Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức ngành văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

LÊ THỊ KHUYÊN

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CƠNG CHỨC
NGÀNH VĂN HĨA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TỈNH GIA LAI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HOÀNG THỊ HẢO

Gia Lai, 2023

i

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lắp với bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tn thủ kết luận


đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.

Gia Lai, ngày 20 tháng 08 năm 2023
NGƯỜI CAM ĐOAN

Lê Thị Khuyên

ii

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu. Để hồn thành luận văn này tơi xin
bày tỏ sự kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc tới:
- TS. Hoàng Thị Hảo, người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn giúp đỡ tơi
thực hiện và hồn thành đề tài này.
- Ban Giám hiệu, phòng Đào tạo Sau đại học cũng như các khoa
chun mơn, phịng ban của Trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam Phân
hiệu Gia Lai đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu tại trường.
- Tập thể lãnh đạo, cơng chức ngành văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh
Gia Lai đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn
tốt nghiệp này.
- Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè, đồng nghiệp và gia
đình đã chia sẻ những khó khăn và động viên tơi hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Gia Lai, ngày 20 tháng 08 năm 2023
TÁC GIẢ

Lê Thị Khuyên


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
DANH MỤC HÌNH........................................................................................ ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC............................ 4

1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức .. 4
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................. 4
1.1.2. Đặc điểm, vai trò của đội ngũ cơng chức ngành Văn Hóa, Thể
Thao và Du lịch......................................................................................... 5
1.1.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng đội ngũ công chức ..................... 7
1.1.4. Nội dung nâng cao chất lượng đội ngũ công chức ....................... 12
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng đội ngũ, công chức ...16

1.2. Cơ sở thực tiễn về nâng cao chất lượng đội ngũ công chức ................ 19
1.2.1. Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng đội ngũ công chức tại một số
Sở, Ban, Ngành VHTT&DL ở Việt Nam ................................................. 19
1.2.2. Bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lượng đội ngũ công chức
ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai.................................. 22

Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 23
2.1. Đặc điểm cơ bản của tỉnh Gia Lai........................................................ 23

2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ......................................................... 23
2.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội ............................................................... 25
2.1.3. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội đến chất lượng
đội ngũ cơng chức ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai... 28

iv

2.2. Đặc điểm cơ bản của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai 30
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................... 30
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ .................................................................... 31
2.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy ngành VHTT&DL tỉnh Gia Lai............... 33

2.3. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 34
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................... 34
2.3.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu........................................ 35
2.3.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................. 37

Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 38
3.1. Thực trạng chất lượng đội ngũ công chức ngành VHTT&DL tỉnh Gia Lai.38
3.1.1. Quy mô, cơ cấu công chức ngành VHTT&DL tỉnh Gia Lai ......... 38
3.1.2. Tiêu chí đánh giá chất lượng đội ngũ công chức ngành VHTT&DL
tỉnh Gia Lai ............................................................................................. 41
3.2. Thực trạng nâng cao chất lượng đội ngũ công chức ngành VHTT&DL
tỉnh Gia Lai ................................................................................................. 52
3.2.1. Công tác quy hoạch đội ngũ công chức........................................ 52
3.2.2. Công tác tuyển dụng, bố trí và sử dụng cơng chức ...................... 54
3.2.3. Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức....................................... 57
3.2.4. Công tác đãi ngộ đội ngũ công chức ............................................ 61
3.2.5. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đội ngũ công chức .......... 63
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng đội ngũ công chức

ngành VHTT&DL tỉnh Gia Lai .................................................................. 65
3.3.1. Nhóm yếu tố khách quan............................................................... 65
3.3.2. Nhóm yếu tổ chủ quan................................................................... 68
3.4. Đánh giá chung về nâng cao chất lượng đội ngũ công chức ngành
VHTT&DL tỉnh Gia Lai ............................................................................. 71
3.4.1. Kết quả đạt được ........................................................................... 71
3.4.2. Hạn chế, nguyên nhân................................................................... 72

v

3.5. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ công chức ngành VHTT&DL
tỉnh Gia Lai ................................................................................................. 76

