Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Thi công xây dựng công trình ( Bao gồm cả chi phí đảm bảo ATGT); Công trình: Nâng cấp, cải tạo mặt đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (801.57 KB, 86 trang )

MỤC LỤCC LỤC LỤCC

CHƯƠNG I: HIỂU BIẾT VÀ NHẬN THỨC CỦA NHÀ THẦU ĐỐI VỚI DỰ ÁN ...4

1. Thơng tin cơng trình:...............................................................................................................4
2. Mục tiêu đầu tư xây dựng:.......................................................................................................4
3. Địa điểm xây dựng:.................................................................................................................. 4
4. Tiêu chuẩn thiết kế thi công và nghiệm thu:............................................................................5
5. Quy mô và giải pháp sửa chữa:................................................................................................5
6. Giải pháp Kỹ Thuật :................................................................................................................ 6

CHƯƠNG II: GIẢI PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG........................................………..37

1. Chuẩn bị tại văn phòng:.........................................................................................................37
2. Chuẩn bị hiện trường:............................................................................................................37
3. Bố trí máy móc thiết bị thi cơng và nhân lực.........................................................................38
4. Kho vật tư, bãi vật liệu, bãi tập kết xe máy thi công:.............................................................39
5. Lập hồ sơ xin cấp giấy phép thi công.....................................................................................40
6. Cung cấp phịng thí nghiệm phục vụ dự án:...........................................................................40

CHƯƠNG III: BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG.........................................………..40

1. Tổ chức mặt bằng công trường..............................................................................................40
2. Quy mô nhà tạm để ở và điều hành thi công:.........................................................................41
3. Thiết bị thi công, phương tiện vận chuyển và các phương tiện sửa chữa các loại máy móc xe
cộ: 41
4. Điện nước thi cơng................................................................................................................. 42
5. Bố trí nhân sự......................................................................................................................... 43
6. Bố trí máy móc, thiết bị thi cơng............................................................................................44
7. Bố trí lán trại, phịng thí nghiệm, kho bãi tập kết vật tư, vật liệu...........................................45
8. Cung cấp vật liệu...................................................................................................................45


9. Hệ thống tổ chức:..................................................................................................................... 45

CHƯƠNG IV: CÔNG TÁC ĐẢM BẢO ATGT..................................................………..50

1. Thành lập ban điều hành dự án..............................................................................................51
2. Công tác chuẩn bị: khôi phục tuyến, khảo sát đo đạc kiểm tra hiện trường...........................51
3. Chuẩn bị thi công................................................................................................................... 51
4. Thành lập các mũi và các tổ đội thi công trên công trường. đường, cây xanh; đội thi công ..51
5. Thi cơng hệ thống an tồn giao thơng....................................................................................51
6. Hồn thiện, nghiệm thu và bàn giao:......................................................................................51

CHƯƠNG V: BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT...........................................………...52

1. Thi công cống hộp.................................................................................................................52
2. Thi công hố ga....................................................................................................................... 54
3. Sửa chữa bó vỉa hè, bó vỉa dải phân cách...............................................................................55
4. Thi công sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường và hạng mục tăng cường mặt đường chính.......56
5. Thi công lưới cốt sợi thủy tinh...............................................................................................59
6. Thi công đan rãnh thu nước...................................................................................................60
7. Thi công hệ thống ATGT trên tuyến......................................................................................60

CHƯƠNG VI: QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THI CÔNG..............................................………..62

CHƯƠNG VII: BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH.....………..64
I. Tổ chức kiểm tra chất lượng của Nhà thầu:...............................................................................64
2. Thuyết minh sơ đồ quản lý chất lượng:...................................................................................65
3. Lập kế hoạch chất lượng:..........................................................................................................67
4. Kiểm soát tài liệu:..................................................................................................................... 69
5. Kiểm sốt q trình xây dựng:..................................................................................................69
6. . Quản lý chất lượng vật tư:.......................................................................................................70

7. Quản lý chất lượng cho từng công tác thi công.........................................................................72
8. Biện pháp bảo quản vật liệu, thiết bị, cơng trình khi mưa bão:................................................74

CHƯƠNG VIII: BIỆN PHÁP VỆ SINH MƠI TRƯỜNG, PHỊNG CHÁY
CHỮACHÁY VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG...............................................………..74

1. Biện pháp giảm thiểu, bảo vệ môi trường:.............................................................................74
2. Biện pháp phòng cháy chữa cháy:..........................................................................................76
3. An toàn lao động:................................................................................................................... 77
4. An tồn giao thơng ra vào cơng trường:.................................................................................79

CHƯƠNG IX: BẢO HÀNH, BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH....................................………...82

