Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

TUAN 27 KHOA - SU - DIA LOP 5 (HONG)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.26 KB, 13 trang )

Tr êng tiÓu häc Giai Xu©n
N¨m häc 2010 - 2011
TUẦN 27: Thứ hai ngày 07 tháng 03 năm 2011
KHOA HỌC:
CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT
I. MỤC TIÊU:
Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Các hình ảnh trang 108, 109 SGK.
- Chuẩn bị theo cá nhân: Ươm một số hạt đậu và bông ẩm (giấy thấm) khoảng 3 – 4 ngày trước khi
có bài học và đem đến lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
GV yêu cầu HS kể tên và nêu đặc điểm của hoa
thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ
gió.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
- Có rất nhiều cây mọc lên từ hạt, nhưng các
em có biết nhờ đâu mà hạt mọc thành cây
không? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu
được cây mọc lên từ hạt như thế nào.
Các hoạt động:
Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của
hạt. 12’
- GV yêu cầu nhóm trưởng cùng các HS trong
nhóm tiến hành tách hạt đậu đã ươm ra làm đôi
một cách cẩn thận. Từng HS trong nhóm chỉ rõ
đâu là vỏ, phôi và chất dinh dưỡng.
- GV cho nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
quan sát các hình 2, 3, 4, 5, 6 và đọc thông tin


trong các khung chữ trang 108, 109 SGK để
làm bài tập.
GV yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày kết
quả làm việc của nhóm mình.
HS trình bày:
- Hoa thụ phấn nhờ côn trùng:
+ Đặc điểm: Thường có màu sắc sặc sỡ hoặc
hương thơm, mật ngọt,…hấp dẫn côn trùng.
+ Tên cây: Dong riềng, phượng, bưởi, chanh,
cam, mướp, bầu, bí,…
- Hoa thụ phấn nhờ gió:
+ Đặc điểm: Không có màu sắc đẹp, cánh hoa,
đài hoa thường nhỏ hoặc không có.
+ Tên cây: Các loại cây cỏ, lúa, ngô,…
- HS lắng nghe.
Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm HS thực hiện yêu cầu
- HS các nhóm quan sát hình, đọc thông tin và
thảo luận làm bài tập.
- Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung:
- Bài 1: HS chỉ vào hình vẽ đâu là vỏ, phôi và
chất dinh dưỡng.
47
Tr êng tiÓu häc Giai Xu©n
N¨m häc 2010 - 2011
GV kết luận: Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh
dưỡng dự trữ.
Hoạt động 2: Thảo luận . 10’
- GV chia nhóm và yêu cầu nhóm trưởng điều

khiển nhóm mình thực hiện nhiệm vụ: Từng
HS giới thiệu kết quả gieo hạt của mình. Trao
đổi kinh nghiệm với nhau:
+ Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
+ Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu
với cả lớp.
- GV yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày kết
quả thảo luận và gieo hạt cho nảy mầm của
nhóm mình.
GV kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là có
độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng,
không quá lạnh).
Hoạt động 3: Quan sát 8’
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan
sát hình 7 trang 109 SGK, chỉ vào từng hình và
mô tả quá trình phát triển của cây mướp từ khi
gieo hạt cho đến khi ra hoa, kết quả và cho hạt
mới.
- GV gọi một số HS lên trình bày trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà làm thực hành như yêu cầu
Thực hành trang 109 SGK. Chuẩn bị bài tiết
sau “Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận
của cây mẹ”.
- Bài 2: 2 – b; 3 – a; 4 – e; 5 – c; 6 - d
- HS lắng nghe.
- Làm việc theo nhóm 4.
- HS trình bày và thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác

nhận xét và bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Làm việc theo nhóm 2.
HS quan sát hình và trao đổi.
- Một số HS trình bày, các HS khác nhận xét và
bổ sung.
THỂ DỤC:
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
TRÒ CHƠI “CHUYỂN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC”
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tâng cầu bằng đùi. Chuyền cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu biết thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Học trò chơi “Chuyển và bắt bóng tiếp sức”.Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia chơi đúng
quy định.
- Giáo dục HS ham tập luyện TDTT.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
Sân trường, còi, bóng cao su.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu: 6 - 10’
1. Ổn định tổ chức: Tập hợp lớp, báo cáo sĩ số, - 3 hàng dọc.
48
Tr êng tiÓu häc Giai Xu©n
N¨m häc 2010 - 2011
chúc sức khoẻ GV.
2. GV phổ biến nội dung, nhiệm vụ, y.cầu bài học.
KĐ: Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối.
Ôn các động tác của bài TDPTC
2. Phần cơ bản: 18 - 22’
1. Hướng dẫn học sinh môn thể thao tự chọn. (Đá
cầu)

2. Cho học sinh chơi trò chơi “Chuyển và bắt bóng
tiếp sức”
3. Phần kết thúc: 4 - 6’
- Thả lỏng: Hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập.
- Giao bài tập về nhà.
- Giải tán.
- 3 hàng dọc, lớp trưởng điều khiển các bạn
khởi động.
- GV điều khiển HS ôn bài.
- Các tổ tập theo khu vực đã quy định. Tổ
ttrưởng chỉ huy.
- HS tập theo đội hình vòng tròn theo 2 nội
dung : Ôn tâng cầu bằng đùi và chuyền cầu
bằng mu bàn chân.
- GV chia tổ cho HS tự quản.
- GV kiểm tra từng nhóm.
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi
và nội quy chơi.
- Cho HS chơi thử 1-2 lần.
- HS chơi, GV lưu ý HS đảm bảo an toàn khi
chơi.
- Đứng tại chỗ, hát và vỗ tay theo nhịp 1bài
hát.
- HS hô : Khỏe.
LỊCH SỬ:
LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngày 27 – 1 – 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở

Việt Nam:
+ Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của
Việt Nam; rút toàn bộ quan Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam; chấm dứt dính líu về quân sự ở
Việt nam; có trách nhiệm về hàn gắn về thương chiến tranh ở Việt Nam.
+ Ý nghĩa Hiệp định Pa-ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt nam tạo điều kiện thuận lợi để
nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Anh tư liệu về lễ kí Hiệp định Pa-ri.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
- Tại sao Mĩ ném bom hòng hủy diệt Hà Nội?
- Tại sao ngày 30-12-1972, Tổng thống Mĩ buộc phải
tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc?
2 HS trả lời:
- Mĩ ném bom hòng hủy diệt Hà Nội
với âm mưu khuất phục nhân dân ta.
- Ngày 30-12-1972, biết không thể
khuất phục nhân dân ta bằng bom đạn,
49
Tr êng tiĨu häc Giai Xu©n
N¨m häc 2010 - 2011
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
- Trong sáu tháng đầu năm 1972, qn dân ta giành được
nhiều thắng lợi quan trọng trên chiến trường miền Nam.
Đế quốc Mĩ buộc phải thỏa thuận sẽ kí kết Hiệp định Pa-ri
vào tháng 10-1972 để chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa
bình ở Việt Nam.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về diễn biến của Hiệp Pa-ri.10’
- Giáo viên trình bày vắn tắt về tình hình dẫn đến việc lí

kết Hiệp định Pa-ri.
- Giáo viên giao nhiệm vụ học tập cho HS
+ Tại sao Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri ?
+ Lễ kí Hiệp định Pa-ri diễn ra như thế nào ?
+ Nội dung chính của Hiệp định Pa-ri.
+ Việc kí kết đó có ý nghĩa gì ?
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm. 7’
- Cho HS thảo luận lí do buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định
Pa-ri và thuật lại lễ kí Hiệp định Pa-ri.
Hoạt động3 : Ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa -ri . 5’
- GV cho HS tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri
về Việt Nam. GV cho HS đọc SGK, thảo luận
Hoạt động 4 : Làm việc cả lớp. 8’
- Giáo viên chốt lại kiến thức
- GV nhắc lại câu thơ chúc Tết năm 1969 của Bác Hồ:
“Vì độc lập, vì tự do
Đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”
- GV kết luận: Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu một thắng lợi
lịch sử có ý nghĩa chiến lược: chúng ta đã “đánh cho Mĩ
cút”, để sau đó 2 năm, vào màu xn năm 1975 lại “đánh
cho ngụy nhào”, giải phóng hồn tồn miền Nam, hồn
thành thống nhất đất nước.
3. Củng cố và dặn dò:3’
GV nêu rõ những nội dung cần nắm. Nhấn mạnh ý nghĩa
lịch sử của Hiệp định Pa-ri. Dặn HS về nhà xem trước bài
“Tiến vào Dinh Độc Lập”.
Tổng thống Mĩ buộc phải tun bố
ngừng ném bom miền Bắc.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.


