Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Hoạt động logistics tại trung tâm phân phối nutifood gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN THÀNH NHÂN

HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI TRUNG TÂM
PHÂN PHỐI NUTIFOOD GIA LAI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. PHẠM THỊ THUẾ

Gia Lai, 2023

i

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Hoạt động Logistics tại Trung tâm phân phối
NutiFood Gia Lai” là cơng trình nghiên cứu của bản thân, được xuất phát từ nhu
cầu phát sinh trong học tập và cơng việc để hình thành hướng nghiên cứu. Các kết
quả, số liệu trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được cơng bố trên
bất kì một cơng trình nghiên cứu nào trước đây./.

Gia Lai, ngày tháng năm 2023


TÁC GIẢ

Nguyễn Thành Nhân

ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Lâm Nghiệp cùng
các thầy cô đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi hồn thành chương trình học tập và
hồn thành luận văn của mình.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Phạm Thị Huế người đã tận tình
chỉ bảo, hướng dẫn tơi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Gia Lai, ngày tháng năm 2023
TÁC GIẢ

Nguyễn Thành Nhân

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................v
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...............................................................................................vii

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG
LOGISTICS TRONG DOANH NGHIỆP ..............................................................6

1.1. Cơ sở lý luận về Logistics ........................................................................................ 6
1.1.1. Khái niệm ...................................................................................................... 6
1.1.2. Các hình thức và phân loại logistics ............................................................ 8
1.1.3. Vai trò của hoạt động Logistics.................................................................. 10
1.1.4. Nội dung của hoạt động Logistics trong doanh nghiệp............................. 10
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động Logictics của doanh nghiệp .......... 14

1.2. Cơ sở thực tiễn về Logistics tại Việt Nam.............................................................19
1.2.1. Kinh nghiệm của các Doanh nghiệp lớn ở Việt Nam về Logistics ............ 19
1.2.2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ................................................................ 21

Chương 2. GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU.........................................................................................................25

2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần thực phẩm Dinh Dưỡng NutiFood và Trung tâm
phân phối NutiFood tại Gia Lai.....................................................................................25

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Doanh nghiệp ................................. 25
2.1.2. Sứ mệnh và tầm nhìn của Doanh nghiệp ................................................... 25
2.1.3. Nhiệm vụ và chức năng của Trung tâm phân phối NutiFood Gia Lai...... 26
2.1.4. Cơ cấu lao động và Cơ cấu tổ chức tại Trung tâm phân phối Nutifood Gia
Lai .......................................................................................................................... 26
2.1.5. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Trung tâm phân phối NutiFood Gia Lai29
2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2022 .............................. 31
2.2. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................33


iv

2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu.......................................................... 33
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu..................................................................... 34
2.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ..................................................... 35
2.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá sử dụng trong luận văn ........................................... 36
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................37
3.1. Thực trạng hoạt động Logistics tại Trung tâm phân phối NotiFood Gia Lai .....37
3.1.1. Hoạt động xuất – nhập hàng hóa ............................................................... 37
3.1.2. Hoạt động kho bãi và lưu kho hàng hóa .................................................... 38
3.1.3. Hoạt động phân phối hàng hóa .................................................................. 43
3.1.4. Hoạt động liên quan đến dịch vụ bán hàng ............................................... 45
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động Logistics tại Trung tâm phân phối
NutiFood Gia Lai ........................................................................................................... 51
3.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng từ bên trong ............................................................ 51
3.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng từ bên ngoài ........................................................... 66
3.3. Đánh giá chung về hoạt động logistics tại Trung tâm phân phối NutiFood Gia
Lai .................................................................................................................................... 70
3.3.1. Kết quả đạt được ......................................................................................... 70
3.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân.................................................................... 72
3.4. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Logistics tại Trung tâm phân phối
NutiFood Gia Lai ........................................................................................................... 73
3.4.1. Giải pháp về hoạt động xuất – nhập hàng hóa .......................................... 74
3.4.2. Giải pháp về hoạt động kho bãi và lưu kho hàng hóa tại Trung tâm phân
phối NutiFood Gia Lai .......................................................................................... 76
3.4.3. Giải pháp về hoạt động phân phối hàng hóa............................................. 77
3.4.4. Giải pháp về hoạt động hỗ trợ sau bán hàng tại Trung tâm phân phối
NutiFood Gia Lai .................................................................................................. 78
3.5. Khuyến nghị ............................................................................................................ 78
3.5.1 Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng logistics .................................................... 78