CHUONG X: KẾT LUẬN....................................................................................………..84

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG
CĂN CỨ LẬP BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG:
Hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh Gói thầu số 04: Thi cơng xây dựng cơng trình ( Bao gồm
cả chi phí đảm bảo ATGT);
Bản vẽ thiết kế thi công được duyệt của UBND thành phố Phủ Lý cho Gói thầu số 04: Thi
cơng xây dựng cơng trình ( Bao gồm cả chi phí đảm bảo ATGT);
Lê Duẩn thành phố Phủ Lý( Đoạn đường Đinh Tiên Hoàng đến QL.21B)
Căn cứ vào địa điểm xây dựng, mặt bằng và hiện trạng thực tế khu vực xây dựng cơng trình;
Căn cứ năng lực thực tế của Nhà thầu về tài chính, máy móc thiết bị, vật tư, và nhân lực...;
Căn cứ vào điều kiện tự nhiên, diễn biến thời tiết khu vực tuyến đi qua mà nhà thầu đã thu
thập được sau khi khảo sát nghiện cứu hiện trường;
Căn cứ vào các nguồn cung cấp vật liệu xây dựng cơng trình;
Căn cứ các quy trình thi cơng, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho gói thầu, văn bản pháp quy
hiện hành của nhà nước.


CHƯƠNG I: HIỂU BIẾT VÀ NHẬN THỨC CỦA NHÀ THẦU ĐỐI VỚI DỰ ÁN

1. Thông tin công trình:

Tên gói thầu: Gói thầu số 04: Thi cơng xây dựng cơng trình ( Bao gồm cả chi phí đảm bảo
ATGT);

Cơng trình: Nâng cấp, cải tạo mặt đường Lê Duẩn thành phố Phủ Lý( Đoạn đường Đinh Tiên
Hoàng đến QL.21B)

Bên mời thầu: Ban Quản lý dự án ĐTXD thành phố Phủ Lý;

Chủ đầu tư: Uỷ ban nhân dân thành phố Phủ Lý;

Nguồn vốn: Ngân sách thành phố.

Thời gian hoàn thành cơng trình: 270 ngày.

2. Mục tiêu đầu tư xây dựng:

Nâng cấp, cải tạo tuyến đường Lê Duẩn ( Đoạn đường Đinh Tiên Hoàng đến QL.21B), thành
phố Phủ Lý, nhằm nâng cao tuổi thọ cơng trình, đáp ứng nhu cầu giao thông, đảm bảo mỹ
quan tuyến phố và đảm bảo an toàn cho người và các phương tiện tham gia giao thông trên
phố. Khi đầu tư Chỉnh trang, cải tạo tuyến đường Lê Duẩn thành phố Phủ Lý( Đoạn đường
Đinh Tiên Hồng đến QL.21B), sẽ góp phần hồn thiện mạng lưới giao thơng của thành phố
Phủ Lý nói riêng và tỉnh Hà Nam nói chung, thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội, giữ
vững an ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội.

3. Địa điểm xây dựng:
Đường Lê Duẩn, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.


4. Tiêu chuẩn thiết kế thi công và nghiệm thu:
Hệ thống quy trình, quy phạm áp dụng:
Luật xây dựng, các văn bản pháp lý quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình và các quy
trình, quy phạm kỹ thuật xây dựng hiện hành của Nhà nước cụ thể:
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 07:2016/BXD
Đường ô tô – yêu cầu thiết kế TCVN 4054 – 2005;
TCXDVN 104:2007: Đường đô thị-Yêu cầu thiết kế;
TCXDVN 7957:2008 Tiêu chuẩn thiết kế thốt nước-Mạng lưới và cơng trình bên ngồi;
TCCS 38:2022/TCĐBVN: đường mềm-Các u cầu và chỉ dẫn thiết kế;
TCVN 5574:201 Lớp mặt đường bằng hỗn hợp nhựa nóng-Thi cơng và nghiệm thu;
Tiêu chuẩn TCVN 5574:2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép-Tiêu chuẩn thiết kế;
QCVN 41:2019/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn khác có liên quan;
Thi công và nghiệm thu lớp BTN theo TCVN 8819 :2011 ‘Mặt đường Bê tơng nhựa nóng –
u cầu thi cơng và nghiệm thu’;
Thi công và nghiệm thu sơn TCVN 8819:2011 ‘Yêu cầu kỹ thuật phương pháp thử, thi công
và nghiệm thu – Sơn tín hiệu giao thơng, vật liệu kẻ đường phản quang nhiệt dẻo’;
Quy chuẩn quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41 :2016/BGTVT;

5. Quy mô và giải pháp sửa chữa:
Quy mô đầu tư :
Chỉnh trang hè đường.
Sửa chữa, cải tạo hệ thống thoát nước; cây xanh và hệ thống an tồn giao thơng.

