Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Tuần 27 sử 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.74 KB, 18 trang )

Lãnh đạo duyệt Tổ trưởng chuyên môn Người soạn

Tuần 27 Tiết 40
Ngày soạn:3/3/2024

Ngày dạy:

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II

(1 tiết)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài học này, học sinh sẽ:
- Đánh giá sơ lược quá trình học tập của các em ở chương 5, 6.
- Giúp học sinh hệ thống các kiến thức đã học ở chương 5, 6:
+ Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII –
XIX
+ Trung Quốc và Nhật Bản từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
+ Ấn Độ và Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch
sử.
+ Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích, nhận xét lịch sử.
+ Khai thác và sử dụng thông tin sách giáo khoa lịch sử dưới sự hướng dẫn của
giáo viên.
+ Hệ thống hóa được nội dung kiến thức đã học trong chương 5 và chương 6.
+ Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành câu hỏi và bài tập.
- Chăm chỉ trong học tập và lao động
- Giáo dục tinh thần yêu nước, niềm tự hào dân tộc, có trách nhiệm trong việc bảo
vệ chủ quyền lãnh thổ trước các thế lực thù địch.



II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1

1. Giáo viên.
+ KHBD, bài tập Words và Powerpoint
+ Tranh ảnh liên quan đến chương 5,6.
+ Một số tư liệu có liên quan.
2. Học sinh.
+ SGK, SBT sử 8 KNTT .
+ Ơn lại kiến thức ở chương 5,6.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.
a. Nội dung: Trị chơi “Hộp q bí mật” - Học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo
viên sẽ trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên có trong các hộp quà. Mỗi hộp quà
tương ứng với số điểm 9, 10.
Có 6 hộp quà tương ứng với 6 nhân vật lịch sử học sinh trả lời các câu hỏi theo
gợi ý của GV , mỗi câu trả lời đúng sẽ nhận được phần quà bí mật trong hộp
sau khi trả lời đúng câu hỏi
Ví dụ:Hộp q 1. Đây là ai? Nói rõ năm sinh năm mất của ông? ( 9 điểm)

b. Sản phẩm: I. – HS trình bày theo hiểu biết của bản thân về những nhân vật
lịch sử này.
c. Tổ chức thực hiện
- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi. Từ đó giáo viên giới thiệu bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

2


I. Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học,nghệ thuật trong các thế kỉ

XVIII - XIX.
a. Nội dung: Học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên sẽ trả lời câu hỏi theo yêu
cầu của giáo viên.
b. Sản phẩm: Ý phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học,nghệ thuật trong các thế
kỉ XVIII – XIX

c. Tổ chức thực hiện.

HOẠT DỰ KIẾN SẢN PHẨM

ĐỘNG CỦA

GV - HS Câu 1: - HS làm theo bảng thống kê
- Học sinh
xem lại bài 13 Lĩnh Thành tựu
và trả lời các
câu hỏi sau: vực + Đầu thế kỉ XVIII, trên lĩnh vực Vật lí, I. Niu-tơn cơng
Câu 1: Lập KHTN bố Thuyết vạn vật hấp dẫn.
bảng thống kê + Giữa thế kỉ XVIII, trên lĩnh vực Vật lí và Hố học, M.
những thành KHXH Lơ-mơ-nơ-xốp cơng bố Định luật bảo tồn và chuyển hoá
tựu và tác năng lượng.
động chủ yếu + Giữa thế kỉ XIX, trên lĩnh vực Sinh học, thuyết tiến hoá
của khoa học, của S. Đác-uyn đã giải thích sự đa dạng của các chủng
kĩ thuật, văn loài động, thực vật là do quá trình chọn lọc tự nhiên.
học, nghệ =>Tác động: tạo ra sự thay đổi lớn trong nhận thức của
thuật trong các con người về vạn vật biển chuyển, vận động theo quy
thế kỉ XVIII - luật; đặt cơ sở cho cuộc cách mạng vĩ đại trong kĩ thuật
XIX và công nghiệp.