3.5.2 Hoàn thiện quản lý nhà nước cấp tỉnh đối với hoạt động logistics............ 82
KẾT LUẬN ..............................................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................86

v

Từ viết tắt DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ASEAN Giải thích
FDI Hiệp hội các nước Đông Nam Á
GTVT Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GSO Giao thông vận tải
JICA Tổng cục thống kê
DWT Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản
ODA Trọng tải tổng cộng(tấn quy đổi)
USD Hỗ trợ phát triển chính thức
WTO Đô la Mỹ
UBND Tổ chức thương mại thế giới
Ủy ban nhân dân

vi

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Các hình thức logistics ...............................................................................8
Bảng 1.2: Phân loại logistics.......................................................................................9
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động theo trình độ và tính chất cơng việc..........................26
Bảng 2.2: Phân tích sự biến động nguồn vốn ...........................................................29
Bảng 2.3: Tốc độ phát triển Tài sản – Nguồn vốn của Trung tâm phân phối
NutiFood Gia Lai trong giai đoạn 2020 – 2022 ........................................................31
Bảng 2.4: Phân tích tình hình biến động kinh doanh ................................................32

Bảng 3.1: Đặc trưng của các hệ thống xử lý đơn hàng của Trung tâm phân phối
NutiFood Gia Lai ......................................................................................................37
Bảng 3.2: Thực trạng hoạt động vận tải của Trung tâm phân phối NutiFood Gia Lai
giai đoạn 2020 -2022.................................................................................................38
Bảng 3.3: Hệ thống các kho bãi tại Trung tâm phân phối NutiFood Gia Lai ...........40
Bảng 3.4: Kết quả lưu kho của Trung tâm phân phối NutiFood Gia Lai..................41
Bảng 3.5: Đánh giá của khách hàng về năng lực phục vụ của nhân viên Trung ......44
tâm phân phối NutiFood Gia Lai ..............................................................................44
Bảng 3.6: Tình hình giao hàng qua các năm 2019 – 2022........................................46
Bảng 3.7: Thống kê dạng lỗi khiếu nại về độ chính xác của đơn hàng năm 2022 ...48
Bảng 3.8: Tình hình doanh thu, chi phí logistics và hiệu quả hoạt động kinh doanh
của một số chi nhánh của Trung tâm phân phối NutiFood Gia Lai ..........................52
Bảng 3.9: Nhận thức về vai trò, tác động của dịch vụ logistics trong việc nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.......................................................62
Bảng 3.10: Kết quả khảo sát chất lượng dịch vụ logistics ........................................72
của Trung tâm phân phối NutiFood Gia Lai .............................................................72

vii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Thống kê sản phẩm mà Trung tâm phân phối NutiFood Gia Lai ........39
thực hiện sản xuất năm 2019 - 2022 .........................................................................39
Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ nguyên nhân giao hàng trễ ..........................................................46
Biểu đồ 3.3 Đánh giá thủ tục hải quan của Trung tâm NutiFood .............................61
Biểu đồ 3.4: Tình hình ứng dụng cơng nghệ thông tin trong Trung tâm phân phối
NutiFood Gia Lai ......................................................................................................64

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Trung tâm phân phối Nutifood Gia Lai..........................27
Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động chuỗi cung ứng tích hợp .................74



1

MỞ ĐẦU

1. tính cấp thiết của đề tài
Thời gian qua, ngành dịch vụ Logistics của nước ta đã có những bước phát

triển cả về chất lẫn về lượng, bước đầu đạt được một số kết quả khích lệ. Ngân
hàng Thế giới (WB) đánh giá chỉ số năng lực hoạt động (LPI) của Việt Nam đứng
thứ 53 trên 155 nước khảo sát và đứng thứ 5 khu vực ASEAN (2012). Tốc độ phát
triển thị trường dịch vụ Logistics trung bình đạt từ 15-20%/năm. Logistics có tác
dụng như chiếc cầu nối trong việc dịch chuyển hàng hóa trên các tuyến đường mới
đến các thị trường mới đúng yêu cầu về thời gian địa điểm đặt ra. Logistics phát
triển có tác dụng rất lớn trong việc khai thác và mở rộng thị trường kinh doanh
cho các doanh nghiệp, là yếu tố then chốt thúc đẩy phát triển sản xuất, hệ thống
phân phối các nghành dịch vụ khác và lưu thơng hàng hóa trong nước và xuất
nhập khẩu. Xây dựng và phát triển hệ thống Logistics quốc gia nói chung theo
hướng bền vững đóng vai trị rất quan trọng ở Việt Nam.

