................................................1
HTX.......................................................................................................................1
Hợp tác xã..............................................................................................................1
MTTQ....................................................................................................................1
Mặt trận tổ quốc....................................................................................................1
NN.........................................................................................................................1
Nông nghiệp..........................................................................................................1
NTM......................................................................................................................1
Nông thôn mới.......................................................................................................1
NQ.........................................................................................................................1
Nghị quyết.............................................................................................................1


PTNT.....................................................................................................................1
Phát triển nông thôn..............................................................................................1
TNHH....................................................................................................................1
Trách nhiệm hữu hạn.............................................................................................1
TTCN.....................................................................................................................1
Tiểu thủ công nghiệp.............................................................................................1
TW.........................................................................................................................1
Trung ương............................................................................................................1
UBND....................................................................................................................1
Ủy ban nhân dân....................................................................................................1
XD.........................................................................................................................1
Xây dựng...............................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................2


MỞ ĐẦU...............................................................................................................3
2.2.5. Các biện pháp đề xuất nhằm nâng cao kết quả và tiếp tục thực hiện NTM và nâng cao công
tác quản lý NTM cho xã Sơn Đông:...................................................................................................56
2.2.5.1. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của chính quyền, nâng cao vai trò của Mặt trận
tổ quốc và đoàn thể..........................................................................................................................56
2.2.5.2. Tăng cường công tác truyền thông và phát huy quyền làm chủ của người dân hưởng thụ 57
2.2.5.3. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hàng năm cho quản lý NTM................................57

KẾT LUẬN.........................................................................................................58



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BQL

BCĐ
BVHTTDL
CCB
CP
DĐĐT
Đ/c

Giải thích
Ban quản lý
Ban chỉ đạo
Bộ văn hóa thể thao du lịch
Cựu chiến binh
Cổ phần
Dồn điền đổi thửa
Đồng chí

GTVT

Giao thông vận tải

HTX
MTTQ
NN
NTM
NQ
PTNT
TNHH
TTCN
TW
UBND

XD

Hợp tác xã
Mặt trận tổ quốc
Nông nghiệp
Nông thôn mới
Nghị quyết
Phát triển nông thôn
Trách nhiệm hữu hạn
Tiểu thủ công nghiệp
Trung ương
Ủy ban nhân dân
Xây dựng

1


LỜI CẢM ƠN
Để đánh giá kết quả sau thời gian học tập tại trường, nhằm thực hiện
phương châm học đi đôi với hành, tạo điều kiện cho sinh viên tiếp cận với thực
tế, củng cố và hoàn thiện những kiến thức đã được trang bị, biết vận dụng những
lí thuyết đó vào thực tiễn sản xuất. Được sự đồng ý của Bộ môn Quản lý đất đai
- Khoa Quản lý đất đai - Trường đại học Tài nguyên Môi trường em tiến hành
thực hiện đề tài tốt nghiệp:
“ Đánh giá kết quả thực hiện đề án xây dựng nông thôn mới tại xã Sơn
Đông, thị xã Sơn Tây, Thành Phố Hà Nội “.
Trong quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản thân,
tôi còn nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cô, cán bộ xã Sơn Đông,
gia đình cùng các bạn bè sinh viên. Đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của cô
giáo ThS. Đỗ Hải Hà, người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình

thực hiện đề tài.
Qua đây, cho phép em được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo ThS.
Đỗ Hải Hà, các cán bộ xã Sơn Đông cùng các bạn bè sinh viên đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi giúp em hoàn thành bản khóa luận này.
Mặc dù bản thân đã có nhiều nỗ lực, cố gắng nhưng do thời gian có hạn,
kinh nghiệm thực tế còn ít nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót nhất
định. Vì vậy, em rất mong được ý kiến đóng góp, bổ sung của các thầy cô giáo
và các bạn để khoá luận của em được đầy đủ và hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sơn Đông, ngày 22 tháng 04 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Mai Hồng Quân
2


MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển nông thôn luôn được Nhà nước ta dành nhiều sự quan tâm đặc
biệt. Sau Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, bao gồm 19 tiêu chí với 51
chỉ tiêu. Mục tiêu của Chương trình này là : Thực hiện Chương trình đến năm
2015 có 20% số xã và đến 2020 có 50% số xã trên toàn quốc đạt tiêu chuẩn
Nông thôn mới theo tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. Xây dựng nông thôn
mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các
hình thực tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công
nghiệp, dịch vụ, gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông
thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được
bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người
dân ngày càng được nâng cao, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Sau 5 năm xây dựng nông thôn mới, bộ mặt của nông thôn đã thay đổi

một cách toàn diện và đạt nhiều hiệu quả tích cực. Nông nghiệp giữ được mức
tăng trưởng ổn định, phát triển tương đối toàn diện, tạo nền tảng vững chắc góp
phần quan trọng duy trì tăng trưởng kinh tế,ổn định chính trị xã hội,năng suất
chất lượng nhiều loại cây trồng,vật nuôi được nâng nên,xuất khẩu liên tục
tăng,đã xuất hiện nhiều mô hình liên kết sản xuất hiệu quả dựa trên ứng dụng tốt
khoa học công nghệ. Đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt, tỷ lệ hộ nghèo
giảm nhanh, an sinh và xã hội ngày càng được đảm bảo,các điều kiện về giáo
dục, y tế, văn hóa, giao thông tiếp tục được cải thiện, dân chủ ở cơ sở được phát
huy.
Xã Sơn Đông nằm ở phía Nam thị xã Sơn Tây, cách trung tâm thị xã Sơn
Tây 7 km, cách trung tâm Hà Nội 40 km, có Quốc lộ 21A chạy dọc theo hướng
Nam Bắc, có tỉnh lộ 82 (đường 418) chạy cắt ngang xã nối liền từ Quốc lộ 21A
3