- HS thảo luận và trình bày.
- HS tìm hiểu ý nghóa lòch sử của
Hiệp đònh Pa-ri về Việt Nam.
HS đọc, thảo luận và trình bày: Đế
quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở Việt
Nam, đánh dấu một thắng lợi lịch sử
mang tính chiến lược: đế quốc Mĩ
buộc phải rút qn khỏi miền Nam
Việt Nam.
Thứ ba ngày 01 tháng 03 năm 2011
ĐỊA LÍ:
CHÂU MĨ
I. MỤC TIÊU:
- Mơ tả sơ lược được vị trí và giới hạn clãnh thổ châu Mĩ : nằm ở bán cầu Tây, bao gồm BẮc Mĩ,
Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
+ Địa hình châu Mĩ từ Tây sang Đơng: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao ngun.
+ Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ơn đới và hàn đới.
50
Tr êng tiÓu häc Giai Xu©n
N¨m häc 2010 - 2011
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
- Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Quả Địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới.
- Bản đồ tự nhiên châu Mĩ.
- Tranh ảnh hoặc tư liệu về rừng A-ma-dôn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Bài cũ: 3’ GV hỏi:
- Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các
châu lục đã học?
- Đời sống người dân châu Phi còn có những khó
khăn gì? Vì sao?
- Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế
phát triển hơn cả ở châu Phi.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Châu Mĩ có những đặc điểm gì về vị trí, giới hạn,
về tự nhiên. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm
được câu trả lời.
Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn. 10’
- GV chỉ trên quả Địa cầu đường phân chia hai
bán cầu Đông, Tây; bán cầu Đông và bán cầu Tây.
- GV hỏi HS: Những châu lục nào nằm ở bán cầu
Đông và châu lục nào nằm ở bán cầu Tây ?
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 1 trong
SGK:
- Quan sát hình 1, cho biết châu Mĩ giáp với những
đại dương nào.
- Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu Mĩ
đứng thứ mấy về diện tích trong số các châu lục
trên thế giới.
- GV mời đại diện các nhóm HS trả lời các câu hỏi.
Kết luận: Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán
cầu Tây, bao gồm: Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các châu
HS trả lời:
- Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào
trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác

khoáng sản để xuất khẩu.
- Khó khăn: thiếu ăn, thiếu mặc, nhiều bệnh
dịch nguy hiển (bệnh AIDS, các bệnh truyền
nhiễm,…). Nguyên nhân: kinh tế chậm phát
triển, ít chú ý việc trồng cây lương thực.
- Các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở
châu Phi là Cộng hòa Nam Phi, An-giê-ri và
Ai Cập.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS trả lời:
+ Châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Đại
Dương là các châu lục nằm ở bán cầu Đông.
+ Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán
cầu Tây.
- HS đọc câu hỏi và thảo luận.
- Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến, các HS
khác bổ sung:
+ Châu Mĩ giáp với Thái Bình Dương, Đại
Tây Dương và Bắc Băng Dương.
+ Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các
châu lục trên thế giới.
- HS lắng nghe
51
Tr êng tiÓu häc Giai Xu©n
N¨m häc 2010 - 2011
lục trên thế giới.
Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên. 10’
- GV yêu cầu các nhóm HS quan sát các hình 1, 2
và đọc SGK rồi thảo luận theo các câu hỏi gợi ý