Thực tế hiện nay, hệ thống Logistics ở nước ta cịn đang trong q trình xây
dựng và phát triển-từ các yếu tố thể chế, pháp luật, cơ sở hạ tầng Logistics, doanh
nghiệp Logistics đến các doanh nghiệp sử dụng dịch vụ. Các yếu tố này còn nhiều
hạn chế và bất cập, đặc biệt là thể chế và pháp luật chưa tạo được khung pháp lý
đồng bộ cho Logistics phát triển. Chi phí Logistics của Việt Nam còn khá cao,
chiếm tới 20-25% GDP cả nước. Hệ thống cơ sở hạ tầng quốc gia nói chung phục
vụ ngành dịch vụ Logistics của Việt Nam còn yếu kém, một trong những hạn chế
lớn nhất trong hạ tầng giao thông vận tải là thiếu kết nối đa phương thức, kể cả các
khu cảng hiện đại với vùng hậu phương sau cảng, cịn tùy thuộc q nhiều vào

đường bộ với tình trạng chung nhỏ hẹp, xuống cấp trầm trọng.

Trung tâm phân phối NutiFood Gia Lai là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngồi bước chân vào thị trường Logistics Việt Nam những năm đầu thế kỷ 21 khi
thị trường còn sơ khai, cho tới hiện tại, công ty được coi là một trong những doanh
nghiệp đầu ngành cung cấp chuỗi đầy đủ các dịch vụ Logistics từ môi giới hải quan,
cước vận tải quốc tế, vận tải đường bộ cho tới dịch vụ kho bãi…. Để có được thành

2

công như hiện nay, công ty đã trải qua quá trình hình thành và phát triển trong suốt
hơn 20 năm với sự gắn bó và cam kết từ các khách hàng lớn. Tiền thân là doanh
nghiệp có vốn đầu tư từ Nhật Bản, cơng ty có lợi thế rất lớn khi tiếp cận với khách
hàng có nguồn gốc Nhật Bản và nhận được sự thỏa thuận, cam kết gắn bó lâu dài từ
họ. Tuy nhiên, trong bối cảnh hội nhập và thị trường Logistics trở nên cạnh tranh
hơn, việc giữ chân khách hàng khơng cịn là vấn đề đơn giản khi yêu cầu của khách
hàng về mức độ sẵn có của dịch vụ cũng như mức giá tốt có thể được đáp ứng bởi
các đối thủ cạnh tranh khác. Trung tâm vẫn đang trong q trình hồn thiện quy
trình trình cũng như áp dụng công nghệ vào công tác quản trị quan hệ khách hàng
nhằm tối ưu hóa hiệu quả quản trị quan hệ khách hàng, đem lại và khai thác giá trị
lớn nhất cho khách hàng và từ khách hàng, tuy nhiên, vẫn còn tồn đọng một số vấn
đề trong hoạt động quản trị quan hệ khách hàng chưa được giải quyết như lượng
khách hàng lớn với nguồn nhân lực hạn chế hay hệ thống yêu cầu khối lượng lớn dữ
liệu nhập thủ công từ nhiều nhân viên nhưng dữ liệu thiếu sự đồng bộ hóa và được
quản lý chặt chẽ, hay sự thiếu linh hoạt trong quy trình quản trị/vận hành dẫn tới
mất cơ hội kinh doanh...

Việc nghiên cứu về hoạt động Logistics trong mơi trường kinh doanh Việt
Nam mang tính chiến lược cao. Với việc đánh giá hiện trạng như đã nêu, việc nắm
bắt thực tế, hạn chế và tiềm năng của ngành Logistics tại Việt Nam thông qua việc

nghiên cứu trường hợp cụ thể như Trung tâm phân phối NutiFood Gia Lai sẽ cung
cấp thông tin quý giá về cách thức hoạt động, các mơ hình hiệu quả, cũng như
những thách thức cụ thể mà doanh nghiệp đang phải đối mặt. Việc tập trung vào
một doanh nghiệp như Trung tâm phân phối NutiFood Gia Lai giúp hiểu rõ hơn về
các thủ tục, quy trình, và các vấn đề cụ thể mà doanh nghiệp phải giải quyết trong
quá trình hoạt động Logistics. Những thông tin này không chỉ hỗ trợ cho việc tối ưu
hóa hoạt động nội bộ của cơng ty mà cịn có thể góp phần vào việc đề xuất các
chính sách cải thiện mơi trường Logistics ở quy mơ quốc gia.

