Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Luận văn PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Đề tài: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA BÌNH MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.72 KB, 25 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------------

TIỂU LUẬN 2:
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Đề tài:
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG

TY CỔ PHẦN NHỰA BÌNH MINH

Giảng Viên Hướng Dẫn: Mai Thị Lụa
Sinh Viên Thực Hiện: Trần Thị Hồng Nhung
Lớp : DHQT13A2HN
Mã Sinh Viên: 19107100270

Hà Nội - 2022

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP LỰA CHỌN

Tên công ty: Cơng Ty Cổ Phần Nhựa Bình Minh
Tên tiếng anh: Binh Minh Plastics Joint Stock Company
Loại hình cơng ty: Cơng ty cổ phần
Giấy phép thành lập: 209/2003/QĐ-BCN
Giấy phép Kinh Doanh: 0301464823
Mã số thuế: 0301464823
Mã cổ phiếu: BMP
Địa chỉ: 240 Hậu Giang - P. 9 - Q. 6 - Tp. Hồ Chí Minh


Điện thoại: (84.28) 3969 0973
Fax: (84.28) 3960 6814
Email:
Website:
Đại diện theo pháp luật: Ơng Nguyễn Hồng Ngân
Chức vụ: Tổng Giám đốc
Lịch sử hình thành và phát triển:

- 1997: NHÀ MÁY CƠNG TƯ HỢP DOANH NHỰA BÌNH MINH
được thành lập ngày 16/11/1977 theo mơ hình cơng tư hợp doanh
trên cơ sở sáp nhập Cơng ty Ống Nhựa Hóa Học Việt Nam
(KEPIVI) và Công ty Nhựa Kiều Tinh. Tại thời điểm này, Nhà

2

máy trực thuộc Tổng Công ty Công nghệ phẩm – Bộ Công nghiệp
nhẹ chuyên sản xuất các loại sản phẩm nhựa dân dụng và một số
sản phẩm ống kèm phụ kiện ống nhựa.
- 1986: Nhựa Bình Minh được Quỹ nhi đồng Unicef của Liên Hiệp
Quốc Tổ chọn làm đối tác chính thức sản xuất và cung cấp ống
nhựa uPVC phục vụ chương trình nước sạch nơng thơn của Unicef
tại Việt Nam. Thời điểm này mở ra cho Nhựa Bình Minh một nhận
thức chiến lược về chuyển đổi cơ cấu sản phẩm của Nhựa Bình
Minh sang sản xuất các sản phẩm nhựa công nghiệp và kỹ thuật,
chủ yếu là ống nhựa và phụ kiện ống nhựa.
- 1990: Đổi tên thành XÍ NGHIỆP KHOA HỌC SẢN XUẤT
NHỰA BÌNH MINH, là đơn vị Nhà nước trực thuộc Bộ Công
nghiệp nhẹ.
Chính thức đăng ký bảo hộ độc quyền nhãn hiệu hàng hóa, thương
hiệu và

logo Nhựa Bình Minh tại Việt Nam.
Hệ thống phân phối sản phẩm của Nhựa Bình Minh bắt đầu được
hình thành.
- 1994: Đổi tên thành CƠNG TY NHỰA BÌNH MINH, là doanh
nghiệp Nhà nước trực thuộc Bộ Công nghiệp nhẹ.
Doanh nghiệp đầu tiên trong cả nước ứng dụng công nghệ tiên tiến
Dry
Blend để sản xuất ống nhựa uPVC đến đường kính 400mm trực
tiếp từ
nguyên liệu bột compound.
- 1999: Khánh thành Nhà máy 2 - diện tích 20.000 m2 tại Bình
Dương với trang thiết bị hiện đại của các nước Châu Âu - đánh dấu
một bước phát triển về quy mô và năng lực sản xuất của Công ty.

3

- 2000: Được cấp chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng ISO
9001.

- 2002: Lần đầu tiên đưa ra thị trường sản phẩm ống HDPE trơn và
ống PE gân thành đơi.
Hồn tất đầu tư kho bãi mở, rộng diện tích Nhà máy 2 lên
30.000m2.