Câu 2: Sưu + Ở Đức, chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng được xây
tầm tư liệu từ dựng tương đối hoàn thiện với những đại diện xuất sắc là
sách, báo và L. Phoi-ơ-bách và G. Hê-ghen.
internet, em + Ở Anh, học thuyết kinh tế chính trị học tư sản ra đời với
hãy viết một những tác phẩm nổi tiếng của A. Xmít và D. Ri-các-đơ.
đoạn văn ngắn + Chủ nghĩa xã hội không tưởng gắn liền với tên tuổi của
(khoảng 7 - 10 C. H. Xanh Xi-mông, S. Phu-ri-ê (Pháp) và R. Ô-oen
câu) giới thiệu (Anh).

3

về một thành + Giữa thế kỉ XIX, chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời, do
C. Mác và Ph. Ăng-ghen sáng lập.
tựu tiêu biểu =>Tác động: Những trào lưu tư tưởng tiến bộ đã: lên án
mặt trái của chủ nghĩa tư bản; phản ánh khát vọng xây
hoặc một danh dựng một xã hội mới khơng có chế độ tư hữu và khơng có
bóc lột; từng bước hình thành cương lĩnh của giai cấp
nhân văn hố công nhân trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản.
+ Năm 1807, Phơn-tơn (người Mỹ) đã chế tạo được tàu
có nhiều đóng thuỷ chạy bằng động cơ hơi nước đầu tiên.
+ Với việc phát minh ra phương pháp sử dụng lò cao
góp trong các trong luyện kim đã dẫn đến sự ra đời của các nguyên liệu
mới (thép, nhôm).
thế kỉ XVIII – + Những khám phá về điện là cơ sở cho sự ra đời và phát
triển của động cơ điện, điện thoại, vô tuyến điện và thúc
XIX. KĨ đẩy việc ứng dụng nguồn năng lượng điện vào cuộc sống.
THUẬT + Việc phát minh ra động cơ đốt trong tạo tiền đề cho sự
- Học sinh đọc ra đời và phát triển của ô tô, máy bay, đồng thời thúc đẩy
VĂN ngành khai thác dầu mỏ.
SGK và thực HỌC + Trong nông nghiệp, cũng có nhiều tiến bộ về kĩ thuật và

phương pháp canh tác. Sang thế kỉ XIX, phân hoá học,
hiện yêu cầu. máy kéo chạy bằng hơi nước, máy cày nhiều lưỡi, máy
gặt đập được sử dụng rộng rãi.
- Giáo viên - Tác động: tạo nên cuộc cách mạng công nghiệp, làm
tăng năng suất lao động, nhiều trung tâm cơng nghiệp
khuyến khích xuất hiện, giao thông vận tải phát triển nhanh chóng
- Văn học trong các thế kỉ XVIII - XIX phát triển rực rỡ
học sinh hợp với sự xuất hiện nhiều nhà văn, nhà thơ lớn mà các tác
phẩm của họ đã phản ánh khá đầy đủ, toàn diện hiện thực
tác với nhau xã hội, đặt nền móng cho văn học hiện đại. Tiêu biểu là:
Tấn trò đời của H. Ban-dắc; Nhà thờ Đức Bà Pa-ri,
khi thực khi Những người khốn khổ của Vích-to Huy-gơ (Pháp);
Chiến tranh và hồ bình của Lép Tơn-xtơi (Nga)...
thực hiện - Ngồi ra cịn có nhiều nhà văn, nhà thơ lớn khác để lại

nhiệm vụ học

tập.

- HS lần lượt

trả lời các câu

hỏi.

- Học sinh

phân tích,

nhận xét, đánh


giá kết quả

của bạn mình.

- Giáo viên bổ

sung phần

phân tích nhận

xét, đánh giá,

kết quả thực

hiện nhiệm vụ

4

học tập của dấu ấn sâu sắc trong thời kì này như: A. Pu-skin (Nga);
Ph. Si-lơ, Giơ-han Gớt (Đức); W. Thác-cơ-rê, S. Đích-
học sinh. ken (Anh)…
NGHỆ - Lĩnh vực âm nhạc:
Chính xác hóa THUẬT + Thế kỉ XVIII, âm nhạc ghi lại dấu ấn sâu sắc của các
nhạc sĩ W. Mô-da (Áo), S. Bách (Đức) với những tác
các kiến thức phẩm được coi là mẫu mực cổ điển.
+ Thế kỉ XIX, âm nhạc tràn đầy tính lãng mạn với tên
đã hình thành tuổi của L. Bét-thô-ven (Đức), Ph. Sô-panh (Ba Lan), P.
I. Trai-cốp-xki (Nga)....
cho học sinh. - Lĩnh vực kiến trúc: Cung điện Véc-xai (Pháp) được