với Quốc lộ 32 theo hướng Đông Tây với tổng diện tích tự nhiên 2.006,53 ha, xã
có tất cả 18 thôn còn một số hộ nghèo tuy nhiên với sự quyết tâm của Đảng bộ,
các cấp chính quyền và nhân dân trong toàn xã. Sơn Đông đã phấn đấu hoàn
thành 19 tiêu chí trong đề án xây dựng nông thôn mới. Từ khi thực hiện đề án
xây dựng nông thôn mới bộ mặt của xã Sơn Đông đang dần thay đổi theo hướng
tích cực, giao thông thuận lợi đường trục xã, liên xã được nhựa hóa, bê tông hóa
đạt chuẩn, điện lưới đưa về từng hộ dân, trường học, trạm y tế được mở rộng
khang trang, bước đầu đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt và học tập của nhân dân
trong xã. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện vẫn còn một số vấn đề : Chưa huy
động được tối đa nhân dân trong xã tham gia, một sô công trình chưa thực hiện
đúng tiến độ…
Xuất phát từ những vấn đề trên và kết quả đã đạt được, được sự đồng ý
của Khoa Quản lý đất đai – trường Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội,
và dưới sự hướng dẫn của giáo viên: ThS.Đỗ Hải Hà, em xin tiến hành nghiên
cứu đề tài : “ Đánh giá kết quả thực hiện đề án xây dựng nông thôn mới tại

xã Sơn Đông, thị xã Sơn Tây, Thành Phố Hà Nội “.
2. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá được kết quả thực hiện đề án xây dựng nông thôn mới tại xã
Sơn Đông, thị xã Sơn Tây, Thành Phố Hà Nội.
3.Yêu cầu
- Hiểu rõ về 19 tiêu chí của đề án xây dựng nông thôn mới.
- Đánh giá đúng, khách quan, khoa học và phù hợp với tình hình thực tiễn
ở địa phương.
- Phải thu thập số liệu một cách chính xác và tin cậy.
- Các giải pháp đề xuất phải khoa học và có tính khả thi.
- Định hướng phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.

4


5


CHƯƠNG I
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI CỦA XÃ SƠN ĐÔNG

1.1 Điều kiện tự nhiên của xã Sơn Đông
1.1.1. Vị trí địa lý
Xã Sơn Đông nằm ở phía Nam thị xã Sơn Tây, cách trung tâm thị xã Sơn
Tây 7 km, cách trung tâm Hà Nội 40 km, có Quốc lộ 21A chạy dọc theo hướng
Nam Bắc, có tỉnh lộ 82 (đường 418) chạy cắt ngang xã nối liền từ Quốc lộ 21A
với Quốc lộ 32 theo hướng Đông Tây với tổng diện tích tự nhiên 2.006,53 ha,
gồm 18 thôn.
- Phía Bắc tiếp giáp phường Trung Sơn Trầm;
- Phía Nam giáp xã Cổ Đông;

- Phía Tây giáp xã Kim Sơn và huyện Ba Vì;
- Phía Đông giáp xã Cổ Đông và huyện Phúc Thọ.
Với vị trí địa lý của xã như trên, xã Sơn Đông có điều kiện thuận lợi trong
phát triển sản xuất hàng hóa, tiếp cận thị trường và công nghệ kỹ thuật tiên tiến
để phát triển kinh tế với tốc độ cao trên cơ sở khai thác thế mạnh du lịch, dịch
vụ và đẩy nhanh tiến trình đô thị hóa, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa
nông nghiệp, nông thôn.
1.1.2 Địa hình
Đặc điểm nổi bật của địa hình, địa mạo ở Sơn Đông là đồi, gò và các dải
đất thấp xen kẽ nhau; độ cao trung bình so với mặt nước biển khoảng 13 - 15 m.
Phía Tây có độ cao lớn hơn, bao gồm các dẫy đồi có độ cao trung bình 30 - 40 m,
cao nhất là đồi Co Ma, cao trên 100 m; thấp nhất là khu vực phía Bắc xã (ven
sông Cầu Quả và sông Cầu Quan), có độ cao trung bình khoảng 7,5 - 8 m.
Với đặc diểm địa hình của xã như trên cho phép phát triển một nền nông
nghiệp đa dạng với nhiều loại cây trồng, vật nuôi khác nhau. Tuy nhiên cũng tạo
6


ra những khó khăn nhất định trong việc phát triển giao thông, thủy lợi phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội của xã.
1.1.3 Khí hậu, thủy văn , nguồn nước
Do nằm ở chí tuyến Bắc trong vành đai nhiệt đới Bắc bán cầu, nên khí
hậu ở xã Sơn Đông mang tính chất của khí hậu nhiệt đới gió mùa. Trong năm có
2 mùa rõ rệt, mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều từ tháng 4 đến tháng 10 và mùa đông
rét, khô kéo dài từ tháng 11 năm trước đến tháng 3 năm sau. Theo số liệu khí
tượng của trạm Sơn Tây (cách xã 7 km), các yếu tố khí tượng trong năm như
sau:
- Nhiệt độ không khí: Nhiệt độ trung bình năm là 23,30 C; nhiệt độ trung
bình tháng cao nhất là 28,80C, nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất là 15,9 0C.
Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối là 410C, nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối là 4,50C.