Sửa chữa hư hỏng cục bộ nền mặt đường.

6. Giải pháp Kỹ Thuật :

Phạm vi thi công: Tuyến đường thi công theo mặt bằng tuyến hiện trạng tổng chiều dài tuyến

2.761,95m

Trong đó : Điểm đầu tuyến : Giao với đường Đinh Tiên Hoàng tại Km0+00

Điểm cuối tuyến giao với QL.21B tại Km2+761,95

Đường giao thông: Rải tăng cường lớp bê tông nhựa trên mặt đường bê tông xi măng hiện
trạng chiều dài L=2.527,99( Từ Km+233,96 đường Lê Duẩn đến Km2+761,95 giao với
QL.21B; tuyến thiết kế trên cơ sở tuân thủ hiện trạng tuyến đường cũ).

Kết cấu mặt đường nâng cấp cải tạo:

+ Kết cấu mặt đường tăng cường trên mặt đường bê tông xi măng hiện trạng, gồm các lớp từ
trên xuống như sau: Lớp BTN C12,5 dày 7cm; Lớp lưới cốt sợi thủy tinh tăng cường ( Loại
chịu lực kéo theo chiều dọc và chiều ngang không nhỏ hơn 100Kn/m); Tưới nhựa dính bám
bằng nhựa lỏng đơng đặc nhanh RC70 tiêu chuẩn 0,3kg/m2 ( Trên lớp bù vênh bằng BTN
C19); Lớp bù vênh bằng BTN C19 với Hbv>3cm ( đối với Hbv≤3cm, bù vênh bằng BTN
C12,5 thi cơng với lớp mặt); Tưới nhựa dính bám bằng nhựa lỏng đông đặc nhanh RC70 tiêu
chuẩn tưới 0,5kg/m2 ( Trên đường bê tơng xi măng hiện trạng)

( Các vị trí khe giãn hiện trạng và khe dọc bị hư hại tại điểm mở dải phân cách, dán tăng
cường bổ sung lớp lưới sợi thủy tinh, bề rộng dán mỗi bên khe 50cm)

+ Kết cấu mặt đường vuốt nối đường giao: Lớp bê tơng nhựa C12,5 dày 7cm, tưới nhựa dính
bám bằng nhựa lỏng đông đặc nhanh RC70 tiêu chuẩn 0,3kg/m2 trên lớp bù vênh bằng C19;
Lớp bù vênh bằng BTN C19 với Hbv>3cm( đối với Hbv≤3cm, bù vênh bằng BTN C12,5 thi
cơng cùng với lớp mặt); Tưới nhựa dính bám bằng nhựa lỏng đông đặc nhanh RC70, tiêu
chuẩn tưới 0,5kg/m2 trên mặt đường bê tông nhựa hiện trạng.

Đối với những vị trí mặt đường bê tơng xi măng hiện trạng hư hỏng, trước khi tăng cường

mặt đường tiến hành sửa chữa mặt đường cũ.

Thốt nước mưa:

Thay thế hệ thống cống trịn bê tơng D1000 hiện trạng trên vỉa hè phía Bắc đường Lê Duẩn
bị hư hỏng ( Đoạn Km0+310 đến Km0+750 trái tuyến) bằng cống hộp bê tông cốt thép
BxH=1,6x1,6m. Bổ sung cống trịn bê tơng cốt thép đúc sẵn D1000 tải trọng HL93 qua
đường tại Km0+340,29 để kết nối cống thoát nước D1000 hiện trạng trên vỉa hè phía Nam
sang hệ thống cống hộp mới

Cống hộp bê tông cốt thép, bê tông đá 1x2, mác 300 đặt trên nền gia cố cọc tre dài 2,5m, mật
độ cọc 25 cọc /m2, lớp đệm đá dăm 4x6 dày 20cm. Hố ga bê tông cốt thép bê tông đá 1x2
mác 250 đặt trên nền gia cố cọc tre dài 2,5m, mật độ cọc 25 cọc/m2, lớp bê tơng lót đá 4x6
mác 150 dày 10cm nắp ga composite. Ổn định hố đào cống và hố ga bằng thép tấm daỳ
5mm, thanh chống thép hình.

Các hạng mục cơng trình trên tuyến:

Thay mới tồn bộ đan rãnh thốt nước, nâng cao cửa hiện trạng và rãnh thoát, nâng cao cửa
thi nước hiện trạng và rãnh thoát nước mặt dài phân cách để phù hợp với mặt đường bê tông
nhựa sau khi tăng cường. Đan rãnh BTXM đúc sẵn mác 200, kích thước 50x30x5cm.