hoàn thành đầu thế kỉ XVIII, sau đó tiếp tục được hoàn
chỉnh và trở thành một cơng trình kiến trúc cực kì đồ sộ
và lộng lẫy.
- Lĩnh vực hội họa: Thế kỉ XVIII - XIX đã xuất hiện
nhiều danh hoạ với các tác phẩm nổi tiếng, gắn bó với
cuộc sống hiện thực. Tiêu biểu là Gi. Đa-vít, Ơ. Đơ-la-
croa (Pháp); Ph. Gôi-a (Tây Ban Nha); I. Lê-vi-tan
(Nga);V.Van Gốc(Hà Lan),...
=> Tác động: + Góp phần lên án và vạch trần những tệ
nạn, bất công trong xã hội đương thời;
+ Thức tỉnh, khích lệ người dân nhất là người lao động
nghèo khổ đấu tranh cho cuộc sống tự do, hạnh phúc.
Câu 2: HS viết đoạn văn
Tham khảo: giới thiệu về nhà văn Vích-to Huy-gơ
Vích-to Huy-gơ (1802 - 1885) là một thiên tài nở sớm và rọi sáng từ
đầu thế kỉ XIX cho tới nay. Thời thơ ấu, Huy-gô đã phải trải qua
những giằng xé trong tình cảm do giữa cha và mẹ có mâu thuẫn; ơng
cũng có những trải nghiệm cuộc sống vất vả từ những hành trình theo
cha chuyển quân từ nơi này sang nơi khác. Tuổi thơ khắc nghiệt ấy đã
để lại những dấu ấn không bao giờ phai trong sáng tạo của thiên tài.
Từ thời thanh xuân cho tới khi mất, sự nghiệp sáng tác của Huy-gô
đều gắn với thế kỉ XIX - một thế kỉ đầy bão tố cách mạng. Một số tiểu

5

thuyết của ông được giới thiệu rộng rãi trên toàn thế giới và đã quen
biết ở Việt Nam như: Nhà thờ Đức Bà Pa-ri (1831), Những người
khốn khổ (1862), Chín mươi ba (1874),...
Tên tuổi của Huy-gô đã được thế giới ngưỡng mộ, không chỉ do
những kiệt tác của nhà văn, mà cịn do những hoạt động khơng ngừng

nghỉ vì sự tiến bộ của con người. Ông là nhà văn đầu tiên của nước
Pháp khi mất được đưa vào chơn cất ở điện Păngtêơn, nơi trước đó
chỉ dành cho vua chúa và các danh tướng. Năm 1985, vào dịp một
trăm năm ngày mất của ông, thế giới đã làm lễ kỉ niệm Vích-to Huy-
gơ - Danh nhân văn hố của nhân loại.

II. Trung Quốc và Nhật Bản từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
a. Nội dung: Học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên sẽ trả lời câu hỏi theo yêu
cầu của giáo viên.
b. Sản phẩm: Trung Quốc và Nhật Bản từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
.c. Tổ chức thực hiện.

HOẠT ĐỘNG DỰ KIẾN SẢN PHẨM

CỦA GV - HS Câu 1.
- Học sinh xem lại - Diễn biến chính của cách mạng Tân Hợi:
bài 14 và trả lời các + Ngày 10/10/1911, cách mạng bùng nổ và thắng lợi ở Vũ
câu hỏi sau: Xương. Sau đó nhanh chóng lan rộng ra các tỉnh miền Nam và
Câu 1: Hãy trình miền Trung Trung Quốc.
bày diễn biến chính, + Cuối tháng 12/1911, Trung Hoa Dân quốc được thành lập;
nguyên nhân thắng Tôn Trung Sơn được bầu làm Tổng thống lâm thời.
lợi, ý nghĩa và hạn + Sau khi vua Thanh thối vị, Tơn Trung Sơn buộc phải từ
chế của Cách mạng chức vào tháng 2/1912, Viên Thế Khải tuyên thệ nhậm chức
Tân Hợi.? Tổng thống. Cách mạng chấm dứt.