- Số giờ nắng: Trung bình 1.617 giờ/năm; trong các tháng 1,2,3 có số giờ
nắng thấp nhất và từ tháng 5 đến tháng 10 có giờ nắng cao nhất.
- Lượng mưa: Lượng mưa trung bình năm 1.839 mm; tuy nhiên mưa
không đều trong năm, các tháng có mưa nhiều là tháng 7,8,9, trong các tháng
này lượng mưa chiếm tới 45% lượng mưa cả năm và trong các tháng 12,1,2 có
lượng mưa nhỏ nhất trong năm. Số ngày mưa trung bình trong năm là 140,2
ngày.
- Độ ẩm và lượng bốc hơi: Độ ẩm tương đối trung bình năm là 84%, độ
ẩm tương đối thấp nhất trung bình năm là 66%. Lượng bốc hơi trung bình năm
là 816 mm, bằng 44% lượng mưa trong năm; điều đáng lưu ý là trong các tháng
mùa khô (12,1,2) lượng bốc hơi lớn hơn lượng mưa, nên thường khô hạn, gây
khó khăn cho sản xuất.
- Chế độ gió: Do nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, nên Sơn Đông
chịu tác động chủ yếu của gió Đông Nam kèm gió nóng Tây Nam khô nóng
trong các tháng 6,7,8,9 và gió mùa Đông Bắc kèm theo mưa phùn, rét vào các
tháng 12,1,2,3. Xã Sơn Đông không bị ảnh hưởng nhiều do các cơn bão đi qua.
7


- Nước mặt: Nguồn nước mặt của xã Sơn Đông chủ yếu được cung cấp
bởi 2 sông chính (Cầu Quả, Cầu Quan); các hồ chứa (Đồng Mô, Trằm Rợn,
Đầm Đô) và 4 vai giữ nước (vai Mun, vai Voi, vai Danh, vai Quýt). Nhìn chung
nguồn nước mặt trên địa bàn xã đáp ứng cơ bản nhu cầu nước phục vụ sản xuất.
- Nước ngầm: Nguồn nước ngầm trên địa bàn xã có độ sâu 7 - 8 m, chất
lượng khá tốt. Hiện tại các hộ gia đình trong xã đã khai thác nguồn nước ngầm
để sinh hoạt bằng biện pháp khoan giếng hoặc đào giềng khơi lấy nước.
Với đặc điểm thời tiết khí hậu như trên cho phép trên địa bàn xã Sơn
Đông có thể phát triển đa dạng hóa cây trồng, ít bị lũ lụt; tuy nhiên vào mùa khô
do khô hạn và rét đã gây ra những khó khăn nhất định trong sản xuất nông
nghiệp.

1.1.4 Tài nguyên rừng
Diện tích rừng của xã hiện có 142,48 ha, chiếm 7,1% diện tích tự nhiên,
chủ yếu là rừng trồng sản xuất được phân bố ở khu vực phía Tây của xã, quanh
khu hồ Đồng Mô. Đây là diện tích rừng được trồng theo các dự án trồng rừng
(Chương trình 327, PAM, 661) với các loại cây chính là keo, bạch đàn. Rừng
của xã chủ yếu tạo cảnh quan, môi trường sinh thái phục vụ du lịch.
1.1.5 Tài nguyên đất
Đất đai của xã Sơn Đông phần lớn bị kết von đá ong ở độ sâu dưới 1,2 m
và ở tầng đất canh tác thường có màu đỏ vàng và kết thành những hạt nhỏ. Do
nguồn gốc phát sinh và tác động của khí hậu, thời tiết, sự canh tác của con
người, hiện nay trên địa bàn xã có một số loại đất chính sau:
- Đất nâu vàng trên phù sa cổ phân bố tập trung ở khu vực phía Tây,
chiếm khoảng 50% diện tích tự nhiên của xã. Ở những khu vực cao hiện chủ yếu
trồng rừng và ở sườn, chân đồi được sử dụng trồng cây ăn quả và hoa màu.
- Đất đỏ vàng biến đổi do trồng lúa nước, phân bố tập trung ở phía Bắc và
Đông của xã. Hiện chủ yếu được trồng 2 vụ lúa, một số diện tích trồng 2 vụ lúa
và cây hoa màu vụ đông.
8


- Đất bạc màu trên phù sa cổ phân bố ở những khu vàn cao; đất ở những
khu vực này do quá trình ô xy hóa mạnh và quá trình rửa trôi sét làm cho đất
nghèo sét thành phần cơ giới nhẹ. Hiện chủ yếu được sử dụng trồng hoa màu.
- Đất phù sa Glây, phân bố ở những chân đất thấp, úng nước. Đất ở những
khu vực này thành phần cơ giới nặng, đất bí và diễn ra quá trình Glây hóa. Hiện
được sử dụng trồng lúa và một số diện tích nuôi trồng thủy sản.
Với đặc điểm đất đai như trên cho phép trên địa bàn xã có thể phát triển
nhiều loại cây trồng (lúa nước, hoa màu, cây công nghiệp ngắn ngày, cây ăn
quả, cây lâm nghiệp) tạo nên sự đa dạng hóa trong sản xuất nông nghiệp.
1.2 Điều kiện kinh tế, xã hội.

