Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

woolworths group năm 20232027

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1007.54 KB, 23 trang )

MỤC LỤC

MỤC LỤC ......................................................................................................................................................... 3
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................................................................. 5
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................................................... 5
I. GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP ................................................................................................................... 6

1. Tổng quan về Woolworths Group Limited .................................................................................................. 6
2. Tổng quan về mặt hàng tiêu dùng: .............................................................................................................. 7

2.1. Siêu thị và cửa hàng tạp phẩm:............................................................................................................... 7
2.2. Cửa hàng bách hoá: ................................................................................................................................ 7
2.3. Cửa hàng trực tuyến: .............................................................................................................................. 7
3. Chiến lược của Woolworths: ....................................................................................................................... 7
4. Phân tích chính sách kế toán: ...................................................................................................................... 7
4.1 Thuê hoạt động:....................................................................................................................................... 7
4.2 Lợi thế thương mại: ................................................................................................................................. 7
5. Tổng quan kết quả hoạt động năm 2022: .................................................................................................... 8
6. Diễn biến giá cổ phiếu:................................................................................................................................ 9
II. TRẢ LỜI CÂU HỎI ..................................................................................................................................... 9
1. Đánh giá cách công ty cạnh tranh (dẫn đầu về chi phí hoặc sự khác biệt hóa sản phẩm) và nguồn lợi thế
cạnh tranh của cơng ty là gì? Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty. .................................................. 9
1.1. Mơ hình năm áp lực cạnh tranh. ............................................................................................................. 9
1.1.1. Mối đe dọa của những người mới tham gia: ....................................................................................... 9
1.1.2. Quyền thương thương lượng của nhà cung cấp:.................................................................................. 9
1.1.3. Quyền thương lượng của người mua:................................................................................................ 10
1.1.4. Mối đe dọa từ các sản phẩm thay thế: ............................................................................................... 10
1.1.5. Sự cạnh tranh của các đối thủ trong ngành: ...................................................................................... 10
1.2. Lựa chọn lợi thế cạnh tranh.................................................................................................................. 10
1.3. Nguồn lợi thế cạnh tranh. ......................................................................................................................11
2. Chuẩn bị một báo cáo giải thích kết quả hoạt động tài chính, vị thế của cơng ty và hiệu quả dòng tiền


trong năm 2022 để trình bày trước Hội đồng quản trị, bao gồm cả việc đề cập đến tác động của chiến lược
và ngành đến các tỷ số tài chính của cơng ty..................................................................................................11
2.1. Khả năng sinh lợi...................................................................................................................................11
2.2. Khả năng thanh toán dài hạn ................................................................................................................ 12
2.3. Tính thanh khoản.................................................................................................................................. 12
2.4. Hiệu suất............................................................................................................................................... 12
2.5. Thông tin bổ sung................................................................................................................................. 12

3 – Woolworths Group

3. Tính giá trị Z-score của Altman cho từng năm từ 2020 – 2022. Thảo luận những yếu tố quan trọng nhất
báo hiệu khả năng phá sản trong năm 2022. Đánh giá rủi ro ro phá sản doanh nghiệp. ............................... 12

3.1. Tính hệ số nguy cơ phá sản Z-score của Altman cho từng năm từ 2020 – 2022.................................. 12
3.2. Thảo luận những yếu tố quan trọng nhất báo hiệu khả năng phá sản trong năm 2022. ....................... 14
4. Ước tính tốc độ tăng trưởng doanh thu trong 5 năm tới và dự báo báo cáo tài chính dự kiến cho giai đoạn
2023 - 2027.................................................................................................................................................... 16
5. Sử dụng mơ hình định giá dựa trên thu nhập thặng dư để ước tính giá cổ phiếu và đối chiếu với giá cổ
phiếu thị trường tại thời điểm cuối năm 2022. Định giá doanh nghiệp......................................................... 20
III. KẾT LUẬN: .............................................................................................................................................. 21
IV. PHỤ LỤC:................................................................................................................................................. 23
V. TÀI LIỆU THAM KHẢO:.......................................................................................................................... 25

4 – Woolworths Group

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Logo của cơng ty Woolworths Group................................................................................................... 6
Hình 2: Doanh thu của Woolworths group năm 2018-2023 .............................................................................. 8
Hình 3: Bảng thước đo mơ hình Altman’s Z-Score Model.............................................................................. 14
Hình 4: Giá trị thị trường của cổ phiếu Woolworths ....................................................................................... 21

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Báo cáo thu nhập của Woolworth group ( 2021-2022 ). ...................................................................... 8
Bảng 2: Các chỉ số tài chính quan trọng của Woolworths group ( 2019-2022 )................................................ 9
Bảng 3. Các chỉ số dùng để tính nguy cơ phá sản ........................................................................................... 13
Bảng 4. Tính nguy cơ phá sản ......................................................................................................................... 13
Bảng 5. Ý nghĩa thước đo mơ hình Altman’s Z-Score Model ......................................................................... 14
Bảng 6: Báo cáo thu nhập Woolworths Group 2020 – 2022 ........................................................................... 16
Bảng 7: Bảng cân đối kế toán Woolworths Group 2020 - 2022 ...................................................................... 17
Bảng 8: Tốc độ tăng trưởng doanh thu và thu nhập ròng sau thuế qua các năm ............................................. 17
Bảng 9: Bảng chỉ tiêu ...................................................................................................................................... 18
Bảng 10: Báo báo thu nhập (giả định) công ty Woolworth Group 2023 - 2027.............................................. 18
Bảng 11: Bảng cân đối kế tốn (giả định) cơng ty Woolworth Group 2023 - 2027 ........................................ 20
Bảng 12: Kết quả giá cổ phiếu ước tính theo mơ hình thu nhập thặng dư ...................................................... 21

5 – Woolworths Group

I. GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP
1. Tổng quan về Woolworths Group Limited
- Công ty : Woolworths Group Limited Thành lập : 22/09/1924
- Trụ sở : Bella Vista, New South Wales, Úc
- Ngành công nghiệp : Bán lẻ
- CEO : Mr Brad Banducci
- Các bộ phận : Supermarkets (Woolworths, Countdown), General Merchandise (Big W), Finance

(Woolworths Finance, Every Rewards)
- Website />
Hình 1: Logo của cơng ty Woolworths Group
Tập đoàn Woolworths được thành lập vào ngày 22 tháng 9 năm 1924 bởi năm doanh nhân người Úc
- Percy Christmas, Stanley Chatterton, Cecil Scott Waine, George Creed và Ernest Williams. Cửa hàng đầu
tiên được mở vào ngày 5 tháng 12 năm 1924 tại Pitt Street of Sydney Arcade, được gọi là "Tầng hầm tuyệt

vời của Woolworths". Woolworths Group Limited là một tập đoàn bán lẻ đa quốc gia hàng đầu ở Úc và đứng
thứ hai ở New Zealand, với hoạt động cung cấp thực phẩm, dịch vụ và tài chính. Với tư cách là nhà bán lẻ
Woolworths Limited, cơng ty gia nhập thị trường New Zealand vào năm 1929, kinh doanh ở mọi tiểu bang và
vùng lãnh thổ của Úc kể từ năm 1960. Woolworths Group đã trải qua sự tăng trưởng ổn định trong suốt thế kỷ
20 và bắt đầu đa dạng hóa hoạt động kinh doanh của mình. Kể từ năm 2012, Tập đồn Woolworths đã trải qua
q trình hợp nhất đáng kể, thối vốn tại các trung tâm mua sắm, cải thiện nhà cửa, bán lẻ nhiên liệu, bán lẻ
rượu và khách sạn để tập trung vào bán lẻ siêu thị. Woolworths Group Limited hiện sở hữu các Siêu thị
Woolworths, là chương trình khách hàng thân thiết Everyday Rewards và cửa hàng bách hóa giảm giá Big W
ở Úc và các siêu thị Countdown, Super Value và Fresh Choice ở New Zealand. Woolworths có hơn 3.000 cửa
hàng, trạm xăng, khách sạn ở Úc và New Zealand và hơn 197.000 nhân viên đang làm việc và cũng là một
trong những nhà bán lẻ đầu tiên tại Úc bán hàng trực tuyến.