Chính vì những tồn đọng còn tồn tại kết hợp với bối cảnh mơi trường kinh
doanh dịch vụ Logistics như đã trình bày ở trên, tác giả đã quyết định lựa chọn đề

3

tài: “Hoạt động Logistics tại Trung tâm phân phối NutiFood Gia Lai” làm luận
văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát

Trên cơ sở phân tích thực trạng và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt
động logistics tại Trung tâm phân phối NutiFood Gia Lai, từ đó đề xuất một số giải
pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Logistics tại Trung tâm phân phối NutiFood Gia
Lai.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về hoạt động Logistics tại
Trung tâm phân phối NutiFood Gia Lai.

- Phân tích làm rõ thực trạng hoạt động Logistics tại Trung tâm phân phối
NutiFood Gia Lai.


- Chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động Logistics tại Trung tâm phân phối
NutiFood Gia Lai.

- Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện hoạt động Logistics tại Trung
tâm phân phối NutiFood Gia Lai trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Hoạt động Logistics tại Trung tâm phân phối NutiFood Gia Lai.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi về nội dung nghiên cứu gồm có các hoạt động xuất – nhập hàng
hóa, hoạt động lưu kho hàng hóa, hoạt động phân phối hàng hóa tới khách hàng và
các dịch vụ hỗ trợ sau bán hàng.

- Phạm vi về không gian: Chi nhánh công ty Cổ phần thực phẩm Dinh dưỡng
NutiFood – Trung tâm phân phối NutiFood tại Gia Lai

- Phạm vi về thời gian: số liệu thứ cấp của Trung tâm phân phối NutiFood Gia
Lai được thu thập trong giai đoạn 2020 – 2022.
4. Nội dung nghiên cứu

- Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động Logistics trong Doanh nghiệp;

4

- Thực trạng hoạt động Logistics tại Trung tâm phân phối NutiFood Gia Lai
giai đoạn 2020 - 2022. Từ đó, rút ra những kết quả đạt được, những hạn chế và
nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động Logistics tại Trung tâm phân phối

NutiFood Gia Lai;

- Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác Logistics tại Trung tâm phân phối
NutiFood Gia Lai;

- Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác Logistics tại Trung tâm phân
phối NutiFood Gia Lai.
5. Phương pháp nghiên cứu

Để thực hiện đề tài này, tác giả lựa chọn sử dụng những phương pháp sau:
- Phương pháp thống kê, tổng hợp: sử dụng số liệu do các bộ phận của Công
ty cổ phần thực phẩm Dinh dưỡng NutiFood và Trung tâm phân phối NutiFood tại
Gia Lai cung cấp. Đối với những số liệu đã được công bố công khai trên các
phương tiện thông tin đại chúng, tác giả sẽ lựa chọn sử dụng từ những nguồn chính
thống và đáng tin cậy. Bên cạnh đó, tác giả cũng sẽ cân nhắc trong việc sử dụng dữ
liệu từ các báo cáo, nghiên cứu đã được công bố tại các cuộc hội thảo, các bài báo
khoa học đã đăng trên tạp chí, sách báo và internet… giúp bổ sung thêm chiều sâu
cho q trình phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động logistics.
- Phương pháp phân tích, so sánh đối chiếu: từ các số liệu thống kê và thông
tin thu thập được, tác giả sẽ xử lý nguồn dữ liệu bằng phương pháp phân tích, so
sánh nhằm nhận biết được những xu hướng, điểm tương đồng và khác biệt giữa hoạt
động của Trung tâm phân phối NutiFood Gia Lai và các mơ hình hoạt động logistics
khác. Qua đó, có thể đánh giá rõ hơn về điểm mạnh, điểm yếu cũng như những cơ
hội và thách thức mà Doanh nghiệp đang đối diện.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
6.1. Đóng góp trên phương diện lý luận
Thứ nhất, luận văn góp phần phát triển lý luận về HQKD logistics, đưa ra khái
niệm, phạm vi HQKD logistics, làm cơ sở quan trọng cho việc hình thành khung lý
thuyết khi tiến hành phân tích, đánh giá HQKD của DN logistics ở Việt Nam.


5

Thứ hai, kế thừa các cơng trình nghiên cứu trước, luận văn làm rõ tính đặc thù
HQKD của DN logistics so với các loại hình DN khác.