3.5.1. Quan điểm, mục tiêu, định hướng nâng cao chất lượng đội ngũ
công chức ngành VHTT&DL tỉnh Gia Lai ............................................. 76
3.5.2. Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ công chức ngành
VHTT&DL tỉnh Gia Lai .......................................................................... 78
3.6. Khuyến nghị để thực hiện giải pháp .................................................... 86
3.6.1. Đối với Chính phủ, Bộ Văn Hóa Thể Thao và Du Lịch................ 86
3.6.2. Đối với Hội đồng nhân, UBND tỉnh Gia Lai ................................ 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 87
PHỤ LỤC

vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Chữ nguyên nghĩa

HĐND Hội đồng nhân dân


NĐ-CP Nghị định chính phủ

NSNN Ngân sách nhà nước

UBND Ủy ban nhân dân

VHTT&DL Văn hóa Thể thao và Du lịch

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Cơ cấu đất đai của tỉnh Gia Lai giai đoạn 2020-2022.................... 24
Bảng 2.2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế tỉnh Gia Lai qua 3 năm (2020 - 2022) 25
Bảng 2.3. Cơ cấu ngành trong tổng sản phẩm tỉnh Gia Lai qua 3 năm
(2020 - 2022) ........................................................................................ 26
Bảng 2.4. Số lượng mẫu điều tra khảo sát ...................................................... 35
Bảng 2.5. Mức điểm đánh giá ......................................................................... 36
Bảng 3.1. Số lượng công chức ngành Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Gia
Lai giai đoan 2020-2022 ................................................................................. 38
Bảng 3.2. Cơ cấu công chức theo giới tính ngành Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tỉnh Gia Lai giai đoạn 2020-2022 ............................................................ 39
Bảng 3.3. Cơ cấu cơng chức theo độ tuổi ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Gia Lai giai đoạn 2020-2022 ................................................................... 40
Bảng 3.4. Trình độ chun mơn của đội ngũ cơng chức ngành VHTT&DL
tỉnh Gia Lai giai đoạn 2020-2022 ................................................................... 41
Bảng 3.5. Trình độ ngoại ngữ của đội ngũ cơng chức ngành văn hóa thể thao
và du lịch tỉnh Gia Lai giai đoạn 2020-2022 .................................................. 43
Bảng 3.6. Trình độ tin học của đội ngũ cơng chức ngành văn hóa thể thao và

du lịch tỉnh Gia Lai giai đoạn 2020-2022 ....................................................... 43
Bảng 3.7. Trình độ lý luận chính trị của đội ngũ cơng chức ngành văn hóa thể
thao và du lịch tỉnh Gia Lai giai đoạn 2020-2022 .......................................... 44
Bảng 3.8. Trình độ quản lý nhà nước của đội ngũ công chức ngành văn hóa
thể thao và du lịch tỉnh Gia Lai giai đoạn 2020-2022..................................... 46
Bảng 3.9. Kết quả khám sức khỏe định kỳ của đội ngũ công chức ngành
VHTT&DL tỉnh Gia Lai giai đoạn 2020-2022 ............................................... 47
Bảng 3.10. Kết quả đánh giá, xếp loại đội ngũ công chức ngành VHTT&DL
tỉnh Gia Lai giai đoạn 2020-2022 ................................................................... 49

viii

Bảng 3.11. Kết quả khảo sát về kỹ năng làm việc của đội ngũ công chức
ngành VHTT&DL tỉnh Gia Lai ...................................................................... 50
Bảng 3.12. Kết quả khảo sát về thái độ phục vụ người dân của đội ngũ
công chức .............................................................................................. 52
Bảng 3.13. Quy hoạch chức danh lãnh đạo ngành VHTT&DL tỉnh Gia Lai
giai đoạn 2021-2025........................................................................................ 53
Bảng 3.14. Kết quả khảo sát công tác quy hoạch đội ngũ công chức............. 54
Bảng 3.15. Kết quả tuyển dụng công chức và nâng ngạch công chức ngành
VHTT&DL tỉnh Gia Lai giai đoạn 2020-2022 ............................................... 55
Bảng 3.16. Kết quả khảo sát cơng tác tuyển dụng, bố trí và sử dụng cơng chức...56
Bảng 3.17. Kết quả công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức ngành VHTT&DL
tỉnh Gia Lai giai đoạn 2020-2022 ................................................................... 59
Bảng 3.18. Kết quả khảo sát công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức ............ 60
Bảng 3.19. Kết quả khảo sát công tác đãi ngộ công chức .............................. 62
Bảng 3.20. Kết quả khảo sát công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đội ngũ
công chức ........................................................................................................ 64
Bảng 3.21. Kết quả khảo sát yếu tố môi trường KT-XH, điều kiện phát triển
của địa phương ................................................................................................ 65