6 – Woolworths Group

2. Tổng quan về mặt hàng tiêu dùng:
Vào năm 2022, công ty đã tạo ra tổng doanh thu là 60.849.000.000 USD bao gồm doanh thu bán hàng
và doanh thu khác, và có 210.067 nhân viên tại Úc và bao gồm các nhân viên từ tất cả các công ty con dưới sự
kiểm soát của Woolworths. Woolworths chuyên cung cấp các sản phẩm và dịch vụ từ thực phẩm tươi sống,
thực phẩm đóng hộp, đồ gia dụng, đồ điện tử và các loại thức uống. Công ty cũng cung cấp các dịch vụ tài
chính như thẻ tín dụng, dịch vụ bảo hiểm và các khoản cho vay. Tập đoàn Woolworths bao gồm các hình thức
kinh doanh:
2.1. Siêu thị và cửa hàng tạp phẩm:
Hai chuỗi siêu thị lớn là Woolworths Supermarkets ở Úc và Countdown ở NewZealand đều thuộc sở
hữu của tập đoàn Woolworths.
2.2. Cửa hàng bách hoá:
Cửa hàng bách hóa có mức độ tập trung rất cao ở Úc. Bốn hãng lớn nhất, trong đó có Big W thuộc
Woolworths Limited của Úc, 3 hãng còn lại thuộc Hoa Kỳ và Nam Phi. Các cửa hàng bách hoá hiện đang
cạnh tranh nhau cũng như cạnh tranh với các cửa hàng khác trong đó có các hãng thời trang khổng lồ trên thế
giới trong việc bán hàng trực tuyến. Ngồi ra cửa hàng bách hóa phải cạnh tranh với các cửa hàng bán lẻ ngành
hàng như IKEA về đồ nội ngoại thất, Harvey Norman và JB Hi-Fi về thiết bị điện và điện tử gia dụng, máy

tính, với Country Road về hàng may mặc…
2.3. Cửa hàng trực tuyến:
Woolworths là một trong những cửa hàng tại Úc đi đầu trong việc bán hàng trực tuyến. Ngồi ra, tập
đồn Woolworths cịn cung cấp các dịch vụ tài chính mang thương hiệu Woolworths trên các thẻ tín dụng, thẻ
quà tặng, bảo hiểm… Thị trường siêu thị Úc bị thống trị bởi hai gã khổng lồ là Coles và Woolworths, họ cùng
nhau chiếm 61% doanh số bán hàng tạp hóa tại địa phương. Bởi vì thế, Coles là đối thủ cạnh tranh lớn nhất
của Woolworths, và tất nhiên, Woolworths vẫn luôn đề ra các chiến lược cạnh tranh để đứng vững vị trí dẫn
đầu trong ngành bán lẻ ở Úc.
3. Chiến lược của Woolworths:
Tập đoàn Woolworths tập trung vào việc tạo ra giá trị lâu dài và bền vững cho khách hàng, nhân viên,
các cổ đông, nhà cung cấp và cộng đồng bằng cách hướng đến mục đích “create better experiences together
for a better tomorrow” (tạm dịch là cùng nhau tạo ra những trải nghiệm cho một ngày mai tốt đẹp hơn). Với
nỗ lực hướng tới sự phát triển bền vững, Woolworths group đã cam kết giảm thiểu chất thải và tiết kiệm năng
lượng. Năm 2020, công ty đặt mục tiêu giảm 50% lượng chất thải và sử dụng túi đựng thực phẩm bằng giấy
hoặc vải thay túi nhựa.
4. Phân tích chính sách kế tốn:
4.1 Thuê hoạt động:
Tập đoàn cho thuê nhiều tài sản khác nhau (cửa hàng, văn phòng hỗ trợ, trung tâm phân phối và nhà
kho), thiết bị và phương tiện. Hợp đồng cho thuê bất động sản thường được thực hiện trong khoảng thời gian
cố định từ 5 đến 12 năm với tối đa 10 lựa chọn từ 2 đến 5 năm. Các hợp đồng cho thuê khác thường được thực
hiện trong thời gian cố định từ 2 đến 10 năm. Các điều khoản cho thuê được thương lượng trên cơ sở cá nhân
và có nhiều điều khoản và điều kiện khác nhau.
4.2 Lợi thế thương mại:
Lợi thế thương mại thể hiện phần chênh lệch giữa chi phí mua lại so với giá trị hợp lý của phần tài sản
rịng có thể xác định được đã mua. Sau ghi nhận ban đầu, lợi thế thương mại được đo lường theo giá gốc trừ
đi các khoản lỗ do suy giảm giá trị lũy kế. Lợi thế thương mại được phân bổ cho các đơn vị tạo ra tiền và
không được khấu hao nhưng được kiểm tra hàng năm về sự suy giảm giá trị. Đối với công ty liên kết, giá trị
ghi sổ của lợi thế thương mại được bao gồm trong giá trị ghi sổ của khoản đầu tư vào cơng ty liên kết.
31/5/2021, Tập đồn đã mua thêm một phần vốn cổ phần trong The Quantium Group Holdings Pty Limited
(“Quantium”) với giá 223 triệu $. Điều này đã làm tăng tỷ lệ sở hữu của Tập đoàn từ 47% lên 75%, dẫn đến


7 – Woolworths Group

việc Tập đồn giành quyền kiểm sốt Quantium. Giao dịch này đã được hạch toán dưới dạng Hợp nhất kinh
doanh (AASB 3), yêu cầu Tập đoàn ghi nhận giá trị hợp lý của tài sản đã mua của Quantium và các khoản nợ
phải trả, cùng với lợi thế thương mại trị giá 388 triệu $, trong Báo cáo hợp nhất về Tình hình Tài chính kể từ
ngày có hiệu lực. Kế tốn của Tập đồn cho việc mua lại trong báo cáo tài chính cuối năm vẫn là tạm thời.
Theo AASB 3, 47% lợi ích vốn chủ sở hữu trước đây của Tập đoàn đã được xử lý như thể nó đã được thanh
lý và mua lại theo giá trị hợp lý, dẫn đến khoản lãi 228 triệu $.