- 2004: Sau cổ phần hóa, Cơng ty chính thức hoạt động dưới tên gọi
CƠNG TY CỔ PHẦN NHỰA BÌNH MINH từ ngày 02/01/2004.
Đây là cột mốc cực kỳ quan trọng đánh dấu sự thay đổi cơ bản về
cơ chế hoạt động của Công ty, tạo tiền đề cho các phát triển vượt
bậc về sau.
Công ty đầu tư thiết bị và mở rộng diện tích Nhà máy 2 lên

50.000m2.

- 2006: Cổ phiếu của Cơng ty chính thức được giao dịch trên sàn
HOSE với mã chứng khoán BMP.

- 2007: Ngày 21/12/2007: Ngày 21/12/2007: Khánh thành Cơng ty
TNHH MTV Nhựa Bình Minh miền Bắc tại Hưng Yên, thương
hiệu Nhựa Bình Minh chính thức tham gia chinh phục thị trường
phía Bắc.

- 2008: Cơng ty mua và nắm giữ 29% cổ phần của Công ty cổ phần
Nhựa Đà Nẵng với mục đích phát triển mạnh thương hiệu Nhựa
Bình Minh tại miền Trung và Cao Nguyên.

- 2009: Sản phẩm ống PP-R chịu nhiệt được chính thức đưa ra thị
trường.
Sản xuất ống uPVC đường kính đến 630mm.

- 2010: Ký hợp đồng thuê hơn 155.000 m2 đất tại Khu Công Nghiệp
Vĩnh Lộc 2 – Bến Lức - tỉnh Long An cho dự án xây dựng Nhà
máy Bình Minh Long An.

4

Là Doanh nghiệp đầu tiên sản xuất thành cơng ống HDPE có
đường kính 1.200mm lớn nhất Việt Nam tại NBM.
- 2012: Áp dụng Hệ thống Quản lý môi trường ISO 14001.
Triển khai dự án công nghệ thông tin “Hoạch định tổng thể nguồn
lực doanh nghiệp (ERP) – Oracle E-Business Suite”.
- 2013: Chứng nhận hợp quy cho các sản phẩm theo quy chuẩn của

Bộ Xây dựng.
Tăng vốn điều lệ lên 454.784.800.000 đồng.
- 2014: Khởi công xây dựng Nhà máy mới tại Long An.
Áp dụng chính thức (Go-live) hệ thống ERP tại Công ty.
- 2015: Ngày 18/11/2015 Khánh thành Nhà máy Bình Minh Long
An.
Triển khai thành công 05 phân hệ ERP tại Công ty, các Chi nhánh
và Công ty con.
- 2016: Khởi cơng xây dựng giai đoạn II Nhà máy Bình Minh Long
An.
- 2017: Hoàn thành qui hoạch tổng thể tổ hợp Nhựa Bình Minh
Long An và khánh thành Nhà máy Nhựa Bình Minh Long An giai
đoạn 2 trên tổng diện tích 150.000 m2.
Áp dụng hệ thống công nghệ thông tin quản trị tổng thể nguồn lực
doanh nghiệp ERP – Oracle Business Suite.
Hoàn thành chuyển đổi hệ phụ gia mới thân thiện môi trường.
Ra mắt dòng sản phẩm mới phụ tùng PP-R.
- 2018: Trở thành Công ty thành viên thuộc Tập đoàn SCG Thái Lan
- một tập đoàn công nghiệp hàng đầu Đông Nam Á. Tiếp cận một
tập đoàn lớn với nhiều kinh nghiệm và cơng nghệ quản trị hiện đại,
Nhựa Bình Minh có điều kiện rất thuận lợi để trao đổi, hợp tác,
nâng cao năng lực và hiệu quả trong quản lý, điều hành sản xuất
kinh doanh tại Việt Nam.

5

- 2019: Đạt Giải thưởng Chất lượng Quốc tế Châu Á - Thái Bình
Dương.
Tiến hành triển khai tái cấu trúc tổ chức Công ty và tái cấu trúc hệ
thống phân phối theo hướng năng động và phù hợp hơn trong môi

trường cạnh tranh.
Được vinh doanh là doanh nghiệp có mơi trường Làm Việc Tốt
Nhất Châu Á 2019 do tạp chí HR Asia cơng bố.