Dải phân cách: Đào cây đường viền, tháo dỡ tồn bộ bó vỉa để nâng lên phù hợp với mặt
đường sau cải tạo( tận dụng bó vỉa tháo dỡ); thay mới 1 số hư hỏng. Bó vỉa kích thước
47x(15-20cm) dài 100cm ( đoạn cong dài 30cm). Trồng hoàn trả cây đường viền trên giải
phân cách giữa dọc theo bó vỉa.

Vỉa hè đoạn xây dựng cống hộp thốt nước mưa BxH=1,6x1,6m; tháo dỡ thay thế bó vỉa hè
bê tơng xi măng đúc sẵn mác 250 kích thước 30x18x100cm, hè lát gạch terrazzo kích thước
40x40x3cm trên nền bê tông má 150 dày 10cm. Cây xanh hiện trạng di dời về phái trong vỉa

hè( ngồi phạm vi thi cơng cống) sau khi hoàn thành sẽ hoàn trả lại vị trí cũ.

Thay thế bó vỉa hè và lát lại gạch terrazzo với một số vịt trí bị hư hỏng

Hệ thống an tồn giao thơng: Bổ sung thay mới hệ thống an tồn giao thơng( vạch sơn, biển
báo...) trên tuyến tn thủ theo QCVN 41:2019/ BGTVT quy chuẩn quốc gia về báo hiệu
đường bộ.

Vật liệu xây dựng, thiết bị điện và các loại khác
 Yêu cầu vật liệu

Nhà thầu sử dụng nguồn vật liệu cung cấp theo hợp đồng nguyên tắc số ........... với

Công ty............ về việc: Cung cấp nguồn vật liệu phục vụ thi cơng Gói thầu số 04: Thi cơng

xây dựng cơng trình ( Bao gồm cả chi phí đảm bảo ATGT);

Nâng cấp, cải tạo mặt đường Lê Duẩn thành phố Phủ Lý( Đoạn đường Đinh Tiên Hoàng đến
QL.21B)

Nhà thầu sử dụng trạm nhà thầu thuê của Công ty .........để cung cấp Bê tơng nhựa phục vụ
thi cơng gói thầu số 04 thuộc dự án: Thi công xây dựng công trình ( Bao gồm cả chi phí đảm
bảo ATGT);

Nâng cấp, cải tạo mặt đường Lê Duẩn thành phố Phủ Lý( Đoạn đường Đinh Tiên Hoàng đến
QL.21B)

Nguồn vật liệu được nhà thầu sử dụng có nguồn gốc rõ ràng:

+ Nhựa đường được thí nghiệm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo TCVN8818-2011;


+ Cát, đá, ximăng, thép xây dựng lấy tại ở Hà Nam.

+ Vật tư đảm bảo ATGT lấy tại Hà Nam;

+ Một số vật liệu khác lấy tại địa phương;

Bảng kê các loại vật liệu chính

TT Tên vật tư Đặc tích kỹ thuật Nguồn gốc Nhà cung cấp
…............ …………..
Nhựa đường TCVN8818-2011
1

Cát,đá, xi Các tiêu chuẩn hiện …............ …............
2 hành, gói thầu - …............ - …............
- Các tiêu chuẩn
măng, thép
- 3 - Các vật hiện hành, gói

liệu khác

thầu

- Nhà thầu cam kết chỉ sử dụng các loại vật liệu, vật tư có chất lượng đảm bảo kỹ thuật
theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế. Vật tư vật liệu đều có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, được
phân phối bởi các đơn vị có uy tín và năng lực trên thị trường, trước khi đưa vào sử dụng
phải được thí nghiệm đảm bảo các tiêu chuẩn hiện hành và được TVGS chấp thuận.

Cấp phối đá dăm


Các loại đá gốc được sử dụng để nghiền sàng làm CPĐD phải có cường độ nén tối thiểu đạt
60Mpa nếu dùng cho lớp móng trên và 40Mpa cho lớp móng dưới. Khơng dùng đá xay có
nguồn gốc từ đá sa thạch và diệp thạch (đá cát kết, bột kết) và diệp thạch (đá sét kết, đá sít).