5. Tổng quan kết quả hoạt động năm 2022:
Theo các báo cáo tài chính mới nhất của Woolworths, doanh thu của tập đoàn năm 2022 là 41,86 tỷ
đô la Úc, tăng nhẹ 0,05% so với năm 2021. Lợi nhuận ròng của Woolworths năm 2022 là 1,76 tỷ đô la Úc,
giảm 7,37% so với năm 2021. Nguyên nhân chính cho sự giảm lợi nhuận là do chi phí hoạt động và chi phí tài
chính tăng cao hơn doanh thu. Năm 2023, Woolworth dự kiến sẽ tiếp tục tăng trưởng doanh thu và cải thiện
lợi nhuận nhờ vào các chiến lược kinh doanh hiệu quả, như mở rộng thị trường, đổi mới sản phẩm, tăng cường
khả năng cạnh tranh và trải nghiệm khách hàng. Woolworths cũng cam kết thực hiện các mục tiêu bền vững,
như giảm lượng rác thải nhựa, tiết kiệm năng lượng và nước, hỗ trợ cộng đồng và bảo vệ môi trường.

Hình 2: Doanh thu của Woolworths group năm 2018-2023

Năm 2022 2021

Doanh thu (Đơn vị 1,000,000 USD)
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận 60.849 55.733

42.807 39.405

1.557 1.606


Bảng 1: Báo cáo thu nhập của Woolworth group (2021-2022)

Năm 2022 2021 2020 2019

(Đơn vị 1,000,000 USD)

8 – Woolworths Group

Biên lợi nhuận ròng 2.55% 3.89% 4.14% 2.38%
Hệ số vòng quay tổng tài sản 3.657 13.672 11.318 4.909
ROE 42.04% 38.38% 14.97% 13.09%
ROA 0.04% 5.27% 3.80% 5.84%
Hệ số nợ/ Vốn chủ sở hữu 4.45 21.562 1.281
Hệ số thanh toán nhanh 0.23 3.26 0.23
Hệ số thanh toán ngắn hạn 0.5683 0.55 0.27 0.7088
0.6829 0.6038

Bảng 2: Các chỉ số tài chính quan trọng của Woolworths group ( 2019-2022 ).
Nhìn chung, báo cáo tài chính của Woolworths group cho thấy doanh nghiệp đang hoạt động tương
đối tốt, các chỉ số ở mức ổn định.
6. Diễn biến giá cổ phiếu:
Từ năm 2013 đến giữa năm 2014, giá cổ phiếu của Woolworths đã có sự gia tăng đáng kể. Giá cổ
phiếu của Woolworths đạt mức cao nhất là 37.74 đô la Úc/cổ phiếu vào ngày 20 tháng 5 năm 2014. Tuy nhiên,
giá cổ phiếu bắt đầu giảm từ giữa năm 2014 xuống đáy đạt mức 20.56 đô la Úc/cổ phiếu vào ngày 19/6/2016,
và bắt đầu có sự bật tăng trở lại. Giai đoạn sau giá cổ phiếu có xu hướng tăng cao, đặc biệt là giai đoạn từ 2020
trở về sau giá cổ phiếu có sự biến động rất mạnh (Phụ lục 2 và 3). (Lịch sử giá cổ phiếu Woolworths Group,
Yahoo Finance).

II. TRẢ LỜI CÂU HỎI


1. Đánh giá cách công ty cạnh tranh (dẫn đầu về chi phí hoặc sự khác biệt hóa sản phẩm) và
nguồn lợi thế cạnh tranh của công ty là gì? Phân tích chiến lược kinh doanh của cơng ty.

1.1. Mô hình năm áp lực cạnh tranh.
1.1.1. Mối đe dọa của những người mới tham gia:
Mối đe dọa của những người mới tham gia đối với Woolworths được coi là không đáng kể. Thứ nhất,
thiết lập doanh nghiệp với số lượng cửa hàng khổng lồ và chất lượng vượt trội đủ để so sánh với tổ chức và
các đối thủ cạnh tranh như Coles, cần rất nhiều vốn ban đầu, không chỉ cho các cơ sở cố định mà còn cho việc
vận hành các cửa hàng, việc kinh doanh. Hơn nữa, Woolworths và các đối thủ cạnh tranh hiện tại của họ là
những công ty chiếm ưu thế với khả năng tiếp cận đa dạng các kênh phân phối và các thương hiệu đáng tin
cậy trong ngành bán lẻ. Những người mới tham gia có thể phải đối mặt với rủi ro mất đầu tư và cả sự cạnh
tranh cao trong ngành.
1.1.2. Quyền thương thương lượng của nhà cung cấp:
Trong bối cảnh ngành bán lẻ của Úc, Woolworths và Coles là hai chuỗi siêu thị khổng lồ kiểm soát
gần 80% thị phần (Sutton-Brady, Kamvounias và Taylor 2015). Trong khi hai nhà bán lẻ này là những người
mua lớn nhất của các nhà cung cấp hoặc nhà sản xuất, thì các nhà bán lẻ nhỏ khác lại rất hạn chế trong việc
lựa chọn các trung gian, cho thấy quyền lực rất thấp của các nhà cung cấp trong môi trường bán lẻ cụ thể.

9 – Woolworths Group

1.1.3. Quyền thương lượng của người mua:
Quyền thương lượng của người mua cho thấy áp lực mà khách hàng gây ra cho các tổ chức kinh doanh
để có được sản phẩm chất lượng cao với giá cả phải chăng và dịch vụ khách hàng tuyệt vời. Lực lượng này
ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng hoàn thành các mục tiêu kinh doanh của Woolworths Limited. Khả năng
thương lượng mạnh mẽ làm giảm lợi nhuận và làm cho ngành cạnh tranh hơn.
Có một số lượng lớn các công ty bán lẻ cung cấp các sản phẩm bán lẻ cho khách hàng và có thể dễ
dàng chuyển sang các công ty cung cấp các sản phẩm tương tự với giá thấp hơn. Woolworths đang phải đối
mặt với sự cạnh tranh giá thấp hơn từ Aldi và Coles, những công ty mang lại khả năng thương lượng cho người
mua. Hơn nữa cũng có sự cân nhắc về sự khác biệt của sản phẩm làm cho chi phí chuyển đổi cao làm suy yếu