Sơ đồ bộ máy tổ chức:

ĐẠI HỘI ĐỒNG BAN
CỔ ĐÔNG KIỂM
SOÁT
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ

CÁC TIỂU BẠN TRỰC THUỘC HỘI HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN CÔNG TY
ĐỒNG QUẢN TRỊ TNHH MTV NHỰA BÌNH MINH
MIỀN BẮC

PHÓ TGĐ KINH TỔNG GIÁM ĐỐC
DOANH TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TGĐ KỸ THUẬT
6

P. KINH P. P. ĐẦU TƯ
DOANH NHÂN N.CỨU PHÁT

SỰ TRIỂN

P. TIẾP P. TÀI P. ĐẢM BẢO
THỊ CHÍNH CHẤT
KẾ TOÁN LƯỢNG

(QA)

P. QUẢN P. QUẢN TRỊ HỆ NHÀ MÁY
TRỊ THỐNGTHÔNG TIN BÌNH MINH

HÀNH (ISM) SÀI GỊN
CHÍNH
NHÀ MÁY
BÌNH MINH

BÌNH
DƯƠNG

NHÀ MÁY
BÌNH MINH
LONG AN

Có tài liệu về tình hình sản xuất kinh doanh của CTCP Nhựa Bình
Minh như sau:

Yếu tố ĐVT Năm 2020 Năm 2021
4.009.199
1. Tổng giá trị sản Triệu đồng KH TT
xuất 5.124.472 3.100.552

Trong đó

7

- Giá trị thành phẩm 2.518.259 3.502.118 1.578.417

sản xuất bằng nguyên 1.473.942 1.603.052 1.503.152
vật liệu của doanh
nghiệp 3.476 4.385 4.182

- Giá trị thành phẩm 1.762 1.216 1.652
sản xuất bằng nguyên
vật liệu của khách 5.846 7.874 6.304
hàng
5.914 5.827 6.845
Biết phần nguyên vật
liệu gia công chế 4.129.972 4.692.350 4.343.954
biến là:
(200.878) - (3.257)
- Giá trị các công -
việc có tính chất - -
công nghiệp (2.358)
(9.457) -
- Giá trị phụ phẩm,
phế phẩm, phế liệu
thu hồi

- Giá trị cho thuê dây
chuyền máy móc
thiết bị

- Giá trị chênh lệch
giữa cuối kỳ và đầu
kỳ của sản phẩm dở
dang


2. Tổng doanh thu
bán hàng

3. Các khoản giảm
trừ

Trong đó:

- Chiết khấu thương
mại

- Giảm giá hàng bán

- Doanh thu hàng bán
bị trả lại

8

4. Tổng doanh thu 3.919.637 4.154.031 4.337.339
thuần
872.046 1.178.179 988.004
5. Tổng lợi nhuận
gộp 528.595 528.723 529.053

6. Tổng lợi nhuận 23.156 20.564 73.527
thuần 1200 1500 1100
800 950 630
7. Sản lượng sản xuất 400 550 470
+ Ống nhựa PVC-U 800 1000 950
. Thứ hạng I 480 600 560

. Thứ hạng II 320 400 390
+ Ống nhựa PP-R
. Thứ hạng I 1000 1300 900
. Thứ hạng II 650
850 700
8. Sản lượng tiêu thụ 30
+ Ống nhựa PVC-U (Nghìn 17
+ Ống nhựa PP-R đồng/mét) 13
20
9. Giá bán 13 45 50
7
+ Ống nhựa PP-R 25 26
. Thứ hạng I
. Thứ hạng II 20 24
+ Ống nhựa PVC-U
. Thứ hạng I 25 35
. Thứ hạng II
15 18

10 17

Bảng 1: Tình hình kết quả sản xuất của doanh nghiệp năm 2021

ĐVT Nguyên giá Số tiền khấu hao cơ bản
Triệu đã trích
Loại Đầu năm Cuối năm
I. Toàn 1.780.424 1.826.104 Đầu năm Cuối năm

