Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới tại huyện định hóa tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 89 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC

ĐỖ THỊ HIỀN

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN TIÊU CHÍ MƠI TRƯỜNG TRONG XÂY DỰNG NƠNG
THƠN MỚI TẠI HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành: Quản lý Tài nguyên và Môi trường
Mã số: 885 01 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Người hướng dẫn : TS. Vi Thùy Linh

Thái Nguyên – 2023

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu riêng của tơi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc./.
Thái nguyên, ngày tháng 06 năm 2023

Tác giả luận văn

Đỗ Thị Hiền



ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình của các thầy cơ giáo, đặc biệt là của giảng viên
hướng dẫn khoa học trực tiếp đối với Luận văn; UBND huyện Định Hóa;
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc đến cô TS. Vi Thùy Linh là người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong
suốt thời gian nghiên cứu đề tài và hoàn thành luận văn; thầy đã tận tình hướng dẫn,
dành nhiều cơng sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong q trình học tập và thực
hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt
tình các thầy giáo, cơ giáo của trong Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, khoa Quản lý tài
nguyên thuộc Trường Đại học Khoa học Thái Nguyên, Lãnh đạo UBND huyện Định
Hóa, giúp đỡ tơi trong q trình thu thập số liệu, những thông tin cần thiết để thực hiện
luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hoàn thành
luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!

Thái nguyên, ngày tháng 06 năm 2023
Tác giả luận văn

Đỗ Thị Hiền

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... vii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................................2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................3
1.1. Cơ sở lý luận.............................................................................................................3

1.1.1. Các khái niệm có liên quan ...............................................................................3
1.1.2. Quan điểm về xây dựng nông thôn mới............................................................5
1.1.3. Căn cứ xác định tiêu chí xây dựng nơng thôn mới theo bộ NN&PTNT...........6
1.1.4. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới ................................................................7
1.1.5. Nội dung chủ yếu về chương trình xây dựng nơng thơn mới ...........................8
1.1.6. Căn cứ pháp lý để xây dựng nông thôn mới ...................................................11
1.2. Cơ sở thực tiễn về xây dựng nông thôn mới ..........................................................14
1.2.1. Các vấn đề về mơi trường và an tồn thực phẩm ở nông thôn Việt Nam.......14
1.2.2. Kết quả xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên...................20
1.2.3. Các nghiên cứu liên quan đến nông thôn mới ở Việt Nam.............................22
1.3. Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, huyện Định Hóa - Thái Nguyên 24
1.3.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................24
1.3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội huyện Định Hóa ....................................................26
1.4. Nhận xét và đánh giá chung ...................................................................................31
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......33
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................33
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................33

2.1.2. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................33
2.2. Nội dung nghiên cứu ..............................................................................................33
2.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................33
2.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp.............................................................33

iv

2.3.2. Phương pháp thu thập tài liệu sơ cấp ..............................................................34
2.3.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh và đánh giá .................................34
2.3.4. Phương pháp khảo sát thực địa .......................................................................35
2.3.5. Phương pháp SWOT .......................................................................................35
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................36
3.1. Kết quả thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới tại huyện Định Hoá, tỉnh
Thái Nguyên ..................................................................................................................36
3.1.1. Đáp ứng theo nhóm tiêu chí quy hoạch ..........................................................36
3.1.2. Đáp ứng nhóm tiêu chí hạ tầng - kinh tế xã hội .............................................37
3.1.3. Đáp ứng nhóm tiêu chí kinh tế và tổ chức sản xuất ........................................41
3.1.4. Đáp ứng nhóm tiêu chí văn hóa - xã hội ........................................................43
3.1.5. Đáp ứng nhóm tiêu chí hệ thống chính trị- an ninh xã hội ............................46
3.2. Đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí mơi trường tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Ngun theo tiêu chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 ......................................48
3.2.1. Thực trạng môi trường và các vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa phương..48
3.2.1.3. Rác thải sinh hoạt .........................................................................................51
3.2.2. Kết quả triển khai, thực hiện tiêu chí mơi trường trong xây dựng nông thôn
mới tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên..............................................................55
3.2.3. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến việc triển khai thực hiện tiêu chí mơi
trường trong xây dựng NTM tại huyện Định Hóa ....................................................66
3.3. Đề xuất các giải pháp cho thực hiện tiêu chí mơi trường trên địa bàn huyện Định
Hoá, tỉnh Thái Nguyên. .................................................................................................68
3.3.1. Giải pháp chung...................................................................................................68

3.3.2. Giải pháp cụ thể...................................................................................................69
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................75
PHỤ LỤC

v

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Dân số huyện Định Hóa phân theo giới tính, thành thị, nông thôn giai đoạn
2020-2022 .............................................................................................................26