lực lượng thương lượng
1.1.4. Mối đe dọa từ các sản phẩm thay thế:
Việc tiêu thụ các sản phẩm bán lẻ hàng ngày của người tiêu dùng ở Úc là rất cần thiết. Người tiêu dùng
dường như có rất ít lựa chọn để chọn lựa khiến họ khó có được các lựa chọn thay thế. Điều này được hiểu rằng
mối đe dọa thay thế thấp hơn đáng kể do thiếu các sản phẩm bán lẻ thay thế. Thế nên, người tiêu dùng thiếu
sự lựa chọn và do đó bám vào các sản phẩm bán lẻ có sẵn để tiêu dùng.
Số lượng sản phẩm thay thế do Woolworths cung cấp là có hạn và các cơng ty có thể kiếm được lợi
nhuận khổng lồ. Hơn nữa, nếu có ít sản phẩm thay thế thực sự đắt tiền và do đó, khách hàng chỉ muốn mua
với mức giá thấp hơn. Điều này làm cho chi phí chuyển đổi của người mua thấp và do đó ít mối đe dọa của
sản phẩm thay thế đối với công ty.
1.1.5. Sự cạnh tranh của các đối thủ trong ngành:
Sự hiện diện của một số đối thủ cạnh tranh mạnh trong ngành bán lẻ và tạp hóa Úc như Myer hay
Coles, Aldi có thể sẽ hạn chế thị phần của Woolworths và góp phần tạo nên mức độ tập trung cao. Cường độ
của các đối thủ cạnh tranh buộc công ty phải liên tục tạo ra các chiến lược cạnh tranh và hiệu quả để tạo sự
khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh.
⇒ Từ phân tích năm áp lực cạnh tranh của Porter ở trên, ngành cơng nghiệp Úc có sức hấp dẫn cao
đối với những tập đoàn quan trọng như Woolworths. Những lý do quan trọng nhất dẫn đến sức hấp dẫn cao là
do thiếu các sản phẩm thay thế thay thế cho các sản phẩm bán lẻ tiêu dùng cũng như rào cản gia nhập cao hơn
đối với những người mới trong ngành.
1.2. Lựa chọn lợi thế cạnh tranh.
Woolworths đã áp dụng chiến lược cạnh tranh tích hợp (Chiến lược dẫn đầu về Chi phí/Khác biệt hóa
Tích hợp) đảm bảo rằng Woolworths dẫn trước các đối thủ cạnh tranh và ngăn cản các đối thủ khác tiếp cận
thị trường và thị phần của mình. Chẳng hạn, công ty đã kết hợp khả năng dẫn đầu về chi phí và sự khác biệt
hóa cùng với chiến lược dựa trên cơng nghệ để giảm chi phí và thúc đẩy doanh số bán các sản phẩm mang
nhãn hiệu gia dụng. Người tiêu dùng có thể quét mã vạch của sản phẩm bằng điện thoại và đặt hàng. Hàng hóa
được giao tại nhà của họ. Chiến lược này cho thấy Woolworths đã tận dụng các công nghệ hiện đại như thế
nào để giảm thiểu hàng đợi và cung cấp các dịch vụ tiện lợi nhanh chóng cho khách hàng của mình. Trong
chiến lược khác biệt hóa/dẫn đầu chi phí tích hợp của mình, Woolworths tập trung vào chi phí thấp để ngăn
cản các đối thủ cạnh tranh như Coles và Aldi giành thị phần của mình. Chẳng hạn, khi Coles định giá một lít
sữa ở mức 1 đơ la, Woolworths cũng theo sau với mức giá tương tự. Giá thấp dẫn đến tăng thị phần và doanh

thu. Woolworths đã sử dụng các ưu đãi xăng dầu giá rẻ để thu hút người mua sắm và cạnh tranh thành công
với Coles. Đồng thời, Woolworths tham gia giảm giá không ngừng các sản phẩm mang nhãn hiệu gia dụng
phổ biến để tạo điều kiện tăng trưởng. Trong khi tất cả các nhà bán lẻ đều hướng tới mục tiêu tạo sự khác biệt
cho mình, Woolworth có một chiến lược tạo sự khác biệt được tích hợp trong cách tiếp cận rộng rãi của mình.
Ví dụ, Woolworths đã tạo ra lợi thế cạnh tranh thông qua hệ thống hậu cần xuất sắc và các hợp đồng với nhà
cung cấp được tổ chức chặt chẽ, đảm bảo hàng hóa được giao vào đúng thời điểm. Ngồi ra, cơng ty sử dụng
cơng nghệ để quản lý chuỗi cung ứng và hàng tồn kho. Ngoài ra, Woolworths thúc đẩy chiến lược khác biệt

10 – Woolworths Group

hóa ở cấp độ kinh doanh bằng các chiến dịch tiếp thị xuất sắc và được tài trợ tốt. Chẳng hạn, tất cả các phương
tiện giao hàng đều được gắn nhãn hiệu để dễ nhận biết.

1.3. Nguồn lợi thế cạnh tranh.
Xem xét các yếu tố mơi trường vĩ mơ, Woolworths có các nguồn lực và khả năng sau đây để giúp
Woolworths đạt được các mục tiêu và chiến lược của mình. Woolworths đã có một mạng lưới phân phối hiệu
quả và hiệu suất cao, vừa là khả năng vừa là nguồn lực. Việc công ty áp dụng công nghệ trong lĩnh vực hậu
cần đã giúp công ty cải thiện mạng lưới cung ứng, tiết kiệm nhiều chi phí liên quan đến hoạt động phân phối
thủ cơng. Những lợi ích thu được từ khía cạnh tiết kiệm chi phí là nguồn lực tốt nhất cho công ty. Chuỗi phân
phối cũng rất phức tạp để các đối thủ khác sao chép. Do đó, chuỗi cung ứng bao trùm tại đây đã giúp
Woolworths giữ vững vị trí là cơng ty hàng đầu trong ngành bán lẻ Úc. Sự phát triển của công nghệ cũng đang
ảnh hưởng đến hoạt động hàng ngày của Woolworths. Tiến bộ cơng nghệ tồn cầu và việc sử dụng cơng nghệ
là quy trình hàng ngày của nó, đã có một sự cải tiến đáng kể trong cách Woolworths điều hành và tiến hành
các hoạt động của mình. Ví dụ, việc giới thiệu công nghệ làm lạnh xanh đã giúp siêu thị lưu trữ hàng hóa dễ
hỏng đó trong một thời gian dài. Do đó, hoạt động của Woolworth tác động tích cực đến cơng nghệ.
Woolworths đã duy trì danh tiếng thương hiệu là nhà cung cấp các sản phẩm tiêu dùng có chất lượng tốt nhất
cho người dân Úc. Cơng ty tham gia vào trải nghiệm tích cực của người tiêu dùng thông qua chiến lược đánh
giá chất lượng và đầu tư đáng kể vào quảng cáo. Như đã đề cập trước đó, cơng ty đã tham gia vào việc khác
biệt hóa sản phẩm và dịch vụ để làm hài lịng khách hàng. Do đó, Woolworths đã duy trì danh tiếng thương
hiệu mạnh khó có thể sao chép - khía cạnh đã giúp Woolworths trở thành siêu thị bán lẻ hàng đầu tại Úc. Cơng

ty cũng có những nhà quản lý hàng đầu hiệu quả .Mặc dù thực tế là sự biến động của tỷ giá hối đoái và sự sụt
giảm giá trị đồng tiền của họ đã không cản trở sự phát triển của các sáng kiến của Woolworth. Sự gia tăng này
có thể là do quản lý cấp cao hiệu quả, đây là yếu tố giúp siêu thị cạnh tranh với các siêu thị khác để đạt được
thị phần đáng kể trong ngành bán lẻ Úc. Do đó, cơng ty có một nguồn nhân lực vượt trội với các nhà quản lý
giàu kinh nghiệm
2. Chuẩn bị một báo cáo giải thích kết quả hoạt động tài chính, vị thế của cơng ty và hiệu quả
dịng tiền trong năm 2022 để trình bày trước Hội đồng quản trị, bao gồm cả việc đề cập đến tác động
của chiến lược và ngành đến các tỷ số tài chính của cơng ty.

BÁO CÁO
Kính gửi: Ban giám đốc
Từ: Kế toán
Chủ đề: Phân tích thơng tin tài chính liên quan đến Woolworths
Ngày: XX tháng X năm 2022

Nhóm đã phân tích thơng tin tài chính được cung cấp cho Woolworths trong 2 năm kết thúc vào 30
tháng 6 năm 2022 và năm 2021, và đưa ra nhận xét của nhóm bên dưới. Bên cạnh đó, cũng sẽ giải thích về tác
động của chiến lược của Woolworths và của ngành bán lẻ đối với các chỉ số tài chính của cơng ty.

