Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Danh sách bài tập tự luận ôn thi Mạng máy tính và truyền thông HVNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.05 KB, 14 trang )

Phương pháp control character Phương pháp flagging
Mỗi frame bắt đầu và kết thúc bằng Mỗi frame bắt đầu và kết thúc bằng
chuỗi ký tự đặc biệt chuỗi ký tự đặc biệt – flag
- Ví dụ bắt đầu với DLE STX và kết - Flag byte: 01111110 (0x7E)
- Phần dữ liệu của frame có thể chứa
thúc với DLE ETX
- Phần dữ liệu phải là số nguyên lần số bit bất kỳ
- Bit stuffing: cứ 011111 thì chèn
các ký tự
- Character stuffing: chèn DLE trước thêm bit 0 để tránh cờ
- Ví dụ: SDLC, HDLC, LAPB
mỗi ký tự DLE trong dữ liệu, ngăn
chặn khả năng xuất hiện các ký tự
bắt đầu và kết thúc bên trong
frame

Tìm địa chỉ quảng bá của IP: 172.16.20.200

A <= 127

128 <= B <= 191

C => 192

Giải: IP có byte dầu tiên = 172 thuộc [128;191] => IP thuộc lớp B

 Địa chỉ IP: 172.16.20.200 hay: 1010 1100. 0001 0000. 0001 0100. 1100 1000
 Địa chỉ mạng: 1010 1100. 0001 0000. 0000 000. 0000 0000 hay 172.16.0.0
 Địa chỉ quảng bá: 1010 1100. 0001 0000. 1111 1111. 1111 1111 hay

172.16.255.255


 Gateway: 1010 1100. 0001 0000. 0000 000. 0000 0001 hay 172.16.0.1

IP không được trùng đại chỉ mạng và địa chỉ quảng bá

Ví dụ 2: 100.0.0.0

 IP có bye đầu tiền = 100 <127 => IP thuộc lớp A
 Địa chỉ IP: 100.0.0.0 hay 0110 0100. 0000 0000. 0000 0000. 0000 0000
 Địa chỉ mạng: 0110 0100. 0000 0000. 0000 0000. 0000 0000 hay 100.0.0.0
 Địa chỉ quảng bá: 0110 0100.1111 1111. 1111 1111. 1111 1111 hay

100.255.255.255
 Do địa chỉ IP không được trùng với địa chỉ mạng và địa chỉ quảng bá nên dải

địa chỉ IP là:

0110 0100. 0000 0000. 0000 0000. 0000 0001 hay 100.0.0.1
0110 0100. 0000 0000. 0000 0000. 0000 0010 hay 100.0.0.2
....
0110 0100. 1111 1111. 1111 1111. 1111 1110 hay 100.255.255.254

Số IP cùng mạng = 2 Net ID lớp A,B,C – 3

Ví dụ 1: Cho IP: 194.197.56.18
a. Tìm địa chỉ mạng

IP có byte đầu tiên = 194 thuộc [192;223] => IP thuộc lớp C

Địa chỉ IP: 194.197.56.18 hay 1100 0010. 1100 0101. 0011 1000. 0001 0010


 Địa chỉ mạng: 1100 0010. 1100 0101. 0011 1000. 0000 0000 hay 194.197.56.0
b. Tìm địa chỉ quảng bá

Địa chỉ quảng bá: 1100 0010. 1100 0101. 0011 1000. 1111 1111 hay
194.197.56.255
c. Tìm địa chỉ IP cùng địa chỉ mạng với IP trên?
Địa chỉ IP không được trùng với đia chỉ mạng và địa chỉ quảng bá nên dải địa
chỉ IP là:
1100 0010. 1100 0101. 0011 1000. 0000 0001 hay 194.197.56.1
1100 0010. 1100 0101. 0011 1000. 0000 0010 hay 194.197.56.2
...
1100 0010. 1100 0101. 0011 1000. 0001 0001 hay 194.197.56.17
1100 0010. 1100 0101. 0011 1000. 0001 0011 hay 194.197.56.19
...
1100 0010. 1100 0101. 0011 1000. 1111 1110 hay 194.197.56.254
Ví dụ 2: Cho IP: 195.120.2.3/24
a. IP thuộc lớp gì?

IP đầu tiên = 195 thuộc [192;223] nên IP thuộc lớp C

b. Tìm địa chỉ mạng?

