Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

BÀI TẬP (TỰ LUẬN) ÔN THI HỌC KỲ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.35 KB, 15 trang )

TRẦN NGHĨA HÀ - TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU - PLEIKU - GIA LAI
KHOA VẬT LÝ - KTCN KHOÁ XI ĐẠI HỌC SƯ PHẠM QUY NHƠN
ĐT: 0989821244 - MAIL:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II - LỚP 11
NĂM HỌC 2009 -2010
A. TỪ TRƯỜNG
Bài 1: Một đoạn dây dẫn dài 5cm đặt trong từ trường đều và vuông góc với vectơ
cảm ứng từ. Dòng điện chạy qua dây có cường độ 0,75A. Lực từ tác dụng lên đoạn
dây đó là 3.10
-2
N. Tính độ lớn Cảm ứng từ của từ trường
Bài 2:
a. Một đoạn dây dẫn thẳng MN dài 6cm có dòng điện I = 5A đặt trong từ
trường đều có cảm ứng từ B = 0,5T. Lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn F
=7,5.10
-2
N. Tính góc
α
hợp bởi dây MN và đường cảm ứng từ.
b. Hai điểm M và N gần một dòng điện thẳng dài. Khoảng cách từ M đến
dòng điện lớn gấp hai lần khoảng cách từ N đến dòng điện. So sánh độ lớn của
cảm ứng từ tại M và N
Bài 3:
a. Dòng điện I = 1A chạy trong dây dẫn thẳng dài. Cảm ứng từ tại điểm M
cách dây dẫn 10cm có độ lớn bằng bao nhiêu?
b. Tại tâm của một dòng điện tròn cường độ 5A cảm ứng từ đo được là
31,4.10
-6
T. Tính đường kính của dòng điện đó.
Bài 4: Một dây dẫn rất dài căng thẳng, ở giữa dây được uốn thành vòng
tròn bán kính R = 6cm, tại chỗ chéo nhau dây dẫn được cách điện. Dòng


điện chạy trên dây có cường độ 4A. Tính cảm ứng từ tại tâm vòng tròn
Bài 5: Một dây dẫn được gập thành khung dây có dạng tam
giác vuông cân MNP. Cạnh MN = NP = 10cm. Đặt khung dây
vào trong từ trường đều B = 10
-2
T có chiều như hình vẽ. Cho
dòng điện I có cường độ 10A vào khung dây theo chiều
MNPM. Tính độ lớn lực từ tác dụng vào các cạnh của khung
dây.
Bài 6: Một dây dẫn được gập thành khung dây có dạng tam giác vuông MNP như
bài 30. Cạnh MN = 30cm, NP = 40cm. Đặt khung dây vào trong từ trường đều B =
10
-2
T vuông góc với mặt phẳng khung dây có chiều như hình vẽ. Cho dòng điện I
có cường độ 10(A) vào khung dây theo chiều MNPM. Tính lLực từ tác dụng vào
các cạnh của khung dây
TÀI LIỆU ÔN TẬP HỌC KỲ II NĂM HỌC 2009 - 2010 (TƯ LIỆU DẠY THÊM)
B
P
M
N
Bài 7: Thanh MN dài l = 20cm có khối lượng 5g treo
nằm ngang bằng hai sợi chỉ mảnh CM và DN. Thanh
nằm trong từ trường đều có cảm ứng từ B=0,3T nằm
ngang vuông góc với thanh có chiều như hình vẽ. Mỗi
sợi chỉ treo thanh có thể chịu được lực kéo tối đa là
0,04N. Dòng điện chạy qua thanh MN có cường độ
nhỏ nhất là bao nhiêu thì một trong hai sợi chỉ treo thanh bị đứt. Cho gia tốc trọng
trường g = 9,8m/s
2

Bài 8: Một hạt tích điện chuyển động trong từ trường đều, mặt phẳng quỹ đạo của
hạt vuông góc với đường sức từ. Nếu hạt chuyển động với vận tốc v
1
= 1,8.10
6
m/s
thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có giá trị f
1
= 2.10
-6
N, nếu hạt chuyển động với
vận tốc v
2
= 4,5.10
7
m/s thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có giá trị là bao nhiêu?
Bài 9: Hai dây dẫn thẳng song song dài vô hạn đặt cách nhau d = 14cm trong
không khí. Dòng điện chạy trong hai dây là I
1
= I
2
= 1,25A. Xác định vecto cảm
ứng từ tại M cách mỗi dây r = 25cm trong trường hợp hai dòng điện:
a. Cùng chiều
b. Ngược chiều
Bài 10: Hai dây dẫn thẳng song song dài vô hạn đặt cách nhau d = 8cm trong
không khí. Dòng điện chạy trong hai dây là I
1
= 10A, I
2

= 20A và ngược chiều
nhau. Tìm cảm ứng từ tại điểm
a. O cách mỗi dây 4cm
b. M cách mỗi dây 5cm
Bài 11: Một proton chuyển động theo một quỹ đạo tròn bán kính 5cm trong một từ
trường đều B = 10
-2
T.
a. Xác định vận tốc của proton
b. Xác định chu kỳ chuyển động của proton. Khối lượng p = 1,72.10
-27
kg.
Bài 12: Xác định vectơ lực từ (phương, chiều, độ lớn) trong các trường hợp sau,
biết: B = 0,02T, α = 450, I = 5A, l = 5cm, B = 0,05T, I=4A, l = 10cm
Bài 13: Một đoạn dây dẫn dài l = 0,8m đặt trong từ trường đều sao cho dây dẫn
hợp với vectơ cảm ứng từ
B
ur
một góc α = 600. Biết dòng điện I = 20A và dây dẫn
chịu một lực từ là F = 2.10
-2
N. Độ lớn của cảm ứng từ
B
ur
là bao nhiêu?
Bài 14: Một đoạn dây dẫn dài l = 0,5m đặt trong từ trường đều sao cho dây dẫn
hợp với vectơ cảm ứng từ
B
ur
một góc α = 45