sau:
- Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ a, b,
c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó được chụp ở Bắc
Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ.
- Nhận xét về địa hình châu Mĩ.
- Nêu tên và chỉ trên hình 1:
+ Các dãy núi cao ở phía tây châu Mĩ.
+ Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ.
+ Các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông
châu Mĩ.
+ Hai con sông lớn ở châu Mĩ.
- GV mời đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi
trước lớp.
Kết luận: Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang
đông: Dọc bờ biển phía tây là 2 dãy núi cao và đồ
sộ Coóc-đi-e và An-đét; ở giữa là những đồng
bằng lớn: đồng bằng Trung tâm và đồng bằng A-
ma-dôn; phía đông là các núi thấp và cao nguyên:
A-pa-lát và Bra-xin.
Hoạt động 3: Các đới khí hậu. 10’
- GV hỏi:
+ Châu Mĩ có những đới khí hậu nào ?
+ Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu?
+ Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn.
GV cho HS giới thiệu bằng tranh ảnh hoặc bằng lời
về vùng rừng A-ma-dôn.
- GV kết luận: Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả 2
bán cầu Bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các đới
khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới. Rừng rậm
- Làm việc theo nhóm đôi

- Các nhóm HS quan sát và thảo luận.
- Đại diện các nhóm HS phát biểu, các HS
khác bổ sung ý kiến:
+ Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông.
+ Các dãy núi cao ở phía tây châu Mĩ: Coóc-
đi-e và An-đét.
+ Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ: đồng bằng
Trung tâm và đồng bằng A-ma-dôn.
+ Các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía
đông châu Mĩ: A-pa-lát và Bra-xin.
+ Hai con sông lớn ở châu Mĩ: sông A-ma-
dôn và sông Mi-xi-xi-pi.
- HS chỉ trên Bản đồ Tự nhiên châu Mĩ vị trí
của những dãy núi, đồng bằng và sông lớn ở
châu Mĩ.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời:
+ Châu Mĩ trải dài trên nhiều đới khí hậu:
nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
+ Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả 2 bán cầu
Bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí
hậu.
+ Rừng rậm A-ma-dôn là vùng rừng rậm
nhiệt đới bao phủ trên diện rộng nên người ta
ví nơi đây là lá phổi xanh của Trái Đất.
- HS lắng nghe
52
Tr êng tiÓu häc Giai Xu©n
N¨m häc 2010 - 2011
A-ma-dôn là vùng rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế

giới.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà xem phần
dân cư và một số đặc điểm kinh tế chính của châu
Mĩ.
KĨ THUẬT:
LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG
I. MỤC TIÊU:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng.
- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. My bay lắp tương đối chắc chắn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’ Lắp xe ben.
- Gọi HS nhắc lại quy trình lắp xe ben”
- GV nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
- GV Tiết học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em
lắp máy bay trực thăng.
- GV nêu tác dụng của máy bay trực thăng trong
thực tế: Máy bay trực thăng được dùng để cứu người
gặp nạn ở những vùng xảy ra thiên tai, lũ lụt. Ngoài
ra trong ngành nông, lâm nghiệp máy bay trực thăng
còn dùng làm phương tiện để phun thuốc trừ sâu,
phân bón,…
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu. 5’
- HS quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
- GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận của
mẫu và đặt câu hỏi: Để lắp được máy bay trực thăng,

theo em cần phải lắp mấy bộ phận ? Hãy kể tên các
bộ phận đó.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. 25’
a) Hướng dẫn chọn các chi tiết
- GV gọi 1 – 2 HS lên bảng chọn đúng, đủ từng loại
chi tiết theo bảng trong SGK và xếp vào nắp hộp
theo từng loại.
- GV yêu cầu cả lớp quan sát và bổ sung cho bạn.
- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thành cho bước
chọn chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận
* Lắp thân và đuôi máy bay (H.2 – SGK)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2 (SGK) để trả lời
-1 HS nhắc lại.
- HS theo dõi.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát mẫu.
- HS trả lời: Cần lắp 5 bộ phận: thân và đuôi
máy bay; sàn ca bin và giá đỡ; ca bin; cánh
quạt; càng máy bay).
- 1 - 2 HS chọn và xếp chi tiết theo yêu cầu.
- Các HS khác quan sát và bổ sung.
53
Tr êng tiÓu häc Giai Xu©n
N¨m häc 2010 - 2011
câu hỏi: Để lắp được thân và đuôi máy bay, cần phải
chọn những c.tiết nào và số lượng bao nhiêu ?
- GV hướng dẫn lắp thân và đuôi máy bay trực
thăng. Trong khi lắp, GV thao tác chậm và lưu ý để
HS thấy được thanh thẳng 3 lỗ được lắp vào giữa 2