Địa chỉ IP: 195.120.2.3 hay 1100 0011. 0111 1000. 0000 0010. 0000 0011

 Địa chỉ Mạng: 1100 0011. 0111 1000. 0000 0010. 0000 0000 hay
195.120.2.0

c. Tìm địa chỉ quảng bá?
Địa chỉ quảng bá: 1100 0011. 0111 1000. 0000 0010. 1111 1111 hay
195.120.2.255


Mỗi nhánh của router quản lý 1 mạng
1. Tìm mặt nạ mạng
2. Tìm gateway
3. Tìm địa chỉ mạng
4. Tìm địa chỉ quảng bá
5. Dải IP

 Mạng 1
 Địa chỉ IP: 192.176.12.0 (hay 1100 0000. 1011 0000. 0000 1100. 0000 0000) có

byte đầu tiên = 192 thuộc [192;223] nên IP thuộc lớp C và có Netmask:
255.255.255.0
 Gateway: 1100 0000. 1011 0000. 0000 1100. 0000 0001 hay 192.176.12.1
 Địa chỉ mạng: 1100 0000. 1011 0000. 0000 1100. 0000 0000 hay 192.176.12.0
 Địa chỉ quảng bá: 1100 0000. 1011 0000. 0000 1100. 1111 1111 hay
192.176.12.255
 Do địa chỉ IP không thể trùng với địa chỉ mạng và địa chỉ quảng bá nên dải IP
của mạng 1 là:
RT1 – R0: 1100 0000. 1011 0000. 0000 1100. 0000 0001 hay 192.176.12.12
PC1: 1100 0000. 1011 0000. 0000 1100. 0000 0010 hay 192.176.12.2
PC2: 1100 0000. 1011 0000. 0000 1100. 0000 0011 hay 192.176.12.3

...
PC25: 1100 0000. 1011 0000. 0000 1100. 0001 1001 hay 192.176.12.25
 Mạng 2
Địa chỉ IP của mạng 2 là: 192.101.2.0 (hay 1100 0000. 0110 0101. 0000 0010.
0000 0000). Byte đầu tiên của IP = 192 thuộc [192; 223] nên IP thuộc lớp C và
có địa chỉ Netmask là: 255.255.255.0
 Gateway: 1100 0000. 0110 0101. 0000 0010. 0000 0001 hay 192.101.2.1

 Địa chỉ mạng: 1100 0000. 0110 0101. 0000 0010. 0000 0000 hay

192.101.2.0
 Địa chỉ quảng bá: 1100 0000. 0110 0101. 0000 0010. 1111 111 hay

192.101.2.255
 Dải IP:

RT1 – RT2: 1100 0000. 0110 0101. 0000 0010. 0000 0001 hay 192.101.2.1
RT2 – RT1: 1100 0000. 0110 0101. 0000 0010. 0000 0010 hay 192.101.2.2
 Mạng 3
Địa chỉ IP của mạng 3: 192.102.1.0 (hay 1100 0000. 0110 0110. 0000 0001.
0000 0000) có byte đầu tiên là 192 thuộc [192;223] nên IP thuộc lớp C và có
Netmask: 255.255.255.0
 Gateway: 1100 0000. 0110 0101. 0000 0010. 0000 0001 hay 192.102.1.1
 Địa chỉ mạng: 1100 0000. 0110 0101. 0000 0010. 0000 0000 hay
192.102.1.0
 Địa chỉ quảng bá: 1100 0000. 0110 0101. 0000 0010. 1111 1111 hay
192.102.1.255
 Dải IP (không được trùng với địa chỉ mạng và địa chỉ quảng bá):
RT1 – R2: 1100 0000. 0110 0101. 0000 0010. 0000 0001 hay 192.102.1.1
PC1: 1100 0000. 0110 0101. 0000 0010. 0000 0010 hay 192.102.1.2
PC2: 1100 0000. 0110 0101. 0000 0010. 0000 0011 hay 192.102.1.3

....
PC15: 1100 0000. 0110 0101. 0000 0010. 0000 1111 hay 192.102.1.15

 Mạng 4
IP của mạng 4 là: 201.10.2.0 (hay 1100 1001. 0000 1010. 0000 0010. 0000
0000) có byte đầu tiên là 201 thuộc [192;223] nên IP thuộc lớp C và có

Netmask là: 255.255.255.0
 Gateway: 1100 1001. 0000 1010. 0000 0010. 0000 0001 hay 201.10.2.1

 Địa chỉ mạng: 1100 1001. 0000 1010. 0000 0010. 0000 0000 hay 201.10.2.0
 Địa chỉ quảng bá: 1100 1001. 0000 1010. 0000 0010. 1111 1111 hay

201.10.2.255
 Dải IP (không được trùng với địa chỉ mạng và địa chỉ quảng bá):

RT2-R3: 1100 1001. 0000 1010. 0000 0010. 0000 0001 hay 201.10.2.1

PC1: 1100 1001. 0000 1010. 0000 0010. 0000 0010 hay 201.10.2.2

PC2: 1100 1001. 0000 1010. 0000 0010. 0000 0011 hay 201.10.2.3

...