0
. Biết cảm ứng từ B = 2.10
-3
T và dây
dẫn chịu lực từ F = 4.10
-2
N. Cường độ dòng điện trong dây dẫn là bao nhiêu ?
Bài 15: Một đoạn dây dẫn MN đặt trong từ trường đều có cảm ứng lừ bằng 0,5T.
Biết MN = 6 cm, cường độ dòng điện qua MN bằng 5A, lực từ tác dụng lên đoạn
dây là 0,075 N. Góc hợp bởi MN và vectơ cảm ứng từ là bao nhiêu ?
Bài 16: Một đoạn dây dẫn có chiều dài l = 15cm, đặt trong từ trường có cảm ứng từ
B = 2.10
-4
T. Góc giữa dây dẫn và cảm ứng từ là 30
0
. Cường độ dòng điện chạy qua
dây dẫn I = 10A. Tính lực từ tác dụng vào dây dẫn.
B
D
C
N
M
M N
.
I
1
A
D C
B
I

2
Bài 17: Treo đoạn dây dẫn MN có chiều dài l = 25cm ,
khối lượng của một đơn vị chiều dài là 0,04kg bằng hai
dây mảnh, nhẹ sao cho dây dẫn nằm ngang, Biết cảm ứng
từ có chiều như hình vẽ, có độ lớn B = 0,04T. Định chiều
và độ lớn của I để lực căng dây bằng 0. ĐS : 40A, chiều
từ N đến M. Cho I = 16A có chiều từ M đến N. Tính lực
căng mỗi dây ?
Bài 18: Một dây dẫn thẳng dài xuyên qua và vuông
góc với mặt phẳng hình vẽ tại điểm O. Cho dòng
điện I = 6A có chiều như hình vẽ. Xác định vecto
cảm ứng từ tại các điểm :
A1 (x = 6cm ; y = 2cm), A2 (x = 0cm ; y = 5cm), A3
(x = -3cm ; y = -4cm), A4 (x = 1cm ; y = -3cm)
Bài 19: Hai dây dẫn thẳng dài vô hạn đặt trong không khí vuông góc nhau (cách
điện với nhau) và nằm trong cùng một mặt phẳng. Cường độ dòng điện qua hai dây
dẫn I
1
= 2A ; I
2
= 10A.
a. Xác định cảm ứng từ gây bởi hai dòng điện tại M trong mặt phẳng của hai
dòng điện với M (x=5cm,y=4cm).
b. Xác định những điểm có vector cảm ứng từ gây bởi hai dòng điện bằng 0.
Bài 20: Cho 4 dòng điện cùng cường độ I
1
= I
2
= I
3

= I
4
= I=
2A song song nhau, cùng vuông góc mặt phẳng hình vẽ, đi
qua 4 đỉnh của một hình vuông cạnh a = 20cm và có chiều
như hình vẽ. Hãy xác định vector cảm ứng từ tại tâm của hình
vuông.
Bài 21: Một hạt có điện tích q = 3,2.10
-19
C bay vào vùng có từ trường đều với
v B⊥
r ur
, với v =2.106m/s, từ trường B = 0,2T. Lực lorenxơ tác dụng vào hạt điện có
độ lớn ?
Bài 22: Khung dây hình vuông ABCD cạnh a = 4cm có
dòng điện I
2
= 20A đi qua ( như hình vẽ), một dòng điện
thẳng I
1
= 15A nằm trong mặt phẳng ABCD cách AD một
đoạn 2cm. Tính lực điện tổng hợp do I
1
tác dụng lên khung.
ĐS : F = 8.10
– 5
N
x
y
I

I
3
I
2
O
I
4
Bài 23: Có 3 dòng điện thẳng song song I
1
=12
A; I
2
=6A; I
3
=8,4 A nằm trong mặt phẳng hình
vẽ. Khoảng cách giữa I
1
và I
2
là 5 cm; giữa I
2

I
3
là 7 cm. Xác định lực từ tác dụng lên mối đơn
vị dài của dòng điện I
2
,I
3


Bài 24: Đoạn dây CD dài 20 cmkhối lượng 10 g
treo bằng 2 dây mềm cách điện sao cho đoạn dây CD nằm
ngangDây ở trong từ trường đềucó B=0,2 T và các đường
sức từ là các đường thẳng đứng hướng lên. Dây treo chịu
được lực kéo lớn nhất F
K
=0,06 N. Hỏi có thể cho dòng
điện qua dây đồng CD có cường độ lớn nhất bao nhiêu để
dây treo không đứt. Coi khối lượng dây treo rất nhỏ;
g=10m/s
2
Bài 25: Một hạt mang điện chuyển động trong 1 từ trường đều. Mặt phẳng quĩ đạo
của hạt vuông góc với đường sức từ. Nếu hạt chuyển động với vận tốc v
1
=1,8.10
6
m/s thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có độ lớn f
1
=2.10
-6
N. Nếu hạt chuyển động
với vận tốc v
2
=4,5.10
7
m/s thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có độ lớn bao nhiêu?
B. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
Bài 1: Một cuộn dây dẫn dẹt hình tròn, gồm N = 100 vòng, mỗi vòng có bán kính
R= 10cm, mỗi mét dài của dây dẫn có điện trở R
0