Bảng 3.22. Kết quả khảo sát yếu tố chính sách của nhà nước với ngành
VHTT&DL...................................................................................................... 66
Bảng 3.23. Kết quả khảo sát yếu tố đặc thù ngành VHTT&DL ..................... 67
Bảng 3.24. Kết quả khảo sát yếu tố điều kiện làm việc của ngành VHTT&DL 68
Bảng 3.25. Kết quả khảo sát yếu tố trình độ và kỹ năng của đội ngũ công chức
ngành VHTT&DL ........................................................................................... 69
Bảng 3.26. Kết quả khảo sát tinh thần trách nhiệm trong phối hợp thực hiện
nhiệm vụ .......................................................................................................... 70

ix

DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy ngành VHTT&DL tỉnh Gia Lai....... 33

1

MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Đội ngũ cơng chức có vị trí hết sức quan trọng trong tổ chức và hoạt

động của các cơ quan hành chính, có vai trị quyết định đến sự phát triển của
đất nước, là người trực tiếp tham gia vào quá trình xây dựng và thực thi luật
pháp, quản lý mọi mặt của đời sống kinh tế và xã hội, tham mưu, hoạch định,
tổ chức thực hiện và thanh tra, kiểm tra việc thực thi các đường lối, chính
sách. Việc nâng cao chất lượng đội ngũ cơng chức là một trong những nội
dung cơ bản của công cuộc cải cách hành chính được Đảng và Nhà nước ta
đặc biệt quan tâm và đã ban hành nhiều chủ trương, chính sách đối với cơng
tác quản lý đội ngũ công chức.


Trong những năm qua đội ngũ cơng chức của ngành Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tỉnh Gia Lai luôn được kiện toàn, chất lượng đội ngũ được nâng
lên rõ rệt, từng bước đáp ứng được những đòi hỏi khắt khe của thời kỳ hội
nhập, phát triển kinh tế. Tuy nhiên, công tác và chất lượng đội ngũ công chức
của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch vẫn cịn một số hạn chế nhất định
như: chất lượng, công chức chưa đáp ứng được u cầu của cơng việc, số
cơng chức có khả năng tự cập nhật chế độ chính sách mới còn hạn chế, thiếu
kiến thức chuyên sâu, chuyên nghiệp nên giải quyết cơng việc cịn thiếu chủ
động, thiếu tự tin. Khả năng tiếp cận ứng dụng công nghệ thông tin trong
nghiệp vụ quản lý cũng bị hạn chế, thậm trí chưa đáp ứng được yêu cầu. Công
tác đào tạo bồi dưỡng mới chỉ đạt được mục đích bồi dưỡng hồn thiện tiêu
chuẩn chức danh công chức, tiêu chuẩn ngạch công chức. Chính sách về tiền
lương, đãi ngộ, điều kiện, mơi trường làm việc còn thấp so với mức tăng
trưởng của nền kinh tế và giá cả thị trường, nên cuộc sống của nhiều cơng chức
cịn gặp nhiều khó khăn. Cơ chế tuyển dụng, bố trí, bổ nhiệm, đề bạt cán bộ,
cơng chức cịn nhiều hạn chế. Cơng tác quy hoạch chưa gắn với thực trạng đội
ngũ công chức và nhu cầu thực tế nên hiệu quả quy hoạch không cao.

2

Từ thực tiễn đó, nhận thức được tầm quan trọng của việc nâng cao chất
lượng đội ngũ, công chức tôi lựa chọn đề tài “Nâng cao chất lượng đội ngũ
cơng chức ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai” làm đề tài luận
văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở đánh giá thực trạng chất lượng và nâng cao chất lượng đội
ngũ công chức ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai từ đó đề xuất
một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ công chức tại địa bàn

nghiên cứu trong thời gian tới.
2.2 Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về thực tiễn về chất lượng và nâng cao
chất lượng đội ngũ công chức.