PC20: 1100 1001. 0000 1010. 0000 0010. 0001 0100 hay 201.10.2.20

Phương pháp phân chia mạng con: Phân chia đều

Net ID Host ID

x n-x

n

Subnet id: x

Host id: n-x


Bài tập: Cần chia m mạng con

Bước 1: Tìm v max: 2x >= m

Bước 2: Kiểm tra 2n-x – 2 (v max) >= Số host của đề

Nếu thỏa mãn thì chia đều

Nếu khơng thỏa mãn thì chia khơng đều

Ví dụ 1: Cho địa chỉ IP: 102.16.10.107/12
a. Tìm địa chỉ mạng con? Địa chỉ host

b. Dải địa chỉ host có cùng mạng với IP trên
c. Broadcast của mạng mà IP trên thuộc vào?
a. IP có byte đầu tiên = 102 <127 nên IP thuộc lớp A=> Lớp A có 8 bit

mạng # 12 => Chia mạng con => Vay 4 bit từ host để chia mạng
con
IP: 102.16.10.107 hay 0110 0110. 0001 0000. 0000 1010. 0110
1011
 Địa chỉ mạng con: 0110 0110. 0001 0000. 0000 0000. 0000 0000
 Địa chỉ host: 0000. 0000 1010. 0110 1011
b. Dải địa chỉ host:
0110 0110. 0001 0000. 0000 0000. 0000 0001 hay 102.16.10.1
0110 0110. 0001 0000. 0000 0000. 0000 0010 hay 102.16.10.2
...
0110 0110. 0001 1111. 1111 1111. 1111 1110 hay 102.31.255.254
c. Broadcast của mạng: 0110 0110. 0001 1111. 1111 1111. 1111

1111 hay 102.31.255.255

Ví dụ 2: Cho IP: 192.70.2.5/26

a. IP thuộc lớp gì?
b. IP thuộc mạng có chia mạng con khơng?
c. Tìm địa chỉ mạng, địa chỉ quảng bá?
a. IP có byte đầu tiên là 192 thuộc [192;223] nên IP thuộc lớp C
b. Netmask mặc định = 24 bit # 26 bit
 Có chia mạng con và vay 2 bit để chia mạng con
c. IP: 192.70.2.5 hay 1100 0000. 0100 0110. 0000 0010. 0000 0101
 Địa chỉ mạng: 1100 0000. 0100 0110. 0000 0010. 0000 0000 hay

192.70.2.0
 Địa chỉ quảng bá: 1100 0000. 0100 0110. 0000 0010. 0011 1111

hay 192.70.2.63

Ví dụ 3: Cơng ty X cần th IP: 192.90.2.0/24

Công ty cần chia 3 mạng con cho 3 phân xưởng. Hãy trình bày cách
phân chia IP:

{Px 1:20máy

Px 2:15 máy
Px 3:17 máy

Byte đầu tiên của IP = 192 thuộc [192;223] => IP thuộc lớp C


 Netmask mặc định có 24 bit = 24 bit mạng

2x >=3 => x min = 2

Mỗi mạng có 28-2 – 2 = 62 host

 Vay 2 bit từ host để chia mạng con

IP: 192.90.2.0 hay 1100 0000. 0101 1010. 0000 0010. 0000 0000

Địa chỉ mạng con:

1100 0000. 0101 1010. 0000 0010. 0000 0000 (Mạng 1)

1100 0000. 0101 1010. 0000 0010. 0100 0000 (Mạng 2)

1100 0000. 0101 1010. 0000 0010. 1000 0000 (Mạng 3)

1100 0000. 0101 1010. 0000 0010. 1100 0000 (Mạng 4)

 Mạng 1:
 Địa chỉ mạng: 1100 0000. 0101 1010. 0000 0010. 0000 0000/26
hay 192.90.2.0/26
 Địa chỉ quảng bá: 1100 0000. 0101 1010. 0000 0010. 0011 1111
hay 192.90.2.63
 Dải địa chỉ IP:
1100 0000. 0101 1010. 0000 0010. 0000 0001 hay 192.90.2.1
1100 0000. 0101 1010. 0000 0010. 0000 0010 hay 192.90.2.2
...
1100 0000. 0101 1010. 0000 0010. 0001 0100 hay 192.90.2.20