thanh thẳng 11 lỗ và lắp ngoài 2 thanh thẳng 5 lỗ
chéo nhau. GV hướng dẫn cho HS biết phân biệt mặt
phải, mặt trái của thân và đuôi máy bay.
* Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H.3 – SGK)
- HS quan sát hình và trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV đặt câu hỏi: Để lắp được sàn ca bin và giá đỡ,
em cần phải chọn những chi tiết nào ?
- GV gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện
bước lắp.
* Lắp ca bin (H.4 – SGK)
- GV gọi 1 – 2 HS lên bảng lắp ca bin.
- GV yêu cầu cả lớp quan sát và bổ sung bước lắp
của bạn.
- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thành bước lắp.
* Lắp cánh quạt (H.5 – SGK)
- GV yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi
trong SGK.
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó hướng dẫn
lắp cánh quạt:
+ Lắp phần trên cánh quạt: Lắp vào đầu trục ngắn 1
vòng hãm, 3 thanh thẳng 9 lỗ, bánh đai và 1 vòng
hãm.
+ Lắp phần dưới cánh quạt: Lắp vào đầu trục ngắn
còn lại 1 vòng hãm và bánh đai.
* Lắp càng máy bay (H.6 – SGK)
- GV hướng dẫn lắp 1 càng máy bay. Khi lắp, GV
thao tác chậm và chỉ cho HS biết mặt phải, mặt trái
của càng máy bay.
- GV yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi
trong SGK.

- GV gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi và lắp càng
thứ hai của máy bay.
- GVYCcả lớp quan sát và bổ sung bước lắp của bạn.
- GV nhận xét, uốn nắn thao tác của HS. Sau đó
hướng dẫn thao tác nối 2 càng máy bay bằng 2 thanh
thẳng 6 lỗ.
c) Lắp ráp máy bay trực thăng (H.1 – SGK)
- GV hướng dẫn lắp ráp máy bay trực thăng theo các
bước trong SGK.
- GV kiểm tra các mối ghép đã đảm bảo chưa, nhất
- HS quan sát hình và trả lời: Chọn 4 tấm
tam giác; 2 thanh thẳng 11 lỗ, 2 thanh thẳng
5 lỗ, 1 thanh thẳng 3 lỗ, 1 thanh chữ U ngắn.
- HS lắng nghe và quan sát.
- HS quan sát hình và phát biểu ý kiến.
- HS trả lời: Chọn tấm nhỏ, tấm chữ L,
thanh chữ U dài.
- 1 HS trả lời và tiến hành lắp.
- 1 - 2 HS tiến hành lắp.
- Các HS khác quan sát và bổ sung.
- HS quan sát hình và phát biểu ý kiến.
- HS lắng nghe và quan sát cách lắp.
- HS lắng nghe và quan sát cách lắp.
- HS quan sát hình và phát biểu ý kiến.
- 1 HS trả lời và tiến hành lắp.
- Các HS khác quan sát và bổ sung.
- HS lắng nghe và quan sát cách lắp.
54
Tr êng tiÓu häc Giai Xu©n
N¨m häc 2010 - 2011