1.2.1 Tình hình phát triển kinh tế của xã.
1.2.1.1 Tình hình phát triển kinh tế.
Thực hiện các Nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X
về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và các Nghị Quyết số 09,10 của thị ủy Sơn
Tây, xã Sơn Đông đã xây dựng các chuyên đề về "Phát triển công nghiệp, thủ
công nghiệp", "Đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp", "Phát triển
thương mại, dịch vụ, du lịch" của xã đến năm 2014 và đã tập trung mọi nguồn
lực của xã để thực hiện các chuyên đề trên. Do đó, trong 5 năm qua cùng với sự
phát triển mạnh mẽ về kinh tế của thành phố Hà Nội, thị xã Sơn Tây, nền kinh tế
của xã Sơn Đông đã có những chuyển biến đáng khích lệ; cơ sở hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng văn hóa xã hội được tăng cường; đời sống của nhân dân được
nâng cao một bước đáng kể.
- Tổng giá trị sản xuất của xã từ 81,4 tỷ đồng năm 2010 tăng lên 172,87 tỷ
đồng năm 2014, tốc độ tăng trưởng bình quân 5 năm qua đạt 16,25%/năm.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch rõ nét theo hướng tích cực, tỷ trọng ngành
nông lâm nghiệp, thủy sản từ 37,72% (năm 2010) giảm xuống còn 30,84% (năm
2014); tỷ trọng ngành dịch vụ, thương mại và thu khác từ 43,24% tăng lên
51,46% và tỷ trọng ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng khoảng
9


18 - 19%;
- Cơ cấu lao động đã có sự chuyển dịch mạnh mẽ, tỷ trọng lao động nông
nghiệp từ 40% năm 2010 giảm xuống còn 23% năm 2014.
- Giá trị sản xuất bình quân đầu người năm 2014 đạt khoảng 27 triệu
đồng, tăng 14 triệu đồng/người so với năm 2010.
1.2.1.2. Sản xuất Nông nghiệp
Từ năm 2010 đến nay, Đảng ủy và UBND xã Sơn Đông đã chỉ đạo HTX
nông nghiệp tập trung thực hiện chuyên đề "Đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu kinh
tế nông nghiệp", chú trọng công tác khuyến nông, khuyến ngư, áp dụng tiến bộ

khoa học kỹ thuật, đưa những cây con có giá trị kinh tế cao vào sản xuất. Nên
sản xuất nông nghiệp của xã đã có bước phát triển mới và đạt được những kết
quả nhất định trong chuyển đổi cơ cấu mùa vụ, cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo
hướng sản xuất hàng hóa; trên địa bàn xã đã xuất hiện ngày càng nhiều hộ gia
đình làm kinh tế giỏi và mô hình kinh tế trang trại đạt giá trị thu nhập cao (đặc
biệt trong chăn nuôi). Theo số liệu thống kê, giá trị sản xuất ngành nông lâm
nghiệp, thủy sản năm 2014 của xã đạt 53,32 tỷ đồng, tăng 22,6 tỷ đồng so với
năm 2010, tốc độ tăng trưởng bình quân trong 5 năm qua đạt 11,7%/năm; cơ cấu
giữa trồng trọt và chăn nuôi có xu thế chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng
ngành chăn nuôi, bình quân mỗi năm tỷ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi
tăng khoảng 4 - 5% trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, năm 2014 tỷ trọng
ngành chăn nuôi (bao gồm cả nuôi trồng thủy sản) đạt khoảng 58,8% (năm 2010
khoảng 36%).
1.2.1.3. Sản xuất Công nghiệp, thủ công nghiệp.
Trong những năm qua Đảng ủy và UBND xã Sơn Đông đã có nhiều giải
pháp hữu hiệu nhằm đẩy mạnh phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên
địa bàn, nên sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của xã trong 5 năm qua
đã có bước phát triển tương đối khá, tỷ lệ giá trị sản xuất ngành công nghiệp,

10


tiểu thủ công nghiệp, xây dựng tăng dần hàng năm, góp phần lầm cho cơ cấu
kinh tế của xã có hướng chuyển dịch theo hướng tích cực.
Hiện tại trên địa bàn xã có điểm công nghiệp quy mô diện tích 12,7 ha với
tổng mức đầu tư là 288 tỷ đồng do công ty cổ phần Bê tông Minh Đức Sơn Tây
làm chủ đầu tư. Tại điểm công nghiệp này hiện đã hoàn thành xây dựng hạ tầng
và đi vào hoạt động sản xuất.
Ngoài điểm công nghiệp trên, hiện tại ở 18 thôn trên địa bàn xã đều có
các hộ tham gia làm các nghề tiểu thủ công nghiệp, như làm nghề xây dựng, chế