= 0,5Ω. Cuộn dây đặt trong một
từ trường đều có vectơ cảm ứng từ
B
r
vuông góc với mặt phẳng các vòng dây và có
độ lớn B = 10
-2
T giảm đều đến 0 trong thời gian ∆t = 10
-2
s. Tính cường độ dòng
điện xuất hiện trong cuộn dây.
Bài 2: Một ống dây dài 50cm, có 1000 vòng dây. Diện tích tiết diện của ống là
20cm
2
. Tính độ tự cảm của ống dây đó. Giả thiết rằng từ trường trong ống dây là từ
trường đều.
Bài 3: Tính độ tự cảm của một ống dây dài 30cm, đường kính 2cm, có 1000 vòng
dây. Cho biết trong khoảng thời gian 0,01s cường độ dòng điện chạy qua ống dây
giảm đều đặn từ 1,5A đến 0. Tính suất điện động cảm ứng trong ống dây.
Bài 4: Một ống dây dài l = 31,4cm có 100 vòng, diện tích mỗi vòng S = 20cm
2
, có
dòng điện I = 2A chạy qua.
a. Tính từ thông qua mỗi vòng dây.
b. Tính suất điện động tự cảm trong cuộn dây khi ngắt dòng điện trong thời
gian ∆t =0,1s. Suy ra độ tự cảm của ống dây.
Bài 5: Khung dây ABCD đặt thẳng đứng, một phần nằm trong
từ trường đều
B
ur

như hình. B=1T trong khoảng NMPQ, B=0
ngoài khoảng đó. Cho AB=l=5cm, khung có điện trở r=2

,
khung di chuyển đều xuống dưới với vận tốc v=2m/s. Tính dòng
điện cảm ứng qua khung và nhiệt lượng toả ra trong khung khi
I
1
I
2
I
3
C
D
D
C

B

F
B
ur
C
D
A
B
M
Q
N
P

nó di chuyển một đoạn x=10cm (cạnh AB chưa ra khỏi từ
trường)
Bài 6: Một khung dây hình vuông MNPQ, cạnh a =20cm, điện trở tổng cộng R =
0,8

, trên đó có các nguồn E
1
=12V, E
2
=8V, r
1
=r
2
=0,1

, mạch
được đặt trong từ trường đều
B
ur
như hình.
a. Cho
B
ur
tăng theo thời gian bằng quy luật B=kt.
(k=40T/s). Tìm số chỉ Ampe kế?(R
A
=0)
b. Để số chỉ Ampe kế chỉ số 0,
B
ur

phải thay đổi thế nào?
Bài 7: Một vòng dây có diện tích S =100cm
2
, hai đầu nối với một tụ có điện dung
C=5

. Mặt phẳng vòng dây đặt vuông góc với các đường cảm ứng từ của từ
trường B=kt, (k=0,5T/s).
a. Tính điện tích trên tụ?
b. Nếu không có tụ điện thì công suất toả nhiệt trên vòng dây là bao nhiêu?
Cho biết điện trở của vòng dây R=0,1

.
Bài 8:
a. Từ thông Ф qua một khung dây biến đổi, trong khoảng thời gian 0,2s từ
thông giảm từ 1,2Wb xuống còn 0,4Wb. Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện
trong khung.
b. Từ thông Ф qua một khung dây biến đổi, trong khoảng thời gian 0,1 (s) từ
thông tăng từ 0,6Wb đến 1,6Wb. Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong
khung.
Bài 9: Một hình chữ nhật kích thước 3cm x 4cm đặt trong từ trường đều có cảm
ứng từ B = 5.10
-4
T. Vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng một góc 30
0
. Tính từ
thông qua hình chữ nhật đó.
Bài 10: Một hình vuông cạnh 5cm, đặt trong từ trường đều cảm ứng từ B=4.10
-4
T.

Từ thông qua hình vuông đó bằng 10
-6
Wb. Xác định góc hợp bởi vectơ cảm ứng từ
và vectơ pháp tuyến với hình vuông.
Bài 11:
a. Một khung dây phẳng, diện tích 20cm
2
, gồm 10 vòng dây đặt trong từ
trường đều. Vectơ cảm ứng từ làm thành với mặt phẳng khung dây một góc 30
0

có độ lớn B = 2.10
-4
T. Người ta làm cho từ trường giảm đều đến không trong
khoảng thời gian 0,01s. Xác định suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung
dây trong khoảng thời gian từ trường biến đổi.
b. Một khung dây phẳng, diện tích 25cm
2
gồm 10 vòng dây, khung dây được
đặt trong từ trường có cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung và có độ lớn
tăng dần từ 0 đến 2,4.10
-3
T trong khoảng thời gian 0,4s. Xác định suất điện động
cảm ứng xuất hiện trong khung trong khoảng thời gian có từ trường biến thiên.
B
ur
M
Q
N
P