- Đánh giá thực trạng chất lượng và nâng cao chất lượng đội ngũ công
chức ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai.

- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng đội ngũ cơng
chức ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cơng
chức ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Chất lượng và nâng cao chất lượng đội ngũ cơng chức ngành Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai
3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu 2 nội dung chính về chất
lượng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức ngành Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tỉnh Gia Lai, bao gồm:

3

+ Chất lượng đội ngũ công chức đánh giá trên các tiêu chí: (i) Về năng
lực trình độ; (ii) Về kỹ năng công việc; (iii) Về thái độ.


+ Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức đánh giá trên các khía cạnh:
(i) Cơng tác quy hoạch đội ngũ cơng chức; (ii) Cơng tác tuyển dụng bố trí và
sử dụng đội ngũ công chức; (iii) Công tác đào tạo bồi dưỡng đội ngũ công
chức; (iv) Công tác đãi ngộ, tạo động lực cho đội ngũ công chức; (v) Công
tác kiểm tra, giám sát đội ngũ công chức.

- Về không gian: tỉnh Gia Lai
- Về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập từ năm (2020 - 2022), số
liệu sơ cấp được điểu tra khảo sát từ tháng 4-6/2023
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng và nâng cao chất lượng đội
ngũ công chức.
- Thực trạng chất lượng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức
ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng đội ngũ cơng chức
ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai.
- Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ công chức ngành Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng và nâng cao chất
lượng đội ngũ công chức.
Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Kết quả nghiên cứu.

4

Chương 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ NÂNG


CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC

1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Công chức

Khoản 2 Điều 4 quy định về công chức, được sửa đổi và bổ sung một
số điều của luật cán bộ, công chức quy định tại số 52/2019/QH14 ngày 25
tháng 11 năm 2019.

“Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào
ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của
Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương,
cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà
không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc
phịng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Cơng an nhân dân mà không phải là sĩ
quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an,
trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước” [10].

Để hướng dẫn thi hành Luật cán bộ, cơng chức, Chính phủ và các Bộ,
ngành đã ban hành nhiều văn bản pháp luật mới, trong đó có Nghị định
06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 quy định Những người là công chức: “Công
chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ,
chức danh, trong biên chế, hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc được bảo
đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật,
làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Nghị định này” [10].

Như vậy, công chức Việt Nam bao gồm những người làm việc trong
các cơ quan hành chính nhà nước, những người làm việc ở các cơ quan của
Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị – xã hội, các đơn vị

thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam, Cơng an nhân dân, Tịa án nhân dân,
Viện Kiểm sát nhân dân...

5

1.1.1.2. Công chức ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Cơng chức ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch là công dân Việt Nam

được tuyển dụng và đảm trách thực hiện một công vụ thường xuyên trong
ngành Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch, dựa trên cơ sở quyền lực Nhà nước và
pháp luật quy định. Được xếp vào ngạch công chức, được phân loại theo trình
độ trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
1.1.1.3. Khái niệm về chất lượng đội ngũ công chức

Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI đã xác định: “Chất
lượng của đội ngũ công chức là sự thống nhất giữa phẩm chất chính trị và
năng lực cơng tác, thể hiện ở kết quả hoàn thành nhiệm vụ”.

Chất lượng đội ngũ công chức được đánh giá dựa trên tiêu chuẩn của
công chức là những quy định cụ thể các yêu cầu về trình độ, năng lực, phẩm
chất đạo đức… của những người công chức theo những tiêu chí nhất định đối
với từng ngành nghề riêng biệt.

Chất lượng đội ngũ công chức hiện nay là tổng hợp thống nhất biện
chứng những giá trị, những thuộc tính đặc trưng, bản chất của đội ngũ công
chức về mặt con người và các mặt hoạt động, quy định và phản ánh mức độ
đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ chính trị của đội ngũ công chức trong điều kiện
kinh tế thị trường, mở cửa, hội nhập quốc tế.