2.1. Khả năng sinh lợi
Điều đầu tiên cần lưu ý là lợi nhuận trong kỳ từ hoạt động kinh doanh liên tục từ năm 2022 được cải
thiện hơn so với năm 2021, tăng từ 1606 triệu USD lên 1753 triệu USD do doanh thu từ việc bán hàng và dịch
vụ tăng 9.18% bất chấp tác động Covid ở năm qua.

Woolworths kiểm sốt chi phí tài chính khá tốt trong tình hình dịch bệnh (chi phí tài chính là 600 triệu
USD (2022) giảm so với 2021 là 613 triệu USD). Các loại chi phí khác được kiểm sốt khá ổn định, thậm chí

11 – Woolworths Group

cịn có khoản chi giảm trong năm 2022, trong đó tốc độ tăng của giá vốn hàng bán là 8.63% cũng thấp hơn so

với tốc độ gia tăng của doanh thu.

Ngoài ra, tỷ số ROE của Woolworths đã liên tục giảm trong nhiều năm từ 24.48% (2015) xuống còn
12.48% (2010), tuy nhiên đến năm 2021 lại có sự tăng đột biến lên tới 116.46%. Điều này cho thấy Woolworths
đang hoạt động khá hiệu quả. Các hành động quản lý để kích thích thương mại, quản lý lợi nhuận, kiềm chế
chi phí và trả nợ đã mang lại các kết quả khả quan. Năm 2022 thì lại giảm xuống 42.04%.

Đòn bẩy cấu trúc vốn duy trì tương đối ổn định từ 2015-2020. Tuy nhiên ở năm 2021, địn bẩy cấu
trúc vốn có sự gia tăng, từ 64% (2020) đến 95% (2021). Nguyên nhân là do cơng ty đang tối ưu hóa chi phí
vốn bình quân gia quyền nhằm nâng cao giá trị lâu dài cho cổ đông thông qua việc tài trợ cho hoạt động kinh
doanh. Ngoài ra, Woolworths vẫn tiếp tục chi trả cổ tức cho cổ đông, tuy nhiên mức chi trả cổ tức bằng tiền
mặt thấp hơn so với năm 2020.

2.2. Khả năng thanh toán dài hạn
Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu duy trì khá ổn định duy trì tương đối ổn định từ 2015-2020. Tuy nhiên
đến năm 2021 tỷ lệ này có sự tăng cao đột biến, là do tập đoàn đã gia tăng vay nợ để đầu tư cho các dự án mới.
Năm 2020, tỷ số nợ/EBITDA đã tăng gấp 4 lần mức trung bình của các năm trước đó, và giảm nhẹ vào năm
2021. Năm 2022, tỷ số Nợ/EBITDA tăng trở lại. Hệ số này càng cao càng khiến Woolworths bất khả thi trong
thanh toán nếu như hoạt động kinh doanh diễn ra không thuận lợi. Nếu khơng có điều chỉnh kịp thời trước khi
các khoản nợ đến hạn. Doanh nghiệp sẽ rất khó khăn trong tìm kiếm thu nhập lớn hơn. Từ đó mà nguy cơ
trong phá sản có thể được diễn ra.
2.3. Tính thanh khoản
Tập đoàn quản lý nhu cầu thanh khoản của mình bằng một loạt các khoản vay ngắn hạn trên thị trường
tiền tệ, các khoản vay ngân hàng và các công cụ nợ linh hoạt với các kỳ hạn khác nhau. Các hệ số về khả năng
thanh tốn ngắn hạn có xu hướng giảm so với trung bình ba năm trước đó, điều này cho thấy khả năng trang
trải các khoản nợ ngắn hạn của Woolworths có thể đang gặp phải vấn đề. Woolworths cần phải tăng thêm tài
sản ngắn hạn để duy trì tỷ lệ thanh toán hiện hành và tỷ lệ thanh toán nhanh ở mức cao hơn nên để chứng minh
khả năng trả nợ của mình
2.4. Hiệu suất
Số ngày tồn kho là 30 ngày, rút ngắn hơn 3 ngày so với năm 2021. Là một nhà bán lẻ, hàng tồn kho

của Woolworths được giữ trong thời gian ngắn hơn 1 tháng là phù hợp. Hiệu suất thương mại được cải thiện,
cùng với việc quản lý vốn lưu động chặt chẽ và số tiền thu được từ việc bán bất động sản của Úc, đã mang lại
dòng tiền dương và giảm đáng kể nợ rịng trong tồn tập đồn.
2.5. Thông tin bổ sung
Bán lẻ trực tuyến là một trong những kênh phân phối đang phát triển nhanh do tốc độ đơ thị hóa cao
và người mua sắm qua thương mại điện tử ngày càng tăng. Kênh phân phối trực tuyến đã ghi nhận sự tăng
trưởng đáng kể trong giai đoạn nghiên cứu và đại dịch Covid-19 bất ngờ đã thúc đẩy sự tăng trưởng của nó
trong năm 2021.
Tổ chức điều hành quản lý đã đem lại cho Woolworths những kết quả khả quan trong các báo cáo tài
chính. Tuy nhiên Woolworths đang sử dụng tỷ lệ địn bẩy khá cao để thúc đẩy tăng trưởng bền vững và giá trị
cổ đơng. Điều này có ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của Woolworths.

3. Tính giá trị Z-score của Altman cho từng năm từ 2020 – 2022. Thảo luận những yếu tố quan
trọng nhất báo hiệu khả năng phá sản trong năm 2022. Đánh giá rủi ro ro phá sản doanh nghiệp.

3.1. Tính hệ số nguy cơ phá sản Z-score của Altman cho từng năm từ 2020 – 2022.

12 – Woolworths Group

Năm 2022 2021 2020

(Đơn vị 1,000,000 USD)

Vốn lưu động = Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn (4,64) (7,331) (5,066)

Lợi nhuận giữ lại 8,173 3,115 2,329

Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) 2,691 2,823 2,628

Giá trị vốn hóa thị trường 45.67 48,34 44,27


Tổng tài sản 33,273 39,236 38,472

Tổng nợ phải trả 27,194 37,497 29,440

Doanh thu 61,146 55,694 53,080

Bảng 3. Các chỉ số dùng để tính nguy cơ phá sản

2022 2021 2020

(Đơn vị 1,000,000 USD)

A = Vốn lưu động/ Tổng tài sản (0,1395) (0,1868) (0,1317)
0,0794 0,0605
B = Lợi nhuận giữ lại/ Tổng tài sản 0,246 0,719 0,0683
1,2892 1,5037
C = EBIT/ Tổng tài sản 0,081 1,4195 1,3797
2,3173 2,4340
D = Giá trị vốn hóa thị trường/ Tổng nợ phải trả 0,2085

E = Doanh thu/ Tổng tài sản 1,8377

Z-core = 1.2A + 1.4B +3.3C + 0.6D + 1.0E 2,7419

Bảng 4. Tính nguy cơ phá sản

13 – Woolworths Group

Hình 3: Bảng thước đo mơ hình Altman’s Z-Score Model


2.99 < Z Doanh nghiệp nằm trong vùng an tồn, chưa có nguy cơ phá sản (Safe Zone)

1.81 < Z < 2.99 Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản (Grey Zone)

Z < 1.81 Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao (Distress Zone)

Bảng 5. Ý nghĩa thước đo mơ hình Altman’s Z-Score Model

Hệ số phá sản Z được sử dụng để đánh giá khả năng phá sản của một công ty. Khi giá trị Z giảm, tức
là khả năng phá sản của công ty càng tăng. Ngược lại, khi giá trị Z tăng, tức khả năng phá sản của công ty càng
giảm.