Thành phần hạt của vật liệu CPĐD được quy định tại Bảng 1:

Bảng Thành phần hạt của cấp phối đá dăm

Tỷ lệ lọt sàng, % theo khối lượng

Kích cỡ mắt sàng CPĐD có cỡ hạt CPĐD có cỡ hạt Tiêu chuẩn áp
vuông, mm danh định danh định dụng
Dmax=37,5mm Dmax=25mm
TCVN 8859:2011
50 100 và Tiêu chuẩn gói
thầu
37,5 95-100 100

25 79-90

19 58-78 67-83

9,5 39-59 49-64

4,75 24-39 34-54

2,36 15-30 25-40

0,425 7-19 12-24


0,075 2-12 2-12

Việc lựa chọn CPĐD (theo cỡ hạt danh định có đường kính lớn nhất Dmax quy ước) phải
căn cứ vào chiều dày thiết kế của lớp móng và phải được chỉ rõ trong hồ sơ thiết kế kết cấu
áo đường và chỉ dẫn kỹ thuật của cơng trình:

+ Cấp phối đá dăm Dmax=37,5 mm thích hợp dùng cho lớp móng dưới

+ Cấp phối đá dăm loại Dmax=25mm thích hợp dùng cho lớp móng trên

Bảng 2. Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu CPĐD

TT Chỉ tiêu kỹ thuật Cấp phối đá dăm Phương pháp
thí nghiệm
Loại I Loại II

Độ hao mòn Los- TCVN 7572-12 :
2006
1 Angeles của cốt  35  40

liệu (LA), %

Chỉ số sức chịu tải

2 CBR tại độ chặt ≥ 100 22 TCN 332-06

K98, ngâm nước

96 giờ, %


Giới hạn chảy
3  25  35 TCVN 4197:1995
(WL), % (1)

Chỉ số dẻo (IP), %
4 (1)  6  6 TCVN 4197:1995

Tích số dẻo PP(2) =

5 Chỉ số dẻo IP x %  45  60

lượng lọt qua sàng  15
≥ 98
0,075 mm

Hàm lượng hạt - TCVN 7572 -13:
6  15 2006
thoi dẹt, % (3)
- 22 TCN 333-06
7 Độ chặt đầm nén ≥ 98

(Kyc), %

TT Chỉ tiêu kỹ thuật Cấp phối đá dăm Phương pháp

Loại I Loại II thí nghiệm
- (phương pháp II-

D)


 Vật liệu dùng cho bê tông nhựa chặt:

 Đá dùng để chế tạo bê tông nhựa:

- Đá dùng để sản xuất hỗn hợp nhựa được xay ra từ đá tảng, đá núi;

- Không sử dụng đá xay từ các loại đá mác nơ, sa thạch sét, diệp thạch sét;

- Nhà thầu sẽ cung cấp chứng chỉ đá gốc và lấy mẫu thí nghiệm kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý
của đá dùng cho bê tông nhựa theo yêu cầu 13567-2:2022 trước khi sử dụng để sản xuất
hỗn hợp bê tông nhựa. Các chỉ tiêu cơ lý của đá được quy định cụ thể theo các bảng sau:

- Các chỉ tiêu c tiêu cơ lý quy lý quy định cho nh cho đá dăm để sảm để sản xu sản xuất n xuất BTNCt BTNC

- Quy định

- Các chỉ tiêu - BTNC - Phương pháp thí

- Lớp mặt - Lớp mặt nghiệm

trên dưới

- 1 Cường độ nén của đá - - - TCVN 7572-

gốc, MPa 10:2006

- Đá mác ma, biến chất - ≥100 - ≥ 80 - (Căn cứ chứng chỉ
- - Đá trầm tích - ≥ 80 - ≥ 60 thí nghiệm kiểm tra
của nơi sản xuất đá

dăm sử dụng cho
công trình)

- 2. Độ hao mịn khi va - ≤ 35 - TCVN 7572-
đập trong máy Los An- - ≤ 28 12:2006
geles, %

- Quy định

- Các chỉ tiêu - BTNC - Phương pháp thí
- 3. Tỷ trọng khối
- Lớp mặt - Lớp mặt nghiệm

trên dưới

- ≥ 2,6 - ≥ 2,5 - AASHTO T85

- 4. Độ hút nước, % - ≤2 - ≤3 - AASHTO T85
- ≤2 - AASHTO T11
- 5. Hàm lượng vật liệu - ≤5 - AASHTO T12
nhỏ hơn 0,0075 mm - ≤ 2
xác định bằng pp rửa %

- 6. Hàm lượng sét cục - ≤3
hạt mềm yếu, %

- 7. Hàm lượng hạt thoi - ≤15 - ≤18 - TCVN 7572-13
dẹt (tỷ lệ 1/3) (*),% - ≤ 12
- ≤ 15 - TCVN 7572-13
- Với cỡ hạt ≥ 9.5mm,% - Tcvn 11807

- Với cỡ hạt < 9.5mm,% - ≤ 20 - TCVN 7504
- ≥ 40
- ≤ 18 - ≥4

- 8. Độ góc cạnh, % - ≥ 40
- 9. Độ dính bám-nhựa - ≥4

đường polyme, cấp

- Quy định

- Các chỉ tiêu - BTNC - Phương pháp thí

- Lớp mặt - Lớp mặt nghiệm

trên dưới

- (*): Sử dụng sàng mắt vng với các kích cỡ < 4,75mm để lấy hỗn hợp cốt liệu
thô đem xác định % hàm lượng hạt thoi dẹt cho cả hỗn hợp. Sau đó tách riêng
phần > 9,5mm và ≤9,5mm để xác định % hạt thoi dẹt của các cỡ hạt >9,5 mm
và % hạt thoi dẹt của các cỡ hạt ≤9,5mm.