biến gỗ, mộc dân dụng, cơ kim khí, may mặc, xay sát, thêu ren và chế biến nông
sản thực phẩm (làm đậu phụ, chế biến mỳ, giết mổ lợn…). Tính đến cuối năm
2014 xã Sơn Đông có 136 cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp; trong đó có 20 cơ
sở chế biến gỗ, 24 cơ sở mộc dân dụng, 32 cơ sở xay sát, 8 cơ sở may mặc, 20
cơ sở cơ khí, rèn, 16 cơ sở xây dựng và 16 cơ sở chế biến nông sản thực phẩm
(đậu phụ, bún, mỳ, giết mổ gia súc…). Nhìn chung các cơ sở sản xuất tiểu thủ
công nghiệp của xã có quy mô nhỏ, bình quân khoảng 2-3 lao động/cơ sở, riêng
các cơ sở xây dựng khoảng 8-10 lao động/cơ sở. Doanh thu bình quân từ 5-10
triệu đồng/tháng/cơ sở; riêng các cơ sở xây dựng có doanh thu khoảng 25-30
triệu đồng/tháng.
Với thực trạng phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của xã như
trên và do vị trí địa lý của xã gần thị xã, các khu đô thị, nên năm 2014 tổng số
lao động của xã tham gia làm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng là
2.053 người, chiếm 27,52% tổng số lao động của xã; trong đó có trên 1.000 lao
động làm việc tại các doanh nghiệp Nhà nước, công ty TNHH và các doanh
nghiệp tư nhân đóng trên và ngoài địa bàn xã. Giá trị sản xuất tiểu thủ công
nghiệp, xây dựng của xã năm 2014 đạt 30,6 tỷ đồng, so với năm 2010 tăng 15,1
tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng bình quân thời kỳ 2010 - 2014 là 14,6%/năm.
Tuy nhiên hiện nay xã chưa quy hoạch được địa điểm phát triển tiểu thủ
công nghiệp tập trung, nên một số lượng lớn lao động của xã phải mở các cơ sở
sản xuất ở ngoài xã. Việc quy hoạch điểm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
11


trên địa bàn xã nhằm giải quyết việc làm tại chỗ, tăng thu nhập cho người lao
động, tăng tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và thực
hiện chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn trong thời gian tới là hết sức cần
thiết.
1.2.1.4 Thương mại và dịch vụ
Ngoài một số công ty cổ phần, công ty TNHH đóng trên địa bàn xã làm

nhiệm vụ dịch vụ du lịch, như Công ty TNHH Thung Lũng Vua (Sân gôn),
Công ty CP Du lịch - thương mại Sơn Tây, Công ty CP dịch vụ - du lịch Thủy
Tiên, Công ty du lịch 4 mùa, công ty CP. DeLeo…Tính đến cuối năm 2014 xã
Sơn Đông có 380 hộ tham gia hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, thương mại;
trong đó có 3 nhà nghỉ, 39 hộ bán hàng ăn, giải khát, 247 hộ hoạt động trong
lĩnh vực thương mại (buôn bán), 54 hộ hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ (sửa
chữa xe đạp, xe máy, sửa chữa đồ điện, cắt tóc - gội đầu, vui chơi giải trí…) và
37 hộ hoạt động trong lĩnh vực vận tải. Doanh thu của đa số các hộ đạt khoảng
5,0 - 10,0 triệu đồng/tháng; riêng các hộ mở cửa hàng ăn doanh thu 15 - 20 triệu
đồng/tháng, các hộ kinh doanh điện thoại di động xe máy đạt khoảng 40 - 50
triệu đồng/tháng. Tuy nhiên trên địa bàn xã còn một số doanh nghiệp thuê đất
làm dịch vụ du lịch đã lâu nhưng vẫn chưa đầu tư để đi vào hoạt động nên gây
lãng phí quỹ đất (Doanh nghiệp Tuyết Lan có diện tích 10,52ha, doanh nghiệp
Khuất Quang Dũng với diện tích 0,5ha).
Với kết quả phát triển ngành dịch vụ, thương mại của xã như trên, giá trị
sản phẩm dịch vụ, thương mại của xã năm 2014 đạt 49,27 tỷ đồng, tăng khoảng
20 tỷ đồng so với năm 2010. Tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 11,03%/năm.
Để đáp ứng yêu cầu xây dựng các cơ sở dịch vụ, thương mại của các
doanh nghiệp trên và khu chợ của xã, diện tích đất hiện đang sử dụng làm đất cơ
sở sản xuất kinh doanh của xã là 392,07 ha (riêng của công ty TNHH Thung
Lũng Vua là 348,12 ha), chiếm khoảng 33% đất phi nông nghiệp và chiếm
19,54% tổng quỹ đất đai của xã.
12


1.2.2 Tình hình phát triển xã hội của xã.
1.2.2.1. Hiện trạng dân số và lao động của xã.
1.2.2.1.1 Dân số.
Theo thống kê, năm 2014 xã Sơn Đông có 13.114 người (2.921 hộ); trong
đó người kinh là 13.094 người, chiếm tới 99,85% tổng dân số của xã; ngoài ra

còn có 19 người dân tộc Mường và 01 người Tày. Các thôn có dân số nhiều là
Tân An (1.102 người), Tân Phúc (1.093 người), Tân Phú (1.028 người), Vạn An
(936 người) và Đồi Vua (904 người). Các thôn có số dân ít (dưới 500 người) là
Điếm Ba, Năn, Cao Sơn và thôn Đậu. Thôn Tân Phú là thôn có nhiều người dân
tộc ít người nhất (11 người) trong 6 thôn có đồng bào dân tộc ít người cư trú. Cụ
thể dân số của xã phân bố ở các thôn trong bảng 1:

13


Bảng 1: DÂN SỐ, DÂN TỘC XÃ SƠN ĐÔNG CÓ ĐẾN NĂM 2014
Thôn
Toàn xã
1. Thôn Đa – B
2. Thôn Đình
3. Thôn Bắc
4. Thôn Bống
5. Thôn Điếm Ba
6. Thôn Chợ
7. Đông – A
8. Cao Sơn
9. Bình Sơn
10. Đại Quang
11. Tân Phú
12. Tân Phúc
13. Thôn Đậu
14. Tân An
15. Đồi Vua
16. Khoang Sau
17. Vạn An

18. Thôn Năn

Số hộ
2.921
158
130
156
124
112
202
123
105
109
212
253
181
107
261
215
159
198
115

Tổng số
13.114
682
586
634
500
483

899
686
463
539
883
1.028
1.093
476
1.102
904
752
936
468

* Nguồn: Thống kê xã Sơn Đông - 2014

14

Số nhân khẩu (người)
Kinh
Mường
13.094
19
682
586
634
497
03
483
897

01
686
463
539
883
1.017
11
1.093
474
02
1.101
01
903
01
752
936
468

Tày
01

01


1.2.2.1.2 Lao động
Năm 2014 tổng số lao động của xã Sơn Đông có 7.459 người, chiếm
56,88% dân số chung của xã. Trong đó lao động nông nghiệp có 1.716 người,
chiếm 23% tổng số lao động của xã; lao động làm việc trong ngành công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp, xây dựng là 2.053 người, chiếm 27,52%; lao động hoạt
động trong lĩnh vực dịch vụ, thương mại là 2.124 người, chiếm 28,48 % và 1566

lao động hoạt động ngành nghề khác. Nhìn chung tỷ trọng lao động nông lâm
nghiệp giảm dần, tỷ trọng lao động hoạt động trong lĩnh vực phi nông nghiệp
tăng dần qua các năm; đây là xu hướng tích cực trong chuyển đổi cơ cấu lao
động của xã trong thời gian vừa qua và những năm tiếp theo để giảm tỷ lệ lao
động nông, lâm nghiệp của xã. Cơ cấu lao động của từng thôn được trình bày ở
bảng 2:
Bảng 2: CƠ CẤU LAO ĐỘNG XÃ SƠN ĐÔNG - TX. SƠN TÂY NĂM 2014
Đơn vị: %
Thôn
Toàn xã
1. Thôn Đa – B
2. Thôn Đình
3. Thôn Bắc
4. Thôn Bống
5. Thôn Điếm Ba
6. Thôn Chợ
7. Đông – A
8. Cao Sơn
9. Bình Sơn
10. Đại Quang
11. Tân Phú
12. Tân Phúc
13. Thôn Đậu

Tổng số
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00

100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00

Nông
nghiệp
23
20
20,06
20
20
20,15
21
27,02
29,85
24,94
20,24
28,33
24,80
20,38
15

C.


Dịch vụ,

Ngành

nghiệp,

thương

nghề

xây dựng
27,52
27,63
27,52
27,61
27,50
27,51
27,63
33,41
27,97
27,39
27,64
26,33
28,86
27,17

mại
28,48
28,68
29,05

29,01
28,93
29,00
29,03
26,44
28,74
28,71
29,07
27,83
30,14
29,06

khác
21
23,69
23,37
23,38
23,57
23,34
22,34
13,13
13,44
18,96
23,05
17,51
16,20
23.39


Thôn

14. Tân An
15. Đồi Vua
16. Khoang Sau
17. Vạn An
18. Thôn Năn

Tổng số
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00

C.

Dịch vụ,

Ngành

nghiệp,

thương

nghề

xây dựng
28,15
30,52
30,62
30,07

27,48

mại
29,64
20,11
30,05
30,63
29,01

khác
21,32
19,37
18,33
15,36
23,43

Nông
nghiệp
20,89
20,00
21,00
23,94
20,08

* Nguồn: Thống kê xã Sơn Đông - 2014
Như vậy, tỷ trọng lao động nông nghiệp trong cơ cấu lao động của Sơn
Đông hiện nay đã giảm, có 15/18 thôn tỷ lệ này đạt dưới 25% (ít hơn so với tiêu
chí nông thôn mới). Bình quân có tới 2,3 lao động/ha đất sản xuất nông nghiệp.
Nhìn chung, trình độ lao động nông thôn ở Sơn Đông hiện nay đang dần tiến bộ;
theo báo cáo của xã hiện tỷ lệ lao động đã qua đào tạo của xã (chủ yếu đào tạo

ngắn hạn) đạt khoảng 40,8%, lớn hơn so với tiêu chí nông thôn mới (tiêu chí
nông thôn mới tỷ lệ lao động qua đào tạo > 40%).
1.2.2.2. Hiện trạng cơ sở hạ tầng
1.2.2.2.1 Trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp
* Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã
Nằm trên trục đường liên xã Sơn Đông - Cổ Đông, tổng diện tích khuôn
viên hiện trạng 1.627,8 m2, gồm có các công trình:
- Nhà làm việc chính 2 tầng tổng diện tích xây dựng 888m 2 bao gồm: tầng
1 có 13 phòng, tầng 2 có 6 phòng chất lượng công trình xây dựng tốt.
- Các công trình phụ trợ khác:
+ Nhà bảo vệ diện tích 33 m2, nhà cấp 4 chất lượng xây dựng trung bình.
+ Nhà để xe diện tích 43 m2, nhà cấp 4.
+ Kho chứa đồ diện tích 15 m2, nhà cấp 4.
+ Sân đường nội bộ; Hiện tại khuôn viên UBND xã đã xây tường bao
16


