Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

GIÁO ÁN BÀI 33. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT PHÂN MÔN SINH HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO TÁCH TIẾT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 13 trang )

Chủ đề 8: CẢM ỨNG Ở SINH VẬT VÀ TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT

TIẾT 38. Bài 33: TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT (TIẾT 1)
Số tiết thực hiện: 2

Ngày soạn: 10/3/2024

Ngày dạy Tiết TKB Lớp/TS HS vắng Ghi chú
3 7/15

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức
- Phát biểu được khái niệm tập tính ở động vật; lấy được ví dụ minh hoạ.
- Nêu được vai trị của tập tính đối với động vật.
- Dành cho HSKT trí tuệ hịa nhập: Thực hành: quan sát, ghi chép và trình bày được kết quả
quan sát một số tập tính của động vật.

2. Năng lực:

2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về khái niệm, vai trị và ứng dụng
của tập tính ở động vật trong thực tiễn. Chủ động quan sát video về các tập tính ở động vật
trong tự nhiên.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngơn ngữ nói, ngơn ngữ viết một cách khoa học để
diễn đạt về khái niệm tập tính, vai trị và ứng dụng của tập tính ở động vật. Hoạt động nhóm
một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều tham
gia và trình bày ý kiến khi thực hiện các nhiệm vụ được giao trong quá trình học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm
giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập và thực hành.
- Dành cho HSKT trí tuệ hịa nhập: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết


các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập và thực hành.

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :
- Năng lực nhận biết KHTN: Phát biểu được khái niệm tập tính ở động vật. Lấy được ví dụ
minh họa. Nêu được vai trị của tập tính đối với động vật.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Thực hành: Ghi chép và trình bày được kết quả quan sát một số
tập tính của động vật.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được các kiến thức tập tính ở động vật vào
giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn.
- Dành cho HSKT trí tuệ hịa nhập: Thực hành: quan sát, ghi chép và trình bày được kết quả
quan sát một số tập tính của động vật.

3. Phẩm chất:
- Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, trung thực, trách nhiệm trong thực hiện các yêu cầu của GV trong bài học.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá về các dạng tập tính và ứng dụng tập tính
trong học tập và thói quen sinh hoạt hằng ngày một cách khoa học.
- Dành cho HSKT trí tuệ hòa nhập: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- SGK Khoa học tự nhiên 7 (Chân trời sáng tạo)
- Thiết bị chiếu hình ảnh: TV (máy chiếu), laptop,...
- Hình ảnh liên quan đến nội dung bài học.
/>- Phiếu học tập số 1: (nội dung hoạt động 2.1)
- Phiếu học tập số 2: (nội dung hoạt động 2.1)
- Phiếu học tập số 3: (nội dung hoạt động 2.1)
- Phiếu học tập số 4: (nội dung hoạt động 2.1)
- Dành cho HSKT trí tuệ hịa nhập: Học bài, đọc trước nội dung bài học.


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS trả lời câu hỏi Đố vui

b. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS SP dự kiến

 Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hình và đọc nội dung Chủ đề 8: CẢM
phần câu hỏi giới thiệu bài sgk tr 150 và trả lời câu hỏi. ỨNG Ở SINH
câu hỏi giới thiệu bài “Từ xa xưa đến nay, chuột luôn sợ mèo. Mỗi lần VẬT VÀ TẬP
nhìn thấy hay nghe tiếng kêu của mèo, chuột thường có phản ứng lo sợ TÍNH Ở ĐỘNG
VẬT
và bỏ chạy. Có phải ngay từ khi sinh ra chuột đã sợ mèo?”
TIẾT 38. Bài 33:
TẬP TÍNH Ở
ĐỘNG VẬT
(TIẾT 1)

 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS tiếp nhận nhiệm vụ đọc sách,
quan sát hình và hồn thành câu trả lời.

 Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS trả lời câu hỏi, mời các HS
khác nhận xét, bổ sung.
 Bước 4: GV nhận xét và kết luận: GV dẫn dắt kết nối nội dung bài
học: Hôm nay chúng ta cùng nhau thực hành tìm hiểu một số vấn đề đến
tập tính ở động vật.