Thứ ba, luận văn nhận diện những yếu tố đặc thù ảnh hưởng đến hoạt động
logistics Trung tâm phân phối NutiFood Gia Lai. Vì tập đồn có điều kiện, đặc điểm
kinh tế, xã hội khác các vùng miền khác trong cả nước nên các DN hoạt động ở địa
phương chịu tác động của các nhân tố đặc thù như: Điều kiện tự nhiên; Cơ sở hạ
tầng logistics; Nhân lực; Thị trường … Đây là cơ sở để bổ sung đánh giá và tìm ra
giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ logistics.
6.2. Đóng góp trên phương diện thực tiễn

Trên cơ sở đánh giá thực trạng hoạt động của mơ hình dịch vụ Logistics tại Trung
tâm phân phối NutiFood Gia Lai, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển bền
vững dịch vụ Logistics trong doanh nghiệp, từ đó có thể đưa ra được mơ hình hoạt
động bền vững cho doanh nghiệp tại Gia Lai. Qua đó, giúp Trung tâm phân phối
NutiFood Gia Lai tăng được năng lực cạnh tranh quốc gia về Logistics, nhằm đáp ứng
yêu cầu của khách hàng với chi phí dịch vụ tối thiểu mà trong đó có quan hệ mật thiết
đến môi trường, kinh tế, xã hội liên quan đến chi phí bên ngồi gián tiếp của Logistics
như về mặt mơi trường là sự biến đổi khí hậu, ơ nhiễm khơng khí, tiếng ồn, độ rung và
tai nạn; về mặt xã hội là sự an toàn, sức khỏe, sự cơng bằng xã hội. Đồng thời nó cũng
làm cơ sở bền vững để phát triển thành một trong những cảng biển mang tầm vóc quốc
tế xứng với tiềm năng hiện có. Việc xây dựng và phát triển dịch vụ Logistics Trung
tâm phân phối NutiFood Gia Lai theo hướng bền vững có một vai trị quan trọng trong
hiện tại và tương lai, nhất là khi Việt Nam đang thực hiện quá trình tái cơ cấu và
chuyển đổi mơ hình tăng trưởng kinh tế.
7. Nội dung, kết cấu của đề tài

Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, phụ lục bảng biểu, danh mục tài liệu

tham khảo, luận văn được trình bày gồm 3 phần:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động Logistics trong Doanh
nghiệp;

Chương 2: Giới thiệu về Doanh nghiệp và phương pháp nghiên cứu;
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.

6

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TRONG

DOANH NGHIỆP

1.1. Cơ sở lý luận về Logistics
1.1.1. Khái niệm

Trên thế giới có rất nhiều khái niệm khác nhau về logistics và được xây dựng
căn cứ trên ngành nghề và mục đích nghiên cứu về dịch vụ logistics. Tuy nhiên, có
thể nêu tập trung trong một số khái niệm sau đây:

Theo Hội đồng quản trị logistics Hoa Kỳ (Council of logistics Management –
CLM, 1991), nay đổi thên thành Hội đồng các chuyên gia Quản trị Chuỗi cung ứng
Hoa Kỳ (Council of Supply Chain Management Professionals - CSCMP): Logistics
là quá trình lập kế hoạch, thực hiện và kiểm soát một cách hiệu quả về mặt chi phí
dịng lưu chuyển và phần dự trữ ngun vật liệu, bán thành phẩm và thành phẩm,
cùng những thông tin liên quan từ điểm khởi đầu của quá trình sản xuất đến điểm
tiêu thụ cuối cùng nhằm mục đích thỏa mãn được các yêu cầu của khách hàng.


Định nghĩa mới nhất mà Hội đồng các chuyên gia Quản trị Chuỗi cung ứng
Hoa Kỳ (Council of Supply Chain Management Professionals- CSCMP) đưa ra năm
2001 là chính xác và toàn diện hơn cả: Logistics là một bộ phận của chu trình chuỗi
cung ứng, bao gồm các quá trình hoạch định kế hoạch, thực hiện và kiểm soát một
cách hiệu quả việc dự trữ và lưu chuyển hàng hóa, dịch vụ, thông tin hai chiều giữa
điểm khởi đầu và điểm tiêu dùng nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Theo Luật Thương mại Việt Nam năm 2005 (Điều 233): Dịch vụ logistics là
hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công
đoạn bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các
thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng
hoặc các dịch vụ khác có liên quan tới hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để
hưởng thù lao. Ngồi ra, cịn một số quan điểm khác về logistics như sau:

Nhóm định nghĩa hẹp mà tiêu biểu là định nghĩa của Luật Thương mại 2005 có
nghĩa hẹp, coi logistics gần như tương tự với hoạt động giao nhận hàng hóa. Tuy
nhiên cũng cần chú ý là định nghĩa trong Luật Thương mại có tính mở, thể hiện

7

trong đoạn in nghiêng “hoặc các dịch vụ khác có liên quan tới hàng hóa”. Theo
trường phái này, bản chất của dịch vụ logistics là việc tập hợp các yếu tố hỗ trợ cho
quá trình vận chuyển sản phẩm từ nơi sản xuất tới nơi tiêu thụ. Theo đó, dịch vụ
logistics mang nhiều yếu tố vận tải, người cung cấp dịch vụ logistics theo khái
niệm này khơng có nhiều khác biệt so với người cung cấp dịch vụ vận tải đa
phương thức.