Bảng 2.2. Giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Định Hóa .....................................27
giai đoạn năm 2020-2022 (theo giá cố định).................................................................27
Bảng 3.1: Tiêu chí quy hoạch và phát triển quy hoạch .................................................36
Bảng 3.2: Thực trạng tiêu chí hạ tầng kinh tế - xã hội ..................................................37
Bảng 3.3: Các tiêu chí kinh tế và tổ chức sản xuất........................................................42
Bảng 3.4: Nhóm tiêu chí văn hóa - xã hội.....................................................................43
Bảng 3.5: Tiêu chí hệ thống chính trị - an ninh xã hội..................................................46
Bảng 3.6. Các nguồn cung cấp nước sinh hoạt cho người dân huyện Định Hóa..........48
Bảng 3.7. Chất lượng nước dùng trong sinh hoạt huyện Định Hóa ..............................49
Bảng 3.8. Tình hình xử lý nước thải của hộ gia đình tại huyện Định Hóa ...................50
Bảng 3.9. Lượng rác thải hàng ngày của các hộ gia đình tại huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Ngun ...........................................................................................................51
Bảng 3.10. Các hình thức đổ rác thải sinh hoạt của người dân tại huyện Định Hóa,

Thái Nguyên .........................................................................................................52
Bảng 3.11. Thực trạng nhà vệ sinh huyện Định Hóa ....................................................53
Bảng 3.12. Các hình thức chuồng trại của người dân huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên.....54
Bảng 3.13. Tổng hợp các cơng trình cấp nước sạch nơng thơn trên địa bàn

huyện Định Hóa.............................................................................................................56
Bảng 3.14. Thực trạng nguồn nước sinh hoạt tại các xã điều tra ..................................57
Bảng 3.15. Tổng hợp các doanh nghiệp, HTX đang hoạt động sản xuất kinh doanh trên

địa bàn huyện Định Hóa năm 2023 ......................................................................59
Bảng 3.16. Các hình thức thu gom rác thải tại các xã điều tra......................................61
Bảng 3.17. Các hình thức xử lý rác của các hộ dân tại các xã điều tra .........................62
Bảng 3.18. Các hình thức xử lý nước thải của các hộ dân tại các xã điều tra...............63
Bảng 3.19 Loại cơng trình nhà vệ sinh tại các xã điều tra ............................................64
Bảng 3.20. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong thực hiện tiêu chí mơi

trường trên địa bàn huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên ......................................67

vi

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Các đơn vị hành chính huyện Định Hóa- Thái Ngun ................................25
Hình.3.1. Biểu đồ Tỷ lệ nguồn nước đang sử dụng của người dân..............................48
huyện Định Hố, Thái Ngun năm 2023.....................................................................48
Hình.3.2. Biểu đồ thể hiện chất lượng nguồn nước đang sử dụng của người dân huyện

Định Hoá, Thái Nguyên Năm 2023 ........................................................................49
Hình.3.3. Tình hình xử lý nước thải của hộ gia đình tại huyện Định Hóa....................50
Hình 3.4.. Các hình thức đổ rác thải sinh hoạt của người dân ......................................52
tại huyện Định Hóa, Thái Ngun.................................................................................52
Hình 3.5. Biểu đồ Thực trạng nhà vệ sinh huyện Định Hóa năm 2023 ........................53
Hình 3.6. Kiểu chuồng trại của người dân huyện Định Hoá năm 2023 ........................54

vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT Từ viết tắt Ký hiệu
Ban Chỉ đạo
1 BCĐ Ban Chấp hành
Bảo vệ môi trường
2 BCH Bảo vệ thực vật
Hội đồng nhân dân
3 BVMT Hợp tác xã
Mục tiêu Quốc gia
4 BVTV Mặt trận tổ quốc
Nông thôn mới
5 HĐND Tiêu chí
Trung học cơ sở
6 HTX Ủy ban nhân dân
Xây dựng nông thôn mới
7 MTQG

8 MTTQ

9 NTM

10 TC

11 THCS

12 UBND

13 XDNTM


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) xây dựng nông thôn mới (NTM) ở
tỉnh Thái Nguyên đã trở thành một phong trào được ủng hộ và đồng tình bởi cả hệ
thống chính trị và nhân dân. Với sự quyết tâm của Đảng bộ và chính quyền, chương
trình đã đạt được nhiều kết quả tích cực như có 108 xã đạt chuẩn NTM (75,5%), 3/9
đơn vị cấp huyện hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM. Tuy nhiên, vẫn tồn tại các hạn
chế như sự không đồng đều trong việc phát triển nông thôn, chất lượng tiêu chí khơng
cao và thiếu liên kết giữa các tổ chức sản xuất. Một số vấn đề khác gây lo ngại là an
ninh nơng thơn và mơi trường-an tồn vệ sinh thực phẩm.

Với quan điểm "Xây dựng nông thôn mới là một quá trình lâu dài, thường
xuyên và liên tục", Đại hội Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên lần XX đã xác định rõ ràng việc
phát triển NTM là công việc cần quan tâm đặc biệt. Từ nay đến năm 2025, tỉnh Thái
Nguyên sẽ tiếp tục đẩy mạnh việc xây dựng NTM với mục tiêu đạt chuẩn NTM cho
95% số xã và 06 đơn vị cấp huyện. Huyện Định Hóa sẽ phải hoàn thành nhiệm
vụ này vào năm 2023.