2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1.Tìm hiểu về tập tính và vai trị của tập tính ở động vật.

a. Mục tiêu:
- Phát biểu được khái niệm tập tính ở động vật;
- Hiểu về vai trị của tập tính.

b. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến

 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV 1. Khái quát về tập tính và vai trị của
yc HS đọc thơng tin, quan sát hình, thảo luận tập tính ở động vật
nhóm và trả lời các câu hỏi ở mục 1, sgk tr
150,151. 1.1. Khái niệm:
- Dành cho HSKT trí tuệ hòa nhập: Thảo luận - Tập tính là một chuỗi các phản ứng của
với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết cơ thể động vật trả lời kích thích từ mơi
các vấn đề trong bài học để hồn thành nhiệm vụ trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể.
học tập và thực hành. - Tập tính bao gồm: tập tính bẩm sinh và
 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc tập tính học được hình thành trong đời
sách, quan sát hình, thảo luận và hồn thành câu sống của cá thể động vật.
trả lời.
 Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS trả lời 1.2. Vai trò:
câu hỏi, mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - Tập tính giúp động vật tồn tại và phát
 Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện triển.
- Ví dụ: tìm kiếm thức ăn, trốn tránh kẻ
thù, sinh sản, di cư, bảo vệ lãnh thổ,…

nhiệm vụ và kết luận:


IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ:

Hình thức đánh giá Phương pháp Công cụ đánh giá Ghi Chú

- Thu hút được sự đánh giá - Báo cáo thực hiện
tham gia tích cực của - Sự đa dạng, đáp ứng các công việc.
người học phong cách học khác nhau của - Hệ thống câu hỏi
- Gắn với thực tế người học và bài tập
- Tạo cơ hội thực - Hấp dẫn, sinh động - Trao đổi, thảo
hành cho người học - Thu hút được sự tham gia tích luận
cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội
dung

V. PHỤ LỤC:

Chủ đề 8: CẢM ỨNG Ở SINH VẬT VÀ TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT

TIẾT 39. Bài 33: TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT (TT)
Số tiết thực hiện: 2

Ngày soạn: 10/3/2024

Ngày dạy Tiết TKB Lớp/TS HS vắng Ghi chú
15/3/2024 3 7/15

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Thực hành: quan sát, ghi chép và trình bày được kết quả quan sát một số tập tính của động
vật.
- Vận dụng được các kiến thức cảm ứng, liên hệ thực tế giải thích một số hiện tượng trong
thực tiễn sản xuất nơng nghiệp (chăn ni, trồng trọt)
- Dành cho HSKT trí tuệ hịa nhập: Thực hành: quan sát, ghi chép và trình bày được kết quả
quan sát một số tập tính của động vật.

2. Năng lực:

2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về khái niệm, vai trị và ứng dụng
của tập tính ở động vật trong thực tiễn. Chủ động quan sát video về các tập tính ở động vật
trong tự nhiên.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ nói, ngơn ngữ viết một cách khoa học để
diễn đạt về khái niệm tập tính, vai trị và ứng dụng của tập tính ở động vật. Hoạt động nhóm
một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều tham
gia và trình bày ý kiến khi thực hiện các nhiệm vụ được giao trong quá trình học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm
giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập và thực hành.
- Dành cho HSKT trí tuệ hịa nhập: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết
các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập và thực hành.

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :
- Năng lực nhận biết KHTN: Phát biểu được khái niệm tập tính ở động vật. Lấy được ví dụ
minh họa. Nêu được vai trị của tập tính đối với động vật.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Thực hành: Ghi chép và trình bày được kết quả quan sát một số
tập tính của động vật.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được các kiến thức tập tính ở động vật vào
giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn.
- Dành cho HSKT trí tuệ hịa nhập: Thực hành: quan sát, ghi chép và trình bày được kết quả

quan sát một số tập tính của động vật.

3. Phẩm chất:
- Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, trung thực, trách nhiệm trong thực hiện các yêu cầu của GV trong bài học.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá về các dạng tập tính và ứng dụng tập tính
trong học tập và thói quen sinh hoạt hằng ngày một cách khoa học.