Như vậy, chất lượng đội ngũ công chức là một phạm trù có tính chất

tương đối, tính ổn định không cao, chịu tác động của những điều kiện khách
quan và chủ quan, phụ thuộc vào quá trình bồi dưỡng, rèn luyện, phấn đấu
của mỗi công chức.
1.1.2. Đặc điểm, vai trị của đội ngũ cơng chức ngành Văn Hóa, Thể Thao
và Du lịch
1.1.2.1. Đặc điểm

Đội ngũ cơng chức ngành VHTT&DL có một đặc điểm chung của đội
ngũ công chức, tuy nhiên do đặc thù công việc nên đội ngũ công chức ngành
VHTT&DL cịn có một số đặc điểm khác biệt là:

6

Phẩm chất chính trị của cơng chức VHTT&DL biểu hiện thông qua thái
độ phục vụ nhân dân, sự phối hợp giữa các đơn vị khác trong việc thực hiện
nhiệm vụ VHTT&DL.

Công chức ngành VHTT&DL là người trực tiếp thực thi nhiệm vụ
VHTT&DL, cho nên đạo đức của người công chức sẽ có tác động rất lớn đối
với nhân dân trong tuyên truyền các hoạt động VHTT&DL.

Cơng chức ngành VHTT&DL được bố trí một vị trí việc làm cụ thể, địi
hỏi đều phải sử dụng thành thạo, thuần thục các quy trình nghiệp vụ liên quan
đến chức trách nhiệm vụ của mình.

Đội ngũ công chức ngành VHTT&DL có số lượng lớn, đóng vai trị
quan trọng trong việc tổ chức, triển khai thực hiện các chủ trương, đường lối
của Đảng, các chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực VHTT&DL.
Đội ngũ cán bộ, công chức ngành VHTT&DL là những người được hưởng
lương từ ngân sách nhà nước.

1.1.2.2. Vai trị

Cơng chức là thành viên là phần tử cấu thành của bộ máy tổ chức. Cơng
chức có quan hệ mật thiết với tổ chức và quyết định mọi sự hoạt động của tổ
chức. Hiệu quả hoạt động trong tổ chức, bộ máy phụ thuộc vào cán bộ. Cán bộ
cơng chức có trình độ, có đạo đức nghề nghiệp, tâm huyết, có trách nhiệm với
công việc được giao sẽ làm cho cơ quan đơn vị hoạt động tốt, dẫn đến bộ máy
nhà nước hoạt động nhịp nhàng. Cơng chức mà trình độ yếu kém, năng lực hạn
chế, quan liêu, cửa quyền , sẽ làm cho bộ máy quản lý nhà nước tê liệt

Cơng chức nói chung và cơng chức ngành VHTT&DL nói riêng có vai
trị hết sức quan trọng đối với sự phát triển của đất nước. Công chức ngành
VHTT&DL là những người làm công tác chun mơn thuộc biên chế của nhà
nước, có trách nhiệm tham mưu, giúp lãnh đạo đơn vị thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về lĩnh vực công tác được phân công và thực hiện các
nhiệm vụ khác do Thủ trưởng đơn vị giao.

7

Công chức ngành VHTT&DL là người trực tiếp tham mưu cho lãnh đạo
các cấp trong việc điều hành, chỉ đạo công tác, thực hiện các chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; xử lý thơng tin, điều phối và tổng
hợp tình hình hoạt động của các phịng chun mơn, các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Sở, Phịng Văn hóa và Thơng tin các huyện, thị xã, thành phố… trên các
lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và gia đình theo chương trình, kế hoạch công
tác của Sở.

Tham mưu giúp lãnh đạo đơn vị về tổ chức bộ máy, biên chế, quản lý
công chức, viên chức, người lao động ngành VHTT&DL. Xây dựng quy
hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực phục vụ phát triển sự

nghiệp văn hóa, thể thao, du lịch và gia đình. Công tác thi đua, khen thưởng,
xử lý kỷ luật đối với công chức, viên chức theo quy định của pháp luật.