Sau 10 năm triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng Nơng thơn mới
(NTM), huyện Định Hóa đã có những đổi mới đáng kể. Cơ sở hạ tầng được cải thiện, kinh
tế phát triển và các vùng sản xuất tập trung được thành lập. Lĩnh vực giáo dục, y tế và văn
hóa cũng được phát triển toàn diện, trong khi quy chế dân chủ cơ sở và an ninh trật
tự cũng được nâng cao. Hệ thống chính trị đã được kiện tồn và đời sống của người dân
nơng thơn đã có sự cải thiện.

Đến hết năm 2022, Định Hóa có 16/22 xã đạt chuẩn NTM, là huyện có tỉ lệ các
đợn vị đạt chuẩn nơng thơn mới thấp nhất trong tồn tỉnh Thái Ngun. Thực tế cho

thấy, việc xây dựng và đảm bảo đạt các tiêu chí trong bộ tiêu chí NTM tại địa phương
là rất khó khăn, đặc biệt là tiêu chí số 17 liên quan đến mơi trường và an tồn thực
phẩm. Tiêu chuẩn này gặp rất nhiều khó khăn trong giai đoạn trước và sẽ gặp thách
thức lớn hơn trong giai đoạn ban hành từ 2021-2025.

Với mục tiêu của tỉnh Thái Nguyên là đạt 100% xã trên địa bàn huyện Định
Hóa đạt chuẩn NTM và 03 xã đạt nông thôn mới nâng cao vào năm 2023, việc duy trì
và đảm bảo tiêu chí về mơi trường trong q trình xây dựng NTM là rất quan trọng. Vì
vậy, để giải quyết những khó khăn này, cần có những nghiên cứu cụ thể tìm ra ngun nhân

2

khó khăn trong thực hiện tiêu chuẩn môi trường trong xây dựng NTM tại huyện Định Hóa.
Trước thực tế đó, chúng tơi đã tiến hành nghiên cứu đề tài "Đánh giá thực trạng và đề
xuất giải pháp thực hiện tiêu chí mơi trường trong xây dựng Nơng thơn mới tại huyện
Định Hóa tỉnh Thái Nguyên".
2. Mục tiêu nghiên cứu

- Đánh giá được thực tiễn triển khai và kết quả thực hiện tiêu chí mơi trường
trong xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện Định Hố, tỉnh Thái Nguyên.

- Đề xuất các giải pháp cụ thể, phù hợp với địa phương để đạt, duy trì bền vững tiêu
chí mơi trường trong xây dựng nơng thơn mới tại huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên.
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học

Là cơ sở khoa học có thể xem xét áp dụng trong triển khai thực hiện xây dựng
nông thôn mới tại các khu vực có điều kiện tương tự huyện Định Hố trên toàn quốc.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn


Phục vụ thực hiện các tiêu chí trong xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên và tiến tới giúp Định Hố hồn thành mục tiêu đạt huyện
nơng thơn mới.

3

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Các khái niệm có liên quan
1.1.1.1. Khái niệm về nông thôn
Trên thế giới, các nhà khoa học đang nghiên cứu về nơng thơn và có nhiều
quan điểm khác nhau dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau. Một số cho rằng cần dựa vào
chỉ tiêu phát triển cơ sở hạ tầng của vùng, trong khi đó một số khác lại cho
rằng cần dựa vào chỉ tiêu phát triển hàng hóa và tiếp cận thị trường. Ngồi ra, một số
quan điểm khác đặt ra rằng vùng nông thơn là khu vực có số lượng lớn người làm
nơng nghiệp và sản xuất chủ yếu từ hoạt động này.
Tuy nhiên, để hiểu tổng quan hơn về nông thôn, ta phải tổng hợp các chỉ tiêu này
và xây dựng một khái niệm chung nhất. Theo Nguyễn Ngọc Nông và các tác giả (2004),
" Nông thôn là vùng sinh sống, làm việc của cộng đồng chủ yếu là người làm nơng, có mật
độ dân cư thấp, thiên nhiên chiếm ưu thế so với con người, không gian kinh tế - xã hội kém
phát triển ".
Khái niệm này đã được Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn xác định rõ hơn: "Nông thôn là phần lãnh thổ không
thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính
cơ sở là ủy ban nhân dân xã ".
1.1.1.2. Khái niệm nông thôn mới
Quyết định số QĐ 263/QĐ-TTg đặt mục tiêu chung cho việc xây dựng vùng nông
thôn mới: "Xây dựng vùng nông thôn mới với cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội ngày càng hiện
đại, cấu trúc kinh tế hợp lý và hình thức tổ chức sản xuất, nối liền nông nghiệp với sự phát

triển nhanh chóng của cơng nghiệp và dịch vụ, nối kết phát triển nông thôn với quy
hoạch đô thị; xây dựng một cộng đồng nơng thơn dân chủ, ổn định, văn hóa phong phú; bảo
vệ mơi trường sinh thái; duy trì an ninh trật tự; cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của
người dân theo hướng xã hội chủ nghĩa" (Chính phủ, 2020).
Do đó, vùng nơng thơn mới là nơi mà đời sống vật chất, tinh thần và văn hoá
của người dân được cải thiện liên tục, giảm thiểu khoảng cách giữa vùng nông thôn
và đô thị. Các nông dân được đào tạo để tiếp thu những tiến bộ kỹ thuật nâng cao với
năng lực chính trị mạnh đóng vai trị lãnh đạo vùng nông thôn mới. Kinh tế được phát