Câu 2: Lập bảng - Nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng Tân Hợi:
thống kê nội dung + Sự lãnh đạo của giai cấp tư sản, thơng qua tổ chức Trung
chính và kết quả, ý Quốc Đồng minh hội do Tôn Trung Sơn đứng đầu.
nghĩa của cuộc Duy + Sự ủng hộ và tham gia của đông đảo các tầng lớp nhân dân.
tân Minh Trị.

- Ý nghĩa lịch sử:

6

Câu 3.Ảnh hưởng + Lật đổ chính quyền Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ
của cuộc Duy tân chuyên chế tồn tại hơn 2000 năm ở Trung Quốc.
Minh Trị và Cách + Mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Trung
mạng Tân Hợi đến Quốc.
Việt Nam + Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước
- Học sinh đọc SGK châu Á (trong đó có Việt Nam).
và thực hiện yêu cầu.
- Giáo viên khuyến - Hạn chế:
khích học sinh hợp + Khơng xóa bỏ triệt để giai cấp phong kiến.
tác với nhau khi thực + Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
khi thực hiện nhiệm + Không chống lại các nước đế quốc xâm lược.
vụ học tập.
- Học sinh lần lượt Câu 2. Lập bảng thống kê
trả lời các câu hỏi.
HS phân tích, nhận Lĩnh Nội dung cải cách Ý nghĩa
xét, đánh giá kết quả
của bạn mình. vực - Thành lập chính phủ - Xóa bỏ tình
Giáo viên bổ sung Chính mới, xố bỏ tình trạng cát trạng cát cứ,
phần phân tích nhận trị cứ. thống nhất về
xét, đánh giá, kết - Ban hành Hiến pháp năm lãnh thổ.
quả thực hiện nhiệm Kinh tế 1889. - Xác lập chế độ
vụ học tập của học - Đưa quý tộc tư sản hố qn chủ lập
sinh. Chính xác hóa Khoa và đại tư sản lên nắm hiến.
các kiến thức đã hình học, quyền.
thành cho học sinh. giáo - Thống nhất tiền tệ và thị - Thống nhất thị
dục trường, cho phép mua bán trường dân tộc.

ruộng đất và tự do kinh - Mở đường cho
doanh. kinh tế tư bản
- Xây dựng đường xá, cầu chủ nghĩa phát
cống... triển.
- Thi hành chính sách giáo - Nâng cao dân
dục bắt buộc, chú trọng trí; đào tạo nhân
nội dung khoa học - kĩ lực; bồi dưỡng
thuật trong chương trình nhân tài cho đất
giảng dạy. nước.
- Cử học sinh ưu tú du học - Là cơ sở, động

7

Quân ở phương Tây. lực quan trọng để
sự để phát triển kinh
- Tổ chức, huấn luyện tế - xã hội,…
quân đội theo kiểu phương - Hiện đại hóa
Tây, thực hiện chế độ quân đội.
nghĩa vụ thay cho chế độ - Giúp Nhật Bản
trưng binh. xây dựng được
- Phát triển công nghiệp lực lượng quân
đóng tàu, sản xuất vũ sự hùng hậu.
khí....
- Học tập các chuyên gia
quân sự nước ngoài về lục
quân, hải quân.

Câu 3. * Ảnh hưởng của cuộc Duy tân Minh Trị và Cách

mạng Tân Hợi đến Việt Nam:

- Cổ vũ phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược,
giành độc lập dân tộc của nhân dân Việt Nam.
- Góp phần làm chuyển biến nhận thức của nhiều sĩ phu yêu
nước, tiến bộ (thức thời) ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế
kỉ XX, như: Phan Bội Châu, Tăng Bạt Hổ; Đặng Tử Kính,
Đặng Thái Ln,…
- Thành cơng của cuộc Duy tân Minh Trị và Cách mạng Tân
Hợi là hai trong những nhân tố khách quan góp phần đưa tới sự
xuất hiện của con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ
tư sản ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX. Ví dụ:
+ Phong trào Đơng du (do Phan Bội Châu khởi xướng) diễn ra
dưới ảnh hưởng của cuộc Duy tân Minh Trị,…
+ Dưới ảnh hưởng của Cách mạng Tân Hợi (1911), năm 1912,
Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng với ơng đã
thành lập tổ chức Việt Nam Quang phục hội, với tôn chỉ “Đánh
đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước

8

Cộng hòa dân quốc Việt Nam”.