quanh, có cổng ra vào thuận tiện, sân bê tông.
Với hệ thống công trình xây dựng hiện đáp ứng được nhu cầu về diện tích
phòng ban làm việc, nhưng về lâu dài diện tích khuôn viên khu UBND xã cần
được mở rộng để đáp ứng nhu cầu khác như: xây dựng thêm hội trường, nhà ăn
và khu đậu xe ô tô...
* Trụ sở HTX dịch vụ nông nghiệp
Trụ sở HTX dịch vụ nông nghiệp : nhà cấp 4, diện tích 30m2.
1.2.2.2.2 Hạ tầng giáo dục
* Trường THCS
- Trường có 3 dãy nhà 2 tầng đã được kiên cố hóa, 1 dãy nhà cấp 4;
- Tổng số có 18 phòng học được kiên cố hóa (các phòng đã đạt chuẩn);
- Phòng chức năng hiện có 8 phòng đã đạt chuẩn;
- Diện tích khuôn viên: 6.579,3m2 bình quân 10,39m2/học sinh;

- Diện tích xây dựng: 1232 m2;
* Trường Tiểu học
- Trường có 3 dãy nhà 2 tầng đã được kiên cố hóa, 1 dãy nhà cấp 4;
- Tổng số 24 lớp học đã được kiên cố hóa( các phòng đạt chuẩn );
- Phòng chức năng có 6 phòng đạt chuẩn.
- Diện tích khuôn viên: 10.351,9 m2 bình quân 10,37 m2/ học sinh;
- Diện tích xây dựng: 1216 m2.
* Trường mầm non
- Trên địa bàn xã hiện có 03 điểm trường với tổng diện tích khuôn viên:
7009,2 m2, bình quân 5,28m2/em. (trong đó khu trung tâm 5804,2m2 tính cả
khuôn viên sân; 2 khu lẻ là khu Tân Phúc và Điếm Ba có tổng diện tích là
1.200m2).
17


1.2.2.2.3 Hạ tầng văn hóa, y tế.
- Nhà văn hóa và khu thể thao xã : hiện tại xã chưa có khu thể thao, nhà
văn hóa xã (đang sử dụng tạm trong khuôn viên UBND xã).
- Nhà văn hoá thôn: Toàn xã có 18 thôn trong đó 100% số thôn đã có nhà
văn hóa. Chất lượng các nhà văn hóa tốt (khoảng 80-90%).
- Bưu điện xã: Hiện xã có 1 điểm bưu điện văn hóa xã đáp ứng dịch vụ
bưu điện và nhu cầu mua sách báo, tạp chí của nhân dân trong xã. Đây là công
trình nằm trong chương trình phát triển hệ thống điểm bưu điện văn hoá xã,
phường thị trấn của nghành bưu điện.
Hiện trạng xây dựng bao gồm 1 nhà bán kiên cố 1 tầng, diện tích xây
dựng 42 m2 bao gồm 2 phòng; 1 phòng giao dịch và 1 phòng nghỉ của cán bộ.
Diện tích khuôn viên: 100 m2.
- Y tế:
Diện tích khuôn viên: 3.119 m2, trong đó diện tích xây dựng có 9 phòng
gồm: 5 phòng chức năng mỗi phòng có diện tích 110m 2, phòng trực, phòng bán

thuốc, phòng khám, phòng tiêm mỗi phòng có diện tích 42m 2. Tổng số giường
bệnh 10 giường.

18


CHƯƠNG II
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỂ ÁN XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI TẠI XÃ SƠN ĐÔNG, THỊ XÃ SƠN TÂY, TP HÀ NỘI
2.1 Kết quả khảo sát thực trạng xã Sơn Đông trước khi xây dựng Nông
thôn mới.
Trước khi được chọn xây dựng Đề án điểm NTM, xã Sơn Đông thuộc xã
trung bình của thị xã Sơn Tây, lao động chủ yếu làm nông nghiệp, thu nhập đầu
người/năm đạt thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao, cơ sở hạ tầng nói chung chưa được đáp
ứng với nhu cầu dân sinh. Theo 19 tiêu chí của Quốc gia và của thành phố Hà
Nội, xã có 01 tiêu chí đạt chuẩn là An ninh trật tự xã hội 2 tiêu chí cơ bản đạt là
nhà ở dân cư và hệ thống tổ chức chính trị - xã hội được giữ vững, 16 tiêu chí
chưa đạt đó là: Quy hoạch; Giao thông; Thủy lợi; Điện; Trường học; Cơ sở vật
chất văn hóa; Chợ nông thôn; Bưu điện; Thu nhập bình quân đầu người; Tỷ lệ
hộ nghèo; Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên; Hình thức tổ chức sản xuất;
Giáo dục; Y tế; Văn hóa; Môi trường.Cụ thể các tiêu chí trong bảng 3:
Bảng 3: Bảng tổng hợp đánh giá, so sánh hiện trạng phát triển nông
thôn với các tiêu chí NTM theo QĐ 491/QĐ-TTg
Tên
TT

tiêu

Nội dung tiêu chí theo Quyết Áp dụng các
định 491/QĐ-TTg


chí
I. QUY HOẠCH
1
Quy 1.1.Quy hoạch sử dụng đất và
hoạch

trạng

hiện

hóa, công nghiệp, tiểu thủ

quy

công nghiệp, dịch vụ
1.2. Quy hoạch phát triển hạ
tầng kinh tế - xã hội – môi
trường theo chuẩn mới
19