4

triển toàn diện bền vững với cơ sở hạ tầng hiện đại được xây dựng theo kế hoạch
liên kết nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ và đô thị theo cách hợp lý. Khu vực
nơng thơn ổn định với bản sắc văn hóa dân tộc phong phú trong khi bảo vệ môi trường
sinh thái. Sức mạnh của hệ thống chính trị được nâng cao để đảm bảo duy trì an ninh
chính trị cũng như trật tự xã hội.

Tổng thể, Quyết định nhằm tạo ra điều kiện sống tốt hơn cho người nơng dân về
trình độ giáo dục, kỹ thuật canh tác, kiến thức chính trị và tiêu chuẩn sống. Nó cũng
nhắm mục tiêu phát triển kinh tế bền vững trong đó ngành nơng nghiệp có thể được
liên kết hài hịa với cơng nghiệp hóa, dịch vụ và đơ thị hóa. Thêm vào đó, nó nhấn
mạnh về bảo vệ mơi trường tự nhiên, bản sắc văn hóa và đảm bảo an ninh công cộng.
Thực hiện những mục tiêu này sẽ đem lại sự cải thiện đáng kể cho cả điều kiện vật
chất lẫn sự hài lòng tâm lý cho người dân sống ở đó. Điều này đánh dấu một bước
quan trọng trong việc xây dựng một xã hội hướng tới chủ nghĩa xã hội.
1.1.1.3. Khái niệm phát triển nông thôn

Phát triển nơng thơn là một q trình khơng chỉ phục vụ cho việc nâng cao chất
lượng cuộc sống của người dân nơng thơn, mà cịn góp phần vào sự phát triển
của nền kinh tế đất nước. Định nghĩa mới nhất được đưa ra bởi Ngân hàng Thế

giới vào thập niên 80 của thế kỷ XX xác định rõ ràng rằng phát triển nông thôn là
chiến lược nhằm cải thiện điều kiện kinh tế - xã hội của người dân nghèo ở vùng quê.

Vai trò của nhà nước trong việc phát triển nơng thơn là khơng thể thiếu. Nhà
nước cần có các chính sách và biện pháp hỗ trợ để giúp người dân có khả năng tự phát
triển và tiến bộ, thơng qua việc huy động các nguồn lực và công bằng trong việc phân
bố đầu ra. Bên cạnh đó, nhà nước cũng cần tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản
xuất thông qua việc xây dựng các hạ tầng về kỹ thuật, xã hội, thông tin và liên lạc.

Việt Nam hiện tại đang tiếp cận phát triển nông thôn theo quan điểm của Chính
phủ, đó là q trình cải thiện bền vững về kinh tế, xã hội, văn hóa và mơi trường
nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thơn. Đây là một q trình
có sự tham gia tích cực của người dân nông thôn và được Nhà nước và các tổ chức
khác hỗ trợ tích cực.

Phát triển nông thôn không chỉ gắn liền với việc giảm nghèo mà còn mang lại
những lợi ích to lớn cho sự phát triển bền vững của đất nước. Các chính phủ hiện tại đã

5

chuyển từ tiếp cận đơn chiều giúp đỡ người dân sang tiếp cận đa chiều để nhằm giúp
người dân có khả năng kiểm sốt tiến trình phát triển theo ưu tiên mà họ mong muốn.

Phát triển nơng thơn là một q trình thay đổi bền vững, nhằm cải thiện chất
lượng đời sống của người dân địa phương. Quá trình này được thể hiện qua ba mục
tiêu chính: cải thiện năng lực cạnh tranh của nơng nghiệp, cải thiện môi trường và
cảnh quan nông thôn, và cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân. Mơ hình phát
triển nông thôn bao gồm ba phương diện kinh tế, xã hội và chính trị để tạo ra các cơ
hội cho người dân trong việc tham gia vào quá trình phát triển.


Phát triển nông thôn không chỉ là việc thu hút mọi người dân để có sự tiến bộ
trong cuộc sống, mà cịn là sự hiện đại hố văn hóa ở khu vực này. Tuy nhiên, điều
này khơng có ý nghĩa rằng giá trị truyền thống sẽ bị xóa bỏ. Thay vào đó, việc áp dụng
khoa học và cơng nghệ giúp duy trì các giá trị này trong quá trình phát triển.