III. Ấn Độ và Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
a. Nội dung: Học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên sẽ trả lời câu hỏi theo yêu
cầu của giáo viên.
b. Sản phẩm: Ấn Độ và Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX

c. Tổ chức thực hiện.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Học sinh xem lại bài 15 và trả

lời các câu hỏi sau: Câu 1. Bảng thống kê theo gợi ý ( bảng 1)
Câu 1: Hãy lập và hoàn thành
bảng thống kê (theo gợi ý) về một Câu 2.
số cuộc đấu tranh tiêu biểu của Không đồng ý với ý kiến: thực dân phương Tây
nhân dân Đông Nam Á chống chủ đến Ấn Độ và các nước Đông Nam Á là để “khai
nghĩa thực dân. hố văn minh”. Vì:
Câu 2: Có ý kiến cho rằng: Vào - Bản chất, ý nghĩa thực sự của “khai hóa văn
nửa sau thế kỉ XIX, thực dân minh” là: đem ánh sáng của những văn minh phát
phương Tây đến Ấn Độ và các triển cao, rực rỡ soi rọi và thúc đẩy sự phát triển
nước Đông Nam Á là để “khai của những nền văn minh thấp kém hơn.
hoá văn minh”? Em đồng ý với ý - Mục đích và chính sách cai trị thực dân phương
kiến đó khơng? Vì sao? Tây ở Ấn Độ và Đông Nam Á đối lập hoàn toàn
với ý nghĩa của từ “khai hóa văn minh”:
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ + Mục đích của các nước phương Tây khi xâm
lược Ấn Độ và Đông Nam Á là nhằm: vơ vét tài
học tập ngun, bóc lột nhân cơng, độc chiếm thị trường
- học sinh đọc SGK và thực hiện tiêu thụ.
yêu cầu. Giáo viên khuyến khích + Trong quá trình cai trị, chính quyền thực dân đã
học sinh hợp tác với nhau khi thiết lập nền thống trị cứng rắn, tăng cường các
thực khi thực hiện nhiệm vụ học hoạt động khủng bố, đàn áp nhân dân Ấn Độ,
tập. Đông Nam Á; đồng thời thực hiện chính sách
- học sinh lần lượt trả lời các câu “ngu dân”, cổ súy cho các hủ tục lạc hậu, tệ nạn
hỏi. xã hội,… nhằm làm suy yếu nịi giống, phai mờ
- Học sinh phân tích, nhận xét, và tiến tới xóa bỏ ý chí đấu tranh; kìm hãm sự
đánh giá kết quả của bạn mình. phát triển của nhân dân thuộc địa.
Giáo viên bổ sung phần phân tích + Chính sách cai trị của thực dân phương Tây đã

9

nhận xét, đánh giá, kết quả thực để lại nhiều hệ quả nghiêm trọng, kéo lùi sự phát

hiện nhiệm vụ học tập của học triển của Ấn Độ và các dân tộc Đơng Nam Á.
sinh. Chính xác hóa các kiến thức
đã hình thành cho học sinh.

GỢI Ý BẢNG THỐNG KÊ – CÂU 1

Nước Cuộc đấu tranh tiêu biểu Thời gian diễn

ra

In-đô-nê-xi-a Cuộc đấu tranh của nhân dân A-chê chống lại thực dân Tháng 10/1873
Hà Lan.
Khởi nghĩa của nhân dân In-đơ-nê-xi-a ở phía Tây đảo 1873 - 1909
Xu-ma-tơ-ra

Khởi nghĩa của nhân dân vùng Ba Tắc 1878 - 1907
Khởi nghĩa của nhân dân vùng Ca-li-man-tan. 1884 - 1886