9 1.207.425 925.123


bộ tài đồng 1.004.471 1.196.692 846.512 726.346
sản cố 502.024 505.085 124.756 113.421
định 35.472 37.716 12.458 13.758
7.780 7.824 2.670 3.120
1. Tài
sản cố
định
dùng
trong
sản xuất
kinh
doanh

a. Máy
móc
thiết bị
sản xuất

b. Nhà
cửa

c.
Phương
tiện vận
tải

d. Dụng
cụ quản



e. Các
loại tài
sản cố
định
dùng
trong
sản xuất
kinh
doanh
khác

10

2. Tài
sản cố
định
phúc lợi

3. Tài
sản cố
định
chờ xử


Bảng 2. Trích báo cáo số liệu về TSCĐ năm 2021

Chỉ tiêu ĐVT Năm Năm 2021
2020
KH TT
110

1. Số lượng máy móc thiết bị sản Chiếc 150 130 145
xuất sử dụng bình quân Giờ 140
21.578 165 170
2. Số lượng máy móc thiết bị sản
xuất hiện có bình quân 2.157 135 155
265
3. Số lượng máy móc thiết bị sản 2 91.152 93.023
xuất đã lắp bình quân 8

4. Tổng số giờ làm việc của máy
móc thiết bị sản xuất

5. Tổng số giờ máy móc ngừng làm 9.115 9.302
việc

6. Tổng số ngày làm việc của máy Ngày 275 295
móc thiết bị Ca/ngày
Giờ 2 2
7. Số ca làm việc bình quân 1 máy 1
ngày 8 8

8. Độ dài 1 ca làm việc của 1 máy

11

9. Số lao động làm việc bình quân Người 350 380 320
Trong đó:
- Số cơng nhân sản xuất bình qn Giờ 9562 9973 9350
26.000 25.000 28.000
10. Tổng số giờ cơng làm việc có Ngày

hiệu lực của lao động Triệu 280 276 300
Đồng 213.104 97.427 196.879
11. Số giờ công thiệt hại của lao 72.249 270.352
động 45.361 116.704
12. Tổng số ngày cơng làm việc có
hiệu lực của lao động

13. Tổng chi phí

Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp

14. Định mức tiêu hao nguyên vật Ống 25 20 40
liệu
30 25 35
- Ống nhựa PVC-U

- Ống nhựa PP-R

15. Giá nguyên vật liệu 20 15 35
- Ống nhựa PVC-U
- Ống nhựa PP-R 25 20 30

16. Vốn lưu động bình quân Triệu
Đồng

Bảng 3: Báo cáo chi tiết về 1 số yếu tố đầu hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp năm 2021

12


Yêu cầu:
I. Lựa chọn và giới thiệu khái quát về doanh nghiệp bạn sẽ tiến

hành phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh.
II. Căn cứ vào các bảng trên hãy điền số liệu thực tế tại doanh

nghiệp bạn đã lựa chọn và tiến hành phân tích các vấn đề sau:

1.Phân tích sự biến động của chỉ tiêu giá trị sản xuất.
- Công thức: GO = Gtc + Gff + Gtk + Gcl
- Trong đó: GO: tổng giá trị sản xuất

Gtc: Giá trị các cơng việc có tính chất cơng nghiệp
Gff: Giá trị phụ phẩm, phế phẩm, phế liệu thu hồi
Gtk: Giá trị cho thuê dây chuyền máy móc thiết bị
Gcl: Giá trị chênh lệch giữa cuối kỳ và đầu kỳ của sp dở dang
- Phương pháp phân tích: Phương pháp so sánh
- So sánh trực tiếp:
+ Số tuyệt đối: Mức chênh lệch tuyệt đối về TGTSX
GO1 = Gtc1 + Gff1 + Gtk1 + Gcl = 4.182 + 1.652 + 6.304 + 6.84 =
18.983
GOk = Gtck + Gffk + Gtkk + Gcl = 4.385 + 1.216 + 7.874 + 5.82 =
19.302
∆GO = GO1 - GOk = 18.983 - 19.302 = -319
+ Số tương đối: Tỷ lệ % tăng ( giảm) tổng giá trị sản xuất
( ∆GO / GOk ) * 100 % = ( -319 / 19.302) * 100 % = - 1,652 %
Kết luận: Doanh nghiệp khơng hồn thành vượt mức kế hoạch về
TGTSX, cụ thể TGTSX kỳ thực tế giảm so với kế hoạch là 1,652 %
tương ứng 319 triệu đồng.


2. Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố cấu thành nên chỉ
tiêu giá trị sản xuất tới sự biến động của chỉ tiêu.

13

- Phương trình kinh tế: GO = Gtc + Gff + Gtk + Gcl
- Trong đó : GO: tổng giá trị sản xuất

Gtc: Giá trị các cơng việc có tính chất cơng nghiệp
Gff: Giá trị phụ phẩm, phế phẩm, phế liệu thu hồi
Gtk: Giá trị cho thuê dây chuyền máy móc thiết bị
Gcl: Giá trị chênh lệch giữa cuối kỳ và đầu kỳ của sp dở
dang
- Đối tượng phân tích: ∆GO = GO1 – Gok
GO1 = Gtc1 + Gff1 + Gtk1 + Gcl = 4.182 + 1.652 + 6.304 + 6.84 =
18.983
GOk = Gtck + Gffk + Gtkk + Gcl = 4.385 + 1.216 + 7.874 + 5.82 =
19.302
∆GO = GO1 - GO = 18.983 - 19.302 = - 319
Phương pháp cân đối:
+ Mức độ ảnh hường của nhân tố giá trị các cơng việc có tính chất cơng
nghiệp:
∆GO(Gtc) = Gtc1 – Gtck= 4.182 - 4.385= - 203
+ Mức độ ảnh hường của nhân tố giá trị phụ phẩm, phế phẩm, phế liệu
thu hồi:
∆GO(Gff)= Gff1 – Gff= 1.652 - 1.216= 436
+ Mức độ ảnh hường của nhân tố giá trị cho thuê dây chuyền máy móc
thiết bị:
∆GO(Gtk)= Gtk1 – Gtkk= 6.304 - 7.874= -1.570

+ Mức độ ảnh hường của nhân tố giá trị chênh lệch giữa cuối kỳ và đầu
kỳ của sản phẩm dở dang:
∆GO(Gcl )= Gcl1 – Gclk= 6.845 - 5.827= 1.018
- Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố:

14

∆GO = ∆GO(Gtc) + ∆GO(Gff) + ∆GO(Gtk)+∆GO(Gcl)

= (- 203) + 436 + (-1.570) + 1.018= - 319

Nguyên nhân:

- Nguyên vật liệu được cung cấp chưa đảm bảo cả về số lượng, chất
lượng, chủng loại và tiến độ. Sử dụng vật liệu chưa hợp lý và tiết kiệm.

Biện pháp:

Công ty nên phát huy hơn nữa về chất lượng nguyên liệu đầu vào cho sản
xuất, có thêm nhiều chiến lược mới hỗ trợ phát triển gia tăng sản xuất
ngày càng tốt hơn

3. Phân tích sự biến động của chỉ tiêu giá trị sản lượng hàng hóa.
-So sánh có liên hệ với chi phí sản xuất:
∆GslLH = Gsl1 - Gslkx TC1 TCk = 73.527 – 20.564 × 196.879 97.427 = 31.971 (tr.đồng)

-Tỷ lệ % tăng (giảm) giá trị sản lượng hàng hóa liên hệ với chi phí sản
xuất

= ∆ GslLH ×100 % = 31.971 196.879 × 100 % = 76.9 %

TC1
Gslk × TCk 20.564 × 97.427

Kết luận: Doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả hơn so với kế hoạch đã đặt
ra và tiết kiệm được nguồn lực

4. Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố cấu thành nên chỉ
tiêu giá trị sản lượng hàng hóa tới sự biến động của chỉ tiêu.
-Phương trình kinh tế:

Gsl=Gtt +Gtc

-Trong đó: Gsl :Giá trị sản lượng ℎàng ℎóa
Gtt :Giá trị thành phẩm
Gtc :Giá trị cơng việc có tính chất cơng nghiệp