Sự phát triển tổng hợp của tất cả các yếu tố liên quan đến vật chất, kinh tế, cơng
nghệ, văn hóa, xã hội và mơi trường là điều cần thiết trong q trình phát triển nơng
thơn. Q trình này khơng thể tiến hành một cách độc lập mà phải được đặt trong khuôn
khổ của chiến lược và chương trình phát triển quốc gia.

Sự phát triển của các vùng nơng thơn sẽ góp phần tích cực vào sự nghiệp phát triển
kinh tế và sự tiến bộ của đất nước. (Theo Phạm Vân Đình và cs, 1997).
1.1.2. Quan điểm về xây dựng nông thôn mới.
1.1.2.1. Yêu cầu xây dựng nông thôn mới

Theo Phan Xuân Sơn và Nguyễn Cảnh (2008), u cầu xây dựng nơng thơn
mới địi hỏi phải tạo ra một mơ hình mới, trong đó làng - xã được coi là đơn vị cơ bản.
Làng - xã không chỉ là một khu vực sống của người dân nông thơn, mà cịn là một cộng
đồng có tính tự quản cao. Nhà nước phải tơn trọng tính tự quản của người dân thông qua
các hương ước và lệ làng, không can thiệp sâu vào đời sống nông thôn. Tuy nhiên, quản
lý của Nhà nước và tự quản của người dân phải được kết hợp hài hoà để giữ vững sự cân
bằng trong đời sống kinh tế-xã hội ở nông thôn.

Yêu cầu tiếp theo để xây dựng thành cơng mơ hình này là phải đáp ứng yêu cầu thị
trường hoá, hiện đại hoá và chuẩn bị những điều kiện vật chất giúp cho người dân có điều
kiện để chuyển từ sản xuất thuần túy sang sản xuất hàng hoá, du lịch hay các loại dịch vụ
khác như trang trại rau sạch, nuôi trồng thủy sản,.. Điều này sẽ giúp cho người dân nông
thôn có cơ hội để phát triển kinh tế và trở nên giàu có hơn.

6


Khả năng khai thác các nguồn lực một cách hợp lý và bền vững là yêu cầu tiếp
theo. Để đạt được điều này, người ta cần giữ gìn mơi trường sinh thái, khai thác tiềm
năng du lịch của vùng đất và phục hồi các làng nghề truyền thống. Ngồi ra, việc ứng
dụng cơng nghệ cao trong quản lý và sinh học là rất quan trọng để tạo ra một môi
trường thuận lợi cho sự phát triển kinh tế-nông thôn.

Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng là việc xây dựng chính sách
dân chủ trong đời sống của người dân. Các chủ thể liên quan (lao động nông thôn,
chủ trang trại, tổ chức phi chính phủ...) cần có khả năng và điều kiện để tích
cực đóng góp ý kiến vào các q trình ra quyết định về chính sách phát triển kinh
tế-nông thôn. Các tác nhân cần phải thông tin minh bạch và hiệu quả để đảm bảo
sự phân phối cơng bằng. Người dân nơng thơn có quyền tự do lựa chọn hướng đi
cho sản xuất kinh doanh của mình, theo đúng chủ trương của Đảng và chính sách,
pháp luật của Nhà nước.

Với những u cầu trên, xây dựng mơ hình nơng thơn mới là rất khó khăn và
địi hỏi sự hiểu biết sâu rộng về tình hình kinh tế-xã hội ở các vùng quê Việt Nam. Tuy
nhiên, thành công trong việc xây dựng mơ hình này là khơng thể thiếu trong việc giải quyết
các vấn đề liên quan đến kinh tế-nông thôn ở Việt Nam.
1.1.2.2. Sự khác biệt giữa xây dựng nông thôn trước đây với xây dựng nông thôn mới

Việc xây dựng nông thôn đã được thực hiện ở Việt Nam từ lâu. Trước đây, mơ hình
nơng thơn được xây dựng ở cấp huyện và cấp thôn. Tuy nhiên, hiện nay chúng ta đang triển
khai xây dựng nông thôn mới tại cấp xã. Sự khác biệt giữa hai mơ hình này là:

Thứ nhất, việc xây dựng nơng thơn mới tn theo tiêu chí chung của cả quốc gia.
Thứ hai, việc triển khai không chỉ áp dụng cho các khu vực điểm mà sẽ được áp
dụng trên toàn quốc với 9111 xã.
Thứ ba, người dân sẽ trở thành chủ nhân của cơng trình này và tự hồn thành

cơng tác thiết kế và thi công các phần của công trình.
Thứ tư, đó là một chương trình tồn diện bao gồm 11 chương trình MTQG và
13 chương trình có tính chất mục tiêu đang diễn ra tại các khu vực nông thôn (Hà
Minh Ngọc (2014)).
1.1.3. Căn cứ xác định tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo bộ NN&PTNT
Căn cứ các Quyết định số 318/QĐ-Ttg, 319/QĐ-Ttg, 320/QĐ - Ttg của Thủ
tướng Chính phủ về Bộ tiêu chí quốc gia về xã nơng thơn mới giai đoạn 2021-2025,