- (**): Thử nghiệm dùng cốt liệu thô và nhauwj đường polyme sử dụng cho dự
án. Trường hợp độ dính bám đá- nhựa nhở hơn cấp 4 thì cần xem xét lại các
giải pháp để đảm bảo độ dính bám đá- nhựa như sử dụng chất phụ gia tăng
dính bám hoặc sử dụng nguồn cốt liệu khác; việc sử dụng giải pháp nào là do
chủ đầu tư quyết định.

 Cát dùng để chế tạo bê tông nhựa:


- Cát dùng để chế tạo bê tông nhựa là cát thiên nhiên, cát xay, hoặc hỗn hợp cát thiên nhiên
và cát xay; lượng cát sử dụng không quá 10% tổng khối lượng hỗn hợp cốt liệu.

- Cát thiên nhiên không được lẫn tạp chất hữu cơ ( gỗ, than ...).

- Cát xay phải được nghiền từ đá có cường độ nén không nhỏ hơn cường độ nén của đá
dùng để sản xuất ra đá dăm.

- Các chỉ tiêu cơ lý của cát phải thoả mãn các yêu cầu quy định tại Bảng 2:

- Bảng Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho với cốt liệu nhỏ

TT Chỉ tiêu Yêu cầu Phương pháp thí
nghiệm

1 Mô đun độ lớn (MK) ≥ 2 AASHTO T27

2 Độ góc cạnh, % ≥ 45 TCVN 8860-7

3 Tỉ trọng khối ≥ 2,5 AASHTO T84

TT Chỉ tiêu Yêu cầu Phương pháp thí
nghiệm

Hàm lượng vật liệu nhỏ

4 hơn 0,0075mm xác định ≤ 3 AASHTO T11

bằng pp rửa, %


Gía trị đương lượng cát ≥ 60 AASHTO T176

5 (SE), %

- Thành phần cấp phối cát tự nhiên

Cỡ sàng vuông, mm Lượng lọt qua sàng, %

Cát cỡ lớn Cát cỡ vừa

9,5 100 100

4.75 90÷100 90÷100

2.36 65÷95 75÷90

1.18 35÷65 50÷90

0.6 15÷30 30÷60

0.3 5÷20 8÷30

0.15 0÷10 0÷10

0.075 0÷5 0÷5

- Thành phần cấp phối cát nhiền

Cỡ sàng vuông, mm Lượng lọt qua sàng, %


9,5 Cát cỡ lớn Cát cỡ vừa
4.75
2.36 100 .

90÷100 100

60÷90 80÷100

1.18 40÷75 50÷80
0.6 20÷55 25÷60
0.3 7÷40 8÷45
0.15 2÷20 0÷25
0.075 0÷10 0÷15

- Bột khoáng:
- Bột khoáng là sản phẩm được nghiền từ đá các bô nát (đá vôi can xit, đolomit ...) có

cường độ nén của đá gốc lớn hơn 40 Mpa, từ xỉ bazơ của lò luyện kim hoặc là xi măng;
- Đá cácbonat dùng sản xuất bột khống phải sạch, khơng lẫn các tạp chất hữu cơ, hàm

lượng chung bụi bùn sét không quá 5%,
- Bột khống phải khơ, tơi (khơng vón hịn).
- Các chỉ tiêu cơ lý của bột khoáng phải thỏa mãn các yêu cầu quy định tại bảng :
- Bảng Các chỉ tiêu c tiêu cơ lý quy lý quy định cho nh cho bột khoánt khoáng

Chỉ Tiêu Mức tương ứng với loại đường, cấp đường Phương pháp thử
TCVN 8735
1. Khối lượng riêng, Đường ô tô cao tốc, Các cấp đường loại TCVN 12884-2
T/m3 đường ô tô cấp III trở đường khác; lớp
lên, đường đô thị cấp móng của tất cả các

2. Thành phần hạt đô thị và cấp khu vực cấp đường, loại
(lượng lọt sàng qua đường
các cỡ sàng mắt
vuông), % ≥ 2,50 ≥ 2,50