- Dành cho HSKT trí tuệ hịa nhập: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK Khoa học tự nhiên 7 (Chân trời sáng tạo)
- Thiết bị chiếu hình ảnh: TV (máy chiếu), laptop,...
- Hình ảnh liên quan đến nội dung bài học.
/>- Phiếu học tập số 1: (nội dung hoạt động 2.2)
- Phiếu học tập số 1: (nội dung hoạt động 2.3)
- Phiếu học tập số 2: (nội dung hoạt động 2.3)
- Phiếu học tập số 3: (nội dung hoạt động 2.3)
- Phiếu học tập số 4: (nội dung hoạt động 2.3)
- Dành cho HSKT trí tuệ hịa nhập: Học bài, đọc trước nội dung bài học.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS liên hệ thực tế trả lời câu hỏi Đố vui.

b. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến


 Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: Đáp án của HS: Vịt
Quan sát hình, GV đọc thơng tin gợi ý và câu hỏi Đố vui: Uyên ương
“Loài chim này được xem là biểu tượng của của sự thuỷ chung, lòng
chung thuỷ sâu sắc. Bởi chung sống theo từng cặp đến trọn đời, chúng
ngủ chung, ăn chung và ít khi thấy có sự tách rời (trừ vào thời điểm
con mái ấp trứng” Em hãy cho biết tên của loài chim này?

 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
HS tiếp nhận nhiệm vụ quan sát hình, liên hệ thực tế trả lời câu đố.

 Bước 3: Báo cáo kết quả.
GV mời HS trả lời câu hỏi, mời các HS khác nhận xét, bổ sung.

 Bước 4: GV nhận xét và kết luận.
GV đánh giá bằng nhận xét, bổ sung thơng tin về lồi vịt un ương
“Vịt un ương (鸳鸯) có ngoại hình đẹp, đặc biệt là con trống, song trên
tất cả, chúng là biểu tượng của hạnh phúc và sự chung thủy trong hôn

nhân. Con trống được gọi là “uyên”, con mái là “ương”.
Lồi vịt này có tên khoa học là Aix galericulata, phân bố chủ yếu ở
Đông Á. Chúng dài 41- 49 cm, sải cánh 65-75 cm. Khởi thủy vịt uyên
ương phân bố ở Nhật Bản, về sau sinh sản ở vùng Đông Bắc Trung
Quốc, vào mùa đông di trú đến những khu vực ấm áp. Người ta có thể
tìm thấy vịt uyên ương ở bán đảo Triều Tiên và những nơi khác, ngồi
ra chúng cịn được nhập khẩu vào Trung và Tây Âu.”
GV giới thiệu thông tin mục 1, đã học ở tiết trước: Khái niệm, vai trò,
phân loại, phân biệt các dạng tập tính ở động vật, ví dụ về các tập tính
động vật, dẫn dắt kết nối nội dung bài học: Hơm nay chúng ta cùng
nhau thực hành tìm hiểu một số vấn đề đến tập tính ở động vật.


2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1. Mục 2. Thực hành quan sát tập tính ở động vật

a. Mục tiêu:
- Thực hành: Quan sát video, ghi chép và trình bày kết quả quan sát được về một số tập tính ở
động vật vào phiếu định hướng
- Hiểu về vai trị của tập tính ở động vật.

b. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến

 Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: 2. Thực hành
GV chiếu video, nêu yêu cầu của hoạt động: quan sát tập tính
Quan sát video, ghi chép và trình bày kết quả quan sát được về một số ở động vật
tập tính ở động vật vào phiếu định hướng (nhiệm vụ 1) sau:
Đáp án PHT
nhiệm vụ 1 (phụ

lục)

 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
HS hoạt động nhóm, tiếp nhận nhiệm vụ, theo dõi video, liên hệ thực tế
hoàn thành BT nhiệm vụ 1.
- Dành cho HSKT trí tuệ hịa nhập: Thực hành: quan sát, ghi chép và
trình bày được kết quả quan sát một số tập tính của động vật.

 Bước 3: Báo cáo kết quả
GV mời HS phân biệt Tập tính bẩm sinh và tập tính học được phương

pháp hỏi đáp trực tiếp cột 1,2, mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV mời HS nêu ý nghĩa cột 3, chiếu đáp án lên bảng.