7

việc xây dựng nông thôn mới được phân chia thành ba cấp: tỉnh, huyện và xã. Tại cấp
tỉnh, UBND tỉnh sẽ xác định tiêu chí và chỉ tiêu phấn đấu để đạt được tiêu chuẩn nơng
thơn mới. Với các tỉnh có GDP nơng nghiệp chiếm trên 30%, yêu cầu GDP này chiếm
hơn 30%; trong khi với các tỉnh có GDP từ 10-30%, yêu cầu là GDP nông nghiệp
chiếm từ 10-30%; cuối cùng là các tỉnh công nghiệp, yêu cầu là GDP này chỉ chiếm
dưới 10%. Ngồi ra, để đạt được tiêu chuẩn này, ít nhất phải có 75% số huyện trong tỉnh
đã đạt được tiêu chí của một khu vực nhất định.

Còn tại cấp huyện, UBND sẽ có trách nhiệm chính trong lĩnh vực xây dựng
nơng thơn mới. Tiêu chí để hồn thành việc này sẽ phụ thuộc vào các đặc điểm tự
nhiên của từng vùng như trung du, miền núi hay các huyện, đồng bằng và hải đảo. Tại
cấp này, yêu cầu để được công nhận huyện nơng thơn mới là ít nhất 75% số xã trong
huyện đã đạt tiêu chí.

Cuối cùng là tại cấp xã, chính quyền địa phương sẽ chịu trách nhiệm chỉ đạo
trực tiếp việc xây dựng nông thôn mới ở các thôn và xã. Kết hợp với tư vấn của bộ, họ
sẽ tham gia vào việc xây dựng kế hoạch tổng thể cho từng thôn và giúp cho cộng đồng
lựa chọn kế hoạch phù hợp để tuân theo quy hoạch lớn của toàn xã.

Bộ tiêu chí này được chia thành 5 nhóm: quy hoạch; hạ tầng kinh tế-xã hội;

kinh tế; văn hóa-xã hội-mơi trường và Hệ Thống Chính Trị. Đây là căn cứ để xây dựng
Chương trình MTQG về Xây Dựng Nơng Thơn Mới, chỉ đạo thực hiện mơ-hình
này trong thời kì đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và cũng là cơ sở để kiểm tra,
đánh giá và công nhận xã, huyện và tỉnh đã hồn thành việc xây dựng nơng thơn mới.
1.1.4. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới

Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy
định quy chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
20201-2025: Gắn kết chặt chẽ giữa Chương trình xây dựng nơng thơn mới với Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi , các chương trình,
dự án khác đang triển khai trên địa bàn nông thôn; gắn với quy hoạch, kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với đồ án quy hoạch xây dựng nông
thôn mới đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt

Như vậy, nguyên tắc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng
thơn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi BNNPTNT là gắn kết chặt chẽ giữa

8

Chương trình xây dựng nơng thơn mới với Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi , các chương trình, dự án khác đang triển khai trên địa
bàn nông thôn.
1.1.5. Nội dung chủ yếu về chương trình xây dựng nơng thơn mới
1.1.5.1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới

Quy hoạch nông thôn mới (NTM) là một trong những vấn đề quan trọng quyết
định thành cơng của chương trình xây dựng NTM. Theo Bộ Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn, để xây dựng quy hoạch NTM, cần phải tuân theo 7 bước sau:


Bước 1: Xác định nội dung quy hoạch: Quy hoạch NTM là việc lập kế hoạch
không gian và hạ tầng kinh tế-xã hội trên địa bàn xã, bao gồm: Quy hoạch mạng lưới
điểm dân cư nông thôn và vùng sản xuất nông nghiệp với thời hạn từ 10-15 năm.

Bước 2: Quy trình thẩm định, phê duyệt quy hoạch UBND xã sẽ làm chủ đầu tư
và trình UBND huyện phê duyệt quy hoạch.

Bước 3: Công bố quy hoạch: Hồ sơ cơng bố quản lý gồm có các văn bản pháp
lý liên quan, báo cáo thuyết minh và thông tin về việc phê duỵêt những thông tin này.

Bước 4: Cấp giấy phép xâu dựng tại xã
Sở Xây dựng có thẩm quyền cấp phép cơng trình của tổ chức được xây dựng
ven quốc lộ, tỉnh lộ. UBND huyện cấp phép xây dựng của các tổ chức xây dựng tại xã.
UBND xã sẽ cấp phép cho những người dân theo quy hoạch được phê duyệt.
Bước 5: Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
UBND địa phương sẽ có trách nhiệm kiểm tra và giám sát hoạt động của các tổ
chức, cá nhân trong việc thực hiện quy hoạch trên địa bàn mà họ quản lý. Nếu có vi
phạm thì sẽ áp dụng những biện pháp kỷ luật theo qui định của pháp luật.
Bước 6: Hồ sơ quản lý NTM
Hồ sơ NTM gồm bản vẽ với sơ đồ vị trí liên hệ vùng, tỷ lệ 1/5.000-
1/10.000 để thể hiện liên kết hệ thống hạ tầng kỹ thuật vùng, các yếu tố tác động
đến việc sản xuất nông nghiệp và kinh doanh của từng điểm dân cư nông thôn trên địa
bàn xã. Định hướng phát triển điểm dân cư nông thôn và vùng sản xuất nông nghiệp
được lập theo tỷ lệ 1/5.000. Bản vẽ định hướng hạ tầng kỹ thuật, kể cả thuỷ lợi và giao
thông nội đồng.
Bước 7: Kinh phí lập quy hoạch xây dựng

