Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Sử - Địa 4 Tuần 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.56 KB, 4 trang )

Sử - Địa 4 Tuần 27 Ngày dạy:
LỊCH SỬ: THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI - XVII
I.Mục tiêu
-KT: miêu tả những nét cụ thể sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến,
Hội An ở TK XVI – XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển
(cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc, ).
-KN: Biết dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này.
-T Đ: Tự hào về sự phát triển kinh tế của nước ta vào TK XVI-XVII.
II.Chuẩn bị
-Bản đồ Việt Nam .
-Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI-XVII .
-PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.KTBC
+ Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong đã
diễn ra như thế nào ?
+ Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong có tác
dụng như thế nào đối với việc phát triển
nông nghiệp ?
-GV nhận xét, ghi điểm .
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Ghi đề:"Thành thị ở thế kỉ XVI – XVII”
b.Phát triển bài :
Hoạt động 1:Thăng Long, Phố Hiến, Hội
An – ba thành thị lớn:
- Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là
trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi
tập trung đông dân cư, công nghiệp và


thương nghiệp phát triển .
-GV treo bản đồ VN và yêu cầu HS xác
định vị trí của Thăng Long , Phố Hiến ,
Hội An trên bản đồ .
-GV nhận xét .
Hoạt động 2: Tình hình kinh tế nước ta
thế kỉ XVI – XVII:
-Phát PHT cho các nhóm và yêu cầu các
nhóm đọc và có nhận xét của người nước
ngoài về Thăng Long, Phố Hiến , Hội An
(trong SGK) để điền vào bảng thống kê
sau cho chính xác:
-GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng thống
kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành
Hát
-HS trả lời .
-HS cả lớp bổ sung .
Hoạt động cả lớp
-Theo dõi.
-2 HS lên xác định .
-HS nhận xét .
Hoạt động nhóm
-HS đọc SGK và thảo luận
rồi điền vào bảng thống kê
để hoàn thành PHT.
-2 HS mô tả.
-HS nhận xét và chọn bạn
Hoàng Hữu Vinh
Sử - Địa 4 Tuần 27 Ngày dạy:
thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế

kỉ XVI-XVII .
- GV nhận xét .
- GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp để
trả lời các câu hỏi sau:
+Nhận xét chung về số dân, quy mô và
hoạt động buôn bán trong các thành thị ở
nước ta vào thế kỉ XVI-XVII .
+Theo em, hoạt động buôn bán ở các
thành thị trên nói lên tình hình kinh tế
(nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương
nghiệp) nước ta thời đó như thế nào ?
-GV nhận xét .
4.Củng cố
-GV cho HS đọc bài học trong khung .
-Cảnh buôn bán tấp nập ở các đô thị nói
lên tình trạng kinh tế nước ta thời đó như
thế nào?
5. Dặn dò
-Về học bài và chuẩn bị trước bài :
“Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng
Long”.
-Nhận xét tiết` học .
mô tả hay nhất.
-HS cả lớp thảo luận và trả
lời.
-2 HS đọc bài .
-HS nêu.
-Theo dõi, ghi bài
Hoàng Hữu Vinh
Sử - Địa 4 Tuần 27 Ngày dạy:

ĐỊA LÍ: DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I.Mục tiêu:
-KT: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về đị hình, khí hậu của đồng bằng
duyên hải miền Trung:
+Các đồng bằng nhỏ, hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.
+Khí hâu: mùa hạ thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mư lớn
và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam:khu
vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.
-KN: Chị được vị trí đồng bằng duyên hải ven biển miền Trung trên bản
đồ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
-T Đ: Yêu mến dải đất miền Trung, biết chia sẻ với người dân miền Trung về
những khó khăn do thiên tai gây ra.
II.Chuẩn bị
-BĐ Địa lí tự nhiên VN, BĐ kinh tế chung VN .
-Anh thiên nhiên duyên hải miền Trung: bãi biển phẳng, bờ biển dốc, có
nhiều khối đá nổi ven bờ ; Cánh đồng trồng màu, đầm phá, rừng phi lao trên đồi
cát .
III.Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.KTBC:
-Nêu đặc diểm tiêu biểu của đồng bằng
Bắc Bộ, đồng bằng Nam bộ.
-Chỉ trên bản đồ vị trí của Hà Nội, TP Hồ
Chí Minh, Cần Thơ
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài:
-Giớ thiệu: ghi đề:
"Dải đồng bằng duyên hải
ven biển miền Trung".