15

-Đối tượng phân tích:
∆Gsl=G sl1 −Gslk=73.527 – 20.564=52.963 (tr . đồng )
-Phương pháp phân tích: Phương pháp cân đối
+Xác định mức ảnh hưởng của yếu tố Giá trị thành phẩm
∆Gsl(Gtt )=Gtt 1− Gttk=1.578 .417 – 3.502 .118

¿ −1.923 .701 (tr . đồng)

+ Xác định mức ảnh hưởng của yếu tố Giá trị công việc có tính chất cơng
nghiệp
∆Gsl(Gtc )=Gtc 1−Gtck =4.182 −4.385=−203 (tr . đồng )
Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố:

∆Gsl = ∆Gsltt +∆ Gsltc = −1,923,701+ −203 = 1.923.498 ( tr.đồng )
Nhận xét: Tổng giá trị sản lượng hàng hóa giảm là do
- Giá trị thành phẩm giảm 1.923 .701 (tr.đồng)
- Giá trị cơng việc có tính chất cơng nghiệp giảm 203 (tr.đồng)
Ngun nhân:
- Trang thiết bị máy móc cịn yếu kém.
- Nguồn nguyên liệu đầu vào chất lượng chưa đảm bảo
Biện pháp:
Doanh nghiệp cần phát huy tốt hơn nữa với sản xuất hiện tại bằng cách
kiểm tra và giám sát nguồn nguyên liệu đầu vào, sáng tạo và năng cao
trang thiết bị máy móc.

5. Phân tích tình hình sản xuất của doanh nghiệp theo mặt hàng chủ
yếu
Công Ty Cổ Phần Nhựa Bình Minh khơng sản xuất theo mặt
hàng chủ yếu nên khơng thể phân tích tình hình sản xuất
theo mặt hàng chủ yếu.

16

6. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch chất lượng sản phẩm.
-Chỉ tiêu: Hệ số phẩm cấp bình qn

-Cơng thức:

n

∑ qi × Pik

Hf = n i=1


∑ qi× PIk

i=1

-Trong đó: Hf : Hệ số pℎẩm cấp bìnℎ qn

Pik :Giá bán đơn vị sản pℎẩmtℎứ ℎạng cℎất lượngi kỳ gốc

PIk :Giá bán đơn vị sp i kỳ gốc tℎứ ℎạng cℎất lượng cao nℎất

qi: sản lượng sản phẩm từng thứ hạng
-Phương pháp phân tích: So sánh trực tiếp
+ Kỳ thực tế:

n
∑ qi 1× Pik
630× 18+470 × 17+560 ×26+390 ×24
i=1 = 630 ×18+470× 18+560 ×26+390 × 26 =¿0,97
Hf 1= n
∑ qi1 × PIk
i=1

+ Kỳ kế hoạch:

n
∑ qik × Pik
950 × 15+550× 10+600 ×25+ 400 ×20
Hf k= ni=1 =950 × 15+550× 15+600 ×25+400 ×25 =¿0,9


∑ qik × PIk
i=1

¿>¿ ∆Hf =Hf 1− Hf k=0,97 −0,9=0,07

Nhận xét: ∆Hf > 0 : Doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch về chỉ tiêu hệ số
phẩm cấp bình quân. Cụ thể là hệ số phẩm cấp bình quân kỳ thực tế tăng
so với kế hoạch là 0,07. Chứng tỏ chất lượng kỳ thực tế giảm so với kế
hoạch . Điều này làm cho sản lượng tăng 1 lượng là:

∆ Gsl=¿∆Hf × ¿

= 0,07 × (630 × 18+470 ×18+560 × 26+390 ×26 )= 3115

17

7. Phân tích sự biến động tổng số lao động và từng loại
-Chỉ tiêu: Số lao động bình quân

-Phương pháp phân tích: So sánh trực tiếp

∆ S=S1− Sk = 320 – 380 = - 60 (người)

-Trong đó: ∆ S : Mức cℎênℎlệcℎtuyệ t đối về số lượnglđ bìnℎ quân

S1 : Số lao động bìnℎ quân tℎựctế

Sk : Số lao động bìnℎqn kế ℎoạcℎ

Tỷ lệ % hồn thành kế hoạch lao động


= S1 S ×100 %= 320 × 100 %=84,2 % k 380

So sánh có liên hệ với giá trị sản xuất:

∆ S=S1− Sk × GO1 GO =¿ k 320 – 380× 3.100 .552 5.124 .472 =90 (người)

Tỷ lệ % sử dụng lao động có liên hệ giá trị sản xuất:

S1 ×100 %= 320 3.100 .552 ×100 %=137,2 %
380× 5.124 .472
= GO1
Sk × GOk

Kết luận:

- Với phương pháp so sánh trực tiếp thấy được: số lao động kì thực tế
giảm so với kế hoạch đặt ra, số lao động bình quân kì thực tế giảm 84,2 %
tương ứng giảm 60 người

- Với phương pháp so sánh có liên hệ thấy được: doanh nghiệp sử dụng
lao động tiết kiệm so với kế hoạch đặt ra, cụ thể là tiết kiệm 137,2 % tương
ứng 90 người.

Nguyên nhân:
- Doanh nghiệp có khả năng quản lý tốt nhân sự
- Chính sách nhân sự hợp lý, phù hợp với quá trình sản xuất của doanh
- Trình độ chuyên môn của lao động cao

18


Biện pháp: Doanh nghiệp nên tiếp tục duy trì chính sách nhân sự hiện tại.
Tiếp tục phát triển và đào tạo đội ngũ nhân sự chuyên môn ngày càng
chuyên nghiệp hơn
8. Phân tích các chỉ tiêu năng suất lao động
- Chỉ tiêu: Năng suất lao động bình qn 1 cơng nhân:

W =GOS

W 1= GO1 S = 3.100 .552 =9.689 (triệu đồng) 1 320

W k =GOk S =5.124 .472 =¿ k 380 13.485 (triệu đồng)

Trong đó: W : Năng suất lao động bìnℎq n 1 cơng nℎân

GO :Tổng giátrị sản xuất

S :Số lao động làm việc bìnℎquân

- Chỉ tiêu: Năng suất lao động bình quân ngày

W n = GO

∑n
W n1= GO ∑ 1 n1 = 3.100.552 300 = 10.335 (triệu đồng)
W nk= GO ∑ k nk = 5.124 .472 276 = 18.566 (triệu đồng)

Trong đó: W n : Năng suất lao động bìnℎquân ngày
GO: Tổng giá trị sản xuất


∑ n1:Tổng số ngày làm v iệc trong nămcủa một công nℎân

- Chỉ tiêu: Năng suất lao động bình quân giờ:
W g = GO

∑g

19

W g1= GO ∑ 1 g = 3.100 .552 1 9350 = 331,6 (triệu đồng)
W gk= GO ∑ kg = k 9973 5.124 .472 = 513,8 (triệu đồng)

Trong đó: W g: Năng suất lao động bìnℎ qn giờ

GO :Tổng giá trị sản xuất

∑ g :Tổng số giờ làm việc của1 lao động

9. Liên hệ tình hình sử dụng ngày công, giờ công từ sự biến động chỉ
tiêu năng suất lao động
-Chỉ tiêu: Năng suất lao động bình quân người
+Mức chênh lệch tuyệt đối của chỉ tiêu năng suất lao động bình quân
người: ∆ W =W 1 – W k=9.689 −13.485=−3.796 (triệu đồng )
+Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch của năng suất lao động bình quân người:
T W= W 1 W ×100 % k = 9.689 13.485 ×100 %=¿71,8%

-Chỉ tiêu: Năng suất lao động bình quân ngày:
+Mức chênh lệch tuyệt đối của chỉ tiêu năng suất lao động bình quân
ngày:
∆ W n=W n1 −Wnk = 10.335 – 18.566 = - 8.131 (triệu đồng)


+ Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch của năng suất lao động bình quân ngày:
T Wn = W n1 W ×100 %= 10.335 × 100 %=55,7 % nk 18.566

- Chỉ tiêu: Năng suất lao động bình quân giờ:
+ Mức chênh lệch tuyệt đối của chỉ tiêu năng suất lao động bình quân
giờ:

20


×