Tham mưu giúp lãnh đạo đơn vị thực hiện quản lý nhà nước về cơng
tác quy hoạch phát triển, kế hoạch, tài chính, xây dựng cơ bản, chương trình
dự án, đề án chương trình mục tiêu của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
theo quy định của pháp luật.
1.1.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng đội ngũ công chức

Theo khoản 1 Điều 56, Luật số 52/2019/QH14 Luật sửa đổi bổ sung
một số điều của Luật cán bộ, công chức và viên chức về đánh giá, xếp loại
chất lượng, cán bộ, công chức, viên chức. Nghị định số 90/2020/NĐ-CP
ngày 13/8/2020 có quy định cơng chức được đánh giá chất lượng theo các
nội dung:
1.1.3.1. Về năng lực trình độ

Năng lực trình độ là nhóm chỉ tiêu đánh giá chất lượng của đội ngũ cán
bộ, công chức bao gồm các chỉ tiêu như trình độ văn hóa, trình độ chun
mơn nghiệp, trình độ tin học, ngoại ngữ, trình độ lý luận chính trị, trình độ
quản lý nhà nước, thâm niên, kinh nghiệm công tác và sức khoẻ của cán bộ
công chức.

8

Trình độ văn hóa: Trình độ văn hóa là yếu tố cơ bản, tối thiểu với mỗi
cơng chức. Trình độ văn hóa thể hiện nền tảng kiến thức căn bản, để nắm bắt
các quy luật khách quan cũng như các vấn đề kinh tế, xã hội, văn hóa, chính
trị. Trình độ văn hóa là nền tảng cho việc tiếp thu kiến thức mới, học tập nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cũng như thái độ và cách ứng xử trong
thực thi công vụ. Trong thực tế, trình độ văn hóa được đánh giá qua những

văn bằng trong hệ thống giáo dục quốc dân, gồm: các bậc tiểu học, trung học
cơ sở, trung học phổ thông.

Trình độ chun mơn: Trình độ chuyên môn là bước cao hơn, phản ánh
kiến thức chuyên môn riêng biệt về một chuyên ngành, lĩnh vực nhất định nào
đó. Trình độ chun mơn có được thơng qua quá trình đào tạo chuyên sâu ở
các trường đào tạo thuộc hệ thống đào tạo quốc dân, như: dạy nghề, trung cấp
chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học. Trong quá trình đào tạo, nhà trường trang
bị cho người học kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp theo các chuyên ngành nhất
định và được thể hiện qua hệ thống chứng chỉ, bằng cấp chun mơn.

Trình độ ngoại ngữ, tin học: Trình độ ngoại ngữ, tin học là yếu tố quan
trọng, cần thiết trong hoạt động thực thi công vụ của công chức thời kỳ hội
nhập hiện nay. Tin học, ngoại ngữ là cách thức, phương tiện để công chức thu
thập, xử lý và sử dụng, chuyển tải thông tin một cách hiệu quả, phong phú
cũng như phục vụ cho hoạt động công vụ.

Trình độ lý luận chính trị: Phản ánh mức độ nhận thức, tư duy, lý luận
về những vấn đề cơ bản của hệ thống, những kiến thức liên quan đến lĩnh vực
chính trị, nhất là những kiến thức về: Chủ nghĩa Mác - Lê nin, Tư tưởng Hồ
Chí Minh; chế độ xã hội chủ nghĩa, bản chất của Nhà nước; quan điểm, đường
lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Trình độ lý
luận chính trị giúp cơng chức có lập trường, tư tưởng vững vàng, đảm bảo
thực hiện nhiệm vụ theo đúng định hướng chính trị của Đảng và Nhà nước.

Trình độ quản lý nhà nước: Kiến thức quản lý nhà nước là tổng hợp
những kiến thức cơ bản về Nhà nước; pháp luật; nền hành chính; nguyên tắc

9


tổ chức và hoạt động của Nhà nước; về đội ngũ công chức và thực hiện nhiệm
vụ; về cải cách nền hành chính và nội dung quản lý nhà nước về các lĩnh vực,
các nghiệp vụ cơ bản của công chức. Những kiến thức này giúp đội ngũ công
chức hiểu sâu sắc, cụ thể hơn về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của
mình. Đồng thời, cung cấp thêm những kỹ năng, phương pháp, công cụ quản
lý nhà nước cần thiết trong hoạt động công vụ.