Bài 12: Một thanh dây dẫn dài 20cm chuyển động tịnh tiến trong từ trường đều có
B = 5.10
-4
T. Vectơ vận tốc của thanh vuông góc với thanh, vuông góc với vectơ
cảm ứng từ và có độ lớn 5m/s. Tính suất điện động cảm ứng trong thanh
Bài 13: Một thanh dẫn điện dài 20cm được nối hai đầu của nó với hai đầu của một
mạch điện có điện trở 0,5Ω. Cho thanh chuyển động tịnh tiến trong từ trường đều
cảm ứng từ B = 0,08T với vận tốc 7m/s, vectơ vận tốc vuông góc với các đường
sức từ và vuông góc với thanh, bỏ qua điện trở của thanh và các dây nối. Tính
cường độ dòng điện trong mạch.
Bài 14: Một thanh dẫn điện dài 40cm, chuyển động tịnh tiến trong từ trường đều,
cảm ứng từ bằng 0,4T. Vectơ vận tốc của thanh vuông góc với thanh và hợp với
các đường sức từ một góc 30
0
, độ lớn v = 5m/s. Tính suất điện động giữa hai đầu
thanh.
Bài 15: Một thanh dẫn điện dài 40cm, chuyển động tịnh tiến trong từ trường đều,
cảm ứng từ bằng 0,4T. Vectơ vận tốc của thanh vuông góc với thanh và hợp với
các đường sức từ một góc 30
0
. Suất điện động giữa hai đầu thanh bằng 0,2V. Xác
định vận tốc của thanh.
Bài 16: Một ống dây có hệ số tự cảm L = 0,1H, cường độ dòng điện qua ống dây
giảm đều đặn từ 2A về 0 trong khoảng thời gian là 4s. Suất điện động tự cảm xuất
hiện trong ống trong khoảng thời gian đó là:
Bài 17: Một ống dây có hệ số tự cảm L = 0,1H, cường độ dòng điện qua ống dây
tăng đều đặn từ 0 đến 10A trong khoảng thời gian là 0,1s. Xác định suất điện động
tự cảm xuất hiện trong ống trong khoảng thời gian đó.
Bài 18: Một ống dây dài 50cm, diện tích tiết diện ngang của ống là 10cm
2

gồm
1000 vòng dây. Tính hệ số tự cảm của ống dây.
Bài 19:
a. Dòng điện qua một ống dây giảm đều theo thời gian từ I
1
= 1,2A đến
I
2
=0,4A trong thời gian 0,2s. Ống dây có hệ số tự cảm L = 0,4H. Tính suất điện
động tự cảm trong ống dây.
b. Dòng điện qua ống dây tăng dần theo thời gian từ I
1
= 0,2A đến I
2
= 1,8A
trong khoảng thời gian 0,01s. Ống dây có hệ số tự cảm L = 0,5H. Suất điện động tự
cảm trong ống dây là:
Bài 20: Một khung dây dẫn hình chữ nhật có kích thước 3cm x 4cm được đặt trong
từ trường đều cảm ứng từ B = 5.10
-4
T. Vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung
Bài 21:
a. Một ống dây dài 40cm có tất cả 800 vòng dây. Diện tích tiết diện ngang
của ống dây bằng 10cm
2
. Ống dây được nối với một nguồn điện, cường độ dòng
điện qua ống dây tăng từ 0 đến 4A. Nguồn điện đã cung cấp cho ống dây một năng
lượng bằng bao nhiêu?
b. Một khung dây phẳng có diện tích 20cm
2

gồm 100 vòng dây được đặt
trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung dây và có
độ lớn bằng 2.10
-4
T. Người ta cho từ trường giảm đều đặn đến 0 trong khoảng thời
gian 0,01s. Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung.
Bài 22: Cho 2 thanh ray dẫn điện đặt thẳng đứng, 2 đầu thanh
nối với điện trở R=0,5

. Hai thanh đặt trong từ trường đều,
đường sức từ vuông góc với mặt phẳng chứa 2 thanh chiều như
hình vẽ. Thanh MN có m=10 g trượt theo 2 thanh ray. Biết
MN=25 cm. Điện trở MN và 2 thanh ray rất nhỏ.Biết B=1T. Ma
sát giữa MN và 2 thanh ray rất nhỏ. Sau khi buông tay thì MN
trượt trên 2 thanh ray được ít lâu thì MN chuyển động đều với
vận tốc v. Tính v (g=10 m/s
2
)
Bài 23: Một ống dây dài 50cm, có 1000 vòng dây. Diện tích tiết diện của ống là
20cm
2
. Tính độ tự cảm của ống dây đó. Giả thiết rằng từ trường trong ống dây là từ
trường đều.
Bài 24: Tính độ tự cảm của cuộn dây biết sau thời gian ∆t = 0,01s, dòng điện trong
mạch tăng đều từ 2A đến 2,5A và suất điện động tự cảm là 10V.
Bài 25: Một ống dây dài l = 31,4cm có 100 vòng, diện tích mỗi vòng S = 20cm
2
, có
dòng điện I = 2A chạy qua.
a. Tính từ thông qua mỗi vòng dây.

b. Tính suất điện động tự cảm trong cuộn dây khi ngắt dòng điện trong thời
gian ∆t =0,1s. Suy ra độ tự cảm của ống dây.
Bài 26: Một vòng dây có diện tích S =100cm
2
, hai đầu nối với một tụ có điện dung
C=5

. Mặt phẳng vòng dây đặt vuông góc với các đường cảm ứng từ của từ
trường B=kt, (k=0,5T/s).
a. Tính điện tích trên tụ?
b. Nếu không có tụ điện thì công suất toả nhiệt trên vòng dây là bao nhiêu?
Cho biết điện trở của vòng dây R=0,1

.
Bài 27: Một ống dây dẫn hình trụ gồm 1000 vòng dây,mỗi vòng có đường kính 10
cm; dây có diện tích tiết diện là 0,4 mm
2
, điện trở suất là 1,75.10
-8


m; ống dây đặt
trong từ trường đều có véctơ
B
ur
song song với trục hình trụ, độ lớn tăng đều theo
thời gian theo qui luật 10
-2
T/s. Nếu nối 2 đầu ống dây với tụ điện C=10
-4

F thì năng
lượng tụ điện là bao nhiêu? Nếu nối đoản mạch 2 đầu ống dây thì công suất toả
nhiệt của ống dây là bao nhiêu?
C. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG - LĂNG KÍNH
Bài 1: Một bể chứa nước có thành cao 80cm và đáy phẳng dài 120cm và độ cao
mực nước trong bể là 60cm, chiết suất của nước là
4
3
. Ánh nắng chiếu theo phương
nghiêng góc 30
0
so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên mặt nước là
bao nhiêu
M
N
R
+