9


Để lập quy hoạch NTM, chi phí dao động từ 80-115 triệu đồng tùy theo quy mơ
dân số mỗi xã. Chi phí để lập quy hoạch chi tiết trung tâm xã và từng điểm dân cư trên
địa bàn là khoảng 8,5 triệu đồng/ha. Chi phí để lập quy hoạch chi tiết cho hệ thống
thuỷ lợi, giao thông nội đồn trong từ mỗi xã khoảng 10-15 triệu đồng.

Qua việc tuân theo các bước này, sẽ giúp cho việc xây dựng NTM diễn ra hiệu
quả và mang lại những thành cơng rõ ràng cho chương trình này.
1.1.5.2. Xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội

Để xây dựng một nông thôn mới, việc phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã
hội là rất quan trọng. Cơ sở hạ tầng không chỉ đảm bảo sản xuất và phát triển kinh tế
mà cịn nâng cao đời sống cho người dân. Trong đó, các cơng trình như đường giao
thơng, liên xóm, liên xã, đường nối các cụm dân cư với hệ thống trục giao thơng, hệ
thống thuỷ lợi, các cơng trình chăm sóc y tế, trường học và cơng trình văn hố được ưu
tiên phát triển để đáp ứng nhu cầu thiết yếu của sản xuất và cuộc sống.

Các cơng trình phát triển cơ sở hạ tầng như hệ thống thuỷ lợi hay chuồng trại
chăn ni tập trung có ảnh hưởng lớn đến sản xuất.

Những khu vực này thuận tiện cho việc mở rộng xây dựng xưởng thúc đẩy sản
xuất và tạo động lực phát triển các cơ sở hạ tầng khác phục vụ cho việc trang bị những
thiết bị mới, các biện pháp sản xuất mới, khuyến khích việc đêm lại một số ngành
nghề mới.

Việc phát triển cơ sở hạ tầng không chỉ tập trung vào sản xuất hàng hố mà cịn
đảm bảo các vấn đề an sinh xã hội khác. Các cơng trình y tế, giáo dục và văn hoá cũng
được ưu tiên phát triển. Tuy nhiên, quy mô và mức độ phục vụ của các công trình an
sinh xã hội cần được xác định rõ để đảm bảo tính thực tiễn và hiệu quả của chúng
trong việc phục vụ cho nhu cầu thực sự của người dân và xã hội.
1.1.5.3. Phát triển kinh tế, tổ chức sản xuất và nâng cao thu nhập


Sản xuất hàng hoá là điều kiện cơ bản để phát triển kinh tế của mỗi địa phương.
Kinh tế có phát triển thì những yếu tố xã hội mới có cơ hội phát triển theo và đây là
động lực chính cho những tiến bộ xã hội được thực hiện. Sau khi đã có thu nhập bảo
đảm cuộc sống, người dân mới có điều kiện xây dựng những cơng trình phục vụ đời
sống cho gia đình và góp phần vào sự phát triển chung.

Nội dung phát triển sản xuất hàng hố là quan trọng trong việc xây dựng nơng
thơn mới. Để sản xuất hàng hoá, các địa phương cần tạo ra hoặc lựa chọn những sản

10

phẩm nhất định. Các ngành nghề đã được ưu tiên sẽ được khuyến khích để nâng cao
sản xuất hàng hố; các khu vực có điều kiện sẽ được khuyến khích để tạo cơ sở
cho việc sản xuất nơng sản hàng hố.

Phát triển kinh tế nông thôn yêu cầu các biện pháp để giảm tỷ trọng nông
nghiệp, tăng tỷ trọn công nghiệp và dịch vụ. Công tác khuyến nông, khuyến lâm,
khuyến ngư, khuyến công và khuyến thương cần được đẩy mạnh thơng qua các
chương trình phát triển nơng, lâm và ngư nghiệp. Trong những năm qua, công
tác này đã được triển khai mạnh mẽ và thu được nhiều kết quả tích cực.