 Bước 4: GV nhận xét và kết luận.
GV đánh giá bằng nhận xét, chuẩn đáp án PHT, giới thiệu bổ sung
thơng tin về một số hình ảnh về các tập tính: Sinh sản, đẻ trứng chăm
sóc và bảo vệ con, dẫn dắt kết nối, chuyển tiếp hoạt động.

Hoạt động 2. Mục 3. Ứng dụng tập tính ở động vật trong thực tiễn

a. Mục tiêu:
- Vận dụng được các kiến thức cảm ứng vào giải thích một số ứng dụng trong thực tiễn sản
xuất nông nghiệp (chăn nuôi, trồng trọt)
- Liên hệ về vai trị của tập tính ở động vật trong thực tiễn.

b. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến

 Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: 3. Ứng dụng tập
GV nêu yêu cầu của hoạt động: Nhiệm vụ 2+3 tính ở động vật
Nhiệm vụ 2: Quan sát Hình 33.2, 33.3, 33.4, hãy nêu một số ví dụ ứng trong thực tiễn
dụng cảm ứng ở động vật trong chăn ni và giải thích cơ sở của
những ứng dụng đó? Đáp án PHT
nhiệm vụ 2,3 (phụ

lục)

Một số ứng dụng trong thực tiễn Giải thích


 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
HS hoạt động nhóm, tiếp nhận nhiệm vụ, quán sát ảnh SGK, liên hệ

thực tế hoàn thành BT nhiệm vụ 2,3.

 Bước 3: Báo cáo kết quả
GV mời HS phân biệt Tập tính bẩm sinh và tập tính học được phương
pháp hỏi đáp trực tiếp cột 1,2, mời các HS khác nhận xét, bổ sung.

 Bước 4: GV nhận xét và kết luận.
GV đánh giá bằng nhận xét, chuẩn đáp án PHT, giới thiệu bổ sung
thông tin dẫn dắt kết nối, chuyển tiếp hoạt động.

C – VẬN DỤNG:

1. Mục tiêu:
- Vận dụng được các kiến thức cảm ứng ở sinh vật, tập tính ở động vật vào giải thích một số
hiện tượng trong thực tiễn.
- Hiểu về vai trị của tập tính ở động vật trong thực tiễn.

2. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến

 Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: 4. Vận dụng:
GV nêu yêu cầu của hoạt động:
Nhiệm vụ 4: Trong nuôi gà công nghiệp, người ta thấy khi các con gà Đáp án PHT nhiệm
tản ra khỏi trung tâm đàn là khi nhiệt độ chuồng gà quá cao, ngược lại
khi các con gà dồn vào trung tâm đàn thì nhiệt độ chuồng đang quá vụ 4, 5.
thấp. Dựa vào điều đó, người ta điều chỉnh nhiệt độ chuồng gà cho

thích hợp. Ứng dụng này có gì khác biệt so với ứng dụng trong H33.2 Nhiệm vụ 4:
Nhiệm vụ 5: Phân biệt cảm ứng ở động vật và cảm ứng ở thực vật - Ứng dụng dùng
bằng cách hồn thành đoạn thơng tin sau dựa vào các từ gợi ý: môi đèn bẫy côn trùng
trường, thực vật, cơ thể, tiếp nhận, động vật, phản ứng, thích nghi. có cơ sở dựa trên
Cảm ứng ở sinh vật là khả năng ...(1)... kích thích và ...(2)... lại các
kích thích từ ...(3)... bên trong hoặc bên ngoài ...(4)..., đảm bảo cho tập tính của muỗi
sinh vật tồn tại và phát triển. Cảm ứng là một đặc trưng cơ bản của cơ
thể sống, giúp sinh vật ...(5)... với điều kiện sống. Cảm ứng ở ...(6)... đối với tác nhân
thường xảy ra chậm, khó nhận thấy, hình thức phản ứng kém đa dạng; ánh sáng nhằm giúp
cảm ứng ở ...(7)... thường xảy ra nhanh, dễ nhận thấy, hình thức đa bẫy côn trùng phá
dạng. hoại mùa màng.
 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ. - Ứng dụng điều
HS hoạt động nhóm, tiếp nhận nhiệm vụ, quán sát ảnh SGK, liên hệ chỉnh nhiệt đợ
thực tế hồn thành BT nhiệm vụ 4,5 chuồng gà có cơ sở
dựa trên tập tính
 Bước 3: Báo cáo kết quả
GV mời HS phân biệt Tập tính bẩm sinh và tập tính học được phương của gà đối với tác
pháp hỏi đáp trực tiếp, mời các HS khác nhận xét, bổ sung. nhân nhiệt độ nhằm
giúp điều chỉnh
 Bước 4: GV nhận xét và kết luận. nhiệt độ chuồng
GV đánh giá bằng nhận xét, chuẩn đáp án PHT, giới thiệu, giải thích nuôi gà cho thích
bổ sung thơng tin liên hệ thực tế cuộc sống, có thể kết hợp đánh giá hợp.
bằng điểm số nếu HS hoàn thành nhanh BT trọn vẹn.
Nhiệm vụ 5:
1) - tiếp nhận; (2) -
phản ứng; (3) - môi
trường; (4) - thích
nghi; (5) - thực vật;