Phi-líp-pin Cuộc khởi nghĩa do Sa-min lãnh đạo Năm 1890
Nhân dân thành phố Ca-vi-tô nổi dậy khởi nghĩa chống Năm 1872
thực dân Tây Ban Nha

Việt Nam Cuộc cách mạng năm 1896 - 1898 đã lật đổ ách thống 1896 – 1898
trị của thực dân Tây Ban Nha. 1885 – 1896
Phong trào Cần vương

Khởi nghĩa nông dân Yên Thế 1884 – 1913
Phong trào Đông Du 1905 – 1908

Cuộc vận động Duy tân Đầu thế kỉ XX


Lào Khởi nghĩa của nhân dân Xa-van-na-khét do Pha-ca- 1901

đuốc lãnh đạo

Khởi nghĩa ở cao nguyên Bô-lô-ven 1901 – 1907
Cam-pu-chia Khởi nghĩa do A-cha Xoa lãnh đạo 1864 – 1865

Khởi nghĩa của nhà sư Pu-côm-bô 1866 – 1867
Khởi nghĩa do Hồng thân Xi-vơ-tha 1885 – 1895

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Nội dung: GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan hoặc tự luận và
yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng (trắc nghiệm).
b. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.

10

c.Tổ chức thực hiện:
GV dùng hệ thống câu hỏi tự luận và yêu cầu học sinh thực hiện
? Theo em, vì sao liên minh chiến đấu giữa nhân dân ba nước Việt Nam - Lào -
Campuchia được hình thành ngay từ cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
Gợi ý:
- Liên minh chiến đấu giữa nhân dân ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia được
hình thành ngay từ cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, vì:
+ Ba nước Đơng Dương có chung vận mệnh lịch sử (bị xâm lược và biến thành
thuộc địa của thực dân Pháp).
+ Thực dân Pháp là kẻ thù chung của nhân dân cả ba nước Đông Dương.
+ Ba nước Đông Dương có sự gần gũi về mặt địa lí và có nhiều điểm tương đồng về
chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
a. Nội dung: Các câu hỏi sau khi làm bài tập
b. Sản phẩm.
c. Tổ chức thực hiện
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh về nhà thực hiện.
 Học sinh làm bài tập đầy đủ, ôn tập the0 hướng dẫn của giáo viên. Chuẩn bị
tiết sau kiểm tra giữa kì II.

 RÚT KINH NGHIỆM:

Ngày soạn:3/3/2024
Ngày dạy:
Tuần 27 Tiết 41:

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MƠN LỊCH SỬ,ĐỊA LÍ 8
PHẦN LỊCH SỬ

I/ MỤC TIÊU:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh phương pháp dạy và học.
- Học sinh phải có kĩ năng viết bài kiểm tra trắc nghiệm và tự luận, kĩ năng trình
bày, kĩ năng lựa chọn kiến thức để phân tích, kĩ năng lập luận.

11

- Học sinh có thái độ và nhận thức đúng về lịch sử ;biết tự hào bảo vệ và qúy trọng
những gì đã diễn ra trong quá khứ của cha ông. Từ đó thêm yêu quý và bảo vệ.
II/ CHUẨN BỊ:- GV: Đề, đáp án thang điểm

- HS: Ơn tập

III/ HÌNH THỨC KIỂM TRA:
Trắc nghiệm và tự luận ( 40-60) Làm trên giấy A4 có sẵn đề

I. MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ
1.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Mức độ nhận thức

TT Chương/ Nội dung/Đơn Nhận biết Chủ đề vị kiến thức Thông Vận dụng Vận dụng Tổng
TNKQ- hiểu cao %

TNKQ- TNKQ- TNKQ- điểm
TL TL TL
TL

CHÂU ÂU

VÀ NƯỚC Chiến tranh
MĨ TỪ
CUỐI TK thế giới thứ 1TN 5%
XVIII ĐẾN nhất 1914- 0.5đ
ĐẦU TK 1918

XX
1 SỰ PHÁT Tác động của 1TLa 1TLb 30%
TRIỂN sự phát triển 3đ
khoa học, kĩ
CỦA
KHOA thuật, văn học,
HỌC, KĨ nghệ thuật