Đánh
giá
chung

Đạt

hạ tầng thiết yếu cho phát triển

và thực sản xuất nông nghiệp hàng


hoạch

tỉnh ĐBSH

Hiện

Chưa

Chưa

Chưa
đạt

Chưa
đạt


Tên
TT

tiêu

Nội dung tiêu chí theo Quyết Áp dụng các
định 491/QĐ-TTg

chí

tỉnh ĐBSH


Hiện
trạng

Đánh
giá
chung

1.3. Quy hoạch phát triển các
khu dân cư mới và chỉnh trang
các khu dân cư hiện có theo

Chưa

hướng văn minh, bảo tồn được

Chưa
đạt

bản sắc văn hóa tốt đẹp
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1. Tỷ lệ km đường trục xã,
liên xã được nhựa hóa hoặc bê
tông hóa đạt chuẩn theo cấp

100%

33,57%

100%


88,07%

100%

16,39%

100%

6,77%

Đạt

Chưa

85%

0%

Đạt

Chưa

Chưa
đạt

kỹ thuật của Bộ GTVT
2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn,
xóm được cứng hóa đạt chuẩn
2


Giao
thông

theo cấp kỹ thuật của Bộ
GTVT
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm
sạch và không lầy lội vào mùa
mưa.
2.4. Tỷ lệ km đường trục
chính nội đồng được cứng
hóa, xe cơ giới đi lại thuận
tiện
3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản

3

4

Thủy
lợi
Điện

đáp ứng yêu cầu sản xuất và
dân sinh
3.2. Tỷ lệ km trên mương do
xã quản lý được kiên cố hóa
4.1. Hệ thống điện đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật của ngành
điện
20


Chưa
đạt

Chưa
đạt

Chưa
đạt

Chưa
đạt
Chưa
đạt
Chưa
đạt


Tên
TT

tiêu

Nội dung tiêu chí theo Quyết Áp dụng các
định 491/QĐ-TTg

chí

Hiện
trạng


99%

75%

100%

53%

Đạt

Chưa

100%

5,5%

Đạt

Chưa

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt
Không


Đạt
Không

90%

80%

Đạt
Đạt
Chưa

1,5 lần

0,97 lần

≤3%

7,7%

≤25%

40%

nguồn
Tỷ lệ trường học các cấp:
5

Trường mầm non, mẫu giáo, tiểu học,
học
Cơ sở

vật

6

chất
văn
hóa
Chợ

7

nông
thôn

8

9

Bưu
điện
Nhà ở

THCS có cơ sở vật chất đạt
chuẩn quốc gia
6.2. Nhà văn hóa và khu thể
thao xã đạt chuẩn của Bộ VHTT-DL
6.3. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa
và khu thể thao thôn đạt quy
định của Bộ VH-TT-DL
Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây

dựng
8.1. Có điểm phục vụ bưu
chính viễn thông.
8.2. Có Internet đến thôn
9.1. Nhà tạm, dột nát
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu

dân cư

chuẩn Bộ Xây dựng
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
Thu nhập bình quân đầu
Thu
10
người/năm so với mức běnh
nhập
quân chung của tỉnh
Hộ
11
Tỷ lệ hộ nghèo
nghèo
Cơ cấu Tỷ lệ lao động trong độ tuổi
12

lao
động

làm việc trong lĩnh vực nông,
lâm, ngư nghiệp
21


giá

tỉnh ĐBSH

4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện
thường xuyên, an toàn từ các

Đánh
chung
Chưa
đạt

Chưa
đạt

Chưa
đạt
Chưa
đạt
Chưa
đạt

đạt
Chưa
đạt
Chưa
đạt
Chưa
đạt



Tên
TT

tiêu
chí
Hình
thức tổ

13

chức
sản

Nội dung tiêu chí theo Quyết Áp dụng các
định 491/QĐ-TTg

Hiện

Đánh
giá

tỉnh ĐBSH

trạng






Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

90%

92%

Đạt
Chưa

tạo
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia

≥ 40%

21%

đạt
Chưa

các hình thức bảo hiểm y tế
15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc

≥40%


34,5%

đạt
Chưa

gia
Xã có từ 70% số thôn, bản trở

Đạt

70%

đạt

Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã
hoạt động có hiệu quả

chung

xuất
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
14.1. Phổ cập giáo dục trung
học
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
14

Giáo

THCS được tiếp tục học trung


dục

học (phổ thông, bổ túc, học
nghề)
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào

15

16

17

Y tế

Văn

lên đạt tiêu chuẩn làng văn

hóa

hóa theo quy định của Bộ VH-

Môi

TT-DL
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng

Chưa
Đạt


Chưa

đạt

90%

95%

Đạt

Chưa

Đạt
Chưa

Đạt

Đạt

trường nước sạch hợp vệ sinh theo
quy chuẩn Quốc gia
17.2. Các cơ sở SX-KD đạt
tiêu chuẩn về môi trường
17.3. Không có các hoạt động
suy giảm môi trường và có các
hoạt động phát triển môi
22

đạt

Đạt


×