B
Bài 2: Một điểm sáng S nằm trong chất lỏng (chiết suất n), cách mặt chất lỏng một
khoảng 12cm, phát ra chùm sáng hẹp đến gặp mặt phân cách tại điểm I với góc tới
rất nhỏ, tia ló truyền theo phương IR. Đặt mắt trên phương IR nhìn thấy ảnh ảo S’
của S dường như cách mặt chất lỏng một khoảng 10cm. Tính chiết suất của chất
lỏng đó.
Bài 3: Cho chiết suất của nước n =
4
3
. Một người nhìn một hòn sỏi nhỏ S mằn ở
đáy một bể nước sâu 1,2m theo phương gần vuông góc với mặt nước, Tính khoảng
cáh từ ảnh S’ đến mặt nước.

Bài 4: Một người nhìn hòn sỏi dưới đáy một bể nước thấy ảnh của nó dường như
cách mặt nước một khoảng 1,2m, chiết suất của nước là n =
4
3
. Tính độ sâu của bể.
Bài 5: Một người nhìn xuống đáy một chậu nước (n =
4
3
). Chiều cao của lớp nước
trong chậu là 20cm. Người đó thấy đáy chậu dường như cách mặt nước một khoảng
bằng bao nhiêu?
Bài 6: Một bản mặt song song có bề dày 10cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong
không khí. Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc tới 45
0
khi đó tia ló khỏi bản sẽ
như thế nào?
Bài 7: Một bản mặt song song có bề dày 10cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong
không khí. Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc tới 45
0
. Tính khoảng cách giữa giá
của tia tới và tia ló.
Bài 8: Một bản hai mặt song song có bề dày 6cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong
không khí. Điểm sáng S cách bản 20cm. ảnh S’ của S qua bản hai mặt song song
cách S một khoảng bằng bao nhiêu?
Bài 9: Khi ánh sáng đi từ nước (n =
4
3
) sang không khí, Tính góc giới hạn phản xạ
toàn phần.
Bài 10: Tia sáng đi từ thuỷ tinh (n

1
= 1,5) đến mặt phân cách với nước (n
2
=
4
3
).
Xác định góc tới i để không có tia khúc xạ trong nước.
Bài 11: Một miếng gỗ hình tròn, bán kính 4cm. Ở tâm O, cắm thẳng góc một đinh
OA. Thả miếng gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất n = 1,33. Đinh OA ở
trong nước, cho OA = 6cm.
a. Mắt đặt trong không khí sẽ thấy đầu A cách mặt nước một khoảng lớn nhất
bằng bao nhiêu?
b. Mắt đặt trong không khí, chiều dài lớn nhất của OA để mắt không thấy
đầu A là:
Bài 12: Một ngọn đèn nhỏ S đặt ở đáy một bể nước (n =
4
3
), độ cao mực nước
h=60cm. Xác định bán kính r bé nhất của tấm gỗ tròn nổi trên mặt nước sao cho
không một tia sáng nào từ S lọt ra ngoài không khí.
Bài 13: Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước (n=
4
3
)
với góc tới là 45
0
. Xác định góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới.
Bài 14: Một chậu nước chứa một lớp nước dày 24cm, chiết suất của nước là n=
4

3
.
Mắt đặt trong không khí, nhìn gần như vuông góc với mặt nước sẽ thấy đáy chậu
dường như cách mặt nước một đoạn bằng bao nhiêu?
Bài 15: Một cái chậu đặt trên một mặt phẳng nằm ngang, chứa một lớp nước dày
20cm, chiết suất n =
4
3
. Đáy chậu là một gương phẳng. Mắt M cách mặt nước
30cm, nhìn thẳng góc xuống đáy chậu. Khoảng cách từ ảnh của mắt tới mặt nước là
bao nhiêu?
Bài 16: Cho một tia sáng đơn sắc đi qua lăng kính có góc chiết quang A = 60
0

thu được góc lệch cực tiểu D
m
= 60
0
. Tính chiết suất của lăng kính.
Bài 17: Tia tới vuông góc với mặt bên của lăng kính thuỷ tinh có chiết suất n=1,5
góc chiết quang A. Tia ló hợp với tia tới một góc lệch D = 30
0
. Tính góc chiết
quang của lăng kính.
Bài 18: Một tia sáng tới vuông góc với mặt AB của một lăng kính có chiết suất
n 2=
và góc chiết quang A = 30
0
. Tính góc lệch của tia sáng qua lăng kính.
Bài 19: Một lăng kính thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5, tiết diện là một tam giác đều,

được đặt trong không khí. Chiếu tia sáng SI tới mặt bên của lăng kính với góc tới
i=30
0
. Tính góc lệch của tia sáng khi đi qua lăng kính.
Bài 20: Lăng kính có góc chiết quang A = 60
0
, chùm sáng song song qua lăng kính
có góc lệch cực tiểu là D
m
= 42
0
. Tính:
a. Chiết suất của lăng kính
b. Góc tới
Bài 21: Một tia sáng chiếu thẳng góc đến mặt bên thứ nhất của lăng kính có góc
chiết quang A = 30
0
. Góc lệch giữa tia ló và tia lới là D = 30
0
. Tính chiết suất của
chất làm lăng kính.
Bài 22: Một tia sáng chiếu đến mặt bên của lăng kính có góc chiết quang A = 60
0
,
chiết suất chất làm lăng kính là n =
3
.Tính góc lệch cực tiểu giữa tia ló và tia tới.
Bài 23: Lăng kính có góc chiết quang A = 30
0
, chiết suất n = 1,6. Chiếu vào mặt