Từ kết quả tính phía trên có thể thấy, Hệ số phá sản của Woolworths có sự thay đổi liên tục từ 2020-
2022. Tuy nhiên, Hệ số nguy cơ phá sản của Woolworths trong 3 năm liền là 2020, 2021, 2022 đều có giá trị
nằm trong khoảng 1.81-2.99, tức thuộc công ty nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản (Grey
Zone).

- Đến năm 2020-2021, do ảnh hưởng của dịch Covid-19, tình hình kinh tế khơng ổn định, Hệ số phá
sản của Woolworths giảm nhanh 1.81 < 2.4340; 2.3173 < 2.99, nằm trong vùng cảnh báo (Grey Zone).

- Năm 2022, Hệ số phá sản là 1.81 < Z = 2,7419 < 2.99, nằm ở mức cảnh báo (Grey Zone) theo như
bảng thước đo mơ hình Altman’s Z-Score Model, hệ số này đã tăng nhanh so với năm 2021 cho thấy tài chính
cơng ty đang dần lấy lại sự ổn định, nguy cơ phá sản đã ngày càng giảm.

Tóm lại, giá trị Z của cơng ty có xu hướng giảm từ 2020 đến 2021 nhưng tăng lại trong năm 2022.
Bởi doanh nghiệp có thể đã thực hiện các biện pháp tăng cường tài chính và nâng cao hiệu quả vận hành kinh
doanh. Tuy nhiên, để đánh giá rõ hơn về tình trạng tài chính của cơng ty, cần phân tích đầy đủ các chỉ số tài
chính khác và khơng chỉ dựa trên một chỉ số duy nhất.


3.2. Thảo luận những yếu tố quan trọng nhất báo hiệu khả năng phá sản trong năm 2022.
- Có 2 yếu tố chính tác động làm giảm hệ số Z-Score:

14 – Woolworths Group

• Khi 1 Vốn lưu động/ tổng tài sản tăng lên, thì sẽ làm tăng 1.2 đơn vị Hệ số nguy cơ phá sản.
Do đó, khi tỷ số A giảm xuống 0.0551, tác động giảm Z2021 đi 0.06612 đơn vị. A (Vốn lưu động/
tổng tài sản) giảm mạnh do Tổng nợ ngắn hạn tăng mạnh từ 13,457 triệu đô lên 23,117 triệu đô.

• Khi 1 Giá trị vốn hóa thị trường/ Tổng nợ phải trả tăng lên, thì sẽ làm tăng 0.6 đơn vị Hệ số
nguy cơ phá sản. Do đó, khi tỷ số D giảm xuống 0.2145, tác động giảm Z2021 đi 0.497 đơn vị. D (Giá
trị vốn hóa thị trường/ Tổng nợ phải trả) giảm mạnh do Tổng nợ phải trả tăng mạnh từ 29,440 triệu đô
lên 37,497 triệu đô.
- Có thể đánh giá Hệ số nguy cơ phá sản của Woolworths như sau: Theo như tính tốn, Hệ số Z-score
giảm qua các năm như vậy, nhưng việc áp dụng mơ hình này khi chưa xét đến cụ thể đặc điểm của loại hình
kinh doanh và tình hình thực tế (Vì mơ hình này được đánh giá dựa trên tình hình ổn định của cơng ty, khơng
có cản trở đặc biệt) thì độ chính xác khơng cao. Từ đó, thơng qua hệ số này thì chưa thể đánh giá được rằng
liệu cơng ty Woolworths có khả năng phá sản cao trong 2 năm tới.
- Tuy nhiên, việc nguy cơ phá sản vẫn có khả năng tồn tại, nếu như Woolworths khơng cải thiện tình
hình tài chính của mình. Thơng qua Báo cáo tình hình tài chính và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ thì có thể xét
đến các chỉ tiêu sau:

BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH

Năm 2022 2021 2020

Tài sản ngắn hạn (Đơn vị 1,000,000 USD)
Tài sản dài hạn
6,110 15,786 8,125
27,163 23,450 30,347


BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

Năm 2022 2021 2020

(Đơn vị 1,000,000 USD)

Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh 3,378 4,624 4,561

Dòng tiền từ hoạt động đầu tư (2,457) (2,200) (1,945)

Dòng tiền từ hoạt động tài chính (1,337) (3,043) (1,612)

Tiền và tương đương tiền cuối năm 1,032 1,446 2,068

⇒ Có thể thấy, với tính thanh khoản cao có thể giúp Woolworths cải thiện tình hình tài chính
của cơng ty

15 – Woolworths Group

4. Ước tính tốc độ tăng trưởng doanh thu trong 5 năm tới và dự báo báo cáo tài chính dự kiến
cho giai đoạn 2023 - 2027.

Trước khi đưa ra dự báo về tình hình kinh tài chính của Woolworths Group trong giai đoạn 2023-
2027, sau đây nhóm sẽ trình bày báo cáo thu nhập và bảng cân đối kế toán của Woolworths Group các năm
trước như sau:

Báo cáo thu nhập: 2022 2021 2020
Doanh thu bán hàng 60849 55733 53080
Khấu hao & Chi phí khấu hao 2361 2608 2458

Giá vốn hàng bán 42807 36797 35292
Thuế thu nhập 534 604
Thu nhập trước thuế 2091 2210 417
Chi phí lãi vay 534 613 1.355
Chi phí bán hàng & quản lý 15648 13657 671
Thu nhập ròng tổng hợp 2091 2210 13452
Lợi nhuận gộp 18042 16328 1355
Cổ phiếu cơ bản đang lưu hành 1222 1257 15330
1258

Bảng 6: Báo cáo thu nhập Woolworths Group 2020 – 2022

Bảng cân đối kế toán 2020 2021 2022
Tài sản ngắn hạn
Tiền và tương đương tiền 2068 1009 1032
Khoản phải thu ngắn hạn
Hàng tồn kho 740 649 1044
Tài sản tài chính khác
Tài sản ngắn hạn khác 4434 3132 3593
Tài sản nắm giữ để bán
Tổng tài sản ngắn hạn 534 19 106
Tài sản dài hạn
Khoản phải thu dài hạn 16 18 48
Tài sản tài chính khác
Tài sản thuê tài chính 333 10959 287
Bất động sản, nhà máy và thiết bị
Tài sản vô hình 8125 15786 6110
Khoản đầu tư được hạch toán theo PP VCSH
Tài sản thuêế hoãn lại 154 133 159
Tài sản dài hạn khác 168 105 95

Tổng tài sản dài hạn 12062 9553 9995
Tổng tài sản 8742 7477 8231
Nợ ngắn hạn 7717 4671 5278
Khoản phải trả 30 1691
Nợ thuê tài chính ngắn hạn 0 1371 1337
Nợ vay ngắn hạn 1327 110 377
177 23450 27163
30347 39236 33273
38472