là m.ghép giữa giá đỡ sàn ca bin với càng máy bay.
d) HD tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp
GV hướng dẫn HS:
- Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, sau đó mới
tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình
tự lắp.
- Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp
theo vị trí quy định.
3. Củng cố, dặn dò: 5’
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ
học tập và kĩ năng lắp ghép xe cần cẩu.
- GV dặn HS mang túi hoặc hộp đựng để cất giữ các
bộ phận sẽ lắp được tiết tiếp theo.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe và ghi nhớ cách tháo và xếp
các chi tiết.
Thứ tư ngày 09 tháng 03 năm 2011
KHOA HỌC:
CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN
TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ
I. MỤC TIÊU:
Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Các hình ảnh trang 110, 111 SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm: dụng cụ và một vài mẫu vật thật để thực hành.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’ GV yêu cầu HS:
- Mô tả cấu tạo của hạt.
- Nêu điều kiện nẩy mầm của hạt.

- Nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Trong tự nhiên cũng như trong trồng trọt,
không phải cây nào cũng mọc lên từ hạt mà một
số cây có thể mọc lên từ bộ phận của cây mẹ.
Các bộ phận đó là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp
chúng ta tìm hiểu về vấn đề này.
Hoạt động 1: Quan sát. 15’
- GV giao nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110 SGK:
- Tìm chồi trên vật thật (hoặc hình vẽ): ngọn mía,
củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, hành, tỏi.
- Chỉ vào từng hình trong hình 1 trang 110 SGK
và nói về cách trồng mía.
- GV mời đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm trước lớp.
HS trình bày:
- Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
- Điều kiện để hạt nẩy mầm là có độ ẩm và
nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá
lạnh).
- HS lắng nghe.
- Làm việc theo nhóm.
- HS quan sát các hình vẽ trong SGK, các vật
thật mang đến lớp và thảo luận.
- Từng nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung:
+ Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn mía (hình 1a).
+ Người ta trồng mía bằng cách đặt ngọn mía
nằm dọc trong những rãnh sâu bên luống. Dùng
55

Tr êng tiÓu häc Giai Xu©n
N¨m häc 2010 - 2011
- GV yêu cầu HS kể tên một số cây khác có thể
trồng bằng một bộ phận của cây mẹ.
Kết luận: Ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ
hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ.
Hoạt động 2: Thực hành. 15’
* Mục tiêu: HS thực hành trồng cây bằng một bộ
phận của cây mẹ.
* Cách tiến hành:
Các nhóm tập trồng cây vào thùng hoặc chậu.
3. Củng cố, dặn dò: 5’
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài “Sự sinh
sản của động vật”.
tro, trấu để lấp ngọn lại (hình 1b). Một thời gian
sau, các chồi đâm lên khỏi mặt đất thành những
khóm mía (hình 1c).
+ Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào. Mỗi
chỗ lõm đó có một chồi.
+ Trên củ gừng cũng có những chỗ lõm vào.
Mỗi chỗ lõm đó có một chồi.
+ Trên phía đầu của củ hành hoặc củ tỏi có chồi
mọc nhô lên.
+ Đối với lá bỏng, chồi được mọc ra từ mép lá.
- Một số HS phát biểu.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thực hành trồng cây.
THỂ DỤC:
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN

TRÒ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU”
I. MỤC TIÊU:
- Học mới phát cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu biết thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Chơi trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”.Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia chơi tương
đối chủ động.
- Giáo dục HS ham tập luyện TDTT.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
Địa điểm: Sân trường.
Phương tiện: Còi, bóng rổ, mỗi HS 1 quả cầu.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu: 6 - 10’
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, nhiệm vụ, yêu cầu
bài học.
- KĐ: Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối.
- Chạy nhẹ nhàng theo đội hình vòng tròn.
- Ôn các động tác của bài TDPTC
2. Phần cơ bản: 18 - 22’
- 3 hàng dọc.
- 3 hàng dọc, lớp trưởng điều khiển các
bạn khởi động.
- GV điều khiển HS ôn bài.
56
Tr êng tiÓu häc Giai Xu©n
N¨m häc 2010 - 2011
1.Hướng dẫn HS môn thể thao tự chọn. (Đá cầu)
2. Cho HS chơi trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
3. Phần kết thúc: 4 - 6’
- Thả lỏng: Hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.

- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập.
- Giao bài tập về nhà. - Giải tán.
- Các tổ tập theo khu vực đã quy định. Tổ
trưởng chỉ huy.
- HS tập theo đội hình vòng tròn theo 2
nội dung : Ôn tâng cầu bằng đùi và chuyền
cầu bằng mu bàn chân.
- GV chia tổ cho HS tự quản.
- GV kiểm tra từng nhóm.
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách
chơi và nội quy chơi.
- Cho HS chơi thử 1-2 lần.
- HS chơi, GV lưu ý HS đảm bảo an toàn
khi chơi.
- Đứng tại chỗ, hát và vỗ tay theo nhịp
1bài hát.
- HS hô : Khỏe.
Thứ sáu ngày 11 tháng 03 năm 2011
LUYỆN TOÁN:
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm vững cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương, tỉ số phần trăm
- Vận dụng để giải được bài toán liên quan.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Hệ thống bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:

2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Ôn cách tính thể tích hình lập
phương, hình hộp chữ nhật.
- HS nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật,
hình lập phương.
- HS lên bảng ghi công thức tính?
Hoạt động 2: Thực hành.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:
a) Viết phân số tối giản vào chỗ chấm:
- HS trình bày.
V = a x b x c
V = a x a x a
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải: Khoanh vào D
57
Tr êng tiÓu häc Giai Xu©n
N¨m häc 2010 - 2011
40dm
3
= m
3
A)
50

1
B)
25
4
C)
50
4
D)
25
1
Bài tập 2: Thể tích của một hình lập phương bé
là 125cm
3
và bằng
8
5
thể tích của hình lập
phương lớn.
a) Thể tích của hình lập phương lớn bằng bao
nhiêu cm
3
?
b) Hỏi thể tích của hình lập phương lớn bằng
bao nhiêu phần trăm thể tích của một hình lập
phương bé?
Bài tập3: (HSKG)
Cho hình thang vuông ABCD có AB là 20cm,
AD là 30cm, DC là 40cm. Nối A với C ta được
2 tam giác ABC và ADC.
a) Tính diện tích mỗi tam giác?

b) Tính tỉ số phần trăm của diện tích tam giác
ABC với tam giác ADC?
A 20cm B
30cm

D 40cm D
3. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài
sau.
Lời giải:
Thể tích của hình lập phương lớn là:
125 : 5
×
8 = 200 (cm
3
)
Thể tích của hình lập phương lớn so với thể tích
của hình lập phương bé là:
200 : 125 = 1,6 = 160%
Đáp số: 200 cm
3
; 160%
Lời giải:
Diện tích tam giác ADC là:
40
×
30 : 2 = 600 (cm
2
)
Diện tích tam giác ABC là:

20
×
30 : 2 = 300 (cm
2
)
Tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABC với
tam giác ADC là:
300 : 600 = 0,5 = 50%
Đáp số: 600 cm
2
; 50%
- HS chuẩn bị bài sau.
GDNGLL:
PHÒNG TRÁNH HIV / AIDS
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu được căn bệnh HIV / AIDS là một căn bệnh rất nguy hiểm, căn bệnh của thế kỉ.
- HS nắm được các con đường lây lan và biết các cách để phòng chống
II. CÁCH TIẾN HÀNH:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về căn bệnh HIV / AIDS
- GV cho hs nêu những hiểu biết của mình về căn bệnh HIV / AIDS
- GV bổ sung và chốt .
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các con đường lây nhiễm
- HS nêu các con đường lây nhiễm
- GV nhận xét và chốt các con đường lây nhiễm .
+ Đường máu
58
Tr êng tiÓu häc Giai Xu©n
N¨m häc 2010 - 2011
+ Đường tình dục
+ Từ mẹ sang con

- HS nhắc lại các con đường lây nhiễm.
Hoạt động 3 : các cách phòng chống
- HS thảo luận theo cặp và đại diện các cặp nêu , cặp khác nhận xét , bổ sung
- GV chốt chốt về các cáh phòng chống HIV / AIDS
59

×