THUẬT, trong các thế
VĂN HỌC, kỉ XVIII –
XIX
NGHỆ

THUẬT

TRONG

CÁC THẾ

12

KỈ XVIII –
XIX

Trung Quốc 2TN

CHÂU Á

2 TỪ NỬA SAU THẾ Nhật Bản 1TN 1TL 65 %
6,5đ
KỈ XIX

ĐẾN ĐẦU Ấn Độ 2TN

THẾ KỈ

XX
Đông Nam Á 2TN


Tổng 8 1 ½ ½ 10

Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100%

2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA

Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Tổng
T Chương/ dung/Đơn Mức độ đánh giá Vận %
T Chủ đề vị kiến Nhận Thông Vận dụng
điểm
thức biết hiểu dụng cao
0.5đ
CHÂU Chiến Nhận biết 5%
ÂU VÀ tranh thế – Nêu được nguyên
NƯỚC giới thứ nhân sâu xa dẫn đến 1TN 3 đ
MĨ TỪ CTTG thứ nhất 30%
CUỐI nhất
1914-
TK 1918
XVIII
ĐẾN

ĐẦU

TK XX 1TLa
1 SỰ Tác động Vận dụng

PHÁT của sự – Phân tích được tác
TRIỂN phát triển động của sự phát

CỦA khoa học, triển khoa học, kĩ
KHOA kĩ thuật, thuật trong các thế
HỌC, văn học, kỉ XVIII – XIX.

13

KĨ nghệ thuật Vận dụng cao: 1TLb
THUẬT, trong các - Liên hệ được
thế kỉ những tiến bộ về 1đ
VĂN XVIII – khoa học - kĩ thuật 10%
HỌC, XIX được ứng dụng như 3.5đ
NGHỆ thế nào trong lĩnh 35%
THUẬT vực nông nghiệp ở 1đ
TRONG địa phương em hiện 10%
CÁC nay. 1đ
THẾ KỈ 10%

XVIII –

XIX Trung Nhận biết
2 CHÂU Quốc – Trình bày được sơ 2TN
lược về cuộc cách
Á TỪ mạng Tân Hợi năm
NỬA 1911.
SAU
THẾ KỈ

XIX

ĐẾN


ĐẦU

THẾ KỈ Nhận biết
– Nêu được những 1TN
XX nội dung chính của

cuộc Duy tân Minh
Trị.
Nhật Bản Thông hiểu 1TL
– Giải thích được vì

sao cuộc cách mạng

Tân Hợi có tính chất

như một cuộc cách

mạng tư sản

Ấn Độ Nhận biết 2 TN
Đông – Trình bày được 2 TN
Nam Á tình hình chính trị,
kinh tế, xã hội Ấn
Độ nửa sau thế kỉ
XIX.

Nhận biết
– Nêu được một số
sự kiện về phong

trào giải phóng dân
tộc ở Đông Nam Á

14

Tổng từ nửa sau thế kỉ ½ ½ 8.0
Tỉ lệ % XIX đến đầu thế kỉ TL TL TN;
XX. 2.0 TL
20% 10% 100%
8.0 1.0
TN TL

40% 30%

II. ĐỀ BÀI VÀ ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM

1. ĐỀ KIỂM TRA

I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Chọn đáp án đúng nhất

Câu 1. Nguyên nhân sâu xa diễn ra cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chế độ phong kiến

B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa

C. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp công nhân

D. Thái tử Áo – Hung bị một phần tử Xec-bi ám sát


Câu 2. Đại diện tiêu biểu cho phong trào cách mạng tư sản Trung Quốc đầu thế kỉ

XX là ai?

A. Lương Khải Siêu. B. Khang Hữu Vi

C. Vua Quang Tự. D. Tôn Trung Sơn

Câu 3. Mở đầu cuộc cách mạng Tân Hợi ( 1911) là cuộc khởi nghĩa ở

A. Sơn Đông. B. Nam Kinh.

C. Vũ Xương. D. Bắc Kinh.

Câu 4. Cuộc duy tân Minh Trị ở Nhật Bản cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX

được tiến hành trên lĩnh vực nào?

A. Kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục, qn sự.

B. Thống nhất tiền tệ, văn hóa.

C. Kinh tế, chính trị, giáo dục.

D. Văn hóa, giáo dục, quân sự.

Câu 5. Đảng Quốc đại là chính đảng của giai cấp, tầng lớp nào ở Ấn Độ?

A. Tầng lớp tri thức. B. Giai cấp nông dân.


C. Giai cấp công nhân. D. Giai cấp tư sản.

Câu 6. Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Ấn Độ cuối thế kỉ XIX là giữa

A. giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến.

B. nhân dân Ấn Độ với thực dân Anh.

15

C. giai cấp tư sản với giai cấp vô sản.

D. giai cấp tư sản Ấn Độ với thực dân Anh.

Câu 7. Những nước nào ở Đông Nam Á trở thành thuộc địa của thực dân Pháp?

A. Lào - Thái Lan – Philippin. B. Cam-pu-chia - Inđônêxia - Miến

Điện.

C. Việt Nam - Lào – Campuchia. D. Việt Nam - Thái Lan – Lào.

Câu 8. Năm 1905, diễn ra sự kiện gì gắn liền với phong trào đấu tranh của cơng

nhân In-đô-nê-xi-a?

A. Hiệp hội công nhân đường sắt được thành lập.

B. Hiệp hội công nhân xe lửa ra đời.


C. Liên minh xã hội dân chủ In-đô-nê-xi-a.

D. Đảng cộng sản In-đô-nê-xi-a ra đời.

II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 1. (3 điểm) Bằng kiến thức lịch sử về những thành tựu tiêu biểu về khoa học
và kĩ thuật, em hãy:

a. Phân tích tác động của sự phát triển khoa học, kĩ thuật từ thế kỉ XVIII –
XIX.

b. Những tiến bộ về khoa học - kĩ thuật được ứng dụng như thế nào trong
lĩnh vực nông nghiệp ở địa phương em hiện nay.
Câu 2. (3 điểm) Vì sao cuộc Duy tân Minh Trị năm 1868 mang tính chất của một
cuộc cách mạng tư sản?

2.ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM

I.TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
(Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm).

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
B D C A D B C A

II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)

16

Câu Đáp án Biểu

điểm
Câu 1. a. Phân tích tác động của sự phát triển khoa học, kĩ thuật
(3 trong các thế kỉ XVIII – XIX. 0.5
b. Những tiến bộ về khoa học - kĩ thuật được ứng dụng 0.5
điểm) như thế nào trong lĩnh vực nông nghiệp ở địa phương em 1
hiện nay. 1
- Phân tích những tác động của sự tiến bộ về khoa học - kĩ
thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX: 1
* Tích cực: 1
- Đã tạo nên một cuộc cách mạng trong sản xuất, chuyển từ 1
lao động thủ công sang lao động bằng máy móc.
- Đưa nền kinh tế tư bản phát triển nhanh chóng, làm tăng
năng suất lao động...
* Tiêu cực:
- Tạo ra phương tiện chiến tranh gây đau khổ cho nhân loại.
Gây ơ nhiễm mơi trường. Thất nghiệp. Suy thối về nhân cách
đạo đức con người…

Câu 2. - Liên hệ những tiến bộ về khoa học - kĩ thuật được ứng dụng
(3 trong lĩnh vực nông nghiệp ở địa phương em hiện nay.
(Dựa vào nhận thức, tư duy liên hệ vận dụng thực tế về tiến bộ
điểm) trong nông nghiệp của HS tại địa phương phù hợp với yêu
cầu).

Vì sao cuộc Duy tân Minh Trị năm 1868 mang tính
chất của một cuộc cách mạng tư sản ?

Cuộc Duy tân Minh Trị năm 1868 là cuộc cách mạng tư
sản vì:
- Tuy chưa lật đổ hoàn hoàn chế độ phong kiến nhưng đã gạt

bỏ những tàn dư của chế độ phong kiến, thiết lập nền thống trị
của giai cấp tư sản
- Mở đường cho sự phát triển vượt bậc về kinh tế, chính trị,
giáo dục, khoa học-kĩ thuật.
- Nhật giữ vững được nền độc lập và trở thành một nước tư
bản chủ nghĩa.

GV thu bài ,dặn hs đọc trước bài 16
RÚT KINH NGHIỆM:

17

18


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×