7508 6467 7002

1560 1495 1572

2027 119 354

16 – Woolworths Group

Thuế thu nhập phải nộp 131 252 12
Nợ tài chính khác 84 165 109
Dự phòng phải trả 1881 1518 1680
Nợ dài ngắn hạn khác 0 7870
NPT gắn liền với TS nắm giữ để phân phối 0 5231 0
Tổng nợ ngắn hạn 13191 23117 21
Nợ dài hạn 10750
Nợ thuê tài chính dài hạn
Nợ vay dài hạn 13168 10521 10899
Nợ tài chính khác 1904 2753 3938
Thuế hoãn lại phải trả 251 690
Dự phòng phải trả 3

Nợ dài hạn khác 204 0 0
Tổng nợ dài hạn 918 804 846
Tổng nợ phải trả 52 51 46
Vốn chủ sở hữu 16249 14380 16419
Vốn góp của chủ sở hữu 29440 37497 27169
Quỹ
Lợi nhuận giữ lại 6022 5253 5207
Lợi ích cổ đơng khơng kiểm sốt
Tổng vốn chủ sở hữu 391 -6989 -7400

2329 3115 8173

290 360 124

9032 1739 6104

Bảng 7: Bảng cân đối kế toán Woolworths Group 2020 - 2022

Tốc độ tăng trưởng doanh thu và thu nhập ròng sau thuế qua các năm:

Năm 2022 2021 2020
Tổng doanh thu 60849 55733 53080
Tốc độ tăng trưởng qua từng năm
Thu nhập ròng sau thuế 9% 5% 1209
Tốc độ tăng trưởng qua từng năm 1557 1606
-3% 33%

Bảng 8: Tốc độ tăng trưởng doanh thu và thu nhập ròng sau thuế qua các năm

Thời kì đại dịch Covid-19, nền kinh tế toàn cầu bị ảnh hưởng nghiêm trọng cùng với lệnh đóng cửa

các cửa hàng siêu thị của tập đồn đã gây ra những khó khăn nhất định, tuy nhiên Woolworth cũng có những
chiến lược cùng lợi thế nhất định để vượt qua thời gian khủng hoảng, thứ nhất về lợi thế đó là việc sản phẩm
chính của công ty là các mặt hàng thiết yếu nên việc giảm doanh số không quá nhiều, thứ hai công ty có kế
hoạch linh hoạt trong việc chuyển đổi kịp thời giữa bán hàng trực tiếp và bán hàng online qua sàn thương mại
điện tử của công ty.

Tuy nhiên trong thời điểm hiện nay, mơi trường vĩ mơ tồn cầu cịn nhiều biến động, với lạm phát và
lãi suất gia tăng là một thách thức trong triển vọng tăng trưởng kinh tế. Những bất ổn trong chuỗi cung ứng
toàn cầu cùng với chi phí vận chuyển hàng hóa tăng cao đang càng trở nên trầm trọng hơn bởi những sự kiện
toàn cầu gần đây đang gây áp lực đáng kể lên nguồn cung nguyên liệu thô và giá cả đầu vào. Có thể thấy cơng
ty cũng bị tác động thể hiện ở chi chí đầu vào tăng và thu nhập sau thuế còn biến động.

17 – Woolworths Group

Để dự báo được báo cáo thu nhập và bảng cân đối kế tốn của cơng ty, nhóm đã tính một số chỉ tiêu
và giả thiết các chỉ tiêu này không đổi từ năm 2022

Các chỉ tiêu dùng cho dự báo báo cáo thu nhập 2022
Tốc độ tăng trưởng doanh thu 0.09
CPBH&QLDN/ Doanh thu 0.26
Lợi nhuận gộp/Doanh thu 0.3
CP Khấu hao/ Tổng TSCĐ năm trước 0.24
CP lãi vay/Tổng NDH năm trước 0.04
CP Thuế/ Thu nhập trước thuế 0.26
Một số chỉ tiêu để dự báo bảng cân đối kết toán 2022
Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay HTK 58
Vòng quay Khoản phải trả 13
Hệ số thanh toán tài sản ngắn hạn
9

Bảng 9: Bảng chỉ tiêu 0.17

Từ đó, báo cáo thu nhập sẽ được dự báo căn cứ trên các chỉ tiêu trên. Chẳng hạn, để tính tốn chỉ tiêu
giá vốn hàng bán năm 2023, doanh thu bán hàng được dự báo trước dựa vào tốc độ tăng trưởng doanh thu là
9% so với doanh thu năm 2022 là 60849 triệu USD, lợi nhuận gộp năm 2023 bằng 30% so với doanh thu năm
2023 là 30%*66235 = 19898. Như vậy, lợi nhuận gộp năm 2022 bằng hiệu số giữa doanh thu thuần và giá vốn
hàng bán. Các chỉ tiêu khác cũng sẽ được xác định tương tự, sử dụng thêm số liệu cung cấp bởi bảng cân đối
kế toán của các năm tương ứng

Doanh thu bán hàng 2023 2024 2025 2026 2027
Giá vốn hàng bán 66325 72295 78801 85893 93624
Lợi nhuận gộp 46428 50606 55161 60125 65537
Chi phí khấu hao 19898 21688 23640 25768 28087
Chi phí bán hàng và quản 2573 2805 3058 3333 3633

EBIT 17056 18591 20265 22088 24076
Chi phí lãi vay
Thu nhập trước thuế 3077 3354 3656 3985 4344
Thuế thu nhập 654 713 777 847 923
Lãi (lỗ) khác 2423 2641 2879 3138 3420
Thu nhập ròng hợp nhất 630 687 749 816 889
Cổ phiếu cơ bản đang lưu 0 0
hành 0 1954 2130 0 0
1793 2322 2531
1222 1222
1222 1222 1222

Bảng 10: Báo báo thu nhập (giả định) công ty Woolworth Group 2023 - 2027

Bảng cân đối kế toán được dự báo theo các chỉ tiêu đã xác định ở trên với giả định rằng, chỉ tiêu trong

năm 2022 cũng sẽ không đổi trong những năm tiếp theo, trong đó tài sản ngắn hạn khác và tài sản dài hạn khác
sẽ được xác định cuối cùng để giúp cho bảng cân đối kế toán cân bằng. Chẳng hạn, phải thu năm 2023 sẽ được
xác định dựa vào số vịng quay của năm 2022 là 58 vì thế khoản này bằng 1144 = 66325/58 triệu USD.

18 – Woolworths Group

Bảng cân đối kế toán 2022 2023 2024 2025 2026 2027
Tài sản ngắn hạn
Tiền và tương đương tiền 1032 1132 1234 1345 1466 1598
Khoản phải thu ngắn hạn 1044 1144 1614
Hàng tồn kho 3593 3571 1247 1359 1481 5041
Tài sản tài chính khác 106 116 162
Tài sản ngắn hạn khác 3893 4243 4625 543
Tài sản nắm giữ để bán 48 383 441
Tổng tài sản ngắn hạn 287 313 126 137 149 9399
Tài sản dài hạn 6110 6659
Khoản phải thu dài hạn 417 455 497 245
Tài sản tài chính khác 146
Tài sản thuê tài chính 341 372 405 15380
Bất động sản, nhà máy và thiết bị 12664
Tài sản vơ hình 7258 7911 8623 8121
Khoản đầu tư được hạch toán theo PP 2602
VCSH 159 173 189 206 225
Tài sản thuêế hoãn lại 95 104 113 123 134 2057
Tài sản dài hạn khác 9995 10895 11876 12945 14110 580
Tổng tài sản dài hạn 8231 8972 9779 10659 11618 41796
Tổng tài sản 5278 5753 6271 6835 7450 51195
Nợ ngắn hạn 1691 1843 2009 2190 2387
Khoản phải trả 10774
Nợ thuê tài chính ngắn hạn 1337 1457 1588 1731 1887 2418