Nhóm định nghĩa có phạm vi rộng, có tác động từ giai đoạn tiền sản xuất cho
tới khi hàng hóa tới tay của người tiêu dùng cuối cùng. Theo nhóm định nghĩa này,
dịch vụ logistics gắn liền cả quá trình nhập nguyên, nhiên vật liệu làm đầu vào cho

quá trình sản xuất, sản xuất ra hàng hóa và đưa vào các kênh lưu thông, phân phối
để đến tay người tiêu dùng cuối cùng. Nhóm định nghĩa này của dịch vụ logistics
góp phần phân định rõ ràng giữa các nhà cung cấp từng dịch vụ đơn lẻ như dịch vụ
vận tải, giao nhận, khai thuê hải quan, phân phối, dịch vụ hỗ trợ sản xuất, tư vấn
quản lý… với một nhà cung cấp dịch vụ logisitcs chuyên nghiệp, người sẽ đảm
nhận toàn bộ các khâu trong q trình hình thành và đưa hàng hóa tới tay người tiêu
dùng cuối cùng. Như vậy, nhà cung cấp dịch vụ logistics chun nghiệp địi hỏi
phải có chun môn, nghiệp vụ vững vàng để cung cấp dịch vụ mang tính “trọn
gói” cho các nhà sản xuất. Đây là một cơng việc mang tính chun mơn hóa cao.

Qua các cách tiếp cận trên, thấy rằng các nghiên cứu đều cho rằng: logistics là
hoạt động quản lý dòng lưu chuyển của nguyên vật liệu từ khâu mua sắm qua quá
trình lưu kho, sản xuất ra sản phẩm và phân phối đến tay người tiêu dùng. Mục đích
là giảm tối đa chi phí phát sinh hoặc sẽ phát sinh với một thời gian ngắn nhất trong
quá trình vận động của nguyên vật liệu phục vụ sản xuất cũng như phân phối hàng
hoá một cách kịp thời.

8

1.1.2. Các hình thức và phân loại logistics

Bảng 1.1: Các hình thức logistics

Hình thức Logistics Đặc điểm chủ yếu

Người chủ hàng hố tự mình tổ chức và thực hiện các
hoạt động Logistics để đáp ứng nhu cầu của bản thân.
Điều này đòi hỏi đầu tư vào phương tiện vận chuyển, kho
Logistics bên thứ nhất
chứa, hệ thống thông tin quản lý, nguồn nhân lực vận

(1PL – First Party
hành; làm tăng quy mô công ty và có khuynh hướng giảm
Logistics)
hiệu quả sử dụng nguồn lực (do khơng phát huy tính kinh
tế theo quy mô, thiếu kinh nghiệm và kỹ năng vận hành,
quản lý logistics).

Logistics bên thứ hai Người cung cấp dịch vụ logistics bên thứ hai là người
(2PL – Second Party cung cấp dịch vụ cho một hoạt động đơn lẻ của logistics
(vận tải, kho chứa, thanh toán, ...) để đáp ứng nhu cầu của
Logistics) người chủ hàng, chưa tích hợp hoạt động logistics.
Loại hình này bao gồm người vận chuyển đường biển,
đường bộ, người vận hành kho bãi, hãng hàng không,
trung gian thanh toán, ...

Logistics bên thứ ba Là người thay mặt cho khách hàng quản lý và thực hiện
(3PL các dịch vụ logistics cho từng bộ phận chức năng (ví dụ
như thay mặt cho người gửi hàng thực hiện thủ tục xuất
– Third Party khẩu và vận chuyển nội địa, thay mặt cho người nhập
Logistics) khẩu thông quan và vận chuyển đến cửa), do đó 3PL tích
hợp các dịch vụ khác nhau, kết hợp chặt chẽ sự trao đổi,
xử lý thơng tin và có tính tích hợp vào dây chuyền cung
ứng của khách hàng.