Kinh nghiệm công tác: Kinh nghiệm là những vốn sống thực tế mà cán
bộ, cơng chức tích lũy được trong thực tiễn cơng tác. Chính kinh nghiệm này
cũng góp phần cho việc hình thành năng lực thực tiễn của cơng chức và tăng
hiệu quả công vụ mà cán bộ công chức đảm nhiệm. Kinh nghiệm phụ thuộc
vào thời gian công tác của cơng chức nói chung và thời gian cơng tác ở một
lĩnh vực cụ thể nào đó nói riêng. Vì vậy, kinh nghiệm công tác được xem xét
đánh giá qua thâm niên công tác của họ. Tuy nhiên, giữa kinh nghiệm và
thâm niên cơng tác khơng phải hồn tồn theo quan hệ tỷ lệ thuận. Thời gian
công tác chỉ là điều kiện cần cho tích lũy kinh nghiệm. Điều kiện đủ để hình
thành kinh nghiệm trong cơng tác của cơng chức phụ thuộc vào chính khả
năng nhận thức, phân tích, tổng hợp, tích lũy và ghi nhớ của bản thân từng
người công chức.

Về sức khỏe: Sức khoẻ là nhu cầu trước hết của bản thân con người, là
nhu cầu tồn tại. Khơng có sức khoẻ thì khơng phát triển được trí tuệ, khơng
thể lao động có hiệu quả cho xã hội. Có một cơ thể khoẻ mạnh, cường tráng là
điều kiện cần thiết cho một tinh thần sảng khoái, minh mẫn, là tiền đề và cơ
sở chắc chắn cho việc thực hiện có chất lượng nhiệm vụ được giao. Sức khoẻ
là tổng hòa nhiều yếu tố tạo nên giữa bên trong và bên ngoài, giữa thể chất và
tinh thần.
1.1.3.2. Về kỹ năng

Đội ngũ cơng chức chỉ có kiến thức khơng thì chưa đủ, để thực thi cơng

vụ có hiệu quả địi hỏi họ phải có những kỹ năng nhất định nhằm chuyển hóa

10

những kiến thức, hiểu biết của mình thành những hoạt động, việc làm phù hợp,
khoa học để nâng cao hiệu quả công việc trong thực tế.

Kỹ năng của cơng chức hành chính là khả năng của chủ thể thực hiện
thuần thục một hay một chuỗi hành động trên cơ sở hiểu biết (kiến thức hoặc
kinh nghiệm), nhằm tạo ra kết quả thực hiện công vụ một cách hiệu quả.
Trong thực tế, để thực hiện có hiệu quả bất kỳ công việc nào, con người đều
cần các kỹ năng cơ bản, như: kỹ năng tư duy, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng
tổ chức công việc, kỹ năng quản lý thời gian…

Kỹ năng nghề nghiệp của công chức là khả năng vận dụng những kiến
thức thu nhận được (kiến thức qua học tập, tìm tịi qua kinh nghiệm thực tiễn)
trong lĩnh vực hoạt động của mình để áp dụng vào thực tế cơng việc. Người
có kỹ năng làm việc sẽ giải quyết cơng việc một cách thành thạo, nhanh
chóng, đầy đủ và hiệu quả nhất. Thiếu kỹ năng làm việc, không hiểu quy trình
làm việc hoặc hiểu nhưng hay "làm tắt", cắt xén quy trình thì dẫn đến sự chậm
trễ trong cơng việc, hay xảy ra tình trạng nhầm, sót, sai lệch kết quả thực hiện
nhiệm vụ được giao.

Hoạt động công vụ của công chức, đặc biệt là cán bộ, công chức là một
hoạt động vừa mang tính nghề nghiệp, vừa mang tính thực tiễn cao. Vậy nên,
ngồi các kỹ năng chung, cơng chức cần có những kỹ năng mang tính đặc thù
riêng cho từng ngành, lĩnh vực, cơng việc. Dựa vào vị trí, vai trị, chức trách,
nhiệm vụ, đặc thù, có thể khái qt thành một số kỹ năng cơ bản, cụ thể như
Kỹ năng giao tiếp hành chính; Kỹ năng tham mưu, đề xuất; Kỹ năng soạn
thảo văn bản; Kỹ năng thu thập, xử lý và cung cấp thông tin; Kỹ năng lập kế

hoạch; Kỹ năng làm việc nhóm; Kỹ năng quản lý thời gian; Kỹ năng giải
quyết vấn đề…
1.1.3.3. Về thái độ

Trong quá trình thực thi công vụ đội ngũ công chức trực tiếp tương tác
với nhiều đối tượng, nhiều hoạt động khác nhau nên thái độ trong thực thi


×