 Mạng 2:
 Địa chỉ mạng: 1100 0000. 0101 1010. 0000 0010. 0100 0000/26
hay 192.90.2.64/26
 Địa chỉ quảng bá: 1100 0000. 0101 1010. 0000 0010. 0111 1111
hay 192.90.2.127
 Dải địa chỉ IP:
1100 0000. 0101 1010. 0000 0010. 0100 0001 hay 192.90.2.65
1100 0000. 0101 1010. 0000 0010. 0100 0010 hay 192.90.2.66
...
1100 0000. 0101 1010. 0000 0010. 0100 1111 hay 192.90.2.79

 Mạng 3:
 Địa chỉ mạng: 1100 0000. 0101 1010. 0000 0010. 1000 0000/26
hay 192.90.2.128/26
 Địa chỉ quảng bá: 1100 0000. 0101 1010. 0000 0010. 1011 1111
hay 192.90.2.191
 Dải địa chỉ IP:
1100 0000. 0101 1010. 0000 0010. 1000 0001 hay 192.90.2.129
1100 0000. 0101 1010. 0000 0010. 1000 0010 hay 192.90.2.130
...
1100 0000. 0101 1010. 0000 0010. 1001 0001 hay 192.90.2.125

Ví dụ 5: IP: 172.16.115.100/28

a. IP thuộc lớp nào
b. Mạng chứa host đó có chia mạng con khơng?
c. Có bao nhiêu mạng con và bao nhiêu host trong mạng con?
d. Host nằm trong mạng có địa chỉ là gì?
e. Địa chỉ broadcast dùng cho mạng con đó là gì?

f. Liệt kê danh sách các host nằm chung mạng con với host trên?

a. IP có byte đầu = 172 thuộc [128;192] nên IP thuộc lớp B
b. Netmask mặc định có 16 bit # 28 bit mạng => Có chia mạng con và

vay 12 bit để chia mạng con
c. Số mạng con là: 212 = 4096

Mỗi mạng con có : 216-12 - 2 = 14 host
d. IP: 172.16.115.100 hay 1010 1100. 0001 0000. 0111 0011. 0110

0100
 Địa chỉ mạng: 1010 1100. 0001 0000. 0111 0011. 0110 0000 hay

172.16.115.96
e. Địa chỉ quảng bá: 1010 1100. 0001 0000. 0111 0011. 0110 1111

hay 172.16.115.111
f. Danh sách các host nằm chung mạng con với host trên (không

được trùng địa chỉ mạng và địa chỉ quảng bá và địa chỉ IP ban đầu)
1010 1100. 0001 0000. 0111 0011. 0110 0001 hay 172.16.115.97
1010 1100. 0001 0000. 0111 0011. 0110 0010 hay 172.16.115.98
1010 1100. 0001 0000. 0111 0011. 0110 0011 hay 172.16.115.99
1010 1100. 0001 0000. 0111 0011. 0110 0101 hay 172.16.115.101
...
1010 1100. 0001 0000. 0111 0011. 0110 1110 hay 172.16.115.110

Bài 1: một công ty X thuê mạng với IP: 194.16.120.0/24


Công ty cần chia làm 4 mạng con tương ứng với 4 tầng. Hãy trình bày
cách chia mạng cho công ty.

{Tầng 1: 23máy

Tầng 2 :30 máy
Tầng 3 :31 máy
Tầng 4 :15 máy

Byte đầu tiên của IP = 194 thuộc [192;223] nên IP thuộc lớp C và có
Netmask: 255.255.255.0

 Netmask mặc định là 24 bit = 24 bit mạng
2x >= 4 => x min = 2 (x:số bit cần thiết để chia mạng con)
Mỗi mạng con có: 28-2 – 2 = 62 host

 Vay 2 bit của host để chia mạng con.

Địa chỉ IP là: 194.16.120.0 hay 1100 0010. 0001 0000. 0111 1000. 0000
0000

Địa chỉ mạng con là:

1100 0010. 0001 0000. 0111 1000. 0000 0000 (Mạng 1)

1100 0010. 0001 0000. 0111 1000. 0100 0000 (Mạng 2)

1100 0010. 0001 0000. 0111 1000. 1000 0000 (Mạng 3)

1100 0010. 0001 0000. 0111 1000. 1100 0000 (Mạng 4)


 Mạng 1: (23= 10111)
 Địa chỉ mạng: 1100 0010. 0001 0000. 0111 1000. 0000 0000/26 hay