Logistics bên thứ tư Là người tích hợp logistics (integrator), chịu trách nhiệm
(4PL quản lý dòng lưu chuyển logistics, cung cấp giải pháp dây
chuyền cung ứng, hoạch định, tư vấn logistics, quản trị
– Fourth Party vận tải. 4PL hướng đến quản trị một quá trình như quá
Logistics) trình nhận hàng ở nơi sản xuất, làm thủ tục xuất khẩu,
nhập khẩu, vận chuyển đến nơi tiêu thụ.


9

Hình thức Logistics Đặc điểm chủ yếu

Là sự phát triển cao nhất của hoạt động logistics cho đến

thời điểm này. 5PL là các chuyên gia hàng đầu trong việc

ứng dụng công nghệ khoa học tiên tiến nhất, không

những xử lý hệ thống thông tin linh hoạt mà họ còn đưa

Logistics bên thứ năm ra những thơng tin giúp khách hàng một cách hồn hảo

(5PL – Fifth Party nhất về quản lý nguồn cung ứng lẫn nhu cầu sản phẩm.

Logistics) Nâng tầm quản lý logistics lên một tiêu chuẩn mới, các

5PL có thể thiết kế và vận hành toàn bộ dây chuyền cung

ứng sản phẩm. Thậm chí một cơng ty khơng có bất cứ

một thiết bị nào, chỉ cần có ý tưởng và hành động, mọi

việc được nhà cung cấp dịch vụ 5PL thực hiện.

Nguồn: Tác giả tổng hợp từ nhiều nguồn.

Bảng 1.2: Phân loại logistics


Phân loại logistics Đặc điểm

Logistics hãng tàu (shipping Là loại hình logistics chủ yếu tập trung vào vận
logistics) chuyển và kho hàng CFS.

Logistics theo hợp đồng/ dự án Là loại hình logistics được thực hiện theo hợp

(contract/project logistics) đồng, dự án đã được ký kết.

Logistics chuyển phát nhanh Là loại hình logistics tập trung vào chuyển phát

(express logistics) nhanh các chứng từ, những lô hàng nhỏ, lẻ theo

yêu cầu của khách hàng.

Nguồn: nghiên cứu của tác giả

Logistics có vai trị quan trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh

và nền kinh tế của các quốc gia. Dịch vụ Logistics phát triển góp phần đảm bảo hoạt

động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tiết giảm chi phí và nâng cao chất

lượng sản phẩm, dịch vụ. Đối với nền kinh tế quốc gia, Logistics có vai trị quan

trọng trong sản xuất, phân phối và lưu thơng. Dịch vụ Logistics hiệu quả góp phần

nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của quốc gia. Nhìn chung, Logistics đóng vai trị


là cầu nối và động lực thúc đẩy lưu chuyển hàng hóa từ nhà sản xuất đến người tiêu

dùng trên phạm vi toàn cầu (Duncan và các cộng sự, 2016). Cụ thể:

10

- Logisitics là công cụ liên kết các hoạt động kinh tế trong một quốc gia và
toàn cầu qua việc cung cấp nguyên liệu, sản xuất, lưu thông phân phối, mở rộng thị
trường.

- Tối ưu hóa chu trình lưu chuyển của sản xuất, kinh doanh từ khâu đầu vào
đến khi sản phẩm đến tay người tiêu dùng cuối cùng.

- Tiết kiệm và giảm chi phi phí trong lưu thơng phân phối.
- Mở rộng thị trường trong buôn bán quốc tế, góp phần giảm chi phí, hồn thiện và
tiêu chuẩn hóa chứng từ trong kinh doanh đặc biệt trong buôn bán và vận tải quốc tế.
- Là một bộ phận trong GDP, Logistics ảnh hưởng đáng kể đến tỷ lệ lạm phát,
tỷ lệ lãi suất, năng suất, chi phí, chất lượng và hiệu quả, cũng như các khía cạnh
khác của nền kinh tế.
- Logistics tạo ra giá trị gia tăng về thời gian và địa điểm.
- Logistics có vai trị hỗ trợ nhà quản lý ra quyết định chính xác trong hoạt
động sản xuất kinh doanh.
1.1.3. Vai trò của hoạt động Logistics
Logistics là một q trình. Điều đó có nghĩa Logistics khơng phải là một hoạt
động đơn lẻ mà là một chuỗi các hoạt động liên tục, liên quan mật thiết và tác động
qua lại lẫn nhau, được thực hiện một cách khoa học và có hệ thống qua các bước :
nghiên cứu, hoạch định, tổ chức, quản lý, thực hiện, kiểm tra, kiểm sốt và hồn
thiện. Do đó, Logistics xun suốt mọi giai đoạn, từ giai đoạn đầu vào cho đến giai
đoạn tiêu thụ sản phẩm cuối cùng.
Logistics liên quan đến tất cả nguồn tài nguyên/các yếu tố đầu vào cần thiết để