b.Phát triển bài :
Hoạt động 1.Các đồng bằng nhỏ hẹp với
nhiều cồn cát ven biển:
-Chỉ trên BĐ kinh tế chung VN tuyến
đường sắt, đường bộ từ HN qua suốt dọc
duyên hải miền Trung để đến TPHCM
(hoặc ngược lại); xác định ĐB duyên hải
miền trung ở phần giữa của lãnh thổ VN,
phía Bắc giáp ĐB Bắc Bộ , phía Nam giáp
ĐB Nam Bộ; Phía tây là đồi núi thuộc dãy
Trường Sơn; Phía Đông là biển Đông.
-GV yêu cầu các nhóm HS đọc câu hỏi,
quan sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi
với nhau về tên, vị trí, độ lớn của các đồng
-HS hát.
-3 HS trả lời câu hỏi.
Hoạt động cả lớp
-Theo dõi.
-HS đọc câu hỏi và quan
sát, trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
Hoàng Hữu Vinh
Sử - Địa 4 Tuần 27 Ngày dạy:
bằng ở duyên hải miền Trung (so với ĐB
Bắc Bộ và Nam Bộ).
-Các ĐB được gọi theo tên của tỉnh có ĐB
đó. Đồng bằng duyên hải miền Trung chỉ
gồm các ĐB nhỏ hẹp, song tổng điện tích
cũng khá lớn, gần bằng diện tích ĐB Bắc
Bộ .

-GV yêu cầu HS một số nhóm nhắc lại
ngắn gọn đặc điểm của đồng bằng duyên
hải miền Trung.
-Cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm
phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên
hải miền Trung và giới thiệu về những
dạng địa hình phổ biến xen đồng bằng ở
đây, về hoạt động cải tạo tự nhiên của
người dân trong vùng (trồng phi lao, làm
hồ nuôi tôm)
-GV giới thiệu kí hiệu núi lan ra biển để
HS thấy rõ thêm lí do vì sao các đồng
bằng miền Trung lại nhỏ, hẹp.
2. Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực
phía bắc và phía nam
-GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ
hình 1 của bài theo yêu cầu của SGK. Yêu
cầu HS dựa vào ảnh hình 4 mô tả đường
đèo Hải Vân: nằm trên sườn núi, đường
uốn lượn, bên trái là sườn núi cao, bên
phải sườn núi dốc xuống biển.
-GV giải thích vai trò “bức tường” chắn
gió của dãy Bạch Mã. Đường giao thông
qua đèo Hải Vân và về tuyến đường hầm
qua đèo Hải Vân; Nguyên nhân gây lũ lụt
đột ngột, gió Lào; hướng thái độ của HS
chia sẻ, cảm thông với những khó khăn
người dân ở đây phải chịu đựng.
4.Củng cố:
-YC HS chỉ và đọc tên các đồng bằng trên

bản đồ, lược đồ; nhận xét đặc điểm đồng
bằng duyên hải miền Trung.
5.Dặn dò
-Về học bài và chuẩn bị bài: “Người dân
ở đồng bằng duyên hải miền Trung”.
-Nhận xét tiết học.
-HS nhắc lại đặc điểm của
đồng bằng duyên hải miền
Trung.
-HS quan sát tranh ảnh.
Hoạt động cả lớp hoặc
nhóm đôi.
-HS quan sát lược đồ.
-Chỉ và đọc được tên dãy
núi Bạch Mã, đèo Hải Vân,
TP Huế, TP Đà Nẵng;
-HS thấy rõ vai trò bức
tường chắn gió mùa đông
của dãy Bạch Mã.
-Theo dõi.
-Thực hành chỉ bản đồ. Nêu
nhận xét
-HS cả lớp.
Hoàng Hữu Vinh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×