194.16.120.0/26
 Địa chỉ quảng bá: 1100 0010. 0001 0000. 0111 1000. 0011 1111 hay

194.16.120.63
 Dải IP:

1100 0010. 0001 0000. 0111 1000. 0000 0001hay 194.16.120.1
1100 0010. 0001 0000. 0111 1000. 0000 0010 hay 194.16.120.2
...
1100 0010. 0001 0000. 0111 1000. 0001 0111 hay 194.16.120.23

 Mạng 2: (30 =11110)
 Địa chỉ mạng: 1100 0010. 0001 0000. 0111 1000. 0100 0000/26
hay 194.16.120.64/26

 Địa chỉ quảng bá: 1100 0010. 0001 0000. 0111 1000. 0111 1111
hay 194.16.120.127

 Dải IP:
1100 0010. 0001 0000. 0111 1000. 0100 0001 hay 194.16.120.65
1100 0010. 0001 0000. 0111 1000. 0100 0010 hay 194.16.120.66
...
1100 0010. 0001 0000. 0111 1000. 0101 1110 hay 194.16.120.94

 Mạng 3 (


 Mạng 4

Phân chia mạng không đều
Câu 2 (trong đề ktra 1): IP: 192.168.17.0/24

{Net 1:26 host
Net 2 :4 host
Net 3 :69 host

IP có byte đầu tiên là 192 thuộc [192;223] nên IP thuộc lớp C nên có
Netmask 24 bit là: 255.255.255.0
Netmask trùng Netmask mặc đinh nên IP thuê thuộc mạng không phân
chia mạng con và dành 8 bit cho host id
 Phân chia mạng con cho Net 3:

{ { 2h−2 ≥69 h+ x=8 => h min ¿7 x=1

IP: 192.168.17.0 hay 1100 0000. 1010 1000. 0001 0001. 0000 0000

Các địa chỉ mạng:

1100 0000. 1010 1000. 0001 0001. 0000 0000/25 hay 192.168.17.0
(Mạng 3)

1100 0000. 1010 1000. 0001 0001. 1000 0000/25 hay 192.168.17.128

 Mạng 3 (6910= 100 01012)
 Địa chỉ mạng: 1100 0000. 1010 1000. 0001 0001. 0000 0000 hay

192.168.17.0

 Địa chỉ quảng bá: 1100 0000. 1010 1000. 0001 0001. 0111 1111

hay 192.168.17.127
 Dải IP:

1100 0000. 1010 1000. 0001 0001. 0000 0001 hay 192.168.127.1
...
1100 0000. 1010 1000. 0001 0001. 0100 0101 hay 192.168.127.69
 Phân chia Net 1:

{ { 2h−2 ≥26 h+ x=8 => h min ¿5 x=3

Các địa chỉ mạng có thể là:
1100 0000. 1010 1000. 0001 0001. 0000 0000 (đã chia)
1100 0000. 1010 1000. 0001 0001. 0010 0000 (đã chia)
1100 0000. 1010 1000. 0001 0001. 0100 0000 (đã chia)
1100 0000. 1010 1000. 0001 0001. 0110 0000 (Mạng 1)
1100 0000. 1010 1000. 0001 0001. 1000 0000 (Mạng 2)
1100 0000. 1010 1000. 0001 0001. 1010 0000
1100 0000. 1010 1000. 0001 0001. 1100 0000
1100 0000. 1010 1000. 0001 0001. 1110 0000

 Mạng 1: (2610 = 110102)
 Địa chỉ mạng: 1100 0000. 1010 1000. 0001 0001. 0110 0000/27
hay 192.168.17.96/27
 Địa chỉ quảng bá: 1100 0000. 1010 1000. 0001 0001. 0111 1111
hay 192.168.17.127
 Dải host:

Bài 2:


Cho sơ đồ mạng như hình vẽ dưới. Mỗi mạng con có tối đa 60 máy tính, u
cầu tồn bộ mạng sử dụng chung lớp địa chỉ mạng 10.224.0.0/11.

a. Hãy cho biết địa chỉ của Router 1 – E0 và Router 5 – E0.
b. Hãy trình bày quá trình gửi gói tin IP từ máy A đến máy B trong trường
hợp:

 A và B thuộc cùng mạng do R4 quản lý.
 A thuộc mạng do R1 quản lý và B thuộc mạng do R5 quản lý.
Hướng dẫn: Phải xét 2 trường hợp:
1. Gói tin gửi đi giữa hai máy trong cùng một mạng.
2. Gói tin gửi đi giữa hai máy thuộc 2 mạng khác nhau.



×