0.600mm 100 100
0.150mm 90÷100 90÷100

0.075mm 75÷100 79÷100

3. Độ ẩm, % ≤ 1.0 ≤ 1,0

4. Chỉ số dẻo của bột ≤ 4.0 ≤ 4.0 TCVN 4197
khoáng nghiền từ
đá các bơ nát

5. Hệ số thích nước ≤ 0.8 ≤ 1.0 TCVN 12884-2

Sử dụng phần bột khoáng lọt qua sàng lưới mắt vng kích cỡ 0,425 mm để thử nghiệm
giới hạn chảy, giới hạn dẻo; giới hạn thử nghiệm theo phương pháp Casagrande

- Có thể dùng bột khống thu từ trạm trộn cho hỗn hợp BTNC làm các lớp mặt của đường
ô tô cấp IV trở xuống, đường giao thông nông thôn, đường đô thị cấp nội bộ và lớp móng
của tất cả các cấp đường, loại đường với lượng đung không quá 25% tổng khối lượng bột
khoáng yêu cầu khi thiết kế thành phần BTNC. Việc cho phép sử dụng bột khoáng thu
hồi để sản xuất hỗn hợp BTNC do chủ đầu tư quyết định. Bột khoáng thu hồi phải thỏa
mãn các tiêu chí quy định trong bảng trên.

 Nhựa đường polyme


- Nhựa đường dùng cho BTNC là loại nhựa đường gốc dầu mỏ thỏa mãn các yêu cầu kỹ
thuật quy định phụ lục A của TCVN 13567-1

- Tham khảo lựa chọn loại, cấp nhựa BTNC tại Phụ lục B của TCVN 13567-1. Dùng loại
cấp nhựa đường nào do chủ đầu tư quy định

- Phụ gia

- Hỗn hợp BTNC sử dụng phụ gia nhà thầu sử dụng phụ gia được thiết kế sản xuất thi công
kiểm tra và nghiệm thu theo quy định trong tiêu chuẩn và hướng dẫn đơn vị cung ứng phụ
gia

- Việc sử dụng phụ gia nhà thầu đảm bảo mục tiêu như trong quy định tại bảng 5.5.1-
TCVN 13567-1. Phụ gia phải đảm bảo cho mơi trường an tồn lao động. Đơn vị thi cơng
cũng như đơn vị cung ứng phụ gia chịu trách nhiệm pháp lý về lượng phụ gia theo quy
định hiện hành

 Xi măng:

- Xi măng phải là loại xi măng poóc lăng phù hợp các yêu cầu của TCVN 6016-2011;
TCVN 6017-2015; 10653-2015. Nhãn hiệu xi măng được chấp thuận, sẽ được dùng để
sản xuất bê tông cho tồn bộ gói thầu, trừ khi có văn bản chỉ thị khác.

- Tại mọi thời điểm, nguồn cung cấp xi măng phải được sự chấp thuận của Tư vấn giám
sát. Nhà thầu cung cấp chứng chỉ thí nghiệm của nhà sản xuất và bằng chứng chứng tỏ xi
măng đã đạt yêu cầu của qui định kỹ thuật cùng với bản ghi ngày tháng sản xuất. Tư vấn
giám sát có quyền loại bỏ một phần hay toàn bộ bất kỳ lần giao xi măng nào nếu thấy xi
măng đó khơng phù hợp với việc sử dụng cho cơng trình.

- Xi măng rời được chở đến cơng trường trong những xe thùng kín, xi măng bao được chở

đến công trường (phải được che mưa) trong những bao đóng kín ghi tên nhà sản xuất, loại
xi măng.... Xi măng bao được xếp thành từng đống không quá 8 bao. Nơi để xi măng là
nhà kho chống thấm khô ráo hay các nhà kho tạm thời khác được Tư vấn giám sát chấp
thuận. Dung tích cất giữ phải tương đương với khối lượng bê tông cần đổ lớn nhất. Các
nhà kho này sẽ được sử dụng dành riêng cho việc cất giữ xi măng, sàn nhà phải được xây
cao hơn mặt đất thiên nhiên trong hoặc gần công trường xây dựng. Khi công trình hồn
thành thì các nhà kho này sẽ vẫn là tài sản của Nhà thầu, Nhà thầu sẽ dỡ bỏ và di chuyển,
phá móng và sửa sang khôi phục mặt bằng lại như điều kiện ban đầu.

- Xi măng phải được để cách tường nhà kho ít nhất 1m. Phải bố trí các lối đi để có thể kiểm
tra xi măng. Bất cứ chuyến hàng xi măng nào bị đóng bánh hay bị hỏng Nhà thầu đều
phải di chuyển ra khỏi cơng trường bằng chi phí của mình.