(6) - động vật


D – TÌM TỊI – MỞ RỘNG:

1. Mục tiêu:
- Liên hệ kiến thức cảm ứng ở sinh vật, tập tính ở động vật vào giải thích một số hiện tượng
trong thực tiễn, giải thích câu thành ngữ liên quan đến nội dung bài học.
- Hiểu về vai trò của tập tính ở động vật trong thực tiễn.

2. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến

 Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: 5. Tìm tịi – mở rộng:
GV chiếu hình ảnh nêu yêu cầu của hoạt động: Nhiệm vụ 6: - Người nơng dân
Nhiệm vụ 6: Em có biết vì sao người nông dân đặt bù đặt bù nhìn trên ruộng để xua
nhìn trên ruộng khơng? Hãy giải thích? đuổi quạ, chim chóc,... đến phá
Nhiệm vụ 7: Giải thích câu thành ngữ “Cá chuối đắm hoại mùa màng. Việc làm này
đuối vì con” dựa trên cơ sở tập tính chạy trốn
 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ. kẻ thù của các lồi chim. Các
HS hoạt động nhóm, tiếp nhận nhiệm vụ, quán sát ảnh lồi chim đều có tập tính chạy
SGK, liên hệ thực tế hoàn thành BT nhiệm vụ 6,7 thoát khỏi kẻ thù nguy hiểm và
con người là một trong số những
 Bước 3: Báo cáo kết quả kẻ thù đó. Bù nhìn rơm được làm
GV mời HS phân biệt Tập tính bẩm sinh và tập tính học giống với hình dáng một người
được phương pháp hỏi đáp trực tiếp, mời các HS khác đang đứng giữa ruộng để xua
nhận xét, bổ sung. đuổi chim chóc, khơng cho
chúng đến gần phá hoại mùa
 Bước 4: GV nhận xét và kết luận. màng.
GV đánh giá bằng nhận xét, chuẩn đáp án PHT, giới Nhiệm vụ 7: “Cá chuối đắm
thiệu, giải thích bổ sung thơng tin liên hệ thực tế cuộc đuối vì con”, là câu thành ngữ

sống, có thể kết hợp đánh giá bằng điểm số nếu HS hoàn thuần Việt, chỉ yình yêu, sự hy
thành nhanh BT trọn vẹn. sinh vì con của cáс bậc làm cha
làm mẹ.

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ:

Hình thức đánh giá Phương pháp Công cụ đánh giá Ghi Chú

- Thu hút được sự đánh giá - Báo cáo thực hiện
tham gia tích cực của - Sự đa dạng, đáp ứng các công việc.
người học phong cách học khác nhau của - Hệ thống câu hỏi
- Gắn với thực tế người học và bài tập
- Tạo cơ hội thực - Hấp dẫn, sinh động - Trao đổi, thảo
hành cho người học - Thu hút được sự tham gia tích luận
cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội
dung

V. PHỤ LỤC:




Nhận xét: Ngày …..tháng 3 năm 2024

……………………………………………… TỔ CHUYÊN MÔN KÝ DUYỆT
……………………………………………… TT/TPCM

Nguyễn Thị Hạnh



×