tạo ra sản phẩm hay dịch vụ phù hợp với yêu cầu của người tiêu dùng. Nguồn tài
ngun khơng chỉ có vật tư, nhân lực, mà cịn bao gồm cả dịch vụ, thơng tin, bí
quyết công nghệ.
1.1.4. Nội dung của hoạt động Logistics trong doanh nghiệp
1.1.4.1. Hoạt động xuất – nhập hàng hóa
Mua sắm nguyên vật liệu là đầu vào của q trình Logistics. Mặc dù hoạt động
này khơng ảnh hưởng trực tiếp tới khách hàng nhưng mua sắm ngun vật liệu có
vai trị quan trọng đối với tồn bộ hoạt động Logistics. Bởi khơng có ngun liệu tốt
khơng thể cho ra sản phẩm tốt. Các hoạt động của khâu mua sắm nguyên vật liệu

11

bao gồm: tìm nguồn cung cấp, tiến hành mua sắm thu mua vật tư, tổ chức vận
chuyển, nhập kho, lưu kho, bảo quản và cung cấp cho người sử dụng, quản lý hệ
thơng tin có liên quan, lập kế hoạch và kiểm soát hàng tồn kho, tận dụng phế liệu,
phế phẩm.

Quá trình nhập kho hàng hóa bao gồm nhận hàng từ nhà cung cấp, kiểm tra số
lượng và chất lượng hàng hóa, nhập kho vào hệ thống quản lý kho và lưu trữ hàng
hóa. Quá trình này cần được thực hiện đúng quy trình và kỹ càng để đảm bảo số
lượng hàng hóa đủ để cung cấp cho khách hàng và đảm bảo chất lượng hàng hóa
đáp ứng yêu cầu của khách hàng.

Q trình xuất kho hàng hóa bao gồm lấy hàng hóa từ kho và đưa vào q
trình chuẩn bị đơn hàng, đóng gói và vận chuyển hàng hóa đến tay khách hàng.
Q trình này cần được thực hiện đúng quy trình và nhanh chóng để đáp ứng nhu
cầu của khách hàng và đảm bảo tính chính xác trong việc đóng gói và vận
chuyển hàng hóa.

Đóng gói và bảo quản hàng hóa là hoạt động quan trọng trong việc đảm bảo

chất lượng hàng hóa đến tay khách hàng. Việc đóng gói và bảo quản hàng hóa đảm
bảo tính an tồn và chống lại các yếu tố gây hại cho hàng hóa, đồng thời đảm bảo
tính chính xác trong việc giao hàng cho khách hàng
1.1.4.2. Hoạt động lưu kho hàng hóa

Hoạt động kho bãi là một bộ phận của hệ thống Logistics, là nơi cất giữ
nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm trong suốt quá trình chu chuyển từ
điểm đầu cho tới điểm cuối của dây chuyền cung ứng, đồng thời cung cấp các thông
tin về tình trạng, điều kiện lưu trữ và vị trí của các hàng hóa được lưu kho.

Hoạt động Logistics này là một hoạt động chiến lược, nó ảnh hưởng tới q
trình vận chuyển, chất lượng dịch vụ khách hàng, tốc độ lưu chuyển hàng hóa và tất
nhiên ảnh hưởng tới toàn bộ dây chuyền cung ứng. Cho nên trong hoạt động này
cần phải xác định tốt vị trí kho hàng. Vị trí kho hàng được quyết định dựa trên các
điều kiện cơ bản sau: gần các trung tâm bán hàng lớn, có cơ sở hạ tầng tốt, thủ tục
làm đơn giản (đặc biệt là thủ tục thơng quan nếu là Logistics tồn cầu), có đội ngũ
nhân viên chun nghiệp và nhất là có tình hình xã hội ổn định. Đây chính là
nguyên nhân lý giải 60% các trung tâm phân phối lớn, các kho hàng lớn của Châu
Âu đều tập trung ở Hà Lan.

Người kinh doanh dịch vụ Logistics khơng nhất thiết là người phải có kho bãi.
Họ có thể tư vấn cho khách hàng những địa điểm lưu kho thuận lợi cho quá trình


×