Nợ vay ngắn hạn 377 411 448 488 532 545
Thuế thu nhập phải nộp 27163 29608 32274 35179 38344
Nợ tài chính khác 33273 36267 39532 43090 46967 17
Dự phòng phải trả 169
Nợ dài ngắn hạn khác 7002 7632 8319 9068 9884 2585
NPT gắn liền với TS nắm giữ để phân 1867 2035 2218
phối 1572 1713 421 459 500 0
Tổng nợ ngắn hạn 32
Nợ dài hạn 354 386 14 15 16
Nợ thuê tài chính dài hạn 130 142 155 16540
Nợ vay dài hạn 12 13 1996 2176 2372
Nợ tài chính khác 16769
Thuế hoãn lại phải trả 109 119 0 0 0 6058
Dự phòng phải trả 25 27 29 1062
Nợ dài hạn khác 1680 1831
Tổng nợ dài hạn 12772 13922 15174 0
Tổng nợ phải trả 0 0 1301
Vốn chủ sở hữu
Vốn góp của chủ sở hữu 21 23 71
Quỹ 25261
10750 11717 41801
Lợi nhuận giữ lại
Lợi ích cổ đơng khơng kiểm sốt 10899 11880 12949 14114 15384 8013
3938 4292 4678 5099 5558 -
690 752 820 894 974
0 11385
846 0 0 0 0 12576
46 922 1005 1095 1194
190
16419 50 55 60 65

27169 17896 19507 21262 23175
29613 32279 35184 38349

5207 5676 6187 6744 7351
-7400 -8066 -8792 -9583 -10445

8173 8909 9711 10585 11538
124 135 147 160 174

19 – Woolworths Group

Tổng vốn chủ sở hữu 6104 6654 7253 7906 8618 9394

Bảng 11: Bảng cân đối kế tốn (giả định) cơng ty Woolworth Group 2023 - 2027
5. Sử dụng mơ hình định giá dựa trên thu nhập thặng dư để ước tính giá cổ phiếu và đối chiếu
với giá cổ phiếu thị trường tại thời điểm cuối năm 2022. Định giá doanh nghiệp

• Tỷ lệ hồn vốn u cầu được tính tốn dựa trên mơ hình CAMP sau đây:

Re = Rf + b(Rm – Rf)

Trong đó

+ b: hệ số Beta của Woolworth b= 0.5066 (31-12-2022)

+ Rf: Lãi suất phi rủi ro. Lấy lãi suất trái phiếu chính phủ kì hạn 10 năm làm lãi suất rủi ro. Rf = 0.2%

+ Rm: Lợi nhuận thị trường. Rm= 19.3%

+ Re: tỷ lệ hồn vốn u cầu


• Tỷ lệ hoàn vốn yêu cầu của Woolworth group là:

Re = Rf + b(Rm – Rf) = 0.2% + 0.5066 (19.3% – 0.2%) = 9.88%

Thu nhập thặng dư ( Residual Income)

RIt = NIt - BVEt-1 x Re

Trong đó:

RIt: Thu nhập thặng dư năm t

NIt: Lợi nhuận ròng năm t

BVEt-1: giá trị sổ sách năm t-1

Re: tỷ lệ hoàn vốn yêu cầu

• Giá thị trường

MP=BVE2022+RI2023/(1+Re)1+ RI2024/(1+Re)2+ RI2025/(1+Re)3+RI2026/(1+Re)4+RI2027/Rex(1+ Re)5

Re 2022 2023 2024 2025 2026 2027
BVE 9.88% 9.88% 9.88% 9.88% 9.88% 9.88%
NI 6104 6654 7253 7906 8618 9394
RI 1557 1793 1954 2130 2322 2531
MP (Market Price) 1385 1190 1297 1413 1541 1680
Số lượng cổ phiếu 21000
Giá mỗi cổ phiếu 1222

17.18

20 – Woolworths Group

Bảng 12: Kết quả giá cổ phiếu ước tính theo mơ hình thu nhập thặng dư

Hình 4: Giá trị thị trường của cổ phiếu Woolworths

Theo kết quả của mơ hình thu nhập thặng dư, giá trị của một cổ phiếu vào thời điểm cuối năm 2022 là
$17.18, thấp hơn giá trị thị trường của một cổ phiếu là $33.56. Như vậy, dựa trên kết quả này, giá cổ phiếu của
Woolworths đã bị định giá thấp, từ đây nhà đầu tư có thể tham khảo để đưa ra những chiến lược đầu tư phù
hợp

III. KẾT LUẬN:
Trong bài tiểu luận, nhóm đã thực hiện phân tích tồn diện về Woolworths để hiểu chiến lược kinh

doanh và hiệu quả tài chính gần đây của cơng ty, sau đó nhóm kết thúc phân tích của mình bằng cách dự báo
giá cổ phiếu của Woolworths để chứng minh giá cổ phiếu trên thị trường. Sau khi phân tích, nhóm đã đúc kết
được một số các phát hiện như sau:

Thứ nhất, Woolworths đang tự tạo ra lợi thế cạnh tranh bằng cách áp dụng các chiến lược cạnh tranh
tích hợp để phát triển lâu dài, tuy nhiên điều này địi hỏi tập đồn phải tiêu tốn nhiều chi phí vốn khiến cho tỷ
lệ địn bẩy tập đoàn sử dụng trong hai năm 2020-2021 tăng lên khá cao, có khả năng ảnh hưởng đến khả năng
thanh khoản của tập đoàn.

Thứ hai, báo cáo tài chính của Woolworths nên được điều chỉnh liên quan đến hợp đồng thuê hoạt
động. Các tỷ số tài chính được điều chỉnh lại sau khi vốn hóa có ảnh hưởng khá tiêu cực đến tập đoàn.

Thứ ba, tình hình tài chính cơng ty Woolworths đang dần trở nên ổn định hơn sau đại dịch Covid, năm
2021 lượng khách hàng giảm sút trầm trọng, nhưng cơng ty đã có những bước đi để đáp ứng nhu cầu khách

hàng, năm 2022, công ty tiếp tục phát triển thị trường tiêu dùng và đủ sức cạnh tranh với các đối thủ trong
ngành.

Thứ tư, tốc độ tăng trưởng doanh thu giai đoạn năm 2019-2022 tương đối thấp do đại dịch Covid-19,
nhưng vì các sản phẩm của Woolworths Group đa phần là hàng thiết yếu nên không giảm quá mạnh, dự báo
là lợi nhuận hoạt động có thể sẽ giảm và chi phí nguyên vật liệu đầu vào tăng sau đại dịch.

Cuối cùng, sử dụng mơ hình định giá dựa trên thu nhập thặng dư, nhóm thấy rằng giá thị phần
Woolworths của bị định giá thấp hơn so với giá trị thị trường thực tế.

21 – Woolworths Group

Nhìn chung, phân tích của nhóm sẽ hữu ích cho những người sử dụng báo cáo tài chính, đặc biệt là
đối với các nhà đầu tư tập trung đầu tư vào cổ phiếu của Woolworths Group.

22 – Woolworths Group


×