Tuy vậy, việc đẩy mạnh công tác khuyến công còn gặp hạn chế do sự thiếu hụt của
các ngành nghề ở khu vực này. Để giải quyết vấn đề này, các địa phương cần có sự phát
triển của các ngành như cơng nghiệp hoặc tiểu thủ cơng để có thể đẩy mạnh hoạt động sản
xuất hàng hoá và xây dựng NTM hiệu quả hơn.
1.1.5.4. Phát triển văn hoá - xã hội - môi trường

Việc phát triển văn hoá là một trong những động lực để giải phóng sức lao
động và tư duy sáng tạo, từ đó thúc đẩy sản xuất cho người dân và cộng đồng. Điều này rất

quan trọng trong việc xây dựng nông thôn mới ( NTM) ở Việt Nam. Những người nơng dân
có kinh tế ổn định, trình độ văn hoá khoa học cao và phong cách sống hiện đại là mẫu người
nông dân mới trong NTM.

Để thực hiện được yêu cầu này, việc xây dựng các cơ sở văn hố xã hội chỉ là
một yếu tố mang tính hình thức. Cần có những nội dung thiết thực để xây dựng con
người có trình độ chun mơn cao và văn hố, điều này là cơng việc khó khăn như bao
cơng cuộc phát triển lâu dài khác. Trong việc xây dựng NTM, khơng chỉ tạo ra các nhà
văn hố hay các cơng trình phúc lợi cơng cộngxã hội mà quan trọnga là phát triển
dưỡng thể thao và văn hóa, phát triển dân trí có tính thiết thực và được cộng đồng
tham gia. Do đó, xây dựng cơ sở hạ tầng văn hố xã hội ln đi đơi với những nội
dung của những hoạt động này.

Địa phương xây dựng NTM cần phải là địa phương có phong trào văn hố mới.
Vì văn hố mới là tiêu chí quan trọng trong việc xây dựng con người mới, giúp thúc
đẩy nền dân chủ và cuộc sống tinh thần lành mạnh.

Tăng trưởng kinh tế cao và bền vững là điều kiện thiết yếu để phát triển nông
thôn. Tuy nhiên, điều này khơng có nghĩa rằng xây dựng thành phố trong khu vực
nông thôn là giải giáp tốt. Trong việc phát triển kinh tế, việc giữ gìn và bảo tồn môi

11

trường ( BVMT) là yếu tố quan trọng xác định cho sự bền vững xuyên suốt. Bên cạnh
đó, việc giữ gìn và BVMT cũng là một trong những nội dung đảm bảo cho cuộc sống
tốt hơn. Nếu kết hợp giữa BVMT với phát triển cảnh quan thiên nhiên ở khu vực nông
thôn, sẽ tạo điều kiện lớn cho khai thác tiềm năng du lịch sinh thái.

Trong NTM, các hoạt động giữ gìn và BVMT trước mắt được tập trung
vào cuộc vận động " Nông thôn mới xanh - sạch - đẹp ", khơng có rác thải bừa

bãi hay phế liệu sản xuất và sinh hoạt được xử lý thuận tiện.
1.1.5.5. Củng cố và xây dựng hệ thống chính trị xã hội vững mạnh

Trong q trình thực hiện cơng nghiệp hố và hiện đại hố nơng nghiệp, việc xây
dựng hệ thống chính trị và xã hội trong sạch và vững mạnh tại địa phương là rất cấp thiết.
Để đảm bảo điều này, cần phải nâng cao trình độ và đào tạo nguồn nhân lực cho các cán bộ
tại địa phương về chun mơn nghiệp vụ để có đủ khả năng giúp người dân sản xuất, quản
lý và tiếp cận thị trường. Việc này sẽ giúp người nông dân tự chủ vươn lên, áp dụng
các phương pháp canh tác mới để làm giàu.

Đối với việc xây dựng hệ thống chính trị ở địa phương, tính dân chủ ở cơ sở là
rất quan trọng. Sự tham gia của người dân trong việc xây dựng NTM (trong đó có sự
góp ý kiến và sự thuận từ của cộng đồng) là yếu tố quan trọng để nâng cao tính dân
chủ ở nơng thơn. Từ đó, các quyết sách được ra quyết theo ý kiến của dân cư, giúp đất
nước giàu có, văn minh và hiện đại hơn.

Tuy nhiên, việc xây dựng NTM là một vấn đề phức tạp và khó khả thi trong
hồn cảnh nơng thơn Việt Nam còn nghèo và khoa học kỹ thuật lạc hậu. Do đó, thứ tự
ưu tiên của các nội dung sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với từng điều kiện cụ thể của
mỗi địa phương để công cuộc xây dựng NTM theo chủ trương của Đảng thu
được thành công.
1.1.6. Căn cứ pháp lý để xây dựng nông thôn mới

Văn bản của Trung ương từ 2020 – nay:
- Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội Phê duyệt chủ
trương đầu tư Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
- Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương
đầu tư Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;


12

- Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội phê duyệt chủ
trương đầu tư Chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025;

- Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế
quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình MTQG;

- Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;

- Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ
quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ
vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh
tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai
đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;

- Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

- Quyết định 02/2022/QĐ-TTg ngày 18/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy
định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn
đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021-2025;

- Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025;

- Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Ban

hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM và Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao
giai đoạn 2021 - 2025;

- Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc
quy định xã NTM kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025;

- Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp
tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng
cao giai đoạn 2021 - 2025;

Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Quy
định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn


×