bên của lăng kính một tia sáng có góc tới i = 40
0
. Tính góc lệch của tia sáng qua
lăng kính.
Bài 24: Một lăng kính có góc chiết quang A. Chiếu tia sáng SI đến vuông góc với
mặt bên của lăng kính. Biết góc lệch của tia ló và tia tới là D = 15
0
. Cho chiết suất
của lăng kính là n = 4/3. Tính góc chiết quang A?
D. THÂU KÍNH
Bài 1: Một thấu kính mỏng bằng thuỷ tinh chiết suất n = 1,5 hai mặt cầu lồi có các
bán kính 10cm và 30cm. Tính tiêu cự của thấu kính đặt trong không khí
Bài 2: Một thấu kính mỏng bằng thuỷ tinh chiết suất n = 1,5 hai mặt cầu lồi có các
bán kính 10cm và 30cm. Tiêu cự của thấu kính đặt trong nước có chiết suất n’ =
4
3

là bao nhiêu.
Bài 3: Một thấu kính mỏng, phẳng – lồi, làm bằng thuỷ tinh chiết suất n = 1,5 đặt
trong không khí, biết độ tụ của kính là D = + 5dp. Tính bán kính mặt cầu lồi của
thấu kính.
Bài 4: Đặt vật AB = 2cm trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = - 12cm, cách thấu
kính một khoảng d = 12cm. xác định vị trí, tính chất của ảnh.
Bài 5: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ
D = + 5dp và cách thấu kính một khoảng 30cm. Xác đinh vị trí tính chất của ảnh.
Bài 6: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ
D = + 5dp và cách thấu kính một khoảng 10cm. Xác định vị trí, tính chất của ảnh.
Bài 7: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì tiêu cự
25cm, cách thấu kính 25cm. Xác định vị trí tính chất của ảnh.
Bài 8: Vật AB = 2cm nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm cho ảnh

A’B’ cao 8cm. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.
Bài 9: Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15cm cho ảnh thật A’B’ cao
gấp 5 lần vật. Tính khoảng cách từ vật tới thấu kính.
Bài 10: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính
một khoảng 20cm, qua thấu kính cho ảnh thật A’B’ cao gấp 3 lần AB. Tính tiêu cự
của thấu kính.
Bài 11: Một thấu kính mỏng, hai mặt lồi giống nhau, làm bằng thuỷ tinh chiết suất
n = 1,5 đặt trong không khí, biết độ tụ của kính là D = + 10dp. Tính bán kính mỗi
mặt cầu lồi của thấu kính.
Bài 12: Hai ngọn đèn S
1
và S
2
đặt cách nhau 16cm trên trục chính của thấu kính có
tiêu cự là f = 6cm. ảnh tạo bởi thấu kính của S
1
và S
2
trùng nhau tại S’. Khoảng
cách từ S’ tới thấu kính là bao nhiêu?
Bài 13: Cho hai thấu kính hội tụ L
1
, L
2
có tiêu cự lần lượt là 20cm và 25cm, đặt
đồng trục và cách nhau một khoảng a = 80cm. Vật sáng AB đặt trước L
1
một đoạn
30cm, vuông góc với trục chính của hai thấu kính. Xác định vị trí, tính chất của ảnh
A”B” của AB qua quang hệ.

Bài 14: Hệ quang học đồng trục gồm thấu kính hội tụ O
1
(f
1
= 20 cm) và thấu kính
hội tụ O
2
(f
2
= 25 cm) được ghép sát với nhau. Vật sáng AB đặt trước quang hệ và
cách quang hệ một khoảng 25cm. Xác định vị trí tính chất ảnh A”B” của AB qua
quang hệ.
Bài 15: Cho thấu kính O
1
(D
1
= 4 dp) đặt đồng trục với thấu kính O
2
(D
2
=-5dp),
khoảng cách O
1
O
2
= 70cm. Điểm sáng S trên quang trục chính của hệ, trước O
1

cách O
1

một khoảng 50cm. Xác định vị trí , tính chất ảnh S” của S qua quang hệ.
Bài 16: Cho thấu kính O
1
(D
1
= 4 dp) đặt đồng trục với thấu kính O
2
(D
2
= -5 dp),
chiếu tới quang hệ một chùm sáng song song và song song với trục chính của
quang hệ. Để chùm ló ra khỏi quang hệ là chùm song song thì khoảng cách giữa hai
thấu kính là bao nhiêu?
Bài 17: Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ
có tiêu cự 20 cm cho ảnh có độ lớn gấp hai lần vật. Hãy xác định vị trí của vật và
ảnh.
Bài 18: Cho một thấu kính bằng thủy tinh, chiết suất n = 1,5. Thấu kính có một mặt
phẳng và một mặt cầu. Mặt cầu có bán kính R = 40 cm.
a. Tính độ tụ của thấu kính.
b. Nhúng thấu kính vào trong nước. Tính tiêu cự của thấu kính trong trường
hợp này. Chiết suất của nước là n’ = 4/3.
Bài 19: Một thấu kính hai mặt lồi. Khi đặt trong không khí, thấu kính có độ tụ D
1
;
khi đặt trong chất lỏng có chiết suất n’ = 1,68 thấu kính lại có độ tụ
1
2
D
D
5