- Nhà thầu sẽ cung cấp loại cân đúng qui cách để kiểm tra trọng lượng của bao xi măng.
Các cân này sẽ được giữ lại lâu dài ở các nhà kho. Tại bất cứ thời điểm nào Tư vấn giám
sát cũng có thể đến để kiểm tra xi măng trong kho.

 Sắt thép:

- Cốt thép thanh: Các thanh cốt thép phải được bảo quản xa mặt đất, được cất giữ trong
nhà hoặc bao che phù hợp. Phân loại và đặc trưng cơ lý của các loại cốt thép như sau:

Mác Giá trị đặc Giá trị đặc trưng Gía trị đặc trưng

thép trưng của giới của giới hạn quy định của độ

hạn chảy trên, chảy trên, Rm có giãn dài, %

ReH nhỏ nhất, A Agt
nhỏ nhất, MPa

nhỏ Nhỏ
MPa
nhất nhất

CB 300-V 300 450 16 8
CB400-V
CB500-V 400 570 14 8
CB600-V
500 650 14 8

600 710 10 8

Chứng chỉ của nhà sản xuất: Nhà thầu phải trình Tư vấn giám sát các tài liệu chứng nhận
xuất xứ của sản phẩm theo từng lô hàng nhập về công trường, nội dung bao gồm:
- Nước sản xuất.
- Nhà máy sản xuất.
- Tiêu chuẩn dùng để sản xuất mác thép.
- Bảng chỉ tiêu cơ lý được thí nghiệm cho lơ thép sản xuất ra.

- Lấy mẫu và thí nghiệm:

Với mỗi loại đường kính, mỗi loại mác thép (CB240-T, CB300-T, CB300-V, CB400-V) một
lô thép được quy định là 50T.

- Mỗi lơ thép khi chở đến cơng trường nếu có đầy đủ các chứng chỉ sẽ lấy 9 thanh làm thí
nghiệm: 3 mẫu kéo, 3 mẫu uốn, 3 mẫu thí nghiệm hàn theo mẫu hàn và phương pháp hàn
thực tế tại công trường.

- Khi kết quả thí nghiệm được Tư vấn giám sát chấp thuận mới được phép đưa lơ thép đó
vào thi công.


- */ Nhà thầu cam kết chỉ sử dụng các loại vật liệu, vật tư có chất lượng đảm bảo kỹ thuật
theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế. Vật tư vật liệu đều có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, được
phân phối bởi các đơn vị có uy tín và năng lực trên thị trường, trước khi đưa vào sử dụng
phải được thí nghiệm đảm bảo các tiêu chuẩn hiện hành và được TVGS chấp thuận.

 Cát bê tông và vữa xi măng:

- Sử dụng cát vàng cho bê tông và vữa đệm bằng vữa XM

- Thành phần hạt cn hạt của ct của cáta cát

- Lượng sót tích lũy trên sàn

Kích thước lỗ sàng - Cát thô - Cát mịn

- 2,5 mm - 0 - 20 -0
- 1,25 mm
- 630 m - 15 - 45 - 0 – 15
- 315 m
- 140 m - 35 - 70 - 0 – 35
- Lượng sót qua sàng 140
- 65 - 90 - 5 – 65
m, không lớn hơn
- 90 -100 - 65 – 90

- 10 - 35

- Hàm lượng tạp chất bụi, bùn, sét không được vượt quá trị số quy định
- Hàm lượng các ng các tạt của cp chất trongt trong cát


Tạp chất - Hàm lượng tạp chất, % khối lượng, không
lớn hơn

- Bê tông ≤ M300 - Vữa

-  Sét cục và các tạp chất dạng - 0,25 - 0,50
cục

-  Hàm lượng bui, bùn, sét - 3,00 - 10,00

- Nước trộn bê tơng và bảo dưỡng

- Trừ khi có sự chỉ dẫn khác bằng văn bản của Tư vấn giám sát, chỉ có nước sạch khơng lẫn
dầu, muối, axit, đường, thực vật hoặc các chất có hại khác cho bê tông mới được sử dụng
để trộn cấp phối bê tông, bảo dưỡng bê tông và các sản phẩm chứa xi măng khác.

- Tại mọi thời điểm, Tư vấn giám sát có thể yêu cầu tiến hành thí nghiệm đối với bất kỳ
nguồn nước nào được sử dụng.

- Nếu có yêu cầu của Tư vấn giám sát phải được kiểm tra nguồn nước theo phương pháp so
sánh với nước cất. Phương pháp tiến hành là trộn với một loại xi măng tiêu chuẩn để
kiểm tra độ rắn, thời gian ninh kết và cường độ vữa. Không sử dụng nguồn nước khi có


×