=
.
a. Tính chiết suất n của thấu kính.
b. Cho D
1
= 2,5dp và biết rằng một mặt có bán kính cong gấp 4 lần bán kính
cong của mặt kia. Hãy tính các bán kính cong của hai mặt thấu kính.
Bài 20: Đặt một vật AB vuông góc với trục chính của một thấu kính, ta thu được
một ảnh trên màn ảnh. Tịnh tiến vật 10 cm dọc theo trục chính. Phải xê dịch màn
ảnh 80 cm để lại thu được ảnh của vật. Ảnh này lớn gấp đôi ảnh cũ. Tính tiêu cự
của thấu kính.
E. MẮT - DỤNG CỤ QUANG HỌC
I. MẮT
Bài 1: Một người cận thị phải đeo kính cận số 0,5. Nếu xem tivi mà không muốn
đeo kính, người đó phải ngồi cách màn hình xa nhất là bao nhiêu?
Bài 2: Một người cận thị về già, khi đọc sách cách mắt gần nhất 25cm phải đeo
kính số 2. Khoảng thấy rõ nhắn nhất của người đó là bao nhiêu?
Bài 3: Một người cận thị đeo kinh có độ tụ – 1,5dp thì nhìn rõ được các vật ở xa
mà không phải điều tiết. Khoảng thấy rõ lớn nhất của người đó là bao nhiêu?
Bài 4: Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt 50cm. Khi đeo kính có độ tụ
+1dp, người này sẽ nhìn rõ được những vật gần nhất cách mắt bao xa?
Bài 5: Mắt viễn nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất 40cm. Để nhìn rõ vật đặt
cách mắt gần nhất 25cm cần đeo kính (kính đeo sát mắt) có độ tụ là bao nhiêu?
Bài 6: Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5cm đến 50cm. Khi đeo kính
chữa tật của mắt, người này nhìn rõ được các vật đặt gần nhất cách mắt bao xa?
Bài 7: Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5cm đến 50cm. Khi đeo kính có
độ tụ -1dp. Xác định miền nhìn rõ khi đeo kính của người này.
Bài 8: Mắt viễn nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất 40cm. Để nhìn rõ vật đặt
cách mắt gần nhất 25cm cần đeo kính (kính cách mắt 1 cm) có độ tụ bằng bao
nhiêu?

Bài 9: Xác định độ biến thiên độ tụ của mắt khi chuyển từ trạng thái quan sát vật ở
cực viễn sang trạng thái quan sát vật ở cực cận. Biết khoảng cách cực viễn của mắt


; khoảng cách cực cận là 20 cm.
Bài 10: Mắt của một người có điểm cực viễn C
V
cách mắt 50 cm.
a. Mắt của người này bị tật gì?
b. Muốn nhìn thấy vật ở xa vô cực không điều tiết người đó phải đeo kính có
độ tụ bao nhiêu? (kính đeo sát mắt).
c. Điểm C
C
cách mắt 10cm. Khi đeo kính mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách
mắt bao nhiêu?
Bài 12: Một người cận thị phải đeo kính có độ tụ –1,5 điôp.
a. Khi không dùng kính, người ấy nhìn rõ vật xa nhất cách mắt bao nhiêu?
b. Nếu người ấy chỉ đeo kính có độ tụ –1 điôp thì chỉ nhìn rõ vật xa nhất cách
mắt b ao nhiêu? (Kính đeo sát mắt).
Bài 13: Một người viễn thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 40 cm.
a. Tính độ tụ của kính phải đeo để có thể nhìn rõ các vật cách mắt gần nhất
25cm. Khi đeo kính sát mắt.
b. Nếu người ấy đeo một kính có độ tụ 1 điôp thì sẽ nhìn rõ vật cách mắt gần
nhất bao nhiêu?
II. KÍNH LÚP
Bài 1: Trên vành kính lúp có ghi x10, tiêu cự của kính là bao nhiêu?
Bài 2: Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 10cm đến 40cm, quan sát một vật
nhỏ qua kính lúp có độ tụ + 10dp. Mắt đặt sát sau kính. Muốn nhìn rõ ảnh của vật
qua kính ta phải đặt vật trong khoảng nào?
Bài 3: Một người có khoảng nhìn rõ từ 25cm đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua

kính lúp có độ tụ D = + 20dp trong trạng thái ngắm chừng ở vô cực. Tính độ bội
giác của kính.
Bài 4: Một người có khoảng nhìn rõ từ 25cm đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua
kính lúp có độ tụ D = + 20dp trong trạng thái ngắm chừng ở cực cận. Tính độ bội
giác của kính.
Bài 5: Một người có khoảng nhìn rõ từ 10cm đến 50cm, quan sát một vật nhỏ qua
kính lúp có độ tụ D = + 8dp trong trạng thái ngắm chừng ở cực cận. Tính độ bội
giác của kính.
Bài 6: Một người có khoảng nhìn rõ từ 10cm đến 50cm, quan sát một vật nhỏ qua
kính lúp có độ tụ D = + 8dp, mắt đặt tại tiêu điểm của kính. Tính độ bội giác của
kính.
III. KÍNH HIỂN VI
Bài 1: Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 24cm đến vô cực, quan sát một vật
nhỏ qua kính hiển vi có vật kính O
1
(f
1
= 1cm) và thị kính O
2
(f
2
= 5cm). Khoảng
cách O
1
O
2
= 20cm. Tính độ bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng
ở vô cực.
Bài 2: Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 25cm đến vô cực, quan sát một vật
nhỏ qua kính hiển vi có vật kính O

1
(f
1
= 1cm) và thị kính O
2
(f
2
= 5cm). Khoảng
cách O
1
O
2
= 20cm. Mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính. Tính độ bội giác của
kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở cực cận.
Bài 3: Độ phóng đại của kính hiển vi với độ dài quang học
δ
= 12 (cm) là k
1
=30.
Tiêu cự của thị kính f
2
= 2cm và khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt người quan sát
là Đ = 30cm. Độ bội giác của kính hiển vi đó khi ngắm chừng ở vô cực là bao
nhiêu?
Bài 4: Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 0,5cm và thị kính có tiêu cự 2 cm,
khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 12,5 (cm). Độ bội giác của kính hiển vi khi
ngắm chừng ở vô cực là bao nhiêu?
Bài 5: Một kính hiển vi có vật kính với tiêu cự f
1
= 4mm, thị kính với tiêu cự

f
2
=20mm và độ dài quang học
δ
= 156mm. Người quan sát có mắt bình thường với
điểm cực cận cách mắt một khoảng Đ = 25cm. Mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của thị
kính. Khoảng cách từ vật tới vật kính khi ngắm chừng ở vô cực là bao nhiêu?
Bài 6: Một kính hiển vi có vật kính với tiêu cự f
1
= 4mm, thị kính với tiêu cự
f
2
=20mm và độ dài quang học
δ
= 156mm. Người quan sát có mắt bình thường với
điểm cực cận cách mắt một khoảng Đ = 25cm. Mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của thị
kính. Khoảng cách từ vật tới vật kính khi ngắm chừng ở cực cận là bao nhiêu?
Bài 7: Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 5mm và thị kính có tiêu cự 20 mm.
Vật AB nằm trước và cách vật kính 5,2mm. Xác định vị trí ảnh của vật cho bởi vật
kính.
Bài 8: Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 5mm và thị kính có tiêu cự 20 mm.
Vật AB nằm trước và cách vật kính 5,2mm. Độ phóng đại ảnh qua vật kính của
kính hiển vi là bao nhiêu?
Bài 9: Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f
1
= 1cm, thị kính có tiêu cự
f
2
=5cm. Hai kính cách nhau 25cm.tính độ bội giác của kính trong trường hợp ngắm
chừng ở vô cực. Lấy Đ = 25cm.

a. Tính độ bội giác và độ phóng đại của ảnh trong trường hợp ngắm chừng ở
vơ cực
b. Tính độ bội giác và độ phóng đại của ảnh trong trường hợp ngắm chừng
tại điểm cực cận. (mắt đặt sát sau thị kính).
Bài 10: Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f
1
= 1cm; thị kính có tiêu cự
f
2
=1cm. Độ dài quang học của kính hiển vi là 20cm.
a. Tính độ bội giác của ảnh trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực.
b. Người quan sát có khoảng cách cực cận là 20cm và khoảng cách cực viễn
là vô cùng, đặt mắt sát sau thị kính. Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước vật
kính.
IV. KÍNH THIÊN VĂN
Bài 1: Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự f
1
= 120cm và thị kính có tiêu cự
f
2
= 5cm. Khoảng cách giữa hai kính khi người mắt tốt quan sát Mặt Trăng trong
trạng thái không điều tiết bằng bao nhiêu?
Bài 2: Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự f
1
= 120cm và thị kính có tiêu cự
f
2
= 5cm. Độ bội giác của kính khi người mắt tốt quan sát Mặt Trăng trong trạng
thái không điều tiết bằng bao nhiêu?
Bài 3: Một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự f

1
= 1,2m, thị kính có
tiêu cự f
2
= 4cm. Khi ngắm chừng ở vô cực, khoảng cách giữa vật kính và thị kính
là bao nhiêu?
Bài 4: Một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự f
1
= 1,2m, thị kính có
tiêu cự f
2
= 4cm. Khi ngắm chừng ở vô cực, độ bội giác của kính là:
Bài 5: Một người mắt bình thường khi quan sát vật ở xa bằng kính thiên văn, trong
trường hợp ngắm chừng ở vô cực thấy khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 62
(cm), độ bội giác là 30 (lần). Tính tiêu cự của vật kính và thị kính.
Bài 6: Một kính thiên văn có vật kính với độ tụ 0,5dp. Thị kính cho phép nhìn vật
cao 1mm đặt trong tiêu diện vật dưới góc là 0,05rad. Tiêu cự của thị kính là bao
nhiêu?
Bài 7: Một kính thiên văn có vật kính với độ tụ 0,5dp. Thị kính cho phép nhìn vật
cao 1mm đặ trong tiêu diện vật dưới góc là 0,05rad. Tính độ bội giác của kính thiên
văn khi ngắm chừng ở vô cực.
Bài 8: Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự f
1
= 1,2m. Thị kính là một thấu
kính hội tụ có tiêu cự f
2
= 4cm.
a. Tính khoảng cách giữa hai kính và độ bội giác của kính thiên văn khi
ngắm chừng ở vô cực.
b. Một học sinh dùng kính thiên văn nói trên để quan sát Mặt Trăng. Điểm

cực viễn của học sinh này cách mắt 50cm. tính khoảng cách giữa hai kính và độ bội
giác của kính khi học sinh đó quan sát không điều tiết mắt.
Bài 9: Vật kính của một kính thiên văn là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn; thị
kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
a. Một người, mắt không có tật, dùng kính thiên văn này để quan sát Mặt
Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó khoảng cách giữa vật kính và thị kính là
90cm. Độ bội giác của ảnh là 17. Tính các tiêu cự của vật kính và thị kính
b. Góc trông của Mặt Trăng từ Trái Đất là 3’ (1’ = 3.10
4
). Tính đường kính
của ảnh Mặt Trăng tạo bởi vật kính và góc trông của ảnh Mặt Trăng qua thị kính.
c. Một người cận thị có điểm cực viễn C
V
cách mắt 50cm, không đeo kính
cận, quan sát Mặt Trăng qua kính thiên văn nói trên. Mắt đặt sát thị kính). Người
này phải dịch chuyển thị kính như thế nào để khi quan sát, mắt không phải điều
tiết? Tính độ bội giác của ảnh lúc đó.

CHÚC CÁC EM HỌC SINH ÔN THI TỐT

×